Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Thực hành hóa sinh học Nguyễn Văn Mùi (Phần1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.43 MB, 72 trang )

TkLN C TẢM
ĨH Ô N G TIN-THƯ VIỆN

Đ ẠI

572.071
NM 398t/01

H Ọ C

Q U Ò C

GI A

HA

NỘI

NGUyẺN V Ả N MÙI

DC.024653

Thực hằnh

Hầi MỌI

NHÀ x u At Bán đại học q u ố c gia hà nội


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HẢ NỘI
_>__



NGUYỄN VÃN MÙI

THỰC HÀNH


HOÁ SINH HỌC

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI - 2001



Mục
lục


Mục lục.............................................................................................................................3
Lời nói đ ầ u ......................................................................................................................7
Chưofng 1. Hoá ch ấ t và dung d ịc h ..............................................................................9
I. Khái niệm về hoá chất.................................................................................................. 9
II. Dung dịch.............................................................................................................................13
III. Nồng độ dung dịch.................................................................................................. 14
IV. Pha dung dịch tiêu chuẩn để chuẩn độ.................................................................. 22
V. Cách tứứi hệ sô' điểu chỉnh......................................................................................25
VI. Bài tậ p .....................................................................................................................26
ChưI. Lấy mẫu ..................... .......... ............................................ ................................. ................ 29

II. Chuẩn bị mẫu phân tích.......................................................................................... 31
III. Cố định m ẫu............................................................................................................31

Chương 3. Phương pháp so m ầ u ............................................................................ 34
I . Phưđng pháp so màu.......................................................................................................... 34
II. Định luật Lambert-Beer.......................................................................................... 35
III. Màu dung dịch và chọn bước sóng ánh sáng (hay chọn kùứi lọc m àu).................. 37
Chương 4. PhưcAig pháp quang phổ kế................................................................. 43
I. Hấp thụ tử ngoại của các loại cuvet khác nhau............................................................44
II. Quang phổ hấp thụ tử ngoại của NAD* và NADH...................................................... 44

III. ưốc tính khối lượng NADH.................................................................................... 45
Chương 5. Đinh lưdng gluxit................................................................................... 46
I. Định lượng đưòng khử theo phương pháp Bertrand.................................................46
II. Định lượng đường khử theo phưdng pháp vi lượng của Rodzevich.........................50
III. Định lưỢng glucozđ trong máu bằng phương pháp Nelson...................................52
IV. DỊnh lương fixictozđ trong đung dịch có lẫn đưòng khử khác.........................................53
V. Định lượng đưòng khử bằng phưdng pháp axit dinitro-salicyKc (DNS)................. 55
VI. Định ỉưđng sacarozơ theo phương pháp thuỷ phân bằng axit......................................56
VII. EHnh lượng tinh bột theo phưdng pháp thuỷ phần bằng axit.....................................57
VIII. Định lượng xenlulozơ........................................................................................... 59
IX. Định lưdng pectin bằng phưdng pháp canxi pectat................................................60
X. Định lượng đextrin bằng phưdng pháp kết tủa với cồn..............................................61
3


Chương 6. Định lượng lipỉt....................................................................................... 63
I. Định lượng lipit bằng máy Soxhlet.............................................................................63
II. Xác định các chỉ sô' của lipit..................................................................................... 66
Chương 7. Định lưỢng axit amin và protein......................................................... 72
I. Đ ịn h lư dng a x it a m in bằng phưdng pháp c h u ẩ n độ formol (phướng pháp Sorensen)
... 1...... ........ ... ..................... .......!............ ............. *............................ 72


II. Đinh lượng axit amiĩi bằng ninhiđrin.......................................................................74
III. Định ỉượng axit amin nhờ tạo thành phức chất vối đồng (Phương pháp Popt? và
Stevens).............................................................................................................................. 76
IV. Đinh lượng nitđ bằng phưđng pháp Kjeldahl............................................................ 78
V. Đ ịn h lư ợng p ro te in b ằng phương pháp Lovviry................................................................... 83
VI. Đ ịn h lượng p ro te in tổ n g số, album in và globulữi tro n g h u y êt th a n h m áu bằng

phưdng pháp Biiure........................................................................................................ 84
VII. Đinỉi lượng protein bằng Coomasie Brilliant Blue G-250.................................... 86
VIII. Đinh ỉướng protein bằng phương pháp quang phổ.............................................. 89
Chương 8. Định lưctag axit nucleic......................................................................... 92
I. Phưđng pháp Schimidit và Thannhauser....................................................................92
II. Phương pháp Schneiidear............................................................................................94
III. Phương pháp Ogur và Rosen.................................................................................. 95
IV. Phương pháp quang pbổ..........................................................................................97
V. Định lượng hợp chất photpho trong mô ruột theo phương pháp Schmidt và
Thannhauser c6 sửa đổí............................................................................................... 98
VI. Định lượi^ photpho tlieo phương pháp Hor«:ker và các cộng sự..........................101
VII. Đúnh ỉượng photpho vô cơ có nguồn gốc từ photpholipit theo phương pháp Delory
.......................... .......L ...„ ............ ........ ~.................1..... ............ ......... 1*............... 101
VIII. Định ỉượng ARN biằag orxũiol.............................................................................102
IX. Định ỉượng ADN bằtig phưdng pháp điphenylamm............................................104
Chưcíng 9. Xác định ho^t độ của một số enxitn.................................................. 106
I. Định nghĩa đđn vị hoiạt độ của enzim.................................. ................................... 106
II. Chú ý khi xác ^Bnh híoạt độ enzim.......................................................................... 106
III. Xác địnlì hoạt độ của ascorbat oxidaza..................................................................107
IV. Xác định hoạt độ của a- amylaza theo Rukhliackva Geriacheva................................. 108
V. Xác d^nh hoạt độ cùa cataỉaza.........................................................................................112

VI. Xác định hoạt độ cholinesteraza của huyết thanh (ChE) - phưđng pháp sửa đổi của

Hestrm................................. ........................................................................................ 113
VII. Xác đỉnh hoạt độ của gkicoamylaza......................................................................114
V III. Xác định hoạt độ lipiaaa..................................................................................... 116
IX. Xác cQnh hoạt độ papain......................................................................................118
X. Xác định hoạt độ pepsim bằng phương pháp Anson................................................121
4


XI. Xác định hoạt độ peroxidaza...................................................................................123
XII. Xác định hoạt độ photphataza kiềm và photphataza axit theo phưdng pháp King Armstrong.......................................................................................................................... 125
XIII. Xác định hoạt độ proteữiaaa theo phưđng pháp Anson cải tiến...................................... 127
XIV. Xác định hoạt độ ureaza theo phương pháp chuẩn độ........................................130
Chương 10. Định ỉượng v ita m in ..............................................................................132
I. Định lượng vitamữi c theo phưdng pháp chuẩn độ..................................................132
II. Định lượng vitamũi B2 bằng phưdng pháp huỳnh quang....................................... 135
III. Định lưỢng vitamm Bi bằng phương pháp huỳnh quang...................................... 142
Chương 11. Định lượng một số nguyên t ố .............................................................144
I. Định lượng photpho................................................................................................... 144
II. Định lương Kali tổng sô'của tìiỊte vật bằng Natri Cobantinitrit........................................150
III. Định lượng Canxi và Magie tổng sô"của thực vật bằng trilon B ............................ 151
IV. Định lượng Canxi trong mô cơ theo phương pháp Retinxki.................................. 152
V. Định lượng sắt........................................................................................................... 154
Chương 12. P hụ lụ c .................................................................................................... 155
I. Các dung dịch đệm..................................................................................................... 155
II. Dung dịch pH chuẩn................................................................................................. 163
III. Nồng độ axit và amoniac thưòng gặp.....................................................................163
IV. Pha dung dịch phần trăm axit và amoniac.............................................................164
V. Khối lượng mol phân tử và tỷ khốỉ của một sô' ax it.................................................165
VI. Kiểm tra nồng ^ các dung dịch chuẩn độ đâ pha bằng dung dịch chất gôic có nồi^
độ chính xác....................................................................................................................165

VII. Chỉ thị màu axit - bazơ.................................................................... ..................... 166
VIII. Cách pha và sử dụng một sô"thuốc thử chỉ thị màu thống thưàng...................... 167
IX. Các dung dịch rửa dụng cụ bẩn trong phòng thí nghiệm.......................................168
X. Nguyên tử khối của một sô' nguyên tô'......................................................................169
XI. Nồng độ đung địch amoni sun£at bão hoà ỏ nhiệt độ khác nhau...................................... 170
XII. Cách tính lực li tâ m ............................................................................................... 170
XIII. Các ký hiệu quy định kích thưốc và các phần thập phân.................................... 170
XIV. Các chữ cái Hy L ạp............................................................................................... 171
XV. Các tính chất của một sô" đồng vị phóng xạ ứng dụng trong y súih học................. 171
XVI. Sự phụ thuộc của tỷ khối và chỉ sô' khúc xạ vào nồr^ độ dung dịch....................172
Tài liêu tham khảo..................................................................................................... 173

5



Lời n ó i đ ầ u

Giáo trình “Thực hành hoá sũứi học” dừng cho sũih viên năm thứ ba, ngành Công
nghẹ Sinh học, khoa Sinh học, trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia
Hà Nội.
Sinh viên tiến hành làm 20 bài thực hành của 11 chưđng khác nhau, tùy thuộc
điểu kiện, cơ sỏ vật chất của phòng thí nghiệm cho phép. Cán bộ phụ trách thực hành
ró thể lựa chọn các bài của các phần như: cách tính toán các loại nồng độ, xử lý mẫu
thí nghiệm, phuđng pháp so màu, phưdng pháp quang phổ kế, định lưỢng gluxit, định
liiọng lipit, định lượng axit amỉn và protem, định ỉượng axit nucleic, xác định hoạt độ
eiizim, định lượng vitamm, định lượng một số nguyên tố’kim loại ...

Ngoài ra, quyển sách còn được dùhg chó thực tập chuyêh đề của sinh viên nám
thủ tư và phục vụ cho học viên cao học làm luận án thạc sĩ thuộc chuyên ngành Hoá

sinh học, trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Sách đã đượo sửa chữa và bổ sung một sô' phướng pháp ở các chường định ỉượng
|)rotein, xác định hoạt độ một số enzỉm, định lượng một số nguyên tô' kim loại... so với
lẩn xuất bản đầu.

Tác giả



Chương 1

HOÁ CHẤT VÀ DUNG DỊCH
I. KHÁI NIỆM VỂ HOÁ CHẤT
1.

Các c h ấ t hoá học

Các chất dùng đế phân tích hoá học, làm tiêu bản.... trong phòng thí nghiệm đưỢc
gọi là hoá chất. Các hoá chất có thể là chất rắn, lỏng, khí có mức độ tinh khiết khác
n h au .

- Sạch kỹ thuật
- Sạch phàn tích
- S ạch h o á học

Hoá chát đưỢc đóng trong các chai lọ thuy tinh, nhựa .. có nhan ghi (Hình 1.1);
- Tên hoá chất
- Công thức hoá học
- M ức độ sạ c h


- Khổì lượng hoá châ't

- Phân tử khối
- Nơi sản xuất

- Điều kiện bảo quản
Ethyl acetate GPR
CH3COOC2H5
-4 ° c

Minimum assay (GLC)
Identity

M.w.88.11
g/ml 0.90
99%
By IR spectrum

Maximum Limits of Impuiities
VVater
Non-volatile matter
Acidity (CH3COOH)
Ethanol
Heavy metals (as Pb)

Hình 1.1 ~Nhãn hoá chất

0 .1%
0.005%
0.05%

0.5%
0 .0002%


Tính chất nguy hiểm của hoá chất được cảnh báo bằng các ký hiệu in trèn nhãn
hoá chất (Hình 1.2).

Chất án mòn

Chất kích thích

fl

A
ơ

Chất dễ cháy

Chất độc

Chất dễ oxi hoá

Chất dễ nồ

Chất độc hại môi trường

Chất có khói độc

Chất có phóng xạ


Hình 1.2 • Các ký hiệu cảnh báo hoá chất nguy hiểm
Trong các cơ quan nghiên cứu và nhà máy sản xuất hoá chất có những vùng
nguy hiểm được cảnh báo bằng các ký hiệu (Hình 1.3), các biểii hiệu cấm (Hình 1.4) và
các biển hiệu điều kiện an toàn (Hình 1.5).
Rủi ro sinh học

^imWliTHOUTOP£NHỈK;^

Dễ cháy không mở
Nguy hiểm thuỷ tứứi võ

.4ỉk. ềh-

Độc vổi tê bào
Độc với gan
Nguy hiểm nhiễm trùng
Nguy hiểm nhiễm trùng
Mẩu bệnh lý, chú ý dễ hỏng

STEHli SỈÍ»IESĩỄRIl

Tiệt trùng
Cảnh báo nguyên liệu phóng xạ

10


/ệ

\


i Sír*-

Vùng có chất độc

Nguyên liệu dễ bốc cháy

Nguyên liệu dễ nổ

Môi trường dễ nổ

Có chất phóng xạ

Khu vực nguy hiểm

Có tỉa laze

Chât ăn mòn

Rủi ro sinh học

Hềnh 1.3 - Kỷ hiệu cảnh báo các vùng nguy hiểm

Cấm đi bộ

Cấm hút thuốc

Cấm lửa

Cấm vào


Cấm dập lửa
bằng nước

Nưốc không
uốhg được

Cấm dừng găng tay
bằng cao su

Hình 14 -Các ký hiệu cấm
11


Mũ bảo hiểm

Phải rửa tay trước

Chống ồn

Mù, kính bảo hiểm, chốhg ồn

Mũ che đầu và mặt

Phải đi ủng cao su

Găng tay bảo hiểm có cổ tay

Phải có khẩu trang


í
Chỉ đưỢc đi bộ

l
Phải có gãng tay cao su

5

Phải có kính

Phải có mặt nạ chốhg độc

X'
Ttie rtcaresí rysĩ aki
bon hi siiuated—

+

in c h a rg e iH

Dội nước khẩn cấp

Hộp trợ cứu đầu tiên

R rst ak3

Rửa mắt

TrỢ cứu đầu tiên


Hình 1.5 - Các kỷ hiệu về điều kiện an toàn

12


2.

Cách sử dụng hoá chất

a) Cần g iữ hoá chất sạch
■Chai lọ hoá chất phải có nắp
- Trưốc khi lấy hoá chất phải lau sạch nắp và cố lọ.
- Không dùng lẫn nắp đậy và dụng cụ lấy hoá chất.
- Không dùng hoá chất đã rđi vãi.
h) Hoá chất đ ã p h a
- Lọ h o á c h ấ t p h ả i có n h ã n g h i tê n h oặc công th ứ c hoá học.

- Ghi nồng độ dung dịch.
- Ghi ngày pha.
- Chai lọ đựng hoá chất pha phải có nắp.
- Không đế hoá chát rơi vào nhãn.
- Trước khi mở nắp lọ phải lau sạch nắp và cổ lọ.
- Đe n ắ p và d ụ n g cụ lấy hoá châ't ở nơi sạch, không để p h ầ n tiếp xúc vối hoá c h ấ t

xuông bàn.

c) Bàn thi nghiêm
- Chỉ đê hoá chất đang dùng lúc đó.
- Các hoá châ't để bốc hơi, có mùi... phải lấy nhanh hoặc lấy trong tủ hút, phải
đậy kín.


- Khi làm việc với kiềm, axit và các chất độc phải theo đúng quy định.

- Không được ngửi hay nếm thử hoá chất.
- Các hoá chất dễ cháy, dễ nổ không đưỢc để gần lửa.

II. DUNG DỊCH
Dung dịch là hỗn hdp nhiều loại của hai hay nhiều chất tác động tương hỗ với
nhau về lý, hoá học - thành phần đơn giản nhất của dung dịch có thể tách ra đưỢc ỏ
dạng tiiih khiết, ngUdc lại có thể điều chê dung dịch ấy theo một th à n h phần b ất kỳ
ctưcic gọi là thành phần dư trong dung dịch so vổi thành phần kia là dung môi. Thành
phần còn lại là chất hoà tan.
Vi dụ:

- Dung dịch NaOH 10% trong nưốc:
NaOH là chất tan, nưỏc là dung môi.
13


- Butanol bão hoà nưốic:
Nưốc là chất tan, butamol là dung môi.

III. NỔNG ĐÔ DUNG DIC H
Trong phép tính nồng: tĩộ dung dịch, các chât tan được biểu thị bằng đơn vị khôi
lượng, khối lượng mol, đưcing luđng gam (thường được sử dụng), còn sô' lượng dung môi
hoặc dung dịch đưỢc biêu thị bằng đơn vị khôi lưỢng mol hoặc đơn vị thể tích. Trong
nghiên cứu thường dùng 3 nồng độ cơ bản.
- Nồng độ phần trám ('“í)).
- Nồng độ mol/1 (mol - M).
- Nồng độ đương lượng gam (N)

Ngoài ra còn có:
- Nồng độ gam trên lít : sỏ gam chất tan có trong một lít
- Nồng độ dung dịch b'ão hoà: là ở nhiệt độ nhất định, chất hoà tan không thê hoà
tan thêm được nữa. Thườnig biêu thị bằng sô" gam chất tan trong lOOml nưác.

1.
100

Nồng độ phần trăim (đưỢc chia làm 3 loại nồng độ)

- Phần trăm khối lưdnig - khối lượng (% w/w) là sô' gam cúa một chất hoà tan trong
gam dung dịch.

• Phần trăm khối lượing - thê tích (% w/v) là sô' gam của một chất hoà tan trong
lOOml dung dịch.

• Phần trăm thể tích - t,lhê tích (% v/v) là sô' ml của môt chà't hoà tan tròng TOOml
dung dịch.
Ngoài ra còn có loại nồn|t (lộ phần trăm chất hoà tan nhỏ

1000

lần được tính bằng:

+ Miligam phần tràrm (mg%) là số mg của chất hoà tan trong lOOg hoặc trong
lOOml dung dịch (mg/100nnl>.
+ Microgam phần trárm hoặc lOOml dung dịch (|ig/ lOOml).
và hai loại nồng độ thưòng: dưỢc sử dụng là:


+ Dung dịch phần nghiìn (Whi) là sô'gam chất hoà tan trong lOOOml dung dịch.
+ Dung dịch phần triiệu (ppm) là sô' gam chất tan trong l.OOO.OOOml dung dịch
hay miligam trong lOOOml! dung dịch hoặc microgam trong Iml.

a)

N ồng đô p h ầ n triăm khối lượng - khối lương (% w/w)

- Chất rắn tan trong clhă t lỏng

14


+ Chất rắn không ngậm nước
Pha dung dịch từ chất rắn không ngậm nước đưỢc tính theo công thức sau:
X =—

(1.1)

100

Trong đó:
X - sô' gam chất tan lấy để pha
a - sô" phần trăm dung dịch muốn pha
b - khốỉ lượng dung dịch cần pha
Ví dụ 1: Cần bao nhiêu gam NaCl và bao nhiêu ml nưổc để nhận đưỢc 300 gam
dung dịch NaCl 15% (w/w)?
Giải: Áp diing công thức trên ta có:
15x300_


,

Đáp số^: Để nhận được 300 gam dung dịch NaCl 15% (w/w) cần cân 4õ gam NaCl
hoà tan trong 255 gam (rol) nưốc (3Ọ0 - 45 = 255).
+ Chà't rắn ngậm nưốc
Muốh pha dung dịch này phải tính cả lượng nưốc ngậm trong phân tử của chất
tan, sau đó tính khôi lượng tổng cộng (khối lượng chất tan và khối lượng nước ngậm).
Công thức tính:
X=^
w

(1.2)

Trong đó; X- số gam chất tan lấy pha
a- khổì lượng moi ngậm nước
b- phần trăm dung dịch cần pha
w- khối lượng phân tử không ngậm nưôc.

Vi dụ 2: Pha dung dịch CuSO^ 10% từ CUSO4.5 H2O.
Giải: Phải tính khối lượng mol của CuSO^ và CUSO4.5 H 2O
CuSO^ = 159,6 (-160); CuSO^.õH^O = 249,7 (-250).
Lắp vào công thức:

X = 25010 ^ ^
160
Đáp sỏ: Cần phải cân 15,6g CuS0 ^.5 H2 0 và 84,4 gam (ml) nước (100 - 15,6 = 84,4)
ta được dung dịch CUSO4 1 0 % (w/w).
15



Trong thực tế, khi pha những (lung dịch có nồng độ một vài % thì người ta thường
cân chất tan rồi cho vào bình định mức hay ông đong, sau đó thêm nước đến ngân
muốn pha (vì trong trường hdp này thê tích mất đi không đáng kể). Công thức tính:

w

(1.3)

d

Trong đó; V - thể tích riêng phần
p - khôi lượng riêng
d - tỷ khôi riêng
- Chất lỏng tan trong chất lỏnẹ

Chất tan ỏ đây là chất lỏng và đưỢc cân như chất tan và dung môi là nước.
Tính theo công thức:

x = 1 0 0 -a

(1.4)

Trong đó: a - sô' gam chất tan
X - gô' ml nước cần dùng.
Ví dụ 3: Pha dung dịch HCl 10% trong nưốc: ta cân dung dịch HCl rồi lấy 100 gam
trừ đi sô" gam HCl là lượng nuớc thêm vào.
*Chú ý: Các chất lỏng có nồng độ hoà tan tôi đa được tính theo phần trăm. Ví dụ:
H.^SO^ hoà tan tối đa là 96%, HCl là 37%, H ,PO,, là 65% v.v... Vì vậy khi cân các chất
lỏng này phải tính số gam chất đó trong dung dịch theo công thức:


X=

(1.5)

b

Trong đó: X - khôi lượiig chất tan cổn có
a - nồng độ (lung dịch cần pha
b - nồng độ chất tan hiện có.
Ví dụ 4: Pha dung dịch HCl 10%.
Ta có HCl đặc là 37“í>, vậv khối lượng HCl đưỢc tính theo công thức(1.5);

X=

37

= 27,03 (gam)

Như vậy ta phải cán một lượng HCl là 27,03g, sau đó thêm một lượng nưỏc:
100 - 27.03 = 72,97 (hay 72.97ml nưốc vì d|| ,o= 1)
Đối với chất lỏng ta có thể chuyển thành thể tích để thuận lợi cho pha chê và được
tính theo công thức sau:
V

16

=

(1


(1 .6 )


Trong đó: V- thể tích cần lấy

p - khối lượng chất tan
d - tỷ khối chất tan
Vậv thể tích của 27,03 gam HCl 37% có thể tíxứi như sau:
V = ^ ^ ^ 2 3 (m l)

( d „ a . 7% = 1.19)

b) Phần trăm khối lượng - th ể tích (% w/v)
Cân sô' gam chất rắn bằng sô" nồng độ muôi pha cho vào bình định mức hay ốr^
đong lOOml và cho dvmg môi đến vạch lOOml. Nếu chất rắn ngậm nước phải cộng
thêm khối lượng phân tử nưốc ngậm.


Ví dụ: Cần bao nhiêu gam NaCl để nhận đưỢc SOOml dung dịch NaCl 15% (w/v)?
Giải:
lOOml dung dịch có 15g NaCl
300ml dung dịch có Xg NaCl
300x15

,

X = — — — = 45 (g)
100

Đáp số: Cân 45g NaCl rồi dẫn nước đến 300ml.

c) P hần trăm th ể tích- th ể tích (% v/v)
- T ín h th eo n ồ n g đ ộ và t h ề tíc h

Áp dụng công thức:
VjX%j —V2X%2

(1 -7 )

Trong đó; V, - thể tích dung dịch cần lấy pha
V2 - thể tích dung dịch cần pha

%, - phần trăm dung dịch lấy pha
%., - phần trảm dung dịch pha
Ví dụ 1: Cần bao nhiêu ml dung dịch NaCl 27% (w/v) để nhận được 3000ml dung
dịch NaCl 0,9% (w/v).
Giải: Thay vào công thức ta có:
X m l. 27% = SOOOml. 0,9%
3000x0,9
,
X = ----- ——^ = lOOml
27

17


Lấy lOOml dung dịch 27% pha vổi 2900ml HgO (3000 - 100) hay dẫn
nưóc đến 3000ml.
ị:

Vi dụ 2: Cách pha như t hế nào để nhận được 200tnl dung


dịchHCl 25% (w/v) từ

HCl có tỷ khốỉ d = 1,19 và nồng độ 37%.
Giải: Nồng độ của HCl đặc là phần trăm khổì lượng - khối lượng bằng cách chuyển
nồng độ % w/w sang % w/v qua giá trị tỷ khôi của axit.
Nồng độ axit %(w/v) = 37%(w/w).l,19(d) = 44 thay vào công thức (1.7)

X(ml).44% = 200(ml) . 25%
X = 2 0 0 ^ 2 5 . „ 3 ,6
44
Cách pha: lấy 113,6ml HCl đặc dẫn nưóc đến 200ml.
- Tính theo quy tắc hình bình hành
J
(1.8)

^ ^

^

X; nồng độ dung dịch cần pha

a: nồng độ dung dịch cao
c; nồng độ dung dịch thấp
d: số m l (X-c) của dung dịch a
b: sô' ml (a-X) của dung dịch c

+ Pha dung dịch từ một nồng độ
Ví dụ 3: c ầ n bao nhiều ml H2SO4 đặc 96% (d = 1,84) để nhận được dung dịch
H 2SO4 30% ?

Giài: Áp d ụ i^ công thite <1 . 8 ) ta có:

Cấch pha: Pha 30g H 2SO4 96% (30:1,84 = 16,3ml H2SO4 96% ) và 6 6 ml H^o
+ Pha dung dịch từ hai dting dịch có nồng độ khác nhau:
Ví dụ 4: c ầ n c6 duti^ dịch 40% từ hai dung dịch 50% và 20%.
Giải: theo quy tắc ta có
50

^

2 0 g 50%

2 0 < ------------ 1 0 g 2 0 %

Cách pha: Lấy 20g dlung dịch Õ0% và lOg dung dịch 20% được 30g dung dịch 40%.
18


*Chú ý: Nếu chỉ từ một nồng độ dung dịch cao xuống nồng độ dung dịch thấp cũng

tính theo quy tắc hình bình hành, nhiữig dung dịch thấp là nước 0 %.

Vií dụ 5: Pha dimg dịch 10% từ dung dịch 50%.
Giải: Theo quy tắc hình bình hành ta có:
50 ^

lOg 50%

0 < ------------ 40g H


h

.p

Cách pha: L ấy lOg dung dịch 50% và 40g H 2O (=40ml) ta đưỢc 50g dung dịch 10%
Trường hỢp không cần độ chính xác cao và 2 nồng độ gần nhau thì có thể tùih theo
thể tích.
Ví dụ 6: cần bao nhiêu ml dung dịch NaCl 20% và 3% (w/v) để nhận đưỢc ỗOOml
dung dịch NaCl 9%.
Giải: Thay vào công thức (1 .8 ) ta có:
20

< -------------- ^ 6 m ì

3 ^ ----------------

20%

llm l 3%

Từ 6 ml NaCl 20% có thể nhận được 17ml NaCl 9% (6+11)

Từ X ml NaCl 20% có thể nhận đưỢc õOOml NaCl 9%
x =í ^

= 176(ml)

CáA Pha: Líy 176ml NaCl 20% và 324ml NaCl 3% (500 - 176)
d) Cách tính các loại nồng độ
1% = 10%o = 1000 mg% = 10.000 ppm = 1.000.000 ịig%

1 %»
1

= 0 , 1 %=

100

ng% =

1 .0 0 0

mg% = 0 ,0 0 1 % = 0 ,0 l%o =

1 ịxg%

10

ppm=

1 0 0 .0 0 0

ppm =

1 .0 0 0

ng%

ịxg%

= 0 ,0 0 0 1 % = 0 ,0 0 1 %o = 0 ,0 0 1 mg% = 0 ,0 1 ppm


2. Nồng độ mol/I (nổng độ M )
MolA (hay mol) là khối lượng của các chất tính ra gam bằng khối lượng phân tử
của nó.
Sô' mol chất tan trong 1 lít dung dịch gọi là nồng độ mol/1 của dung dịch, 1^
hiêu là M.

19


Muốn pha dung dịch loại này là cân ehính xác khối lưỢTig châ'ttan bằng khối
lượng mol của chất đó, cho vào bình định mức và cho nước vào đến vạch ngấn lắc đều.
*Chú ý: Cho hoá chất qua phễu đặt trén bình định mức 1 lít, rửa cân thận cốc cản
hoá chất và phễu bằng tia nước nhỏ. Bình định mức phải đưdc đặt trên bàn phẳng.
Những chất toả nhiệt hay thu nhiệt phải để cho về nhiệt độ bình thường (20"C) rồi
mổi thêm nưốc đến vạch ngấn.

a) P ha chất rắn không ngậm nước
Ví dụ 1: Pha K2Cr2 0 7 có nồng độ IM.

Giải: Khốỉ lưỢng mol của K2Cr2Ơ7 = 294 (g)
Cách pha: Cân 294g K2Cr2Ơ7 pha trong bình định mức 1 lít.
b) P h a chất rắn ngậm nước
- Chất tan là chất lỏng tinh khiết (100%)

Tiến hành cân và pha như chất rắn không ngậm nưốc.
Ví dụ 2: Pha dung dịch Na2S20 3 .5 IỈ2 0 có nồng độ IM.
Giải: Khối ỉượng mol của Na2S.2 0 .,.5 H 2 0 = 248 (g)
Cách pha: Cân 248 gam Na2S2 0 .ị.5 H 2 0 pha vào bình định mức 1 h't.
- Chất tan ỉà chất có phần trăm thấp (chưa được 100%)


Cần phải chú ý nồng độ phần trăm
Ví dụ 3: Pha HCl IM từ HCl 37%, d = 1,19
G iầ ỹ K h ố ì lượng m ộl H C Ị - 3§,§ (g)

Tính khối lượng theo công thức:
( 1 .9 )

u
Trong đó: X - khối lượng chất tan cần cân
M - khối lượng mol
c - nồng độ thực của dung dịch
Thay vào công thức (1 .9) ta có:
x = 5 « 4 ^ = 98,65(g)
đí

Không thể cân HCl đưỢc mà phải chuyển về thể tích để đong theo công thức (1 .3 ),
ta có:

X=^
= 83(ml)
1,19
20


('ách pha: Lây 83ml HCl 37% pha thành 1 lít đưỢc dung dịch HCl IM
+ Nếu cần pha nồng độ M lổn hơn hay nhỏ hơn IM. Tính theo công thức sau:

(1.10)


c
Trong đó: X - khôi lượng chất tan cần pha

M - khôi lượng mol
c - nồng độ thực của dung dịch
C|^,] - nồng độ mol
Ví dụ 4: Pha HCl 2M từ HCl 37%, d = 1,19 ?

Gim: Thay vào công thức (1.10), ta có

X = 5 5 l í l H , 2 = 197.3(g)
37
Thay vào công thức (1.3) ta có:

v = l ^ = 165,8(mí)
1,19
Ví dụ 5: Pha H.^so,, 0,2M từ HgSO^ 96%,d=l,84 ?
Giẩi: Thay vào công thức (1 . 1 0 ) ta có:

X=

96

X0, 2 =

20,42 (g H .so, 96%)
^

Thay vào công thức (1.3) ta có:
1,84

Cách pha: Lấy ll,lm l IỈ 2 SO^ 96% pha thành llít
Cũng có thể lấy khối lượng hoặc thể tích chất tan nhân vói sô' lần lổn hdn hoặc nhỏ

hơn.
Ví dụ ổ.-PhaHCl 0,1M
Giải: IM HCl - cần 83ml HCl 37%
O . l M H Cl - c ầ n X m l

X = ẼẼilW .8,3(ml)
Cách pha: Lấy 8,3ml HCl 37% pha thành

1

lít.

21


Cách pha: Lấy 8,3ml HCl 37% pha thành 1 lít.

3. Nồng dộ đương lượiig (N - thường đvíỢc sử dụng)
Nồng độ đương luợng là sô" đương lượỉng gam của một chất có trong một lít dung
dịch hay số mili đương lượng gam một chất có trong Iml dung dịch.
Đương lưỢng gam (E) cùa một chất là phần mol chất đó ứng VỚI một điện tích hoạt
động. Điện tích hoạt động trong phản ứng trao đối tính theo số electron đă thực hiện
tham gia kết hợp vói ion khác, trong phản ứng oxi hoá khử thì tính theo sô electron (tã
cho hoặc nhận.
Ví dụ: H 2 SO4 + 2NaOH = Na.^so^ + 2 H p
Hay 2H^ + 20H


= 2H .p

- khối lưdng mol
Đưdng lưdng gam H 2SO4 = —
HoSO., = ^ ^ = 4 9 , 0 4 (g)

Trong phản ứng
6FeS04 + K^Cr^O, + 7H^SƠ4 = SPe^íSO^)., + Cr./so^);, + K.^SO,, + 7 H^O
6 Fe^'"

+

+ 14

=

6 Fe^^

+ 2Cr ^ + 7HỵO

294 2
Đưđng lượng gami K2Cr207 = —2i_ :=49,04 g
Á
Nồng độ đương liiợng thường đưỢc dùng để biểu thị nồng độ các dung dịch chuẩn
vì rất tiện lợi. Nếu dung dịch cùng một nồng độ đương lượng thì phản ứng đúng theo
thể tích bằng nhau. Nếu hai dung địch có nồng độ đương lượng khác nhau thì phản
ứng đúng theo những thể tích tỷ lệ nghịch với nồng độ đương lượng của chúng. Khi hai
dung dịch phản ứng dúng vâi ỉihau thì
V,xN, =V^xN^


(1.11)

Trong đó:
là sô’ rĩiil dung dịch thứ nhất có nồng độ đương lượng N]

Vg là số ml dung dịch thứ hai có nồng độ đưong lượng N2
Đây là biểu thức eđ bản đế tính toán trong quá trình chuẩn độ

IV. PHA DƯNG DỊCH TIÊU CHUẨN ĐỂ CHUẨn đ ộ
1. Một số d u n g dịch tiêu chuẩn
Một sô' dung dịcli tiêm chuẩn để chuẩn độ trong phòng thí nghiệm như H.^so^
0,1N; KMnƠ4 0,1N. Từ các dung dịch có nồng độ 0,1N pha ra các dung dịch 0,05N;
22


0,02N; 0,01N. Để pha những dimg dịch này trước hết pha gần đúng 0,1N (thưòng lấy
cao hơn một ít) rồi sau đó mổi xác định lại nồng độ chính xác và điểu chỉnh chúng
bằng pha loãng.
Báng 1.1- Pha dung dịch tiêu chuẩn thưdng dùng (gẩn đúng)
Lượng hoá chất đế pha thành
1 h't dung dịch

Dung dịch tiêu chuẩn
H 2SO4 0,1N

2,8ml H.^SO^ đặc (d=l,84)

NaOH 0,1N

4,0 g


KMnO^ O.IN

3,16 g

Trilon B 0,05N

9,305g (có thể pha clúnh xác)

Phần lổn những chất đã pha trên không thể’ căn cứ khôi lượng đã lấy pha để túih
ra nồng độ chính xác vì chúng chứa tỉ lệ nước ngậm không ổn định hoặc trong thành
J ) h ầ n chúng có lẫn thành phần khác như NaOH có chứa NaỵCO.^, ỈÍMn0 4 có lẫn MnOg.
Người ta thường dùng những châ't có thành phần ổn định, có lượng nưốc trong
t mh thể ổn định hoặc d | dàng, sấy khô, không bị hút ẩm hay bị oxi hoá trong quá trình
pha chế, những chất này gọi là hoá chất gốc dùng để kiểm tra các dung dịch tiêu
t.huấn đã pha trên. Nồng độ hoá chất gổc được tính từ khối lượng đã lấy pha, sau đó
tính nồng độ đưđng lượng và áp dụng công thức (1. 11 ).
Cách kiểm tra: Pha lOOml hoá chất gôc có nồng độ chính xác 0,1N. Lấy 3 bình nón
cỡ 250ml, cho vào mỗi binh chúứi xác 20ml dung dịch 0,1N của hoá chất gốc và chất
chi thị. Dùng dung dịch tiêu chuẩn đã pha rót vào buret. Chuẩn độ cho đến điểm
tưđng đương (đổi màu chất chỉ thị).
Báng 1.2- Các chất gốc dùng đề kiểm tra nong độ các dung dịch tiiu chuẩn
Dung
dịch
tiêu
chuẩn

Chất gốc

Sốgam đ ể

pha lOOml
chất gốc
0,1N

Bình nón có 20ml
dung dịch gốc và chất
chi thị

Màu chuẩn
độ

Natri tetrabonat
Na 2B4 0 7 . 1 0 H2 0

1,910

giọt chỉ thị metyl da
cam

Vàng sang
đỏ nhạt

H,SO,

TRIS
tris Piiđroximetyl]
aminoetan C4H J1NO3

1,214


Như trên

Như trên

NaOH
0,4N

Axit oxalic
H2C2O4.2 H 2O

0,630

2

3 giọt chỉ thị
phenolphtalein

Xuất
màu
nhạt

hiện
hồng

23


KMn0 4
0,1N


Axit oxalic
H 2 C 2O4.2 H P

0.630

15ml H2SO 1 đun nóng Xuất
màu
nhẹ (80^0
nhạt

hiện
hồng

Na 2SO.^
0,1N

Kali bicromat
K2 Cr 2 0 7 (sấy ơ
1Ơ0°C)

0,490

15ml KI 10“o, 3ml HCl Mấ’t
(!ặc (d=l,19). 150ml xanh
Iiitỏc cất, chuẩn độ đến
Iiìàu vàng nhạt thì
thêm 2ml tũih bột 0,5%

màu


AgNOg
0,05N

Natri clorua khan
NaCl (sấy ở 120 " 0

0,580

Cho vào bình nón 5ml Xuất hiện
NaCl 0,1N thêm Iml màu nâu
KỵCrO,, 10%

0,476

5ml
đệm
amon Đỏ
(pH=ll), 10 giọt chỉ xanh
thị cromogen đen 1 % biển
(eriochrom black T)

Trilon B Magie clorua khan
0,05N
MgClg (sấy ở 2 0 0 ‘’C)

sang
nưỏe

2. P h a d u n g dịch tiêu ch u ẩn từ íỉcxanal
Picxanal là lượng cân chính xác của hoá chất chứa trong các ống thuỷ túih

(ampun).
Trưốc khi pha cẩn bóc nhãn và rửa ampun bằng nưổc nóng, sau đó rửa ampun
bằng nước cất và bỏ vào phễu thuỷ tinh (xem hình vẽ 1 .6 ). Đặt đầu cuốỉ của ampuii
lên trên đỉnh chữ thập (đỉnh này thường có sẵn trong mỗi hộp íicxanal), sau đó đập
mạnh xuống đĩnh chữ thập để cho thủng đầu dưới, dùng đứih thuỷ tũih đục thủng lỗ
bên phía trên của ampun. Khi ampun đã thủng ở hai lỗ quy định, dung dịch trong
ámpúii sẽ chảy vào bình ề n h mức, dùng pipet hoặc bình phun rửa §ạeh ampun. dẫn
nưâc đến ngấn bình địnih mức 1 h't. Dùng nUt nhám đậy kín, trộn đều và cho vào lọ
chứa để dừng dần.

Ampun

n

Ì1
Lỗ trên

Phễu
Vạch

Ampim

Lỗ dưới
Bình định mức
Hình 1.6 - C á c h p h a d u n g dịch chuẩn

24



×