Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện phù cừ, hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.57 MB, 110 trang )

I HC QUC GIA H NI
TRNG I HC KINH T

TRN TRNG Vế

QUảN TRị RủI RO TíN DụNG TạI NGÂN HàNG
NÔNG NGHIệP Và PHáT TRIểN NÔNG THÔN VIệT NAM
CHI NHáNH HUYệN PHù Cừ, HƯNG YÊN

LUN VN THC S TI CHNH NGN HNG
CHNG TRèNH NH HNG NGHIấN CU

H NI - 2015


I HC QUC GIA H NI
TRNG I HC KINH T

TRN TRNG Vế

QUảN TRị RủI RO TíN DụNG TạI NGÂN HàNG
NÔNG NGHIệP Và PHáT TRIểN NÔNG THÔN VIệT NAM
CHI NHáNH HUYệN PHù Cừ, HƯNG YÊN
Chuyờn ngnh: Ti chớnh ngõn hng
Mó s: 60 34 02 01

LUN VN THC S TI CHNH NGN HNG
CHNG TRèNH NH HNG NGHIấN CU
NGI HNG DN KHOA HC: PGS. TS LU TH HNG
XC NHN CA
CN B HNG DN



XC NHN CA CH TCH H
CHM LUN VN

PGS.TS LU TH HNG

TS. Lấ TRUNG THNH

H Ni - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong luận văn là công khai và trung thực. Những kết luận khoa
học trong luận văn này chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ công trình
nghiên cứu nào.

Học viên

Trần Trọng Võ


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Cán bộ
hƣớng dẫn khoa học PGS.TS. Lƣu Thị Hƣơng – Trƣờng Đại học Thăng
Long đã rất tận tình,quan tâm hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện
luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô giáo cùng các anh chị
chuyên viên trong Khoa Tài chính Ngân hàng, Khoa Sau đại học - Trƣờng
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt

cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học
tập, những kiến thức này sẽ là nền tảng cơ bản và góp phần giúp tôi nâng
cao nghiệp vụ trong quá trình làm việc của mình.
Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của toàn bộ cán bộ
nhân viên Agribank – Chi nhánh huyện Phù Cừ đã tạo điều kiện và cung
cấp các số liệu cần thiết cho tôi hoàn thiện luận văn này.
Cuối cùng tôi xin kính chúc cô Lƣu Thị Hƣơng cùng các quý thầy
cô, các anh chị luôn có một sức khỏe dồi dào, may mắn và thành công.
Hà Nội, tháng

năm 2015

Học viên

Trần Trọng Võ


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ........................................................................... iii
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........ 4

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................... 4
1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nƣớc ....................................................... 4
1.1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu nƣớc ngoài ....................................................... 6
1.2. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại .......... 7

1.2.1. Rủi to tín dụng Ngân hàng thƣơng mại ............................................................... 7
1.2.2. Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại ......................................... 15
1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro tín dụng của NHTM ..................... 31
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................... 38
2.1. Phƣơng pháp phân tích tổng hợp ...................................................................... 38
2.2. Phƣơng pháp thống kê ........................................................................................ 38
2.3. Phƣơng pháp xử lý thông tin .............................................................................. 39
2.3.1. Phƣơng pháp so sánh .......................................................................................... 39
2.3.2. Phƣơng pháp mô tả thố ng kê.............................................................................. 40
2.3.3. Phƣơng pháp đồ thị ............................................................................................. 40
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN PHÙ CỪ .............................................................................. 41
3.1. Tổng quan về Agribank - Chi nhánh huyện Phù Cừ ..................................... 41
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...................................................................... 41
3.1.2. Các hoạt động chủ yếu của Agribank – Chi nhánh huyện Phù Cừ .................. 46
3.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank – Chi nhánh huyện Phù Cừ..... 48
3.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Agrbank – chi nhánh huyện Phù Cừ ......... 48
3.2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank – Chi nhánh huyện Phù Cừ ..... 63


3.3. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank – Chi nhánh
huyện Phù Cừ............................................................................................................... 79
3.3.1. Những kết quả đã đạt đƣợc ................................................................................. 79
3.3.2. Những hạn chế..................................................................................................... 81
3.3.3. Nguyên nhân ........................................................................................................ 84
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH HUYỆN PHÙ CỪ................................................................ 89
4.1. Định hƣớng hoạt động tín dụng của Ngân hàng trong thời gian tới ........... 89

4.2. Giải pháp tăng cƣờng quản trị rủi ro tín dụng ............................................... 90
4.2.1. Tích cực xử lý nợ xấu và nợ quá hạn ................................................................. 90
4.2.2. Chú trọng đến công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ......................... 91
4.2.3. Đánh giá lại tài sản đảm bảo kết hợp kiểm tra sau cho vay định kỳ, xếp hạng
tín dụng theo đúng quy định ......................................................................................... 92
4.2.4. Đối phó với yếu tố khác ...................................................................................... 93
4.3. Một số kiến nghị ................................................................................................... 93
4.3.1. Đối với Nhà nƣớc, Chính phủ và các bộ ngành liên quan ................................ 93
4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ........................................................... 94
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 99


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

Agribank

2

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại


3

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

4

PGD

Phòng giao dịch

5

TDNH

Tín dụng ngân hàng

6

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam

i



DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

7


Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

9

Bảng 3.9

Nội dung
Tình hình huy động vốn của Agribank –
Chi nhánh huyện Phù Cừ
Thực trạng dƣ nợ cho vay của Agribank –
Chi nhánh huyện Phù Cừ
Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo ngành kinh tế
năm 2012-2014
Tỷ lệ dƣ nợ cho vay/nguồn vốn huy động
tại Agribank – chi nhánh huyện Phù Cừ
Tình hình nợ quá hạn tại Agribank – Chi
nhánh huyện Phù Cừ
Tỷ lệ nợ quá hạn tại Agribank – Chi nhánh
huyện Phù Cừ
Tình hình trích lập dự phòng rủi ro của
Agribank – Chi nhánh huyện Phù Cừ
Xếp hạng tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp
Xếp hạng tín dụng cá nhân


ii

Trang
48
50
55
56
58
61
62
69
73


DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ

STT
1
2
3

Biểu đồ

Nội dung

Biểu đồ

Cơ cấu nguồn vốn huy động của Agribank –

3.1

Biểu đồ
3.2
Biều đồ
3.3

Chi nhánh huyện Phù Cừ
Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo thời hạn vay
năm 2012 -2014
Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo thành phần kinh
tế 2012-2014

iii

Trang
49
51
54


LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay quản trị rủi ro ngày càng đƣợc quan tâm và tăng cƣờng ở các
ngân hàng trên thế giới. Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế
mạnh mẽ cùng với những biến đổi nhanh chóng và khó đoán trƣớc ở cả trong
và ngoài nƣớc, quản trị rủi ro vừa là yêu cầu khách quan vừa là đòi hỏi nội tại
của mỗi ngân hàng. Năm 2014 vừa qua là năm mà hệ thống ngân hàng đánh
dấu sự thay đổi và đang trong quá trình phục hồi. Tuy nhiên vẫn tồn tại những
vụ việc gây ảnh hƣởng không nhỏ đến hệ thống ngân hàng nhƣ lừa đảo, vi
phạm quy định cho vay trong hoạt động tổ chức tín dụng, cố ý làm trái quy
định pháp luật,… nguyên nhân chính là do việc quản trị rủi ro chƣa đƣợc chặt

chẽ, các cá nhân có thể tận dụng các kẽ hở để chiếm đoạt tiền của Ngân hàng.
Cũng trong tình trạng đó, năm vừa qua Agribank đã đối diện với nhiều vụ
việc gây ảnh hƣởng đến uy tín cũng nhƣ tài chính của Agribank, và giải pháp
tốt nhất để Agribank tránh khỏi vấn đề này đó là tăng cƣờng quản trị rủi ro từ
cấp chi nhánh đến hội sở. Là một chi nhánh thuộc hệ thống Agribank,
Agribank – Chi nhánh huyện Phù Cừ trong những năm qua cũng đã đề cao
quản trị rủi ro tín dụng, ban lãnh đạo đã đƣa ra các chính sách về tín dụng
nghiêm túc, chặt chẽ. Tuy nhiên việc này vẫn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu bởi
tỉ lệ nợ xấu vẫn tồn tại và đang có xu hƣớng tăng nhanh trong năm 2014. Điều
này gây ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của Agribank – Chi
nhánh huyện Phù Cừ, làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng do khoản trích dự
phòng cho nợ xấu tăng lên. Agribank – Chi nhánh huyện Phù Cừ hiện đã nắm
đƣợc các quy định liên quan đến quản trị của hệ thống Agribank; đồng thời
phát hiện đƣợc các rủi ro tín dụng. Tuy nhiên cho tới nay vẫn chƣa có một đề
tài mang tính khoa học nào nghiên cứu về Quản trị rủi ro tín dụng tại Chi
nhánh để tìm hiểu rõ nguyên nhân và đƣa ra những giải pháp, đề xuất để khắc
1


phục những tồn tại trên. Chính vì vậy tôi lựa chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh huyện Phù Cừ, Hưng Yên” làm đề tài nghiên cứu để đề xuất các giải
pháp tăng cƣờng quản trị rủi ro tín dụng tại đơn vị.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tập trung vào câu hỏi nhƣ:
(1) Đặc trƣng của hoạt động tín dụng là rủi ro, vậy rủi ro đƣợc hiểu
nhƣ thế nào ?
(2) Nguyên nhân gì dẫn tới rủi ro tín dụng?
(3) Quản trị rủi ro tín dụng là gì? Và tại sao cần quản trị rủi ro tín dụng?
(4) Quản trị rủi ro tín dụng bao gồm những nhân tố nào?

(5) Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank – Chi nhánh huyện
Phù Cừ diễn ra nhƣ thế nào?
(6) Đánh giá thực trạng đó ra sao và giải pháp tăng cƣờng quản trị rủi
ro cho Ngân hàng nhƣ thế nào?
Trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu trên cũng chính là đạt đến mục đích
nghiên cứu cuối cùng của đề tài nghiên cứu: Đề xuất một số giải pháp tăng
cƣờng quản trị tủi ro tín dụng tại Agribank – Chi nhánh huyện Phù Cừ trên cơ
sở hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng của
Ngân hàng Thƣơng Mại; Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và công tác quản
trị rủi ro tín dụng tại Agribank – Chi nhánh huyện Phù Cừ.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng
của ngân hàng thƣơng mại.
Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng
tại Agribank – Chi nhánh huyện Phù Cừ; Nêu rõ những kết quả, hạn chế và
nguyên nhân.

2


Đề xuất một số giải pháp tăng cƣờng quản trị rủi ro tín dụng tại
Agribank – Chi nhánh huyện Phù Cừ
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng mà đề tài nghiên cứu là “Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh huyện Phù Cừ”
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu tại Agribank – Chi nhánh huyện Phù Cừ
trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014, đề tài đƣợc nghiên cứu trên giác
độ Ngân hàng Thƣơng mại.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp phân tích tổng hợp
4.2. Phƣơng pháp thống kê
4.3. Phƣơng pháp xử lý thông tin
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo , Luận
văn đƣợc kết cấu 04 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về Quản trị
rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank – Chi
nhánh huyện Phù Cừ
Chƣơng 4: Giải pháp tăng cƣờng Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank–
Chi nhánh huyện Phù Cừ

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước
Đối với vấn đề về Quản trị rủi ro tín dụng tại Việt Nam có rất nhiều các
công trình nghiên cứu. Các nghiên cứu cũng đã cung cấp cho ngƣời đọc các
kiến thức cơ bản và có hệ thống về các khái niệm cơ bản nhất về rủi ro tín
dụng, các yêu cầu và nguyên tắc để quản trị rủi ro tín dụng; các biện pháp
phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng. Sau đây là một số công trình nghiên
cứu đã đƣợc thực hiện:
Nguyễn Tuấn Anh, 2012. Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông

nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Luận án Tiến sĩ kinh tế.Trƣờng Đại
học Kinh tế Quốc dân. Trong luận án, tác giả đã tiếp cận vấn đề Quản trị rủi
ro tín dụng từ góc độ của Ngân hàng thƣơng mại. Bên cạnh việc khái quát hóa
các vấn đề lý thuyết, tác giả đã nghiên cứu thực trạng công tác Quản trị rủi ro
tín dụng tại Agribank giai đoạn 2005 – 2010. Trên cơ sở phân tích các nội
dung sau: Diễn biến nợ xấu qua các năm để đƣa ra những kết quả đã đạt đƣợc
và các hạn chế trong giai đoạn nghiên cứu. Từ đó đề xuất các giải pháp một
cách toàn diện với mọi vấn đề của quản trị rủi ro tín dụng. Tuy nhiên việc đƣa
ra quá nhiều giải pháp có thể dẫn đến việc thực hiện gặp nhiều khó khăn do
không có đủ nguồn lực.
Nguyễn Thị Thùy Dung, 2009. Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Gia Lâm – Hà Nội. Luận văn Thạc sỹ
kinh tế. Trƣờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội. Trong luận văn này, ngoài khái
quát hóa các lý luận và việc nghiên cứu thực tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và
4


phát triển nông thôn, tác giả còn nghiên cứu kinh nghiệm Quản trị rủi ro tín
dụng của một số ngân hàng thƣơng mại trong và ngoài nƣớc. Điển hình là
VPBank, BIDV, và các ngân hàng tại Trung Quốc, Singapore, Thái Lan,…
Song luận văn lại chƣa khai thác đƣợc triệt để các kinh nghiệm của các ngân
hàng trên. Lý do là vì tác giả chƣa phân tích rõ thực trạng của các ngân hàng
đã có công tác Quản trị rủi ro tín dụng tốt, so sánh với chi nhánh mà tác giả
lựa chọn nghiên cứu để tìm ra các phƣơng án tối ƣu.
Phạm Thị Phƣơng Thảo, 2012. Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Hải Dương. Luận
văn thạc sỹ kinh tế. Trƣờng Đại học Kinh tế. Luận văn đã nghiên cứu về vấn
đề lý luận cơ bản của tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thƣơng mại. Cập nhật một số thông tin về công tác quản trị rủi ro tín dụng của
các Ngân hàng trên thế giới để đúc rút một số kinh nghiệm cho các Ngân

hàng Thƣơng mại Việt Nam. Trên cơ sở lý luận luận văn đã phân tích đánh
giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Hải Dƣơng từ
năm 2009 – đến năm 2012 thông qua cắc yếu tố: Chính sách Quản trị rủi ro
tín dụng, phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng , phân loại nợ và trích lập dự
phòng, xử lý nợ, từ đó đề xuất giải pháp mới để hoàn thiện công tác quản trị
rủi ro tín dụng cho Agribank Chi nhánh Hải Dƣơng. Tuy nhiên luận văn chƣa
để cập đến vấn đề nhận diện rủi ro tín dụng, mô hình đo lƣờng rủi ro tín dụng
hiện đang áp dụng tại Chi nhánh.
Mai Xuân Thịnh, 2012. Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam tỉnh Bình Định. Luận văn thạc sỹ
kinh tế. Trƣờng Đại học Đà Nẵng. Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận, luận
văn đã làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản về hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng thƣơng mại, quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại. Luận văn
đã đƣa ra một số thông tin về kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của các

5


Ngân hàng trên thế giới, sau đó đi sâu và phân tích tình hình hoạt động kinh
doanh và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Bình Định dựa trên
thực trạng công tác nhận diện rủi ro tín dụng, công tác đo lƣờng rủi ro tín
dụng, công tác kiểm soát rủi ro tín dụng, công tác tài trợ rủi ro tín dụng rồi
đƣa ra những giải pháp đối với Chi nhánh. Tuy nhiên một số giải pháp mà tác
giải luận văn đƣa ra vẫn còn chung chung, chƣa sát thực với Chi nhánh và có
thể áp dụng đối với mọi Chi nhánh trong Agribank, công tác tài trợ rủi ro tín
dụng chƣa đề cập đến vấn đề dự phòng rủi ro trích lập trong giai đoạn 20082011.
Trần Thị Bích Thuần, 2014, Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên
Quang, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trƣờng Đại học Thái Nguyên. Thông qua
cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu, tác giả đi sâu vào nghiên cứu thực trạng

công tác Quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh giai đoạn 2010 – 2013. Dựa
trên các thực trạng: Tình hình phân loại nợ, tỷ lệ khoản xóa nợ tại Agribank
huyện Yên Sơn để đƣa ra những kết quả đã đạt đƣợc và các hạn chế trong giai
đoạn nghiên cứu. Từ đó đƣa ra các giải pháp và đề xuất kiến nghị nhằm tăng
cƣờng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh. Tuy nhiên luận văn
chƣa đề cập đến các chỉ tiêu khác nhƣ tỷ lệ trích lập dự phòng, tỷ lệ nợ xấu,
nợ quá hạn qua các năm tại Chi nhánh.
1.1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu nước ngoài
Bên cạnh những công trình nghiên cứu trong nƣớc, tác giả còn tham
khảo những công trình nghiên cứu của nƣớc ngoài. Cụ thể nhƣ:
Joel Bessis, 2012 , Quản trị rủi ro trong ngân hàng. Hà Nội, Nhà xuất
bản Lao động xã hội: Tác giả nhấn mạnh Quản lý rủi ro chƣa bao giờ quan
trọng nhƣ bây giờ. Cuốn sách này tái bản lần thứ 3, cho thấy giá trị tham khảo
to lớn của ấn phẩm này. Vào năm 2012, Joel Bessis đã chỉnh sửa và cập nhật

6


toàn diện để nghiên cứu gƣơng mặt thay đổi của quản lý rủi ro.Cụ thể là cuốn
sách hoàn toàn đƣợc tái cấu trúc với những tài liệu và thảo luận mới về những
sản phẩm tài chính mới, phái sinh, Basel II, mô hình tín dụng dựa trên mô hình
cƣờng độ thời gian, thực thi những hệ thống rủi ro và mô hình cƣờng độ của vỡ
nợ. Cuốn sách cho rằng những cách thức và kỹ thuật quản lý rủi ro vẫn rất quan
trọng nếu đƣợc thực thi một cách đúng đắn với sự điều hành phù hợp.
Anthony Saunders và Linda Allen, 2002, Đo lường rủi ro tín dụng: Trong
công trình nghiên cứu này, tác giả đã tìm đƣợc cách thức và phƣơng pháp để đo
lƣờng đƣợc rủi ro tín dụng. Nhƣ phƣơng pháp VAR (sử dụng ma trận tín dụng
và các mô hình khác), Phƣơng pháp Mô phỏng vĩ mô, Quản trị rủi ro của
Kamakura, … Hai tác giả đã nêu bật lên tầm quan trọng của tác phẩm của mình
qua việc nhận định hiện nay sự cạnh tranh trên thị trƣờng tín dụng ngày càng

lớn, quy mô càng mở rộng và các quy định quốc tế ngày càng đƣợc thắt chặt. Do
đó việc đo lƣờng các rủi ro tín dụng càng đòi hỏi độ chính xác cao hơn mới có
thể phục vụ công tác Quản trị rủi ro ngày càng phức tạp và có nhiều biến số.
Tóm lại, các công trình nghiên cứu trên đã có những đóng góp quan
trọng trong việc hoàn thiện lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân
hàng thƣơng mại. Đối với các luận văn trong nƣớc, đã phân tích thực trạng
quản trị rủi ro tín dụng của Agribank trên các tiêu chí và tại các địa bàn khác
nhau, sau đó đƣa ra một số giải pháp cũng nhƣ kiến nghị với cơ quan Nhà
nƣớc có thẩm quyền tăng cƣờng quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank nghiên
cứu. Tuy nhiên việc phân tích thực trạng, đồng thời đƣa ra các giải pháp thực
sự phù hợp với từng Chi nhánh trong giai đoạn hiện nay mới là điều quan
trọng và cho đến nay vẫn chƣa có một đề tài mang tính khoa học nào nghiên cứu
về Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank – Chi nhánh huyện Phù Cừ.
1.2. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Rủi to tín dụng Ngân hàng thương mại
7


1.2.1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
a> Khái quát về Ngân hàng thương mại
Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thƣơng mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm
năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống
Ngân hàng thƣơng mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát
triển của nền kinh tế hàng hoá, ngƣợc lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ
đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trƣờng thì Ngân hàng thƣơng mại
cũng ngày càng đƣợc hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không
thể thiếu đƣợc.
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về Ngân hàng
thƣơng mại: Ở Mỹ: Ngân hàng thƣơng mại là công ty kinh doanh tiền tệ,

chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch
vụ tài chính.
Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng
thƣơng mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thƣờng xuyên là
nhận tiền bạc của công chúng dƣới hình thức ký thác, hoặc dƣới các hình thức
khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết
khấu, tín dụng và tài chính”.
Ở Việt Nam, theo quy định tại Luật các Tổ chức tín dụng 2010: Ngân
hàng thƣơng mại (NHTM) là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu
và thƣờng xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và
sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phƣơng
tiện thanh toán. Nhƣ vậy, NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ thông qua
các nghiệp vụ huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để
cho vay, đầu tƣ và thực hiện các nghiệp vụ tài chính khác.
Đặc trưng của Ngân hàng thương mại

8


Đối tƣợng kinh doanh của NHTM là tiền tệ - là một loại hàng hóa đặc
biệt, đặc điểm của tiền tệ là rất nhạy cảm và dễ bị tác động ảnh hƣởng bởi
những biến động, những thay đổi của các yếu tố môi trƣờng bên ngoài hoặc
bên trong.
Nguồn vốn kinh doanh chủ yếu của NHTM chủ yếu là nguồn vốn đi
vay dƣới hình thức tiền gửi, đây là nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi do đó tính ổn
định tƣơng đối thấp.
Mức độ rủi ro trong kinh doanh rất cao.vì vậy các NHTM luôn phải đối
đầu với rủi ro phải có những biện pháp hữu hiệu để phòng ngừa và hạn chế
rủi ro,(rủi ro tín dụng,rủi ro thanh khoản, rủi ro thị trƣờng, rủi ro lãi suất, rủi
ro phá sản…)

NHTM phải chịu sự giám sát chặt chẽ và thƣờng xuyên của các cơ
quan quản lý vĩ mô. Các NHTM mặc dù cạnh tranh gay gắt với nhau nhƣng
lại cần phải có sự thống nhất về một số nghiệp vụ, phải hỗ trợ nhau về thanh
khoản,vốn kinh doanh,chia sẻ rủi ro,để đảm bảo anh toàn cho từng ngân hàng
cũng nhƣ cho toàn hệ thống và cho nền kinh tế.
b> Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại
Khái niệm hoạt động tín dụng Ngân hàng thương mại
Hoạt động tín dụng ngân hàng (TDNH) là mối quan hệ tín dụng giữa một
bên là ngân hàng với một bên là các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó
ngân hàng đóng vai trò vừa là ngƣời đi vay vừa là ngƣời cho vay, hay nói cách
khác, ngân hàng là một trung gian tài chính luân chuyển vốn từ nơi tạm thừa vốn
sang nơi cần vốn. Lãi suất của khoản vay do ngân hàng ấn định cho khách hàng
vay là mức lợi tức mà khách hàng phải trả trong suốt khoản thời gian tồn tại của
khoản vay.
Chủ thể tham gia trong quan hệ TDNH là ngân hàng, nhà nƣớc, doanh
nghiệp và hộ dân cƣ. Đối tƣợng đƣợc sử dụng trong quan hệ tín dụng là tiền,

9


do đó, nó không chịu sự giới hạn theo hàng hoá, vận động đa phƣơng đa
chiều. Đây chính là ƣu điểm nổi bật và là đặc điểm khác biệt giữa TDNH với
các loại hình tín dụng khác.
Các hình thức Tín dụng Ngân hàng hương mại
a. Cho vay từng lần
Hình thức này áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu và đề nghị vay
vốn từng lần, khách hàng có nhu cầu vay vốn không thƣờng xuyên hoặc khách
hàng mà ngân hàng xét thấy cần thiết phải áp dụng cho vay từng lần để giám
sát, kiểm tra, quản lý việc sử dụng vốn vay chặt chẽ an toàn. Mỗi lần vay vốn
khách hàng và ngân hàng phải làm các thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp

đồng tín dụng. Mỗi hợp đồng tín dụng có thể phát tiền vay một hay nhiều lần
phù hợp với tiến độ và yêu cầu sử dụng vốn thực tế của khách hàng. Ngân hàng
cho vay phải quản lý chặt chẽ doanh số cho vay đảm bảo tổng số tiền trên các
giấy nhận nợ không vƣợt quá số tiền đã ký trong hợp đồng tín dụng.
b. Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay theo hạn mức tín dụng là việc ngân hàng cho khách hàng vay
căn cứ vào dự án, kế hoạch sản xuất kinh doanh để tính toán và thoả thuận
một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản
xuất kinh doanh. Việc thoả thuận này phải đƣợc thể hiện và ký kết trong hợp
đồng tín dụng. Khách hàng đƣợc rút vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng cho
phép căn cứ vào nhu cầu vốn của phƣơng án sản xuất kinh doanh và chỉ phải
xuất trình những thủ tục đơn giản, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp. Hình thức
tín dụng này thƣờng đƣợc áp dụng cho các khách hàng có nhu cầu vay vốn
thƣờng xuyên, sản xuất kinh doanh ổn định, có uy tín trong quan hệ kinh
doanh với ngân hàng.
c. Cho vay theo dự án đầu tƣ
Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tƣ phát
10


triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục vụ đời sống. Hình
thức này áp dụng cho các trƣờng hợp vay vốn trung và dài hạn.
d. Cho vay hợp vốn
Theo hình thức này, một nhóm các tổ chức tín dụng cùng cho vay đối
với một dự án hoặc phƣơng án vay vốn của khách hàng, trong đó có một tổ
chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
Cho vay hợp vốn thƣờng đƣợc áp dụng đối với các dự án có nhu cầu vốn lớn,
vƣợt quá khả năng của một ngân hàng hoặc có phạm vi qui mô rộng mà một
ngân hàng khó có thể kiểm soát nổi. Hình thức tín dụng này giúp cho các ngân
hàng giảm thiểu rủi ro, đồng thời bổ sung kinh nghiệm, kiến thức cho nhau.

e. Cho vay trả góp
Đây là hình thức tín dụng mà qua đó ngân hàng cho khách hàng vay để
mua tài sản, hàng hoá khi khách hàng không có đủ tiền trả một lúc. Khi vay
vốn, ngân hàng cho vay và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi tiền vay
phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong
thời hạn cho vay. Tài sản mua bằng vốn vay chỉ thuộc sở hữu của bên vay sau
khi họ trả đủ nợ gốc và lãi cho ngân hàng. Với hình thức này, để đƣợc vay
vốn khách hàng phải có phƣơng án trả nợ gốc và lãi vay khả thi bằng các
khoản thu nhập có cơ sở chắc chắn, ổn định.
f. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng là việc ngân hàng cho vay
cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín
dụng nhất định để đầu tƣ cho dự án. Theo hình thức này, căn cứ vào nhu cầu
của khách hàng, ngân hàng và khách hàng thoả thuận trong hợp đồng tín
dụng: hạn mức tín dụng dự phòng, thời hạn hiệu lực của tín dụng dự phòng.
Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng, nếu khách hàng không sử dụng hoặc
không sử dụng hết hạn mức, khách hàng phải trả phí đã cam kết theo thoả

11


thuận. Khi khách hàng vay chính thức, phần vốn vay đƣợc tính theo lãi suất
tiền vay hiện hành.
g. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ
Với hình thức này, ngân hàng cho phép khách hàng trong phạm vi hạn
mức để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ tại các cơ sở bán hàng có chấp
nhận thanh toán thẻ hay rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động. Hình thức
tín dụng này đem lại cho khách hàng tính tự chủ cao và tiết kiệm thời gian.
Ngoài các hình thức tín dụng kể trên, trong tình hình kinh doanh hiện
nay để tăng tính cạnh tranh trên thị trƣờng, thu hút đƣợc nhiều khách hàng các

ngân hàng còn có thể áp dụng nhiều hình thức cho vay khác phù hợp với nhu
cầu, nguyện vọng vay vốn của khách hàng.
Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là tập hợp các nội dung, kỹ thuật nghiệp vụ cơ bản,
trình tự các bƣớc phải tiến hành từ khi bắt đầu đến khi kết thúc một vòng
quay của vốn tín dụng. Quy trình tín dụng căn bản bao gồm:
Bƣớc 1: Lập hồ sơ vay vốn
Bƣớc này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách
hàng. Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin nhƣ:
 Năng

lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng

 Khả

năng sử dụng vốn vay

 Khả

năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi)

Bƣớc 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tƣơng lai của khách
hàng trong việc sử dụng vốn vay + hoàn trả nợ vay.
Mục tiêu:


Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân

hàng, dự đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp

giảm thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất cho ngân hàng.
12




Phân tích tính xác thực của những thông tin đã thu thập đƣợc từ phía

khách hàng trong bƣớc 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm
cơ sở cho việc ra quyết định cho vay.
Bƣớc 3: Ra quyết định tín dụng
Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho
vay đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Khi ra quyết định, thƣờng mắc 2 sai lầm cơ bản:
 Đồng
 Từ

ý cho vay với một khách hàng không tốt

chối cho vay với một khách hàng tôt.

Cả 2 sai lầm đều ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh tín dụng, thậm
chí sai lầm thứ 2 còn ảnh hƣởng đến uy tín của ngân hàng.
Bƣớc 4: Giải ngân
Ở bƣớc này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn
mức tín dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động
hàng hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay
của khách hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhƣng đồng thời cũng phải tạo sự
thuận lợi, tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng.

Bƣớc 5: Giám sát tín dụng
Nhân viên tín dụng thƣờng xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực
tế của khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách
hàng,... để đảm bảo khả năng thu nợ.
Bƣớc 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng: Khi khách hàng và ngân hàng đã
hoàn thành mọi nghĩa vụ đối với khoản vay.
Nắm vững quy trình tín dụng, tuân thủ thực hiện chặt chẽ các bƣớc của
quy trình sẽ là điều kiện đầu tiên để nâng cao chất lƣợng tín dụng.
1.2.1.2. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại

13


Khái niệm rủi ro tín dụng của NHTM
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một khách hàng hay một nhóm khách hàng
vay vốn không trả đƣợc nợ (bao gồm cả nợ gốc và nợ lãi) hoặc trả nợ không
đúng hạn theo cam kết cho Ngân hàng. Trong kinh doanh ngân hàng, rủi ro
tín dụng là loại rủi ro lớn nhất, thƣờng xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề
có khi dẫn đến phá sản Ngân hàng.
Ngày nay, nhu cầu về vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, cải tiến
trang thiết bị kỹ thuật, nâng cao công nghệ và các nhu cầu phục vụ sản xuất
kinh doanh luôn tăng lên. Để đáp ứng nhu cầu này, các NHTM cũng phải
luôn mở rộng quy mô hoạt động tín dụng, điêu đó có nghĩa là rủi ro tín dụng
cũng phát sinh nhiều hơn.
Hậu quả khi xảy ra rủi ro tín dụng NHTM
a> Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng
Việc không thu hồi đƣợc nợ (gốc, lãi và các khoản phí) làm cho nguồn vốn
của các NHTM bị thất thoát, trong khi đó, các ngân hàng này vẫn phải chi trả tiền
lãi cho nguồn vốn hoạt động, làm cho lợi nhuận bị giảm sút. Nếu lợi nhuận không
đủ thì ngân hàng còn phải dùng chính vốn tự có của mình để bù đắp thiệt hại. Điều

này có thể làm ảnh hƣởng đến quy mô hoạt động của các NHTM.
Mặt khác, tỷ lệ nợ quá hạn cao làm cho uy tín, niềm tin vào tiềm lực tài
chính của ngân hàng bị suy giảm, dẫn đến làm giảm khả năng huy động vốn
của ngân hàng, nghiêm trọng hơn nó có thể dẫn đến rủi ro thanh khoản, đẩy
ngân hàng đến bờ vực phá sản và đe dọa sự ổn định của toàn bộ hệ thống
ngân hàng.
b> Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với khách hàng
Đối với bản thân chủ thể không có khả năng hoàn trả vốn và lãi cho
ngân hàng thì họ gần nhƣ không có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng
và thậm chí là cả những nguồn khác trong nền kinh tế do đã mất đi uy tín.
Cơ hội tiếp cận vốn ngân hàng của các chủ thể đi vay khác cũng bị hạn
14


chế hơn khi rủi ro tin
́ du ̣ng buộc các NHTM thắt chặt cho vay hoặc thậm chí
phải thu hẹp quy mô hoạt động.
Các chủ thể gửi tiền vào ngân hàng có nguy cơ không thu hồi đƣợc
khoản tiền gửi và lãi nếu nhƣ các ngân hàng lâm vào tình trạng phá sản.
c> Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế
Hệ thống ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế, là kênh
thu hút và cung cấp tiền cho các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trong nền
kinh tế. Do đó, rủi ro tín dụng có ảnh hƣởng trực tiếp đến nền kinh tế.
Ở mức độ thấp , rủi ro tín dụng khiến cơ hội tiếp cận vốn mở rộng hoạt
động sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng của các khách hàng bị hạn chế, ảnh
hƣởng xấu đến khả năng tăng trƣởng của nền kinh tế.
Ở mức độ cao hơn, khi có một ngân hàng lâm vào tình trạng khó khăn
dẫn đến phá sản, thì hiệu ứng dây chuyền rất dễ xảy ra trong toàn bộ hệ thống
ngân hàng, gây nên khủng hoảng đối với toàn bộ nền kinh tế, ảnh hƣởng tiêu
cực đến đời sống xã hội và sự phát triển của đất nƣớc.

Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phức tạp nhất, việc quản lý và phòng ngừa
nó rất khó khăn, nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào... Rủi ro tín
dụng nếu không đƣợc phát hiện và xử lý kịp thời sẽ nảy sinh các rủi ro khác.
1.2.2. Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.2.2.1 Khái niệm và sự cần thiết quản trị rủi ro tín dụng của NHTM
a. Khái niệm
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình các NHTM áp dụng các nguyên lý,
các phƣơng pháp và kinh nghiệm của quản trị ngân hàng vào hoạt động kinh
doanh của ngân hàng mình để giám sát phòng ngừa, hạn chế và giảm thiểu rủi
ro trong hoạt động tín dụng, đầu tƣ và các hoạt động kinh doanh khác để ngăn
chặn tổn thất thiệt hại cho ngân hàng trong quá trình hoạt động. Quản trị rủi
ro là bộ phận quan trọng trong chiến lƣợc kinh doanh của mỗi NHTM, đồng

15


thời với mỗi loại rủi ro cụ thể lại áp dụng các phƣơng pháp quản trị riêng.
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến
lƣợc, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt đƣợc các mục
tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững. Đồng thời phải tăng cƣờng các
biện pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong kinh
doanh tín dụng, từ đó tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lƣợng và
hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của NHTM
b. Sự cần thiết quản trị rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng luôn gây tổn thất cho các NHTM. Ở mức độ thấp, rủi ro
tín dụng làm giảm lợi nhuậ n, thậm chí còn làm giảm nguồn vốn tự có của các
ngân hàng. Còn nếu rủi ro tín du ̣ng không đƣợc kiểm soát tốt làm cho tỷ lệ
các khoản cho vay mất vốn tăng lên quá cao, các NHTM sẽ phải đối mặt với
nguy cơ phá sản. Theo nghiên cứu của Corsetti (1998), một trong những
nguyên nhân quan trọng nhất gây nên cuộc khủng hoảng tài chính châu Á

1997 là tỷ lệ nợ quá hạn tại các NHTM tăng cao. Ngay trƣớc khủng hoảng, tỷ
lệ nợ quá hạn tại các NHTM Thái Lan là 13%, Indonesia là 13%, Phillipines
là 14%. Cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ toàn cầu năm 2007 – 2009, với
điểm xuất phát là sự sụp đổ của hệ thống tài chính Mỹ cũng bắt nguồn từ rủi
ro tín dụng.
Trong xu hƣớng hội nhập kinh tế quốc tế và đề cao cạnh tranh ngày
càng trở nên phổ biến. Xu hƣớng này đã chứng tỏ hiệu quả nhất định của nó
trong việc thúc đẩy nền kinh tế cũng nhƣ các doanh nghiệp phát triển và hoàn
thiện, nhƣng ở một khía cạnh khác, nó lại thể hiện mức độ rủi ro tăng lên, khi
mà các ngân hàng phải cạnh tranh gay gắt với nhau làm cho chênh lệch lãi
suất biên ngày càng giảm xuống, họ buộc phải mở rộng quy mô kinh doanh
để bù đắp sự sụt giảm về lợi nhuận, đồng thời điều này cũng làm giảm khả
năng bù đắp rủi ro nội tại của chính họ. Mặt khác, hội nhập kinh tế còn làm
xuất hiện nhiều nguy cơ rủi ro mới. Các sản phẩm dựa trên sự phát triển của
16


×