Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Quy hoạch sử dụng đất thị trấn cao lộc huyện cao lộc – tỉnh lạng sơn từ năm 2010 đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525.97 KB, 69 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM


ĐỀ TÀI
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỊ TRẤN CAO LỘC HUYỆN
CAO LỘC – TỈNH LẠNG SƠN TỪ NĂM 2010 ĐẾN NĂM 2020

Ngành: Địa Chính Môi Trường

Thái Nguyên, 01/2013


MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1. MỞ ĐẦU.................................................................................................

1. Đặt vấn đề..................................................................................................
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................
3. Mục đích nghiên cứu..................................................................................
4. Ý nghĩa của đề tài......................................................................................
5. Bố cục đề tài...............................................................................................
PHẦN 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ - XÃ HỘI..................................
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ CẢNH
QUAN MÔI TRƯỜNG..........................................................................................

1. Điều kiện tự nhiên......................................................................................
1.1. Vị trí địa lý...........................................................................................
1.2. Địa hình địa mạo.................................................................................
1.3. Khí hậu thời tiết...................................................................................
1.4. Thủy văn..............................................................................................


2. Các nguồn tài nguyên.................................................................................
2.1. Tài nguyên đất.....................................................................................
2.2. Tài nguyên nước..................................................................................
2.3. Tài nguyên rừng, thảm thực vật...........................................................
2.4. Tài nguyên khoáng sản........................................................................
3. Thực trạng môi trường...............................................................................
II. KHÁI QUÁT THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI.........

1. Tăng trưởng kinh tế....................................................................................
2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế........................................................................
3. Thực trạng phát triển các ngành.................................................................
3.1. Ngành nông nghiệp..............................................................................
3.2. Ngành lâm nghiệp................................................................................
3.3. Ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.....................................
3.4. Ngành thương mại - Dịch vụ.............................................................
4. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập...................................................
4.1. Dân số................................................................................................
4.2. Lao động............................................................................................
4.3. Việc làm thu nhập..............................................................................
5. Thực trạng phát triển khu dân cư nông thôn............................................
6. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng , xã hội.................


6.1. Hệ thống giao thông..........................................................................
6.2. Hệ thống thủy lợi...............................................................................
6.3. Giáo dục đào tạo................................................................................
6.4. Cơ sở y tế...........................................................................................
6.5. Văn hoá thông tin, thể dục thể thao...................................................
6.6. Năng lượng........................................................................................
6.7.Bưu chính viễn thông.........................................................................

6.8. An ninh- quốc phòng.........................................................................
PHẦN 3. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI...............................
I. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI................................................................

1.1. Công tác thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý,
sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó...............................
1.2. Công tác lập địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới
hành chính, lập bản đồ hành chính...........................................................
1.3. Công tác khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ
địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử
dụng đất....................................................................................................
1.4. Công tác quy hoạch - kế hoạch sử dụng đất......................................
1.5. Công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất....................................................................................................
1.6. Công tác đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa
chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất........................................
1.7. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai...................................................
1.8. Công tác quản lý tài chính về đất đai................................................
1.9. Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của
pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai......................
1.10. Công tác giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại,
tố cáo các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai........................
II. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI NĂM 2010.......................................

1. Phân tích hiện trạng sử dụng các loại đất.................................................
1.1. Nhóm đất nông nghiệp:.....................................................................
1.2. Nhóm đất phi nông nghiệp:...............................................................
1.3. Nhóm đất chưa sử dụng: Có 4,51ha, chiếm 1,64% diện tích tự
nhiên.........................................................................................................
1.4. Nhóm đất ở: Có 62,27ha, chiếm 22,64% diện tích tự nhiên.............

2. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của việc sử dụng đất
......................................................................................................................
2.1. Cơ cấu sử dụng đất............................................................................
2.2. Mức độ thích hợp của từng loại đất so với yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội..........................................................................................
2.3.Hiệu quả sử dụng đất..........................................................................


2.4.Những tác động đến môi trường trong quá trình sử dụng đất............
2.5.Những tồn tại chủ yếu trong sử dụng đất, nguyên nhân chính,
giải pháp khắc phục, những kinh nghiệm về sử dụng đất........................
III. BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI................................................................................

3.1. Biến động diện tích đất nông nghiệp.................................................
3.2.Biến động diện tích đất phi nông nghiệp............................................
3.3. Biến động diện tích đất chưa sử dụng...............................................
3.4. Biến động diện tích đất ở...................................................................
PHẦN 4. ĐÁNH GIÁ TIỂM NĂNG ĐẤT ĐAI................................................
I. Đánh giá tiềm năng đất đai theo từng loại đất, mục đích sử dụng đất
................................................................................................................................

1.1.Khái quát tiềm năng đất đai................................................................
1.2.Tiềm năng đất đai để phát triển các ngành.........................................
1.3. Tiềm năng đất đai phát triển dịch vụ thương mại..............................
II. Các chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai phù hợp với từng loại đất,
mục đích sử dụng đất..........................................................................................

1. Khả năng khai thác đất chưa sử dụng......................................................
2 Khả năng khai thác đất đang sử dụng:......................................................
III. Khái quát chung về tiềm năng đất đai của địa phương..........................

PHẦN 5. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT...............................
I. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.....................

1.1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ quy hoạch
..................................................................................................................
1.2. Phương hướng, mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch................
1.2.1. Tổng hợp và dự báo nhu cầu sử dụng đất trong kỳ quy
hoạch.....................................................................................................
1.2.2.Khả năng đáp ứng về số lượng, chất lượng đất đai cho các
nhu cầu sử dụng đất...............................................................................
1.3. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất...................................................
1.3.1. Diện tích các loại đất phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế
- xã hội, quốc phòng, an ninh;...............................................................
1.3.1: Quy hoạch đất Quốc phòng.........................................................
1.3.2. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch
...............................................................................................................
1.3.3. Diện tích đất phải thu hồi trong kỳ quy hoạch............................
II. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT..........................................

2.1. Hiệu quả về kinh tế............................................................................
2.2. Hiệu quả về xã hội.............................................................................
2.3. Hiệu quả về môi trường.....................................................................
III. PHÂN KỲ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT...............................................


3.1. Mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 05 (2011 -2015)
năm đầu của địa phương...........................................................................
3.2. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất cho các kỳ kế hoạch........................
3.3. Các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất đến từng năm..............................
3.4. Các chỉ tiêu kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất đến từng

năm...........................................................................................................
3.4.1. kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2011......................
3.4.2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng năm 2012...........................
3.4.3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng năm 2013...........................
3.4.4. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng năm 2014...........................
3.4.5. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng năm 2015...........................
3.4.6. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng năm 2020...........................
3.5. Các chỉ tiêu kế hoạch đưa đất chưa sử dụng và sử dụng đến từng
năm...........................................................................................................
3.6. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong kỳ kế
hoạch sử dụng đất.....................................................................................
3.6.1. Căn cứ.........................................................................................
3.6.2. Xác định các loại đất chuyển mục đích trong quy hoạch sử
dụng đất có bồi thường về đất và thu tiền sử dụng đất.........................
PHẦN 5. GIẢI PHÁP VÀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH THỰC HIỆN QUY
HOẠCH.................................................................................................................

1. Giải pháp về chính sách...........................................................................
2. Giải pháp về nguồn lực và vốn đầu tư.....................................................
3. Giải pháp về khoa học công nghệ............................................................
4. Các biện pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.........................
5. Các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch.............................................
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................

1. Kết luận....................................................................................................
2. Kiến nghị..............................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................
PHỤ LỤC..............................................................................................................



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 01: Diện tích, cơ cấu đất nông nghiệp năm 2010..................................
Bảng 02: Diện tích, cơ cấu đất phi nông nghiệp năm 2010............................
Bảng 03: Biến động diện tích đất nông nghiệp giai đoạn 2005 - 2010...........
Bảng 04: Biến động diện tích đất phi nông nghiệp giai đoạn 2000 - 2005
.........................................................................................................
Bảng 1.3.2: Quy hoạch đất Nghĩa trang, nghĩa địa.........................................
Bảng 1.3.4: Quy hoạch đất văn hoá................................................................
Bảng 1.3.5: Quy hoạch đất giao thông............................................................
Bảng 05: Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất của Thị trấn Cao Lộc....................
Bảng 06: Kế hoạch sử dụng đất chi tiết đến từng năm Thị trấn Cao Lộc
.........................................................................................................
Bảng 07: Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất đến từng năm Thị trấn
Cao Lộc...........................................................................................


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng của môi trường sống, địa bàn phân bố các khu
dân cư, các công trình xây dựng cơ bản. Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam tại chương II điều 17, 18 quy định "Đất đai thuộc sở hữu
toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý theo Hiến pháp và Pháp luật”. Luật
đất đai năm 2003 tại mục 2 chương II, từ điều 21 đến điều 29 quy định trách
nhiệm, nội dung, thẩm quyền lập và xét duyệt quy hoạch sử dụng đất. Từ đó
cho thấy quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất có vai trò và vị trí đặc biệt quan
trọng đối với công tác quản lý nhà Nước về đất đai, là cơ sở để Nhà nước
thống nhất quy hoạch và quản lý đất đai theo hiến pháp và pháp luật, đảm bảo
đất đai được sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm và mang lại hiệu quả cao.

Thị trấn Cao Lộc là một trong 02 thị trấn của huyện Cao Lộc, Tỉnh Lạng
Sơn. Nền kinh tế chủ yếu là sản xuất công nghiệp và thương mại dịch vụ nhưng
chưa theo hướng sản xuất hàng hoá, các ngành nghề khác tuy có nhưng chưa
phát triển mạnh. Trong những năm gần đây cùng với sự gia tăng dân số, sự
chuyển đổi mạnh mẽ của nền kinh tế thì nhu cầu đất đai cho các ngành, các lĩnh
vực sản xuất ngày một gia tăng, đặt ra nhiều vấn đề phức tạp, gây áp lực lớn đến
quỹ đất. Chính vì vậy, quy hoạch sử dụng đất là một vấn đề hết sức cấp thiết và
giữ một vai trò quan trọng, nó giúp các cấp, các ngành sắp xếp sử dụng có hiệu
quả nguồn tài nguyên đất đai, tránh được sự chồng chéo gây lãng phí đất, huỷ
hoại và phá vỡ môi trường sinh thái đất, thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của
địa phương giai đoạn trước mắt và tương lai xa hơn.
Được sự nhất trí của ban giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm khoa
Tài Nguyên & Môi Trường - Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và nhằm đáp
ứng được nhu cầu hội nhấp phát triển kinh tế trên địa bàn huyện, từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý Nhà nước về đất đai, tôi đã
tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Quy hoạch sử dụng đất thị trấn Cao Lộc huyện Cao Lộc – tỉnh
Lạng Sơn từ năm 2010 đến năm 2020”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
1


- Quy hoạch thị trấn Cao Lộc nhằm đáp ứng được nhu cầu đầu tư xây
dựng các Trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế văn hoá xã hội, y tế giáo
dục, thể thao và các khu dân cư cho huyện và có khả năng phát triển nâng cấp
lên đô thị loại IV.
- Quy hoạch sử dụng đất đai, tài nguyên hợp lý, tạo mặt bằng xây
dựng hạ tầng kỹ thuật san nền, giao thông, cấp thoát nước, điện chiếu sáng
sinh hoạt và các khu hành chính, dịch vụ thương mại, các khu dân cư, cây
xanh cho thị trấn.

- Làm cơ sở hoạch định các kế hoạch ngắn hạn, dài hạn và huy động
các nguồn lực đầu tư; làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý quy hoạch xây dựng
đô thị theo pháp Luật.
- Góp phần cải thiện và bảo vệ môi trường bền vững, ổn định đời
sống của nhân dân và xã hội.
3. Mục đích nghiên cứu
+ Tạo ra một tầm nhìn tổng thể trong việc quản lý và khai thác sử dụng
có hiệu quả nguồn tài nguyên đất, nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội toàn Thị trấn đến năm 2020 và tương lai xa hơn;
+ Đánh giá thực trạng và tiềm năng đất đai làm cơ sở để phân bố hợp lý
quỹ đất cho các ngành, các mục đích sử dụng, đáp ứng mục tiêu phát triển của
từng ngành trên cơ sở phối hợp hài hoà và khai thác triệt để tiềm năng các
nguồn lực, khai thác các lợi thế mới để nâng cao thu nhập và mức sống nhân dân;
+ Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất trên cơ sở định hướng
phát triển kinh tế xã hội của địa phương giai đoạn 2010 - 2020;
+ Thông qua việc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai giúp nhà nước
nắm chắc và quản lý, sử dụng đất dại được thống nhất, xây dựng các chính
sách về đất đai đồng bộ và hiệu quả.
4. Ý nghĩa của đề tài
- Nghiên cứu đề tài giúp chúng ta thu thập được những kinh nghiệm và
kiến thức thực tế, củng cố và hoàn thiện kiến thức đã học, biết cách thực hiện
một đề tài khoa học và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
2


- Đánh giá được thực trạng sử dụng đất, xác định được những tồn tại,
yếu kém trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất, nguyên nhân và giải
pháp khắc phục.
5. Bố cục đề tài
Nội dung đề tài “ Quy hoạch sử dụng đất thị trấn Cao Lộc huyện Cao Lộc

tỉnh Lạng Sơn từ năm 2010 đến năm 2020 gồm các phần sau:
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
Phần 3: Tình hình quản lý hiện trạng sử dụng
Phần 4: Đánh giá tiềm năng đất đai
Phần 5: Phương án quy hoạch sử dụng đất đai
Phần 6: Giải pháp và cơ chế chính sách thực hiện quy hoạch
Phần 7: Kết luận và kiến nghị

3


PHẦN 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ - XÃ HỘI

I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ CẢNH
QUAN MÔI TRƯỜNG
1. Điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý
Thị trấn Cao Lộc nằm ở trung tâm của huyện Cao Lộc, có vị trí địa lý
quan trọng về kinh tế, chính trị, văn hoá và xã hội của huyện. Có vị trí địa lý
như sau:
- Phía Bắc giáp xã Hợp Thành.
- Phía Nam giáp phường Vĩnh Trại thành phố Lạng Sơn.
- Phía Đông giáp xã Hợp Thành.
- Phía Tây giáp phường Vĩnh Trại và phường Hoàng Văn Thụ thành
phố Lạng Sơn.
Thị trấn Cao Lộc có tổng diện tích tự nhiên 275,00 ha với 7129 nhân
khẩu. Như vậy, thị trấn Cao Lộc có vị trí địa lý hết sức thuận lợi, vừa là trung
tâm huyện lỵ, vừa nằm sát thành phố Lạng Sơn, có Tuyến quốc lộ 1A quạn
trọng chạy qua.

1.2. Địa hình địa mạo
Thị trấn Cao Lộc địa hình tương đối bằng phẳng, độ dốc nghiêng dần
Đông Bắc xuống Tây Nam. độ cao trung bình so với mặt nước biển 260m.
Nhìn chung địa hình của thị trấn Cao Lộc không phức tạp, ít đồi núi.
Địa mạo chủ yếu là đất pha sét trắng.
1.3. Khí hậu thời tiết
Theo số liệu của trạm khí tượng thuỷ văn, Thị trấn Cao Lộc nằm trong
vùng khí hậu nhiệt đới, á nhiệt đới. Khí hậu ở đây được chia làm 2 mùa rõ rệt:
- Mùa khô từ tháng 01 đến tháng 04 hàng năm;

4


- Mùa mưa từ tháng 05 đến tháng 12 hàng năm.
* Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình hàng năm là 21,20C.
+ Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất 11 - 17,8 0C (tháng 12 - tháng 01
năm sau);
+ Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất 33,8 - 34,30C (tháng 06, tháng 07).
* Lượng mưa: tổng lượng mưa khá lớn, bình quân 1400mm/năm và tập
trung chủ yếu vào mùa mưa từ tháng 05 đến tháng 09, chiếm tới 70 - 75% lượng
mưa cả năm. Mưa tập trung theo mùa và phân bố không đều giữa các tháng
trong năm đã ảnh hưởng không nhỏ đến sản xuất và đời sống của nhân dân;
* Độ ẩm không khí: tương đối cao trung bình 82% và nhìn chung
không ổn định. độ ẩm cao nhất là 88% tập trung vào các tháng 3,4 và thấp
nhất là 77% tập trung vào tháng 12;
* Chế độ gió: Thị trấn Cao Lộc chịu ảnh hưởng của hai loại gió chính
là gió mùa Đông Bắc xuất hiện từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Gió mùa
Đông Bắc đột ngột làm giảm nhiệt độ 4 - 6 0C so với bình quân nên thường
gây hậu quả xấu đến sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là mạ và lúa chiêm xuân.
Gió mùa Đông nam xuất hiện từ tháng 05 đến tháng 10. Ngoài ra hàng năm

vào mùa đông (khoảng tháng 12 đến tháng 01 năm sau có xuất hiện sương
muối ảnh hưởng không nhỏ tới cây trồng.
1.4. Thủy văn
Hệ thống thuỷ văn của Thị trấn chịu ảnh hưởng của con suối Nà Luông
chảy qua địa bàn là nguồn cung cấp chính cho sinh hoạt và sản xuất trên địa
bàn Thị trấn.
Hệ thống ao, hồ: Trên địa bàn thị trấn có ít ao hồ, đập nước lớn nhất
đập Ràng Cáy, đây là nguồn dự trữ nước cho sản xuất nông nghiệp ở khu vực
Nà Luồng, cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp của khối 2, 3.
2. Các nguồn tài nguyên
2.1. Tài nguyên đất
Thị trấn Cao Lộc có vị trí địa lý rất thuận lợi vừa là trung tâm huyện lỵ,
vừa nằm sát thành phố Lạng Sơn, có tuyến quốc lộ 1A chạy qua địa bàn thị
trấn. Cho nên đất đai của thị trấn có giá trị, thị trường bất động sản, phát triển
hạ tầng đô thị,

5


2.2. Tài nguyên nước
+ Nguồn nước mặt: phụ thuộc chủ yếu vào lượng mưa tự nhiên, suối,
ao hồ chảy qua địa bàn Thị trấn cung cấp nước phục vụ sinh hoạt và tưới tiêu
trên địa bàn Thị trấn, song còn bị hạn chế do khô hạn vào mùa khô, do suối bị
bồi lắng nhiều, lượng nước chứa nhiều đá sỏi..., nên khả năng đáp ứng được
cho yêu cầu của người dân chưa cao;
+ Nguồn nước ngầm: Hiện thị trấn có hai trạm cung cấp nước ngầm.
Đây là nguồn cung cấp nước chính cho sinh hoạt và sản xuất. Tuy nhiên,
nước chưa được sử lý, hiện nay tỷ lệ hộ dùng nước sạch là tương đối cao.
2.3. Tài nguyên rừng, thảm thực vật
Trên địa bàn Thị trấn có 36,84 ha đất lâm nghiệp trong đó 32,58ha là

rừng phòng hộ, và 4,26ha là rừng sản xuất. Diện tích rừng của Thị trấn góp
phần bảo vệ môi trường sinh thái, duy trì cảnh quan, giữ nước đầu nguồn, hạn
chế xói mòn đất, lũ lụt.
Thảm thực vật ở đây đa dạng, phong phú có nhiều loại cây gỗ như:
Thông, sa mộc…
2.4. Tài nguyên khoáng sản
Trên địa bàn Thị trấn có mỏ sét, đây là nguồn tài nguyên khoáng sản
đáng kể với trữ lượng lớn, chủ yếu là nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây
dựng. Hiện tại các công ty ngoài quốc doanh đang nên kế hoạch khai thác triệt
để và có hiệu quả.
2.5. Tài nguyên nhân văn
Tính đến 30/12/2009, dân số Thị trấn Cao Lộc có 7129 nhân khẩu với
1799 hộ. Cộng đồng dân cư của Thị trấn Cao Lộc gồm nhiều dân tộc anh em
cùng chung sống, gồm có các dân tộc Kinh, Tày, Nùng, Hoa..., từ bao đời
nay, các dân tộc anh em chung sống hoà thuận, cần cù lao động, phát huy
truyền thống, tạo nên một bản sắc văn hóa riêng. Phong tục tập quán văn hoá
nói chung lành mạnh, các lễ hội được tổ chức hàng năm , các lễ hội này có ý
nghĩa lớn về mặt lịch sử văn hóa, có tác dụng giáo dục truyền thống yêu nước,

6


yêu quê hương, động viên lao động, sản xuất làm cho đời sống tinh thần của
người dân thêm phong phú.
3. Thực trạng môi trường
Hầu hết rác thải đều do tự mỗi gia đình xử lý, chưa có quy hoạch nên
ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường sống của nhân dân. Mức độ ô nhiễm
gây mất cảnh quan phần lớn do ý thức của người dân trong việc đảm bảo vệ
sinh môi trường như chất thải sinh hoạt chưa được quản lý chặt chẽ, việc sử
dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, phân bón trong nông nghiệp không đúng

quy trình, tập quán chăn nuôi gia súc, gia cầm đã gây nên ô nhiễm môi trường
nước và không khí. Thị trấn Cao Lộc có vị trí địa hình, địa mạo tạo cho Thị
trấn một nét khá riêng biệt so với các Thị trấn trong huyện. Trước đây rừng bị
tàn phá nhiều, ngày cành có su hướng thu hẹp ảnh hưởng đến cảnh quan môi
trường, suy thoái tài nguyên. Song hiện nay được sự quan tâm của nhà nước
diện tích rừng được phủ xanh ngày càng nhiều, tạo sự an toàn cho môi trường
Thị trấn Cao Lộc.
Đánh giá chung:
Với điều kiện tự nhiên nhất là vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên và
cảnh quan môi trường Thị trấn Cao Lộc cho thấy Thị trấn có điều kiện cho
sản xuất và phát triển kinh tế, văn hóa, Thị trấn hội, đặc biệt là phát triển
thương mại dịch vụ, du lịch, giao lưu trao đổi với các Thị trấn trong vùng, các
địa phương lân cân và với Trung Quốc.
Tuy nhiên xẫ Thị trấn Cao Lộc còn có những hạn chế nhất định về cơ
sở hạ tầng, điều kịên tự nhiên như ảnh hưởng của khí hậu, thuỷ văn, địa
hình..., nên cũng ảnh hưởng tới nhịp độ phát triển kinh tế, xã hội.
II. KHÁI QUÁT THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI.
1. Tăng trưởng kinh tế.
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển chung của cả vùng, nền
kinh tế Thị trấn Cao Lộc có những bước tăng trưởng khá mạnh, các hoạt động
thương mại, dịch vụ phát triển tương đối nhanh. Trong giai đoạn 2005 - 2010
tốc tăng trưởng kinh tế hàng năm đạt khoảng 10-12%.

7


Những năm qua, tuy gặp nhiều khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội
khi bước vào thời kỳ đổi mới, nhưng Đảng bộ, chính quyền và nhân dân Thị trấn
Cao Lộc đã vượt qua nhiều khó khăn, thử thách, không ngừng phấn đấu vươn
lên và đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng. Tăng trưởng kinh tế của Thị trấn

Cao Lộc đạt kết quả khá tốt và ổn định. Sản lượng lương thực năm 2009 đạt
299,33 tấn. Kết quả thống kê cuối năm 2009 cho thấy tổng sản lượng lương thực
quy thóc ước đạt 299,33tấn, trong đó: Thóc 220,59 tấn; Ngô 74,74 tấn…
Nhận xét: Nhìn chung trong những năm qua, cùng với sự phát triển
chung của cả vùng, nền kinh tế Thị trấn Cao Lộc có những bước tăng trưởng khá
mạnh, các hoạt động thương mại, dịch vụ phát triển tương đối nhanh. Trong giai
đoạn 2005 - 2010 tốc tăng trưởng kinh tế hàng năm đạt khoảng 10-12%.
2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Cơ cấu kinh tế trên địa bàn Thị trấn trong thời gian qua có sự chuyển
biến tích cực, tăng nhanh tỷ trọng ngành công nghiệp - dịch vụ và giảm dần tỷ
trọng ngành nông nghiệp. Tuy nhiên, nhìn một cách tổng quát, kinh tế Thị
trấn Cao Lộc hiện nay sản xuất nông nghiệp vẫn là chủ yếu, ngành nghề kém
phát triển, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi còn chậm, chưa phát
huy tối đa tiềm năng đất sản xuất nông nghiệp.
3. Thực trạng phát triển các ngành
3.1. Ngành nông nghiệp
Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại dịch vụ là ngành kinh tế
giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế Thị trấn. Tuy nhiên ngành nông nghiệp có
vai trò quan trọng phát triển kinh tế xã hội. Được sự chỉ đạo sát sao của các cấp
các ngành, phấn đấu nỗ lực của nhân dân nên đã khắc phục được phần nhiều mọi
hậu quả thiên tai, thực hiện tốt nhiệm vụ phát triển nông nghiệp.
(1).Trồng trọt: Thực hiện sự chỉ đạo chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật
nuôi tăng cường đưa những giống có năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt
vào sản xuất. Tích cực sản xuất kết hợp với chú trọng thâm canh, chăm sóc và
phòng trừ sâu bệnh nhằm đạt năng suất cao nhất.
Tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp năm 2010 của Thị trấn Cao
Lộc 121,43ha chiếm 44,16% tổng diện tích tự nhiên. Trong đó, 34,03ha đất
trồng lúa; 48,22ha đất trồng cây hàng năm; 1,65ha đất trồng cây lâu năm.

8



Tổng sản lượng lương thực đạt 299,33tấn, trong đó (sản lượng thóc
220,59 tấn), bình quân lương thực đầu người đạt 41,01kg/người/năm. Theo
niên giám thống kê năm 2010 huyện Cao Lộc diện tích, năng suất, sản lượng
một số cây trồng chính như sau:
- Lúa đông xuân: Diện tích 32,2ha, với năng suất đạt 45,42tạ/ha sản
lượng đạt 146,25tấn.
- Lúa mùa: Diện tích 29,44ha, với năng suất đạt 25,25tạ/ha sản lượng
đạt 74,34tấn.
- Cây ngô: Diện tích 14,8ha, với năng suất đạt 48,48tạ/ha sản lượng đạt
74,74tấn.
- Cây chất bột có củ (sắn và khoai) với tổng diện tích 9,91ha tổng sản
lượng đạt 62,73tấn.
(2).Chăn nuôi: Ngành chăn nuôi trong năm qua của Thị trấn cũng được
phát triển một cách tương xứng. Trong năm 2009 số lượng gia cầm, gia
(trong đó đàn trâu có 22con, đàn bồ 1con, đàn lợn có 1549con). Ngoài ra
toàn Thị trấn có một số hộ nuôi ong lấy mật. Mặc dù cơ cấu giống trong chăn
nuôi cũng được cải tiến, phát triển mạnh cả về số lượng và chất lượng nhưng
mấy năm qua do dịch cúm gia cầm, gia súc bùng nổ nên ảnh hưởng rất lớn
đến đời sống của nhân dân, nhất là đối với những hộ nghề chính là chăn nuôi.
(3).Thủy sản: Tổng diện tích nuôi trồng thuỷ sản 0,69ha, chủ yếu nuôi
trong các ao hồ theo quy mô hộ gia đình, sản lượng cá, tôm đánh bắt đạt
0,5tấn/năm.
3.2. Ngành lâm nghiệp
Tổng diện tích đất lâm nghiệp của Thị trấn 36,84ha (chủ yếu là đất
rừng phòng hộ) chiếm 13,0% tổng diện tích tự nhiên.
Nhân dân trong Thị trấn đã chú trọng thực hiện tốt công tác trồng rừng
theo các dự án đầu tư trên địa bàn. Vì vậy, công tác bảo vệ rừng và khai thác
có kế hoạch đang dần đi vào nề nếp, nạn phá rừng làm nương rẫy của nhân

dân giảm đáng kể. Công tác phòng cháy chữa cháy rừng được triển khai tốt,
công tác giao đất giao rừng đã hoàn chỉnh.

9


3.3. Ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
Những năm gần đây hoạt động ngành công nghiệp và tiểu thủ công
nghiệp (CN - TTCN) trên địa bàn Thị trấn phát triển chưa mạnh, chủ yếu là
phục vụ nhu cầu tại chỗ, quy mô nhỏ: Sản xuất gạch, sửa chữa điện gia dụng,
khai thác khoáng sản, máy xay sát nhỏ, mộc dân dụng...
3.4. Ngành thương mại - Dịch vụ
Hoạt động thương mại - dịch vụ trong những năm qua phát triển có
hiệu quả. Thương mại, dịch vụ chủ yếu tập trung vào các hoạt động bán buôn,
bán lẻ và các dịch vụ của hợp tác xã, tư nhân phục vụ các mặt hàng thiết yếu
tại Thị trấn.
Nhìn chung các hộ kinh doanh dịch vụ đều cho thu nhập khá, có chiều
hướng phát triển tương đối ổn định tạo điều kiện và giải quyết việc làm cho
lao động trong Thị trấn ngày càng nhiều.
4. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập
4.1. Dân số
Thị trấn Cao Lộc có các dân tộc anh em cùng chung sống là: Kinh, Tày,
Nùng..., nằm trên địa bàn 10 khu. Dân số phân bố tập trung ở khu trung tâm
và ven các trục đường giao thông. Những năm gần đây do làm tốt công tác kế
hoạch hoá gia đình nên tỷ lệ tăng dân số giảm dần.
Tính đến 31/12/2009 Thị trấn Cao Lộc có 1799 hộ với 7129 nhân khẩu.
Trong đó có 3639 nam, 3782 nữ. Mật độ dân số trung bình 263 người/km 2,
bình quân dân số trên hộ khoảng 04 người/hộ.
4.2. Lao động
Hiện nay, việc làm cho người lao động đang là vấn đề được chính

quyền cũng như người dân rất quan tâm. Để giải quyết việc làm cho người lao
động cần phải kết hợp chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển các ngành nghề
sử dụng nhiều lao động phổ thông, gắn mục tiêu giải quyết việc làm với chiến
lược phát triển kinh tế, ổn định đời sống nhân dân và trật tự, an toàn xã hội.

10


4.3. Việc làm thu nhập
Nhân dân trong Thị trấn ngoài việc sản xuất nông nghiệp là chủ đạo thì
người dân còn buôn bán nhỏ lẻ tại nhà và phát triển thêm các ngành nghề
truyền thống để thêm thu nhập và nâng cao đời sống dân sinh.
5. Thực trạng phát triển khu dân cư nông thôn
Thị trấn Cao Lộc là một Thị trấn phát triển về công nghiệp và dịch vụ,
với 100% dân số sống ở đô thị. Toàn Thị trấn hiện có 10 khối với tổng diện
tích đất ở 62,27 ha. Trong những năm qua, được sự quan tâm chỉ đạo của các
cấp chính quyền địa phương, đời sống nhân dân dần được cải thiện, cơ sở hạ
tầng khu dân cư đã được đầu tư đáng kể. Tuy nhiên, thực trạng khu dân cư
còn kém phát triển, đất chuyên dùng còn chiếm tỷ lệ thấp, vệ sinh môi trường
và nước sinh hoạt đang là vấn đề bức xúc của địa phương.
6. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng , xã hội
6.1. Hệ thống giao thông
Hệ thống giao thông của Thị trấn chủ yếu là đường bộ, nhìn chung
tương đối thuận lợi, hiện hệ thống đường trục Thị trấn, liên Thị trấn, liên
thôn, khu dân cư đã và đang được nâng cấp, hầu hết các tuyến đường liên
khối đẫ được bê tông hoá.
6.2. Hệ thống thủy lợi
Hệ thống thuỷ lợi của Thị trấn gồm các tuyến kênh mương chính cùng
hệ thống Hiện tại các công trình kênh mương chưa được bê tông hoá vì vậy
trong thời gian tới cần nâng cấp tu bổ kịp thời để đảm bảo nhu cầu sản xuất

nông nghiệp.
6.3. Giáo dục đào tạo
Công tác giáo dục đào tạo đã được chỉ đạo thường xuyên ngay từ đầu
năm. Trong năm học 2008 - 2009 vẫn tiếp tục thực hiện Chỉ thị 33 của Thủ
tướng Chính phủ về việc thực hiện hai không, bốn nội dung chống bệnh thành
tích trong giáo dục, gian lận trong kiểm tra thi cử; thực hiện không vi phạm
đạo đức nhà giáo và học sinh không đạt chuẩn được lên lớp.

11


Năm học 2009 - 2010 đã chuẩn bị cơ sở vật chất tổ chức khai giảng
đúng thời gian. Các trường thực hiện tốt và duy trì sí số học sinh đến nay
công tác quản lý, kiểm tra giám sát dạy và học theo chương trình. Vận động
các cháu trong độ tuổi đến học không có cháu nào bỏ học. Trường vẫn duy trì
dạy và học theo quy trình giảng dạy năm học 2009 - 2010.
6.4. Cơ sở y tế
Trong năm đã tuyên truyền, lồng ghép về các chủ trương thực hiện
chính sách Dân số, KHHGĐ, các biện pháp tránh thai đến 10/10 khối, số cặp
áp dụng các biện pháp tránh thai. Phát triển dân số tự nhiên năm 2009 đạt
dưới 1,00%. Tuy nhiên cũng còn một số cặp vợ chồng do nhận thức chưa đầy
đủ và ý thức trách nhiệm nên còn một số cặp sinh con thứ ba.
Về công tác y tế đã được tăng cường tuyên truyền, lồng ghép công tác
bảo vệ sức khoẻ ban đầu, đặc biệt là chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ em.
Hàng tháng tổ chức tiêm phòng bệnh, các loại Vácxin cho trẻ trong độ tuổi
đúng quy định. Tổ chức khám, chữa bệnh tại Trạm y tế xã và cung ứng thuốc
thiết yếu, dụng cụ phục vụ cho người bệnh. Tổ chức tiêm chủng cho các đối
tượng đúng chương trình đề ra. Tuyên truyền bồi dưỡng chăm sóc sức khoẻ
cho bà mẹ và trẻ em chống suy dinh dưỡng cho trẻ năm 2009 giảm xuống.
6.5. Văn hoá thông tin, thể dục thể thao

Thời gian qua văn nghệ, thể dục thể thao (TDTT) trên địa bàn Thị trấn
đã từng bước phát triển, văn hoá cổ truyền, tổ chức nhiều đêm văn nghệ tại
các thôn và phục vụ các lễ hội của Thị trấn, tổ chức đội văn nghệ hội diễn
nhiều đợt tại huyện.
Hoạt động thể dục thể thao sôi nổi, các thôn đều có sân chơi thể thao.
Công tác thể dục thể thao phát triển như: Cầu lông, bóng đá, bóng chuyền…,
hàng năm đều có đội đi thi cấp huyện.
Nhân dân luôn đoàn kết xây dựng bản làng quê hương, hực hiện tốt
chính sách Pháp luật, đời sống kinh tế - văn hoá - an ninh - quốc phòng ngày
càng được nâng cao và ổn định góp phần xóa đói giảm nghèo, các phong tục
tập quán cổ hủ, lạc hậu đang dần được thay thế bằng nếp sống văn hoá mới
đậm đà bản sắc dân tộc, các tệ nạn xã hội ngày càng được đẩy lùi. Nhân dân
12


đã tự nguyện xây dựng danh hiệu khu văn hóa, gia đình văn hóa, Khu dân cư
tiên tiến.
6.6. Năng lượng
Toàn Thị trấn đã có điện lưới Quốc gia và 100% số hộ được dùng điện.
Nhìn chung đã đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của người dân. .
6.7.Bưu chính viễn thông
Hiện tại, Thị trấn có các điểm bưu điện văn hoá Thị trấn đã xây kiên cố
đã đáp ứng được nhu cầu thông tin liên lạc của người dân.
6.8. An ninh- quốc phòng
a. An ninh: Trong 05 năm qua đã tăng cường củng cố kiện toàn lực
lượng công an viên ở các thôn, phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ
Quốc hàng năm cơ bản được duy trì, tổ chức ký kết giao ước thi đua phối hợp
giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội nên thời gian qua số vụ việc phức tạp
giảm dần.
b.Quốc phòng:

Hàng năm Đảng uỷ đã có nghị quyết chuyên đề về công tác xây dựng
nền quốc phòng toàn dân, UBND Thị trấn đã được ban chấp hành quân sự Thị
trấn tham mưu xây dựng các kế hoạch công tác quân sự tích cực xây dựng lực
lượng dân quân, lực lượng dự bị động viên, lực lượng Thanh niên nhập ngũ
đảm bảo số lượng và chất lượng, thực hiện khá tốt chính sách hậu phương
quân đội, nhìn chung 05 năm qua công tác quân sự quốc phòng được cơ quan
quân sự đánh giá là đơn vị mạnh của huyện.
Nhận xét chung:
* Thuận lợi
- Nhìn chung điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển cây trồng, vật
nuôi ở trên địa bàn Thị trấn. Mới chú ý đến sản xuất lương thực, chăn nuôi và
trồng trọt, cơ cấu kinh tế chuyển dịch còn chậm, các ngành nghề chưa phát
triển, buôn bán nhỏ chủ yếu phục vụ tại chỗ.

13


- Nguồn lao động dồi dào là nguồn nhân lực lớn cho quá trình phát
triển sản xuất.
- Cán bộ Thị trấn, thôn đựơc tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ,
chuyên môn, lý luận. Nhân dân được giáo dục, học tập đường lối chính sách
của Đảng, pháp Luật của Nhà nước. Quy chế dân chủ ở cơ sở được triển khai
thường xuyên có hiệu quả.
* Mặt hạn chế
- Hệ thống thuỷ lợi tuy đã được đầu tư nhưng hầu hết đất canh tác
không được tưới chủ động, chủ yếu vẫn phụ thuộc vào nước mưa và các hồ,
đập trữ nước nên hiệu quả canh tác không cao, sản xuất nông nghiệp còn
nhiều rủi ro.
- Cơ sở trường học, bệnh viện đã được đầu tư, tuy nhiên trang thiết bị
phục vụ nhu cầu học tập và khám chữa bệnh còn thiếu về số lượng và kém về

chất lượng. Chất lượng dạy và học chưa đáp ứng yêu cầu cải cách giáo dục.
Tuy phổ cập THCS nhưng tỷ lệ phổ cập chưa cao, cả 03 cấp học đạt chuẩn
Quốc gia. Cơ sở y tế đã đáp ứng công tác y tế dự phòng tại địa bàn.
Với những mặt thuận lợi và hạn chế như trên thì:
Trong tương lai nếu được sự quan tâm đúng mức, quy hoạch bố trí
phân bổ đất đai, sắp xếp dân cư hợp lý, khoa học thì sẽ giảm bớt được những
khó khăn, đồng thời phát huy được những nguồn lực, khai thác tiềm năng đất
đai, lao động…, góp phần thúc đẩy kinh tế, xã hội đi lên, cải thiện và nâng
cao đời sống của nhân dân.
Để đảm bảo cho mục đích phát triển nông nghiệp, cần thiết phải dựa
vào khả năng thâm canh tăng vụ, tăng năng suất, sản lượng cây trồng trên
diện tích đất canh tác nông nghiệp, đồng thời mở thêm những hướng sản xuất
mới trên cơ sở diện tích đất hiện có như xây dựng mô hình rau sạch, mô hình
chăn nuôi, mô hình nuôi trồng thuỷ sản…

14


PHẦN 3. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
I. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
1.1. Công tác thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử
dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó
Thực hiện Luật đất đai năm 2003 và các Nghị định của Chính phủ, thông
tư hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các văn bản hướng dẫn của
UBND tỉnh lạng Sơn, UBND huyện Cao Lộc đã tổ chức chỉ đạo phòng Tài
nguyên Môi trường, các cấp, các ngành, UBND các Thị trấn, thị trấn thực hiện
tốt các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện. UBND huyện
đã ban hành một số văn bản hướng dẫn UBND các Thị trấn thực hiện việc kiểm
kê, thống kê đất đai, lập quy hoạch, kế hoạch, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, giao đất cho các hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định.

Dưới sự chỉ đạo hướng dẫn của UBND và phòng Tài nguyên Môi
trường huyện Cao Lộc, UBND Thị trấn Cao Lộc đã triển khai công tác quản
lý Nhà nước về đất đai theo đúng Pháp luật. Hàng năm lập kế hoạch, thống kê
đất đai đúng tiến độ, kiểm kê đất đai 05 năm 1 lần theo đúng kế hoạch. Thị
trấn đang tiến hành thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010, chỉnh
lý biến động tăng giảm diện tích các loại đất qua hàng năm, công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đang triển khai thực hiện. Người dân trong Thị
trấn tuy đã được tuyên truyền Luật đất đai nhưng thực hiện chưa tốt, còn
nhiều hộ ở trái phép, sử dụng đất không hợp lý gây xói mòn, rửa trôi đất. Việc
thực hiện lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở Thị trấn đến năm 2020 đến
nay mới được bắt đầu.
1.2. Công tác lập địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính
Thực hiện Chỉ thị 364/CT - TTg của Chính phủ, UBND Thị trấn đã
phối hợp với các cơ quan chức năng đã tiến hành hoạch định ranh giới hành
chính Thị trấn, cắm mốc giới, lập bản đồ hành chính ổn định phạm vi quản lý
và sử dụng đất trên địa bàn Thị trấn. Hiện tại, hệ thống hồ sơ địa giới hành
chính, vị trí các điểm mốc đã được thống nhất rõ ràng, không có tranh chấp.
Tổng diện tích tự nhiên của Thị trấn là 275,00ha
15


1.3. Công tác khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ địa
chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất
Tính đến thời điểm hiện nay, trên địa bàn Thị trấn đã thành lập bản đồ
địa chính tỷ lệ 1/1000, 1/2000 và bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005,
năm 2010 tỷ lệ 1/10.000.
1.4. Công tác quy hoạch - kế hoạch sử dụng đất
Đến nay Thị trấn đã lập được quy hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn
2003 -2010. Hàng năm Thị trấn đã lập kế hoạch sử dụng đất trình UBND

huyện phê duyệt để thực hiện.
1.5. Công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất
Công tác giao đất, thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn
đã được thực hiện, đã giao đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng
ổn định, lâu dài. Thủ tục giao đất, cho thuê đất ngày càng được cải thiện nhằm
tạo điều kiện cho các nhà đầu tư vào địa bàn.
1.6. Công tác đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
UBND huyện đã chỉ đạo UBND Thị trấn lập hồ sơ để tiến hành cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử
dụng đất.
1.7. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai
Thực hiện Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 28/TT
BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn kiểm kê đất
đai năm 2010, Thị trấn Cao Lộc đã tiến hành tổng kiểm kê đất đai trên toàn
bộ địa bàn Thị trấn. Số liệu tổng kiểm kê đã phục vụ kịp thời cho việc lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của Thị trấn và của huyện Cao Lộc.
1.8. Công tác quản lý tài chính về đất đai
Thị trấn đã thực hiện tốt việc thu chi từ đất và sử dụng đúng mục đích
hiệu quả.

16


1.9. Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp
luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai
Trong những năm qua, công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các
quy định của pháp luật về đất đai, về xử lý vi phạm pháp luật về đất đai đã
được Thị trấn quan tâm chỉ đạo và thực hiện thường xuyên dưới nhiều hình
thức như thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch hoặc đột xuất. UBND Thị trấn đã

phối hợp với các cấp chính quyền địa phương trong Thị trấn tổ chức nhiều đợt
thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm khắc các tổ chức, cá nhân vi phạm góp phần
nâng cao ý thức chấp hành pháp luật đất đai cho người sử dụng đất, giảm sự
vụ, tính chất và mức độ vi phạm các quy định của pháp luật.
1.10. Công tác giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo
các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai.
Công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong những năm qua
được thực hiện khá tốt, xử lý nghiêm khắc, kịp thời những trường hợp vi
phạm Luật Đất đai như sử dụng đất không đúng mục đích sử dụng, lấn chiếm
trái phép...Vì vậy cần có sự quan tâm đặc biệt của các cấp có thẩm quyền
trong công tác quản lý đất đai, đề ra những giải pháp hữu hiệu nhằm ngăn
chặn và phòng ngừa việc vi phạm pháp luật về đất đai.
II. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI NĂM 2010
1. Phân tích hiện trạng sử dụng các loại đất
Theo kết quả kiểm kê đất đai năm 2005, tổng diện tích tự nhiên của Thị
trấn Cao Lộc là 275,00ha chiếm 0,43% diện tích tự nhiên của huyện Cao Lộc.
Diện tích, cơ cấu các loại đất năm 2010 Thị trấn Cao Lộc như sau:
1.1. Nhóm đất nông nghiệp:
Có 121,43ha chiếm 44,16% diện tích tự nhiên. Trong đó:
- Đất trồng lúa 34,03ha chiếm 28,02% diện tích đất nông nghiệp.
- Đất trồng cây hàng năm còn lại 48,22ha, chiếm 39,71%diện tích đất
nông nghiệp.

17


- Đất trồng cây lâu năm 1,65ha, chiếm 1,36% Diện tích đất nông
nghiệp.
- Đất rừng phòng hộ 32,58ha, chiếm 26,83% Diện tích đất nông nghiệp.
- Đất rừng sản xuất 4,26ha chiếm 3,51% diện tích đất nông nghiệp.

- Đất nuôi trồng thuỷ sản 0,69ha, chiếm 0,57% diện tích đất nông
nghiệp.
Bảng 01: Diện tích, cơ cấu đất nông nghiệp năm 2010
STT

Chỉ tiêu



Diện
tích
(ha)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

275,00

100,00

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
1



cấu
(%)

Đất nông nghiệp

NNP

121,43

44,16

1.1

Đất lúa nước

DLN

34,03

28,02

1.2

Đất trồng lúa nương

LUN

-


-

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại

HNK

48,22

39,71

1.4

Đất trồng cây lâu năm

CLN

1,65

1,36

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH

32,58


26,83

1.6

Đất rừng đặc dụng

RDD

-

-

1.7

Đất rừng sản xuất

RSX

4,26

3,51

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

0,69


0,57

1.9

Đất làm muối

LMU

-

-

1.10 Đất nông nghiệp khác

NKH

-

-

1.2. Nhóm đất phi nông nghiệp:
Có 86,79ha chiếm 31,56% tổng diện tích tự nhiên. Trong đó:

18


- Đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 3,12ha, chiếm 3,59%diện tích
đất phi nông nghiệp.
- Đất quốc phòng 0,88ha, chiếm 1,01% diện tích đất phi nông nghiệp.
- Đất an ninh 0,55ha, chiếm 0,63% diện tích đất phi nông nghiệp.

- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh 39,66ha, chiếm 45,70% diện tích đất
phi nông nghiệp.
- Đất tôn giáo tín ngưỡng 0,17ha, chiếm 0,20% diện tích đất phi nông
nghiệp.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa 5,84ha, chiếm 6,73% diện tích đất phi nông
nghiệp.
- Đất mặt nước chuyên dùng 4,65ha chiếm 5,36% diện tích đất phi
nông nghiệp.
- Đất phát triển hạ tầng 31,92ha, chiếm 36,78% diện tích đất phi nông
nghiệp.
Bảng 02: Diện tích, cơ cấu đất phi nông nghiệp năm 2010
STT

Chỉ tiêu



(1)

(2)

(3)

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
2

Diện
tích
(ha)
(4)



cấu
(%)
(5)

275,00

100,00

Đất phi nông nghiệp

PNN

86,79

31,56

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp

CTS

3,12

3,59

2.2


Đất quốc phòng

2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

5,84

6,73

2.12 Đất có mặt nước chuyên dùng

SMN

4,65

5,36

2.13 Đất sông, suối

SON

-

-

2.14 Đất phát triển hạ tầng

DHT


31,92

36,78

2.15 Đất phi nông nghiệp khác

PNK

-

-

19


×