Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

CHUYÊN ĐỀ SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC MÔN KHOA HỌC LỚP 5 THEO PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU TÀI LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.95 KB, 42 trang )

TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.
-------------------------------

CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
MÔN KHOA HỌC LỚP 5
THEO PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT
ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU
TÀI LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.

NĂM 2016


LỜI NĨI ĐẦU
Sinh hoạt chun mơn theo hướng “nghiên cứu bài
học” Là đổi mới phương pháp dạy học cũng là một trong các
nội dung đổi mới Sinh hoạt tổ chuyên mơn (SHTCM).
- Tiết dạy là cơng trình tập thể
- Các bước đổi mới SHTCM theo nghiên cứu bài học:
1. Chuẩn bị bài dạy nghiên cứu
2. Tiến hành dạy minh họa và dự giờ.
3. Suy ngẫm và thảo luận bài học.
4. Rút kinh nghiệm và vận dụng vào các bài giảng sau.
1.1 Cách quan sát của GV đi dự giờ
- Gv chọn cho mình chỗ ngồi dự giờ phù hợp, tốt nhất là ngồi
hai bên để tiện quan sát học sinh
- Người dự có thể mang theo máy ghi hình, quay phim chụp
ảnh học sinh
- Đặc biệt chú ý đến khả năng lĩnh hội, quan sát hành vi học
tập của học sinh trong giờ học


1.2. Lấy hành vi học tập của học sinh làm trung tâm thảo
luận
- Chú ý trả lời hệ thống câu hỏi:


+HS học như thế nào?
+Lớp dạy đang gặp khó khăn gì?
+Nội dung và phương pháp giảng dạy có phù hợp và gây
hứng thú cho HS khơng?
+Kết quả cuối cùng có được cải thiện hay khơng?
+Nếu cần điều chỉnh thì điều chỉnh gì và điều chỉnh như thế
nào?...
1.3. Khơng có một mẫu giáo án nào là chuẩn nhất, chỉ có
giáo án phù hợp với khả năng của học sinh trong từng lớp.
- SHCM theo nghiên cứu bài học không tập trung vào
đánh giá giờ học, xếp loại giờ dạy như trước đây mà hướng
đến khuyến khích GV tìm ra ngun nhân tại sao HS chưa đạt
kết quả như mong muốn và kịp thời có biện pháp khắc phục.
Khơng chỉ tạo cơ hội cho mọi cá thể được tham gia vào quá
trình học tập mà cách làm này còn giúp GV chủ động điều
chỉnh cách dạy “hợp gu” với đối tượng HS lớp mình, trường
mình hơn.
- GV có quyền và mạnh dạn điều chỉnh mục tiêu, nội dung và
thời lượng bài học sao cho sát với thực tế.
- Nên tìm ra giáo án phù hợp với đối tượng học sinh của lớp
mình, đừng hướng đến những cái cao siêu trong khi khả năng
lĩnh hội của học sinh còn hạn chế.
2. Mục tiêu chung:



- Đảm bảo cho tất cả học sinh có cơ hội tham gia thực sự vào
quá trình học tập, Giáo viên quan tâm đến khả năng học tập
của từng học sinh, đặc biệt những học sinh khó khăn về học.
- Tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực chuyên
môn, kĩ năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo trong
việc áp dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học thông qua
việc dự giờ, trao đổi, thảo luận,chia sẻ khi dự giờ.
- Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.
- Góp phần làm thay đổi văn hóa ứng xử trong nhà trường:
Cải thiện mối quan hệ giữu Ban giám hiệu với giáo viên; giáo
viên với giáo viên, giáo viên với học sinh, cán bộ quản lí/giáo
viên/học sinh với các nhân viên trong nhà trường; giữa học
sinh với học sinh. Tạo môi trường làm việc, dạy học và dân
chủ, cải thiện cho tất cả mọi người.
3. Mục tiêu cụ thể.
1.Thơng qua các quy trình nghiên cứu bài học, giúp giáo viên
tìm các giải pháp trong quá trình dạy học nhằm nâng cao kết
quả học tập của học sinh. Người dự giờ tập chung phân tích
hoạt động học của HS, phát hiện những khó khăn mà học sinh
gặp phải, tìm các giải pháp nhằm nâng cao kết quả học tập,
mạnh dạn đưa ra những thay đổi, điều chỉnh nội dung, cách
dạy cho phù hợp.


2. Giáo viên nắm được cách thức tiến hành, phân tích nguyên
nhân , kết quả . Tạo cơ hội cho GV phát triển năng lực chuyên
môn, tiềm năng sáng tạo. Thông qua việc dạy và dự giờ minh
họa mỗi GV tự rút ra bài học kinh nghiệm để vận dụng trong
quá trình dạy học của mình.
3. Giúp GV chủ động điều chỉnh phương pháp dạy học phù

hợp với đối tượng HS- phương pháp Bàn tay nặn bột.
4. Xây dựng vững chắc hơn khối đồn kết trong tổ chun
mơn.
- Tổ chức một tiết dạy minh họa (nên GV “có sao làm vậy”
không cần dạy trước, luyện tập trước cho HS theo kiểu đối
phó.)
- GV đến dự giờ, tập trung vào cả hai hoạt động giảng
dạy của thầy và quan sát hoạt động của trò (sử dụng các
phương tiện để quan sát, ghi chép, quay phim…)
- Tổ chức SHCM, trình chiếu lại quá trình quan sát, ghi
chép.
- Bàn bạc thảo luận mọi hoạt động giảng dạy GV và học
tập của HS, từ đó phát hiện những khó khăn mà các em gặp
phải để có cách tháo gỡ kịp thời. (Các em học tập như thế nào,
có hứng thú và đạt kết quả cao hay khơng? Suy nghĩ của cả
nhóm là bằng mọi cách phải tìm ra được nguyên nhân vì sao
HS chưa tích cực tham gia vào hoạt động học và học chưa đạt


kết quả như ý muốn… Trên cơ sở đó cùng đưa ra biện pháp
hữu hiệu có thể chỉnh sửa cách dạy, xén gọt bớt nội dung sao
cho phù hợp với từng con người riêng lẻ, rút ra kinh nghiệm
cho quá trình giảng dạy.)
- Sau tiết dạy khơng đánh giá xếp loại khá, giỏi hay trung
bình theo các tiêu chí đã được định sẵn như trước đây mà chỉ
đánh giá khả năng lĩnh hội tri thức của HS trong lớp mà thôi.
Tuy nhiên thước đo thành công hay thất bại tiết dạy là ở
thái độ, hành vi, phản úng của học sinh trong giờ dạy đó và
đây là nguyên tắc đầu tiên khi tiến hành nghiên cứu bài
học.

Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc
phụ huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài
liệu:
CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
MÔN KHOA HỌC LỚP 5
THEO PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT
ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU
TÀI LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.
Chân trọng cảm ơn!


NỘI DUNG
1.KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI:
2.THIẾT KẾ BÀI DẠY THỰC HÀNH: MÔN KHOA
HỌC LỚP 5 THEO PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN
BỘT.
1- SỰ SINH SẢN CỦA CHIM.
2- SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG.
3- CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ
PHẬN CỦA CÂY MẸ
3.CÁC BIÊN BẢN CHUYÊN ĐỀ:
+ BIÊN BẢN TRIỂN KHAI CHUYÊN ĐỀ
+ BIÊN BẢN THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ
4.NỘI DUNG THỐNG NHẤT SAU CHUYÊN ĐỀ:


PGD THỊ XÃ ........ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

TRƯỜNG
TH .........
Năm học: 2015 2016

.........., ngày 4 tháng 4 năm 2016
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG “NGHIÊN CỨU BÀI HỌC”
TỔ CHUYÊN MƠN 4 + 5.
Tên chun đề sinh hoạt chun mơn theo hướng nghiên
cứu bài học: Đổi mới phương pháp dạy học môn Khoa học
lớp 5 theo phương pháp bàn tay nặn bột và theo Chuẩn
KTKN mơn học phát huy tính tích cực, tự giác của học sinh
khi tiếp nhận kiến thức.
1.Mục tiêu:
- Đảm bảo cho tất cả học sinh có cơ hội tham gia thực sự
vào quá trình học tập, giáo viên quan tâm đến khả năng học
tập của từng học sinh, đặc biệt những học sinh có khó khăn về


học tập.
- Tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực
chuyên môn, kỹ năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo
trong việc áp dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học thông
qua việc dự giờ, trao đổi, thảo luận, chia sẻ sau khi dự giờ.
- Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.
- Góp phần làm thay đổi văn hóa ứng xử trong nhà
trường, tạo môi trường làm việc, dạy và học dân chủ, thân

thiện cho tất cả mọi người.
2. Triển khai thực hiện chuyên đề theo từng bước:
2.1. Thống nhất thời gian: Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm
2016
2.2. Địa điểm: Phòng học lớp 5C. Thành phần: Toàn thể giáo
viên trong tổ.
2.3.Tên bài dạy:
1- SỰ SINH SẢN CỦA CHIM.
2- SỰ SINH SẢN CỦA CƠN TRÙNG.
3- CÂY CON CĨ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ
PHẬN CỦA CÂY MẸ
2.4. Chọn lớp học sinh dạy: Lớp 5C.
2.5. Tổ chun mơn nhất trí phân cơng nhóm soạn bài: Khối 5
của tổ chun mơn. Giáo viên trong nhóm soạn giáo án của bài


học nghiên cứu cân trao đổi với các thành viên trong khối, tổ
chuyên môn để chỉnh sửa lại giáo án cho thật hoàn thiện, cụ thể,
dễ hiểu để giúp người dạy thực hiện tốt nhất.
2.6. Người dạy minh họa: Đồng chí ............... - giáo viên dạy
lớp 4B thuộc khối 5. Người dạy cần trao đổi với các thành
viên để hiểu sâu sắc các nội dung, nhập tâm khi giảng bài tự
tin, thoải mái nhất có thể.
2.7. Tổ chun mơn đề nghị Ban giám hiệu phân công người
hỗ trợ thiết bị: Đ/C ..... - phụ trách thiết bị.
2.8. Người viết biên bản: Đ/C ...... và Đ/C: ......... Người viết
biên bản cần ghi chi tiết, cụ thể nội dung cuộc họp phân công,
ý kiến tham gia của các thành viên sau khi dự giờ nghiên cứu
bài học.
2.9. Cách bố trí dự giờ, phương tiện dự giờ:

+ Giáo viên ngồi dự giờ đối diện với học sinh ngồi học hoặc
ngồi hai bên phòng học sao cho quan sát được tất cả các học
sinh thuận tiện nhất.
+ Phương tiện: Giáo viên dự giờ ghi lại diễn biến các hoạt
động học tập của học sinh bằng hình thức ghi chép hoặc quay
camera, chụp ảnh...
- GV dự giờ phải đảm bảo nguyên tắc: không làm ảnh hưởng
đến việc học tập của học sinh; khơng gây khó khăn cho giáo
viên dạy minh họa


2.10. Toàn thể giáo viên trong tổ dự giờ sinh hoạt chuyên đề
theo nghiên cứu bài học cần chọn chỗ ngồi thuận lợi để quan
sát được học sinh (không bỏ sót em nào) và ghi chép lại quan
sát đó một cách cụ thể, chi tiết từ đó có nhận định chính xác
và tìm ra ngun nhân cũng như giải pháp khắc phục hợp lí
nhất.
Trên đây là kế hoạch tổ chức Sinh hoạt tổ chuyên
môn theo nghiên cứu bài học của tổ chuyên môn 4+5. Tập thể
giáo viên tổ chuyên môn cùng thực hiện kế hoạch này.
Kế hoạch được xây dựng qua thảo luận và thống nhất
của các thành viên trong tổ. Vì vậy giáo viên trong tổ cần thực
hiện nghiêm túc, trách nhiệm để các chuyên đề đạt được kết
quả cao. Rất mong nhận được sự quan tâm chỉ đạo của Ban
giám hiệu nhà trường để kế hoạch được thực hiện thành cơng
tốt đẹp.
TỔ TRƯỞNG CM
BGH DUYỆT
(Kí ghi rõ họ tên)
..................



2.THIẾT KẾ BÀI DẠY THỰC HÀNH:
GIÁO ÁN KHOA HỌC LỚP 5
MINH HỌA CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ
Sinh hoạt chuyên môn dựa theo theo “Nghiên cứu bài học”
Môn Khoa học lớp 5 theo phương pháp Bàn tay nặn bột.
Giáo viên: .................
Đơn vị: Tổ chuyên môn 4+5.
Khoa học
Tiết 3:

Sự sinh sản và nuôi con của chim

I. MỤC TIÊU :
* Sau bài học, HS có khả năng:
+Hình thành biểu tượng về sự phát triên phơi thai của
chim trong quả trứng.
+Nói về sự ni con của chim.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+Các hình trang 118, 119 SGK.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T/g

Hoạt động dạy

1’ 1.Ổn định:

Hoạt động học
-HS hát

4’ 2.KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.

-2HS lần lượt lên trình bày:

-GV nhận xét và đánh giá. -Ếch để trứng ở đâu ? Vào
mùa nào ?
3.Bài mới:

-Nòng nọc sống ở đâu ? Ếch

1’ a.Giới thiệu : Sự sinh sản sống ở đâu ?
và nuôi con của chim.
23’ b.Các hoạt động.

-HS nghe để xác định nhiệm

+HĐ1: Quá trình trứng vụ bài học.
nở thành chim con.
a.Tình huống xuất phát.
-GV nêu câu hỏi gợi mở:
+So sánh, tìm ra sự khác
nhau giữa các quả trứng ở
hình 2.
+Bạn thấy bộ phận nào

của con gà trong các hình
2b, 2c, 2d.
+Theo bạn, quả trứng hình
2b và 2c, quả nào có thời


gian ấp lâu hơn.
b. Nêu ý kiến ban đầu
của học sinh.
-HS mô tả bằng lời về
những hiểu biết ban đầu
của mình về sự khác nhau
giữa các quả trứng ở hình
2, phận nào của con gà
trong các hình 2b, 2c, 2d,
quả trứng hình 2b và 2c,
quả nào có thời gian ấp
lâu

hơn?

vào

vở thí

nghiệm.
-Gv u cầu học sinh trình
bày quan điểm của các em
về vấn đề trên.
c. Đề xuất các câu hỏi.

+So sánh, tìm ra sự khác
nhau giữa các quả trứng ở
hình 2.
+Bạn thấy bộ phận nào
của con gà trong các hình
2b, 2c, 2d.


+Theo bạn, quả trứng hình
2b và 2c, quả nào có thời
gian ấp lâu hơn.
-GV tổng hợp các câu hỏi
và đưa ra câu hỏi:
+Tìm ra sự khác nhau
giữa các quả trứng ở hình
2. Bạn thấy bộ phận nào
của con gà trong các hình
2b, 2c, 2d. Theo bạn, quả
trứng hình 2b và 2c, quả
nào
có thời gian Dựấpđốnlâu
Câu hỏi
+So sánh, tìm ra sự -Quả a: có lịng trắng,
khác hơn
nhau? giữa các lịng đỏ.
quả trứng ở hình 2.
-Quả b: Có lịng đỏ,
d. Đề xuất
các thí
mắt gà.

-Quả c: khơng thấy
lịngcứu.
trắng, chỉ thấy ít
nghiệm nghiên
lịng đỏ, đầu, mỏ,
chân, lông gà.
-GV tổ chức cho
học sinh
-Quả d: không có lịng
trắng, lịng đỏ, chỉ thấy
thảo luận.
một con gà con.
-Quả b: Có lịng đỏ,
sinhnào viết
dự đốn
+Bạn-Học
thấy bộ phận
mắt gà.
của con gà trong các -Quả c: khơng thấy
hình vào
2b, 2c,vở
2d. thí nghiệm
lịng trắng,
thấy ít
vớichỉcác
lịng đỏ, đầu, mỏ,
chân, lơng gà.
mục:
-Quả d: khơng có lịng
trắng, lịng đỏ, chỉ thấy

một con gà con.
-Hình 2b và 2c, quả
H2c có thời gian ấp
+Theo bạn, quả trứng lâu hơn.
hình 2b và 2c, quả nào
có thời gian ấp lâu
hơn.

Cách tiến hành

Kết luận


Câu hỏi
Dự đốn
Cách tiến hành
+So sánh, tìm ra sự -Quả a: có lịng trắng, -Nghiên cứu tài liệu.
khác nhau giữa các lịng đỏ.
quả trứng ở hình 2.
-Quả b: Có lịng đỏ,
mắt gà.
-Quả c: khơng thấy
lịng trắng, chỉ thấy ít
lịng đỏ, đầu, mỏ,
chân, lơng gà.
-Quả d: khơng có lịng
trắng, lịng đỏ, chỉ thấy
một con gà con.
-Quả b: Có lịng đỏ,
+Bạn thấy bộ phận nào mắt gà.

của con gà trong các -Quả c: khơng thấy
hình 2b, 2c, 2d.
lịng trắng, chỉ thấy ít
lịng đỏ, đầu, mỏ,
chân, lơng gà.
-Quả d: khơng có lịng
trắng, lịng đỏ, chỉ thấy
một con gà con.
-Hình 2b và 2c, quả
H2c có thời gian ấp
+Theo bạn, quả trứng lâu hơn.
hình 2b và 2c, quả nào
có thời gian ấp lâu
hơn.

-HS nghiên cứu tài liệu
theo nhóm 4 và trả lời câu

Kết luận
-Quả a: có lịng trắng,
lịng đỏ.
-Quả b: Có lịng đỏ,
mắt gà.
-Quả c: khơng thấy
lịng trắng, chỉ thấy ít
lịng đỏ, đầu, mỏ,
chân, lơng gà.
-Quả d: khơng có lịng
trắng, lịng đỏ, chỉ thấy
một con gà con.

-Quả b: Có lịng đỏ,
mắt gà.
-Quả c: khơng thấy
lịng trắng, chỉ thấy ít
lịng đỏ, đầu, mỏ,
chân, lơng gà.
-Quả d: khơng có lịng
trắng, lịng đỏ, chỉ thấy
một con gà con.
-Hình 2b và 2c, quả
H2c có thời gian ấp lâu
hơn.


hỏi theo bước 3 và điền
thơng tin vào vở thí
nghiệm.


-Nhóm trưởng điều khiển
nhóm mình quan sát các
hình SGV và thảo luận câu
hỏi : “Bạn có nhận xét gì về
chim non, gà con mới nở.
Chúng đã kiếm mồi được
chưa ? Tại sao ?
-Đại diện các nhóm trình
e. Kết luận kiến thức bày kết quả thảo luận của
mới.


nhóm mình, các HS khác bổ

-GV tổ chức các nhóm sung.
báo cáo kết quả sau khi - Chim non, gà con mới nở
tiến hành thí nghiệm.

rất yếu ớt.

-GV hướng dẫn HS so
sánh lại với ý kiến ban -Chúng chưa thể tự đi kiếm
đầu của học sinh ở bước mồi được vì cịn rất yếu.
2.
+HĐ2: Thảo luận.
*MT: HS nói được về sự
ni con của chim.
*Cth: -Cho HS thảo luận
nhóm.


+Yêu cầu HS mô tả nội -HS giới thiệu trước lớp về
dung từng hình.

tranh ảnh mình sưu tầm
được

+Em có nhận xét gì về -HS bình chọn bạn sưu tầm
những con chim non, gà bức tranh ảnh đẹp nhất, bạn
con mới nở ?

hiểu về sự nuôi con của


+Chúng đã tự đi kiếm mồi chim nhất.
được chưa ? Vì sao ?
-Cho HS trình bày kết quả -HS nghe dặn.
2’ thảo luận trước lớp.
HĐ3: Giới thiệu tranh vẽ
về sự nuôi con của chim.
-GV kiểm tra việc sưu tầm
tranh ảnh về sự nuôi con
của chim.
-Tổ chức cho HS giới
thiệu trước lớp về tranh
ảnh mình sưu tầm được.
-Tổ chức cho HS bình
chọn bạn sưu tầm bức
tranh ảnh đẹp nhất, bạn
hiểu về sự nuôi con của


chim nhất.
-GV nhận xét chung.
4.Củng cố – dặn dò :
-GV nhận xét xét tiết học.
-Dặn HS học thuộc mục
“Bạn cần biết”
-Chuẩn bị bài sau“Sự sinh
sản của thú”
* Rút kinh nghiệm

Tiết 3: Khoa học :


Sự sinh sản của côn trùng


I. MỤC TIÊU :
* Sau bài học, HS biết:
+Xác định q trình phát triển của một số cơn trùng
(bướm cải, ruồi, gián).
+Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của cơn trùng.
+Vân dụng những hiểu biết về q trình phát triển của
cơn trùng để có những biện pháp tiêu diệt những cơn trùng có
hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ con người.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+Phóng lớn các hình SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T/g

Hoạt động dạy
1’ 1.Ổn định:

Hoạt động học
-HS hát

4’ 2.KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.

-2HS lần lượt nêu những

-GV nhận xét và đánh giá. động vật đẻ trứng và những
25’ 3.Bài mới:


động vật đẻ con.

a.Giới thiệu : Sự sinh sản
của côn trùng.

-HS nghe để xác định nhiệm

b.Các hoạt động.

vụ bài học.

+HĐ1: Làm việc với SGK.
*MT: Nhận biết được quá
trình phát triển của bướm


cải. Xác định được giai -Nhóm trưởng điều khiển
đoạn gây hại của bướm nhóm mình làm việc theo
cải.

chỉ dẫn trang 10 SGK.

-Nêu được một số biện
pháp phịng chống cơn
trùng phá hoại mùa màng.
*Cth: -GV y/c các nhóm -Các nhóm thảo luận các câu
quan sát các hình 1,2,3,4,5 hỏi như SGV :
SGK, mơ tả q trình sinh
sản của bướm cải và chỉ ra

đâu là trứng, sâu, nhộng -Đại diện các nhóm trình
và bướm.

bày kết quả làm việc của

-Cho HS trình bày kết quả nhóm mình, các nhóm khác
làm việc.
-GV nhận xét và kết luận
như SGV.
+HĐ2:Sự sinh sản của
ruồi và gián.
a.Tình huống xuất phát.
-GV nêu câu hỏi gợi mở:
Em biết gì về sự sinh sản
của ruồi và gián, đặc điểm

bổ sung.


chung về sự sinh sản của
hai con vật này là gì, biện
pháp tiêu diệt chúng ra sao
?
b. Nêu ý kiến ban đầu
của học sinh.
-HS mô tả bằng lời về
những hiểu biết ban đầu
của mình về sự sinh sản
của ruồi và gián, đặc điểm
chung về sự sinh sản của

hai con vật này là gì, biện
pháp tiêu diệt chúng ra sao
? vào vở thí nghiệm.
-Gv u cầu học sinh trình
bày quan
em
Câu hỏiđiểm của các
Dự đoán
+Ruồi và gián sinh
-Để trứng và nở con.
về
vấn
đề
trên.
sản như thế nào?
+Đặc điểm chung về -Ruồi và gián đều đẻ
sự
sinh xuất
sản củacác
hai câu
trứng.hỏi.
c. Đề
con vật này là gì ?
+Biện
phápvà
tiêu gián
diệt -Dùng
thuốc
để tiêu
+Ruồi

sinh
sản
chúng ra sao?
diệt.

như thế nào?
+Đặc điểm chung về sự
sinh sản của hai con vật
này là gì ?

Cách tiến hành

Kết luận


+Biện

pháp

tiêu

diệt

chúng ra sao ?
-GV tổng hợp các câu hỏi
và đưa ra câu hỏi:
+Ruồi và gián sinh sản
như thế nào, đặc điểm
chung về sự sinh sản của
hai con vật này là gì, biện

pháp tiêu diệt chúng ra sao
?
d.

Đề

xuất

các

thí

nghiệm nghiên cứu.
-GV tổ chức cho học sinh
thảo luận.
-HọcCâusinh
viết dự
đốn
hỏi
Dự đốn

theo nhóm 4 và trả lời câu

Cách tiến hành
Kết luận
-Nghiên cứu
+Ruồi và gián đẻ trứng.
tài liệu.
*Trứng ruồi nở ra dịi, dịi
hóa nhộng, nhộng nở ra

ruồi.
*Trứng gián nở thành gián
con mà không qua giai
đoạn trung gian.
-Ruồi và gián đều đẻ
trứng.

+Đặc điểm chung
về sựtheo
sinh sảnbước
của -Ruồi
và gián
hỏi
3 và
điền
hai con vật này là đều đẻ trứng.
gì ?
thơng
tin vào vở thí
+Biện pháp tiêu -Dùng thuốc để
diệt chúng ra sao ? tiêu diệt.

-Giữ vệ sinh môi trường
nhà ở, nhà vệ sinh, nơi để
rác, tủ bếp, tủ quần áo,
chuồng trại chăn nuôi.
-Phun thuốc diệt ruồi gián.

+Ruồi và gián sinh


-Để trứng và nở

sản như
nào?nghiệm
con. với các
vào
vởthếthí

mục:
-HS nghiên cứu tài liệu

nghiệm.


3’
2’
e. Kết luận kiến thức
mới.

-HS nhắc lại nội dung bài

-GV tổ chức các nhóm
báo cáo kết quả sau khi
tiến hành thí nghiệm.
-GV hướng dẫn HS so
sánh lại với ý kiến ban đầu
của học sinh ở bước 2.
4.Củng cố :
-GV hệ thống bài.
5.Nhận xét – dặn dò :


-HS nghe dặn.


×