Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Ôn tập đường lối cách mạng ĐCS Việt Nam( 31 câu hỏi )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (844.39 KB, 21 trang )

ĐỀ CƯƠNG ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN
VN
Câu 1: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập Đảng Cộng sản VN
a. Hoàn cảnh thế giới và trong nước cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
* Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
− Sự chuyển biến của CNTB: CNTB phương tây chuyển sang giai đoạn độc quyền
(CNĐQ), đẩy mạnh chiến tranh xâm lược thuộc địa. Mâu thuẫn giữa đế quốc vs đế quốc,
mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa vs CNĐQ. Nd các nc thuộc địa đã thổi bùng ngọn
lửa đấu tranh giành độc lập trên thế giới.
− Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin: Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân
phát triển mạnh mẽ. Chủ nghĩa Mác – Lênin đặt cơ sở cho giai cấp công nhân các nước
thuộc địa vận dụng để xây dựng chính ĐCS. Chủ nghĩa Mác – Lênin trở thành vũ khí tinh
thần, tư tưởng của giai cấp cn, của nd lao động các nc.
− Tác động của Cách mạng Tháng 10 Nga thắng lợi và Quốc tế cộng sản III thành lập:
Cách mạng Tháng 10 Nga thắng lợi (1917) là động lực thúc đẩy phong trào đấu tranh của
giai cấp công nhân, nd các nc, thúc đẩy sự ra đời của nhiều ĐCS, sự ra đời của nhà nc Xô
Viết có tác dụng to lớn cổ vũ, động viên các dân tộc thuộc địa vùng lên tự giải phóng.
Quốc tế cộng sản II thành lập 3/1991 trở thành bộ tham mưu chiến đấu của giai cấp vô
sản và nd lao động các nc chống lại áp bức, bóc lột.
* Hoàn cảnh trong nước
− Xã hội VN dưới sự thống trị của thực dân Pháp Năm 1858, thực dân Pháp nổ sung xâm
lược VN. Sau khi tạm thời dập tắt được các phong trào đấu tranh của nd ta, thực dân
Pháp từng bước thiết lập bộ máy thống trị ở VN:
+ Chính trị: Tước bỏ quyền lực đối nội và đối ngoại của chính quyền pkiến nhà Nguyễn.
Thực hiện chính sách chia để trị: chia VN ra thành 3 xứ ( Bắc kỳ, Trung kỳ, Nam kỳ), ở
mỗi kỳ thực hiện 1 chế độ cai trị riêng. Câu kết với giai cấp địa chủ → Đất nước mất độc
lập, nd mất tự do
+ Kinh tế: Hạn chế phát triển cn, đặc biệt là cn nặng. Cướp đoạt ruộng đất để lập đồn
điền, đầu tư khai thác tài nguyên để độc quyền về ktế. Thực hiện chính sách thuế dã man
→ Phá vỡ nền kinh tế tự cấp, tự túc của xh phong kiến và làm cho nền ktế VN lệ thuộc
vào ktế Pháp.


+ Văn hóa – xã hội: Thực hiện chính sách ngu dân, chỉ du nhập vhóa Pháp để quảng bá
cho Pháp. Tuyên truyền, khuyến khích những hạn chế của Khổng giáo
→ Xh VN chuyển biến theo 3 mặt:

Nguyễn Hoàng Hải
Email:
Web: hoicudem.com/

FB: Fb.com/hainh.tmdt


• Tính chất xh: từ xh phong kiến thành xh nửa thuộc địa, nửa phong kiến
• Cơ cấu giai cấp có sự thay đổi: nếu như trước kia chỉ có 2 giai cấp chủ yếu là địa chủ pk
và nông dân thì bây giờ còn có thêm các giai cấp khác nữa: nông dân, địa chủ phong
kiến, công nhân, tiểu tư sản và tư sản.
• Mâu thuẫn cơ bản thay đổi: nếu như mâu thuẫn trước kia là giữa nông dân với địa chủ
pk thì nay tồn tại hai mẫu thuẫn cơ bản là: mâu thuẫn giữa dtộc VN với chủ nghĩa đế
quốc và mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ pk , trong đó mâu thuẫn chủ yếu là giữa
dtộc VN với CNĐQ.
− Nhiều phong trào yêu nước theo diễn ra cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
+ Phong trào yêu nước chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến: Phong trào Cần Vương
(1885 – 1896), Khởi nghĩa Yên Thế ở Bắc Giang (1884)
+ Phong trào yêu nước chịu ảnh hưởng của tư tưởng tư sản: Xu hướng bạo động của Phan
Bội Châu, Xu hướng cải cách của Phan Chu Chinh
+ Các tổ chức Đảng ra đời: Đảng lập hiến, Tân Việt cm Đảng và VN Quốc dân Đảng
+ Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản(Nguyễn Ái Quốc)
b. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập Đảng Cộng sản VN
∗ Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn: Nguyễn Ái Quốc tìm đường giải phóng dân tộc
và phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
− Ngày 5/6/1911 Nguyễn Tất Thành đã rời tổ quốc đi sang phương Tây tìm đường cứu

nc.
− 1917, Cách mạng Tháng 10 Nga thành công, Nguyễn Tất Thành đã hướng đến con
đường cm Tháng 10
− 1919, Người gửi tới hội nghị Véc Xây (Pháp) bản yêu sách đòi quyền lợi cho dân tộc
VN
− 7/1920, Người tìm thấy trang luận cương về vấn đề dtộc và vấn đề thuộc địa của Lênin
– lời giải đáp về con đường giải phóng cho nd VN, về vấn đề thuộc địa trong mối quan hệ
với phtrào cm thế giới… → Người đã đến với CN Mác – Lênin
∗ N Q chuẩn bị các đk về chtrị, tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập Đảng:

Nguyễn Hoàng Hải
Email:
Web: hoicudem.com/

FB: Fb.com/hainh.tmdt


− Xúc tiến truyền bà chủ nghĩa Mác Lênin, vạch phương hướng chiến lược CMVN và
chuẩn bị đk thành lập ĐCSVN thông qua những bài đăng trên các báo Người c ng khổ,
Nhân đạo, Đời sống công nhân, tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp (1925).
− 11/192 đến Quảng Châu, Trung Quốc. Tháng /1925, lập hội VNCMTN. Từ 19251927 VNCMTN đã mở các lớp huấn luyện chính trị cho cán bộ CMVN, xây dựng
nhiều cơ sở ở các trung tâm kinh tế chính trị trong nước. Năm 1928 thực hiện chủ trương
vô sản hoá để truyền bá CN M-L và l luận PDT vào CN.
− Lựa chọn những thanh niên VN ưu tú gửi đi học tại trường Đ Phương Đông LX và
trường quân sự oàng Phố TQ nh m đào tạo đội ngũ cán bộ CM cho VN.
− Tổ chức ra các tờ báo Thanh niên, Công nông, Lính cách mệnh, Tiền phong nh m
truyền bá CN M-L vào VN, thức tỉnh và giác ngộ quần chúng.
− 1927, Bộ tuyên truyền của ội liên hiệp các dân tộc thuộc địa bị áp bức xuất bản tác
phẩm Đường kách mệnh. Tác phẩm đã đề cập những vấn đề cơ bản của một cương lĩnh
CT, chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho việc thành lập ĐCSVN.

∗ Hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành một Đảng:
− Đông Dương CS Đảng (6/1929)
− n Nam CS Đảng ( m a thu năm 1929)
− Đông Dương CS Liên đoàn (9/1929)
Câu 2: Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam
∗ Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đc tập hợp từ Chánh cương vắn tắt, Sách lược
vắn tắt, Chương trình tóm tắt
∗ Nội dung cương lĩnh:
− Đường lối chiến lược chung: tư sản dân quyền cm và thổ địa cm để đi tới XH cộng sản
− Nhiệm vụ cm:
+ Chính trị: đánh đổ ĐQCN và bọn P , làm cho VN hoàn toàn độc lập, lập chính phủ
công nông binh, tổ chức quân đội công nông.
+ Kinh tế: thủ tiêu các thứ quốc trái, tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của TBĐQCN để
giao cho CP công nông binh quản l tịch thu toàn bộ ruộng đất của bọn ĐQCN làm của
công chia cho dân cày ngh o, bỏ sưu thuế cho dân cày ngh o, mở mang CN, NN, thi
hành luật ngày làm 8h.

Nguyễn Hoàng Hải
Email:
Web: hoicudem.com/

FB: Fb.com/hainh.tmdt


+ V - X : dân chúng đc tự do tổ chức, nam nữ bình, quyền, phổ thông giáo dục theo
công nông hoá.
− Lực lượng cm:
+ Thu phục được đông đảo bộ phận dân cày, dựa vào dân cày ngh o làm thổ địa cm
+ Làm cho các đoàn thể công – nông ( công hội – hợp tác xã) ko n m dưới quyền và ảnh
hưởng của TB quốc gia

+ Liên lạc với tiểu TS, trí thức, trung nông, thanh niên, tân việt… để k o họ về phía cm
+ Với phú nông, trung, tiểu địa chủ và TB n Nam chưa r mặt phản CM thì phải lợi
dụng, hoăc trung lập họ, bộ phận nào phản CM thì phải đánh đổ
− Lãnh đạo cm:
+ Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh đạo cm VN. ĐCS VN là đội tiên phong của giai cấp
vô sản, phải thu phục đc đại bộ phận giai cấp mình, lãnh đạo đc dân chúng
+ Trong khi liên lạc với các giai cấp, phải rất cẩn thận, ko khi nào nhân nhượng 1 chút lợi
ích của công – nông mà đi vào con đường thỏa hiệp
Câu 3: Nội dung luận cương tháng 10/1930
∗ Nội dung luận cương
− Phân tích đặc điểm, tình hình X nửa TĐ, nửa P và nêu lên những vấn đề cơ bản của
CMTSDQ ở ĐD do giai cấp CN lãnh đạo.
− Chỉ r : mâu thuẫn giai cấp diễn ra gay gắt giữa 1 bên là thợ thuyền, dân cày và các
phần tử lao khổ với 1 bên là ĐCP và TBĐQ.
− Phương hướng chiến lược cm: từ cm TS dân quyền có tính chất thổ địa và phản đế tiến
thẳng lên CNXH, bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN
− Nhiệm vụ chủ yếu của cm: đánh đổ P , thực hành cm ruộng đất triệt để, đánh đổ
CNĐQ, làm cho ĐD hoàn toàn độc lập. 2 nvụ chiến lược có qhệ khăng khít với nhau,
trong đó vấn đề thổ địa là cái cốt của CMTSDQ và là cơ sở để Đảng giành quyền lãnh
đạo dân cày.
− Lực lượng cm: công nhân, nông dân, 1 phần tử lao khổ ở đô thị. iai cấp vô sản vừa là
động lực chính vừa là giai cấp lãnh đạo CM. Dân cày là lực lượng đông đảo nhất và là
động lực mạnh của cm. Tư sản thương nghiệp về phe ĐQ và địa chủ chống cm, TS công
nghiệp về phe quốc gia cải lương, khi cm phát triển cao họ sẽ theo ĐQ. Trong giai cấp
Nguyễn Hoàng Hải
Email:
Web: hoicudem.com/

FB: Fb.com/hainh.tmdt



tiểu TS, bộ phận thủ công nghiệp có thái độ do dự, tiểu TS thương gia thì ko tán thành
cm, tiểu TS trí thức có xu hướng quốc gia chủ nghĩa và chỉ có thể hăng hái tham gia
chống ĐQ trong thời kì đầu. Chỉ có các phần tử lao khổ ở đô thị mới đi theo CM mà thôi.
− Lãnh đạo cm: giai cấp công nhân thông qua ĐCS. Sự lãnh đạo của ĐCS là đk cốt yếu
cho thắng lợi của CM, Đảng phải có đường lối chính trị đúng đắn, có k luật tập trung,
liên hệ mật thiết với quần chúng. Đảng là đội tiên phong của giai cấp vô sản, lấy CN
Mác-Lênin làm nền tảng tư tưởng, đại diện cho quyền lợi chung của giai cấp vô sản ở
Đông Dương, đấu tranh để đạt được mục đích cuối c ng là CNCS.
− Đoàn kết quốc tế: cm Đông Dương là bộ phận của cm thế giới, giai cấp vô sản Đông
Dương phải đoàn kết với g/cấp vô sản T nhất là CVS Pháp, liên lạc mật thiết với
p/trào CM các nước thuộc địa và nửa thuộc địa .
− Phương pháp cm: thực hiện võ trang bạo động để giành chính quyền
∗ Nhận xét luận cương
− Ưu điểm: khẳng định những vấn đề chiến lược của cm VN
− Hạn chế:
+ o đặt nvụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
+ Ko có chiến lược đoàn kết dân tộc rộng rãi
→ Nguyên nhân của hạn chế:
+ Ko nhận biết đầy đủ tình hình Đông Dương
+ Nhận thức giáo điều về mqh dân tộc và giai cấp
+ Chịu ảnh hưởng khuynh hướng tả của Quốc tế CS
Câu 4: Chủ trương và nhận thức mới của Đảng giai đoạn 1936 – 1939
∗ Chủ trương mới:
Tháng 7/193 , BC TW Đảng họp Hội nghị lần thứ 2 tại Thượng Hải, Trung Quốc đề ra
những chủ trương mới:
− Chủ trương đấu tranh đòi quyền dân chủ, dân sinh: yêu cầu cấp thiết trước mắt của ND
là tự do, dân chủ, cải thiện đời sống→Đảng phải phát động quần chúng đấu tranh, tại tiền
đề cho CM phát triển.


Nguyễn Hoàng Hải
Email:
Web: hoicudem.com/

FB: Fb.com/hainh.tmdt


− Kẻ th trước mắt: bọn phản động thuộc địa và tay sai
− Nhiệm vụ trước mắt: chống phản động thuộc địa, chống chiến tranh đế quốc, bảo vệ
dân chủ, hòa bình.
− Đ QT: ko những phải đoàn kết chặt chẽ với giai cấp CN và ĐCS P, ủng hộ MTNDP
mà còn đề ra khẩu hiệu: ng hộ CPMTNDP để c ng nhau chống lại kẻ th chung là
PX Pháp và bọn phản động ở thuộc địa ĐD.
− Hình thức mặt trận: mặt trận nhân dân phản đế.
− Phương pháp đấu tranh: công khai, nửa công khai, hợp pháp và nửa hợp pháp. Chuyển
từ bí mật ko hợp pháp sang công khai và nửa công khai, hợp pháp và nửa hợp pháp. Mở
rộng các hình thức đấu tranh công khai hợp pháp nhưng vẫn phải giữ vững nguyên tắc
củng cố, tăng cường tổ chức và hoạt động bí mật của Đảng, giữ mối qhệ giữa bí mật và
công khai, hợp pháp và ko hợp pháp, bảo đảm sự lãnh đạo của tổ chức Đảng bí mật với
những tổ chức công khai, hợp pháp
→ Nhận xét: Hội nghị đã giải quyết tốt mqh giữa nhiệm vụ trước mắt và nhiệm vụ lâu dài
của cm
∗ Nhận thức mới: Văn kiện Chung quanh vấn đề chiến sách mới (10/193 ) đã nêu lên:
Cuộc dân tộc giải phóng ko nhất thiết kết chặt với cuộc cm điền địa. Tùy hoàn cảnh cụ
thể mà có thể giải quyết trước vấn đề nào quan trọng hơn
→ Nhận x t: Đây là nhận thức mới phù hợp với tinh thần của Cương lính chính trị đầu
tiên. Tuy nhiên, do hoàn cảnh thời kỳ này nên nhiệm vụ giải phóng dân tộc chưa có thể
đặt ra một cách trực tiếp.
Câu 5: Nội dung chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng trong giai đoạn 1939 –
1945

∗ Thể hiện qua 3 hội nghị
− Hội nghị TƯ Đảng lần thứ 6 (11/1939) tại Bà Điểm,
hướng

ia Định: mở đầu sự chuyển

− Hội nghị TƯ Đảng lần thứ 7: tiếp tục bổ sung ND chuyển hướng
− Hội nghị TƯ Đảng lần thứ 8: hoàn chỉnh ND chuyển hướng
∗ Nội dung:
− Nhiệm vụ cách mạng: đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu( đây là nvụ hàng
đầu, quan trọng nhất). Vấn đề dân tộc đc giải quyết trong khuôn khổ từng nước Đông
Nguyễn Hoàng Hải
Email:
Web: hoicudem.com/

FB: Fb.com/hainh.tmdt


Dương. Riêng Việt Nam, sau khi giành chính quyền sẽ thành lập 1 chính phủ nd –
VNDCCH
− Tập hợp lực lương: Lập mặt trận VN độc lập đồng minh (Việt Minh) để tập hợp quần
chúng. Các tổ chức quần chúng lấy tên …cứu quốc
− Phương pháp cách mạng: quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nvụ trọng
tâm của ĐẢng và nd trong giai đoạn hiện tại. Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa là
đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa.
∗ Ý nghĩa:
− Lý luận:
+ Vận dụng sáng tạo quan điểm CN Mác – Lênin vào hoàn cảnh thực tiễn VN
+ Tiếp tục và hoàn chỉnh hơn tư tưởng cm giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc đề ra
2/1930

− Thực tiễn: quyết định trực tiếp đến sự thắng lợi của cm Tháng tám
Câu 6: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban thường
vụ TƯ Đảng 12/3/1945; Ban thường vụ TW Đảng ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau
và hành động của chúng ta”
− Chỉ thị nhận định: cuộc đảo chính tạo ra 1 cuộc khủng hoảng CT sâu sắc, nhưng đk k/n
chưa thực sự chín muồi. Tuy vậy, đang có những cơ hội tốt làm cho những đk tổng k/n
nhanh chóng chín muồi.
− Chỉ thị xác định: PX Nhật là kẻ th chính, cụ thể trước mắt duy nhất. Thay: Đánh đuổi
PX Nhật, Pháp b ng Đánh đuổi PX Nhật .
− Chỉ thị chủ trương: phát động 1 cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề
cho tổng k/n. Mọi hình thức tuyên truyền, cổ động, tổ chức và đấu tranh lúc này cần thay
đổi cho ph hợp với thời kỳ tiền k/n như tuyên truyền xp, biểu tình tuần hành, bãi công
CT, biểu tình phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói, đẩy mạnh xd các đội tự vệ cứu quốc.
− Chỉ thị nêu r phương châm đấu tranh: phát động CTD ,
cứ địa.

P từng v ng, mở rộng căn

− Chỉ thị dự kiến: đk thuận lợi để tổng k/n (ĐM vào ĐD đánh Nhật, Nhật k o quân ra mặt
trận để phía sau sơ hở, CM Nhật b ng nổ hoặc Nhật mất nước và quân đội mất tinh
thần…)
Câu 7: Nội dung chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” của Đảng đề ra ngày 25/11/1945

Nguyễn Hoàng Hải
Email:
Web: hoicudem.com/

FB: Fb.com/hainh.tmdt



− Mục tiêu: vẫn là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, với khẩu hiệu DT trên hết, TQ
trên hết , nhưng ko phải là giành ĐL mà là giữ vững ĐL.
− Kẻ thù: thực dân Pháp xâm lược
− Phương hướng, nhiệm vụ: nvụ chủ yếu và cấp bách cần thực hiện là
+Củng cố chính quyền (nhiệm vụ hàng đầu)
+Chống thực dân Pháp xâm lược
+Bài trừ nội phản
+Cải thiện đời sống nhân sinh
→Nhiệm vụ củng cố chính quyền được đặt lên hàng đầu vì:
− Lí luận: vấn đề chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng
− Thực tiễn:
+Chúng ta có chính phủ lâm thời ( tuy nhiên chưa có tính hợp pháp)
+Chính quyền ở các địa phương cũng chưa hoàn chỉnh
+Chính quyền hợp pháp và đủ mạnh mới đủ sức thực hiện chức năng chuyên chính vô
sản (chức năng chuyên chính và dân chủ)
→ Chỉ thị kháng chiến kiến quốc 25/11/19 5 có nghĩa hết sức quan trọng. Chỉ thị đã
xác định đúng kẻ thù chính của đan tộc VN, chỉ ra kịp thời những vấn đề cơ bản về chiến
lược và sách lược cách mạng, đề ra những nhiệm vụ, biện pháp cụ thể về đối nội, đối
ngoại.
Câu 8: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp giai đoạn 1945 – 1950 (giai
đoạn bắt đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp)
− Đường lối kháng chiến của Đảng được thể hiện trong các văn kiện:
+Chỉ thị kháng chiến kiến quốc (25/11/1945)
+Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến kháng chiến của Chủ tịch HCM (19/12/1946)
+Chỉ thị toàn dân kháng chiến (22/12/1946) của Đảng
+Tác phẩm

háng chiến nhất định thắng lợi của Tổng bí thư Trường Chinh (1947)

Nguyễn Hoàng Hải

Email:
Web: hoicudem.com/

FB: Fb.com/hainh.tmdt


− Mục đích: Chống thực dân Pháp xâm lược, giành độc lập, thống nhất cho dân tộc
− Tính chất: Trường kỳ kháng chiến,toàn dân, toàn diện kháng chiến. Cuộc kháng chiến
mang tính chất giải phóng dân tộc, chính nghĩa.
− Nhiệm vụ: Có 3 nv chính là giành độc lập dân tộc, giành tự do dân chủ cho nhân dân và
phát triển chế độ dân chủ
− Phương châm: Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh
Câu 9: Phương châm kháng chiến “toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh”
của Đảng đề ra trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp
∗ Toàn dân: bất kỳ đàn ông, đàn bà, ko chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc, bất kỳ người
già, người trẻ. ễ là ng VN thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp, thực hiện mỗi người
dân là 1 chiến sĩ, mỗi làng xóm là 1 pháo đài.
∗ Toàn diện: đánh địch về mọi mặt chitrị, quân sự, ktế, văn hoá, ngoại giao.
− Chính trị: thực hiện đkết toàn dân, tăng cường xây dựngd Đảng, cơ quan, các đoàn thể
ND. Đoàn kết với Miên, Lào và các dtộc yêu chuộng tự do, hoà bình.
− Quân sự: thực hiện vũ trang toàn dân, xd lực lượng Vũ trang ND, tiêu diệt địch, giải
phóng ND và đất đai, thực hiện du kích chiến tiến lên vận động chiến, đánh chính quy
Triệt để d ng du kích, vận động chiến. Bảo toàn thực lực, k/c lâu dài… Vừa đánh vừa
v trang thêm, vừa đánh vừa đào tạo thêm cán bộ.
− inh tế: Tiêu thổ k/c, xd ktế tự cung tự túc, tập trung phát triển nông nghiệp, thủ công
nghiệp, thương nghiệp và công nghiệp quốc phòng.
− Văn hoá: xoá bỏ V thực dân, P , xd nền V dân chủ mới theo 3 nguyên tắc: dân tộc,
khoa học, đại chúng.
− Ngoại giao: thực hiện thêm bạn bớt th , biểu dương thực lực, liên hiệp với dtộc Pháp,
chống phản động thực dân Pháp, s n sàng đàm phán nếu Pháp công nhận VN độc lập.

∗ Trường kỳ: chống âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp, có thời gian
phát huy yếu tố thiên thời, địa lợi, nhân hoà của ta, chuyển hoá tương quan lực lượng từ
chỗ ta yếu hơn địch đến chỗ ta mạnh hơn địch, đánh thắng địch.
∗ Dựa vào sức mình là chính: phải tự cấp, tự túc về mọi mặt vì ta bị bao vây phía, chưa
được nước nào giúp đỡ nên phải tự lực cánh sinh. hi nào có đk ta sẽ tranh thủ sự giúp
đỡ của các nước song cũng ko được lại.

Nguyễn Hoàng Hải
Email:
Web: hoicudem.com/

FB: Fb.com/hainh.tmdt


Câu 10: Nghị quyết 15 (1/1954) của Ban chấp hành TƯ Đảng khóa II
− Nv chung: tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững hoà bình, đẩy
mạnh CM XHCN ở miền Bắc, đồng thời đẩy mạnh CM DTDC ở miền Nam, thực hiện
thống nhất đất nc trên cơ sở độc lập và dân chủ, xd 1 nước VN hoà bình, thống nhất, độc
lập, dân chủ và giàu mạnh, thiết thực góp phần tăng cường phe XHCN, bvệ hoà bình ở
ĐN và T .
− Nvụ chiến lược: 2 nvụ chiến lược là tiến hành CM XHCN ở miền Bắc, giải phóng miền
Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, thực hiện thống nhất nước nhà hoàn
thành độc lập và dân chủ trong cả nước.
− Mục tiêu chiến lược: nvụ Cm ở miền Bắc và Nam thuộc 2 chiến lược khác nhau, mỗi
nvụ nh m giải quyết yêu cầu cụ thể của mỗi miền trong hoàn cảnh nước nhà tạm bị chia
cắt. 2 nvụ đó lại nh m giải quyết mâu thuẫn chung giữa nd ta với đế quốc Mỹ và tay sai,
thực hiện mục tiêu chung là hoà bình và thống nhất tổ quốc.
− Mối qhệ của CM 2 miền: do cùng thực hiện mục tiêu chung nên 2 nvụ chiến lược ấy có
qhệ mật thiết với nhau và có tác dụng thúc đẩy lẫn nhau.
− Vai trò, nvụ của CM mỗi miền đối với CM cả nước: CMXHCN ở miền Bắc xd tiềm

lực, bvệ căn cứ địa của cả nước, hậu thuẫn cho CM miền Nam, chuẩn bị cho cả nước đi
lên CNXH về sau, nên giữ vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà,
CM DTDCND ở miền Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng
miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và b lũ tay sai, thực hiện hoà bình thống
nhất nước nhà, hoàn thành CM DTDCND trong cả nước.
− Con đường thống nhất đất nc: trong khi tiến hành đồng thời 2 chiến lược CM, Đảng
luôn kiên trì con đường hoà bình, thống nhất theo tinh thần hiệp nghị Geneve, s n sàng
hiệp thương tổng tuyển cử hoà bình thống nhất VN, nhưng luôn nâng cao cảnh giác, s n
sàng đối phó với mọi tình thế.
− Triển vọng của CMVN: cuộc đấu tranh nh m thực hiện thống nhất nước nhà là 1 quá
trình đấu tranh CM gay go, gian khổ, phức tạp và lâu dài chống đế quốc Mỹ và b lũ tay
sai của chúng ở miền Nam nhưng thắng lợi cuối cùng nhất
định thuộc về ND ta.
Câu 11: Nghị quyết 12 (12/1965) của Ban chấp hành TƯ Đảng khóa III
− Nhận định tình hình và chủ trương chiến lược: cuộc chtranh cục bộ mà Mỹ đang tiến
hành ở miền Nam là 1 cuộc chtranh xâm lược thực dân mới, buộc phải thực thi trong thế
thua, bị động nên chứa đầy những mâu thuẫn về chiến lược → phát động k/c chống Mỹ
cứu nước trong toàn quốc, coi chống Mỹ, cứu nước là nvụ thiêng liêng của dân tộc.

Nguyễn Hoàng Hải
Email:
Web: hoicudem.com/

FB: Fb.com/hainh.tmdt


− Quyết tâm và mục tiêu chiến lược: nêu cao khẩu hiệu: Quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ
xâm lược, kiên quyết đánh bại cuộc chtranh xâm lược của ĐQM trong bất kỳ tình huống
nào, để bvệ miền Bắc, giải phóng miền Nam, hoàn thành CM DTDC ND trong cả nước,
tiến tới hoà bình thống nhất nước nhà.

− Phương châm chỉ đạo chiến lược: tiếp tục đẩy mạnh chtranh ND chống chtranh cục bộ
ở miền Nam, phát động chtranh ND chống phá hoại của mỹ ở miền Bắc; thực hiện kháng
chiến lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng đánh càng mạnh và cố gắng đến mức độ
cao, tập trung lực lượng của cả 2 miền để mở những cuộc tiến công lớn, tranh thủ thời cơ
giành thắng lợi quyết định trong thời gian tương đối ngắn trên chiến trường miền Nam.
− Tư tưởng chỉ đạo và phương châm đấu tranh ở miền Nam: giữ vững và phát triển thế
tiến công, kiên quyết tiến công và liên tục tiến công, đấu tranh quân sự kết hợp với đấu
tranh chính trị, vận dụng 3 mũi giáp công, đánh địch trên cả 3 vùng chiến lược, đấu tranh
quân sự có tác dụng, quyết định trực tiếp và giữ 1 vị trí ngày càng quan trọng.
− Tư tưởng chỉ đạo đối với miền bắc:chuyển hướng xd ktế, bảo đảm tiếp tục xd miền Bắc
vững mạnh về ktế và quốc phòng, trong đkiện có chtranh, tiến hành cuộc chtranh ND
chống chtranh phá hoại của ĐQM để bvệ vững chắc miền Bắc X CN, động viên sức
người, của ở mức cao nhất để chi viện cho chtranh giải phóng miền Nam, chuẩn bị đề
phòng đánh bại địch trong trường hợp chúng liều lĩnh mở rộng chtranh cục bộ ra cả nước.
− Nvụ và mối qhệ giữa cuộc chiến đấu ở 2 miền: MN là tiền tuyến lớn, MB là hậu
phương lớn. Bvệ MB là nvụ của cả nước vì MB XHCN là hậu phương vững chắc trong
chtranh chống Mỹ. Phải đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của ĐQM ra miền Bắc và ra
sức tăng cường lực lượng miền Bắc về mọi mặt nh m đảm bảo chi viện đắc lực cho miền
Nam. 2 nvụ trên ko tách rời nhau mà mật thiết gắn bó.
Câu 12: Đặc trưng CNH trước thời kì đổi mới
− Mô hình: Công nghiệp hóa theo mô hình nền ktế kh p kín, hướng nội và thiên về phát
triển cn nặng
− Môi trường tiến hành CNH: kế hoạch hóa tập trung
− CNH chủ yếu dựa vào những lợi thế về lao động, tài nguyên, đất đai và nguồn viện trợ
của các nc XHCN
− Nóng vội, giản đơn, chủ quan, duy
hiệu quả TX .

chí, ham làm nhanh làm lớn, ko quan tâm đến


Câu 13: Quá trình đổi mới tư duy của Đảng về CNH – HĐH từ Đại hội VI đến Đại
hội X
∗ Đại hội VI (12/1986)
Nguyễn Hoàng Hải
Email:
Web: hoicudem.com/

FB: Fb.com/hainh.tmdt


* Đánh giá về CNH từ 1960 -1986
− Sai lầm trong mục tiêu và bước đi. Do tư tưởng chỉ đạo chủ quan, nóng vội, muốn bỏ
qua những bước đi cần thiết nên đã chủ trương đẩy mạnh CNH trong khi chưa có đủ các
tiền đề cần thiết, mặt khác, chậm đổi mới trong cơ chế quản lý ktế
− Bố trí cơ cấu kinh tế chưa đạt hiệu quả và tính hợp lý. Ko kết hợp chặt chẽ công nghiệp
với nông nghiệp, thiên về công nghiệp nặng và những công trình quy mô lớn, ko tập
trung giải quyết các vấn đề lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu →
đầu tư nhiều nhưng hiệu quả thấp
− Ko thực hiện nghiêm chỉnh những thay đổi trong đại hội V như: vẫn chưa thực sự coi
nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, cn nặng ko phục vụ kịp thời nông nghiệp và cn nhẹ
* Quan điểm:
Từ việc chỉ ra những sai lầm, khuyết điểm, đại hội VI của Đảng đã cụ thể hóa nội dung
chính của CNH XHCN trong những năm còn lại của chặng đường đầu tiên là thực hiện
chương trình 3 mục tiêu: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
∗ Đại hội VII (1/1994)
− Gắn CNH với Đ
− Có bước đột phá mới trong nhận thức: CN , Đ là quá trình chuyển đổi căn bản,
toàn diện các hoạt động sx kinh doanh, dịch vụ và quản lý ktế, xh từ sử dụng lao động thủ
công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương
tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại, dựa trên sự phát triển công nghiệp và tiến bộ khoa

học – công nghệ, tạo ra năng suất lđ xh cao
∗ Đại hội VIII (6/1996)
− Đánh giá quá trình đổi mới: nc ta đã ra khỏi khủng hoảng ktế xh, cơ bản hoàn thành
nvụ chuẩn bị tiền đề cho CNH
− Đẩy mạnh CNH – Đ . Đại hội nêu ra quan điểm về CN
Đ và định hướng
những nội dung cơ bản trong những năm còn lại của thập k 90, TK XX.
∗ Đại hội IX (4/2001), X (4/2006): bổ sung và nhấn mạnh một số điểm mới
− Con đường CNH: CNH rút ngắn
− ướng CN
− CN

Đ : phát triển nhanh và hiệu quả các sp, ngành, lĩnh vực có ưu thế

Đ trong nền kinh tế mở

Nguyễn Hoàng Hải
Email:
Web: hoicudem.com/

FB: Fb.com/hainh.tmdt


− Đẩy nhanh CN

Đ nông nghiệp , nông thôn

Câu 14: Quan điểm CNH – HĐH của Đảng Cộng sản VN
− CNH gắn với Đ và CN , Đ gắn với phát triển ktế tri thức
Nước ta thực hiện CN , Đ khi trên thế giới ktế tri thức đã phát triển. Chúng ta có thể

và cần thiết ko trải qua các bước phát triển tuần tự từ ktế nông nghiệp lên ktế công nghiệp
rồi mới phát triển ktế tri thức. Đó là lợi thế của các nc đi sau, ko phải là nóng vội, duy ý
chí. Đại hội X chỉ rỗ: đẩy mạnh CN , Đ gắn với phát triển ktế tri thức, coi k tế tri
thức là yếu tố quan trọng của nền ktế và của CNH, Đ . inh tế tri thức là nền ktế trong
đó sự sản sinh ra, phổ cạp và sử dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát
triển ktế, tạo ra của cải vật chất, nâng cao chất lượng cuộc sống.
− CN , Đ gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập ktế
quốc tếCN , Đ ko phải chỉ là việc của nhà nc mà là sự nghiệp của toàn dân, của mọi
thành phần ktế, trong đó ktế nhà nc là chủ đạo. CN , Đ gắn với phát triển ktế thị
trường ko những khai thác có hiệu quả mọi nguồn lực trong nền ktế mà còn sử dụng
chúng có hiệu quả để đẩy nhanh quá trình CN , Đ đất nc. CN , Đ nền ktế ở nc ta
hiện nay diễn ra trong bối cảnh toàn cầu hóa ktế, tất yếu phải hội nhập và mở rộng quan
hệ ktế quốc tế.
− Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền
vững
Trong các yếu tố tham gia vào quá trình CN , Đ , yếu tố con người luôn đc coi là yếu
tố cơ bản. Để phát triển nguồn lực cong người cần dặc biệt chú đến phát triển giáo dục,
đào tạo. Nguồn nhân lực cho CN , Đh cần đủ về số lượng, cân đối về cơ cấu và trình
đọ, có khả năng nắm bắt và sử dụng các thành tựu KHCN và có khả năng sáng tạo them
công nghẹ mới.
− Khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của CN , Đ KH và Cn có vai trò
quyết định đến tăng năng suất lđ, giảm chi phí sx, nâng cao lợi thế cạnh tranh và tốc độ
phát triển ktế nói chung. Muốn đẩy nhanh quá trình CN , Đ gắn với phát triển ktế tri
thức thì phát triển KH và Cn là yêu cầu tất yếu và bức xúc. Phải đẩy mạnh việc chọn lọc
nhập công nghệ, mua sáng chế kết hợp với phát triển cn nội sinh để nhanh chóng đổi mới
và nâng cao trình độ cn.
− Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững: tăng trưởng ktế đi đôi với thực hiện tiến bộ
công b ng xh, bvệ mtrường tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học
Sự phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững có quan hệ chặt chẽ với việc bảo vệ môi
trường tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học. Môi trường tự nhiên và đa dạng sinh học là

môi trường sống và hoạt động ktế của con người. Bảo vệ môi trường tự nhiên và bảo tồn
đa dạng sinh học chính là bảo vệ điều kiện sống của con người và cũng là nội dung của
sự phát triển bền vững.
Nguyễn Hoàng Hải
Email:
Web: hoicudem.com/

FB: Fb.com/hainh.tmdt


Câu 15: Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá trình đẩy
mạnh CNH – HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức của Đảng CS VN
∗ Đẩy mạnh CN , Đ trong công nghiệp, nông thôn, giả quyết đồng bộ các vấn đề
nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
− Về CN , Đ nông nghiệp, nông thôn: định hướng phát triển:
+Chuyển dịch mạnh cơ cấu nông nghiệp và ktế nông thôn theo hướng tạo ra giá trị gia
tăng ngày càng cao
+Tăng nhanh tỉ trọng giá trị sản phẩm và lao động các ngành cn và dvụ
− Về quy hoạch phát triển nông thôn:
+Khẩn trương xây dựng các quy hoạch phát triển nông thôn, thực hiện chương trình nông
thôn mới
+ ình thành các khu dân cư đô thị với kết cấu hạ tầng kt-xh đồng bộ
+Phát huy dân chủ ở nông thôn đi đôi với xây dựng nếp sống vh, nâng cao dân trí, bài trừ
tệ nạn xh, hủ tục mê tín dị đoan, bảo đảm an ninh, trật tự
− Về giải quyết lao động, việc làm ở nông thôn
Chú trọng dạy nghề, giải quyết việc làm cho nông dân. Chuyển dịch cơ cấu lđ ở nông
thôn theo hướng giảm nhanh t trọng lđ làm nông nghiệp, tăng t trọng lđ làm công
nghiệp và dịch vụ. Tạo đk để lđ nông thôn có việc làm trong và ngoài khu vực nông thôn.
∗ Phát triển nhanh hơn công nghệp, xây dựng và dịch vụ
− Đối với công nghiệp và xây dựng: khuyến khích phát triển CN, khuyến khích và tạo đk

để các thành phần KT tham gia phát triển các ngành CN, tích cực thu hút vốn trong và
ngoài nước để đầu tư thực hiện các dự án quan trọng, xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng
kỹ thuật KT – XH.
− Đối vs dịch vụ: tạo bước phát triển vượt bậc của các ngành DV, tiếp tục mở rộng và
nâng cao chất lượng các ngành DV truyền thống, đổi mới căn bản cơ chế ql và phương
thức cung ứng các DV công cộng.
∗ Phát triển kinh tế vùng
− Có cơ chế chính sách phù hợp để các v ng trong nước cùng phát triển.

Nguyễn Hoàng Hải
Email:
Web: hoicudem.com/

FB: Fb.com/hainh.tmdt


− Xây dựng 3 vùng KT trọng điểm ở Bắc, Trung, Nam thành những trung tâm CN lớn có
công nghệ cao.
∗ Phát triển kinh tế biển
− Xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển KT toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm.
− Hoàn chỉnh quy hoạch và phát triển có hiệu quả hệ thống cảng biển và vận tải biển,
khai thác, chế biến dầu khí, hải sản, phát triển du lịch biển, đảo. Đẩy mạnh phát triển CN
đóng tàu biển, hình thành 1 số hành lang KT ven biển.
∗ Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu công nghệ
− Phát triển nguồn nhân lực, bảo đảm đến 2010 có nguồn nhân lực vs cơ cấu đồng bộ và
chất lượng cao, t lệ lđ trong khu vực NN còn dưới 50% lực lượng LĐX .
− Phát triển KH và CNghệ phù hợp vs xu thế phát triển nhảy vọt của cm KH và CN.
− Kết hợp chặt chẽ giữa hoạt động

và CN vs DĐT.


− Đổi mới cơ bản cơ chế quản lý KH và CN.
∗ Bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải thiện môi trường tự nhiên
− Tăng cường qlý tài nguyên QG.
− Từng bước hiện đại hoá công tác nghiên cứu, dự báo khí tượng thu văn, chủ động
phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn.
− Xử lý tốt mối qhệ giữa tăng dân số, phát triển T và đô thị hoá vs bảo vệ MT, bảo đảm
phát triển bền vững.
− Mở rộng hợp tác QT về bvệ MT và quản lý tài nguyên thiên nhiên.
Câu 16: Tác động của đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế đối với CNH – HĐH ở VN
hiện nay
Câu 17: Sự cần thiết khách quan phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN ở
VN hiện nay
Câu 18: Đặc trưng và hạn chế của cơ chế quản lý kinh tế trước đổi mới
− Nhà nước quản lý nền ktế chủ yếu b ng mệnh lệnh hành chính là chủ yếu. Tất cả đều
do các cấp có thẩm quyền quyết định.

Nguyễn Hoàng Hải
Email:
Web: hoicudem.com/

FB: Fb.com/hainh.tmdt


− Các cơ quan quản lý nhà nc can thiệp quá sâu vào hoạt động SXKD của các doanh
nghiệp nhưng lại không chịu trách nhiệm đối với các quyết định của mình.
− Quan hệ hàng hóa – tiền tệ bị triệt tiêu, chỉ là hình thức, quan hệ hiện vật là chủ yếu.
− Bộ máy quản lý cồng kềnh, nhiều cấp trung gian, k m năng động và ko hiệu quả
* Các hình thức của chế độ bao cấp:
− Bao cấp qua giá.

− Bao cấp qua chế độ tem phiếu.
− Bao cấp theo chế độ cấp phát vốn của ngân sách.
→ Trong thời kỳ ktế tăng trưởng theo chiều rộng, cơ chế này có tác dụng nhất định.
Trong thời kỳ ktế tăng trưởng theo chiều sâu, bộc lộ khiếm khuyết, gây ra trì trệ, khủng
hoảng ktế. Trước đổi mới, chúng ta xem kế hoạch hoá là đặc trưng quan trọng nhất của
ktế XHCN, coi thị trường chỉ là thứ yếu, không thừa nhận sự tồn tại của nền ktế nhiều
thành phần trong thời kỳ quá độ.
Câu 19: Sự thay đổi tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội IX đến Đại hội
X
∗ Về mục đích phát triển:
− Dân giàu, nước mạnh, xh công b ng, dân chủ, văn minh
− Giải phóng mạnh lực lượng sản xuất, nâng cao đời sống nhân dân
− Khuyến khích làm giàu chính đáng đi đôi với xóa đói giảm nghèo
∗ Về phương hướng phát triển:
− Đa dạng hóa các hình thức sở hữu
− Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần
− Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước
∗ Định hướng xã hội và phân phối:
− Thực hiện tiến bộ và công b ng xã hội ngay trong từng bước và từng chính sách phát
triển tăng trưởng kinh tế gắn chặt và đồng bộ với phát triển xã hội, văn hóa, giáo dục…

Nguyễn Hoàng Hải
Email:
Web: hoicudem.com/

FB: Fb.com/hainh.tmdt


− Thực hiện nhiều hình thức phân phối thu nhập khác nhau, trong đó chủ yếu là phân
phối theo lđ, hiệu quả ktế phúc lơi, xh

∗ Về quản lý:
− Phát huy vai trò làm chủ của nd, Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý
− Quản l nhà nước là nhà nước XHCN – đây là sự khác biệt của ktế thị trường định
hướng XHCN và TBCN
− Các thành phần kinh tế cạch tranh bình đẳng
Câu 20: Mục tiêu và quan điểm hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng
XHCN ở Việt Nam
a. Mục tiêu hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
∗ Mục tiêu đến năm 2020: thúc đẩy ktế thị trường định hướng XHCN phát triển nhanh,
hiệu quả, bền vững, hội nhập ktế quốc tế thành công, giữ vững định hướng XHCN; dân
giàu, nc mạnh, xh công b ng, dân chủ, văn minh xây dựng và bảo vệ vững chắc tổ quốc
∗ Mục tiêu đến 2010:
− Từng bc xây dựng đồng bộ hệ thống luật pháp
− Đổi mới mô hình tổ chức, hoạt động của các tổ chức công
− Đồng bộ và đa dạng hóa thị trường, hội nhập khu vực và thế giới
− Giải quyết tốt mối quan hệ tăng trưởng ktế và các vấn đề xh
− Nâng cao hiệu quả điều tiết vĩ mô của nhà nước, vai trò của các tổ chức chtrị - xh và nd
b. Quan điểm về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
− Tôn trọng và vận dụng đúng đắn các quy luật khách quan của ktế thị trường
− Đảm bảo tính đồng bộ giữa các bộ phận cấu thành của thể chế ktế, giữa
thể chế ktế với thể chế chtrị - xã hội, gắn tăng trưởng ktế với tiến bộ và công b ng xh,
phát triển văn hóa và bảo vệ môi trường
− Kế thừa có chọn lọc những thành tựu phát triển ktế thị trường của nhân loại
− Chủ động, tích cực giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn qtrọng, bức xúc
Nguyễn Hoàng Hải
Email:
Web: hoicudem.com/

FB: Fb.com/hainh.tmdt



− Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng và hiệu quả điều tiết của nhà nc
Câu 21: Phân tích chủ trương hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng
XHCN ở VN
a. Thống nhất nhận thức về nền TTT định hướng XHCN
− Sử dụng TTT làm phương tiện xd CNXH.
− TTT là cơ sở kinh tế của sự phát triển theo định hướng XHCN.
− TTT định hướng XHCN vừa tuân theo quy luật của KTTT, vừa bảo đảm tính định
hướng XHCN.
b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần ktế, loại hình doanh nghiệp và các tổ
chức sản xuất kinh doanh
∗ Hoàn thiện thể chế về sở hữu:
− Khẳng định đất đai thuộc quyền sở hữu toàn dân mà đại diện là nhà nước, đảm bảo và
tôn trọng các quyền của người sử dụng đất.
− Tách biệt vai trò của NN với tư cách là bộ máy quản lý toàn bộ nền KTXH với vai trò
chủ sở hữu tài sản, vốn; tách chức năng chủ sở hữu tài sản, vốncủa NN với chức năng qtrị
kinh doanh của DNNN.
− Quy định rõ, cụ thể về quyền của chủ sở hữu và những ng liên quan đối với các loại tài
sản, quy định rõ trách nhiệm của họ đối với XH.
− Ban hành các quy định pháp lý về quyền sở hữu của DN, tổ chức và cá nhân nước
ngoài tại VN.
∗ Hoàn thiện thể chế về phân phối:
− Hoàn thiện luật pháp, cơ chế, chính sách về phân bổ nguồn lực, phân phối lại theo
hướng đảm bảo tăng trưởng KT với tiến bộ và công b ng XH.
− Đổi mới, phát triển, nâng cao hiệu quả hđộng của các chủ thể trong nền KT.
− Đổi mới, phát triển HTX, tổ hợp tác theo cơ chế thị trường, theo nguyên tắc: tự nguyện,
dân chủ, bình đẳng, cùng có lợi và phát triển cộng đồng.
− Đổi mới cơ chế quản lý của nhà nước để các đơn vị sự nghiệp công lập phát triển mạnh
mẽ và hiệu quả.
Nguyễn Hoàng Hải

Email:
Web: hoicudem.com/

FB: Fb.com/hainh.tmdt


c. Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các
loại thị trường
∗ Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố của thị trường
− Tiếp tục đẩy mạnh quá trình đa dạng hóa sở hữu, phát triển nền ktế với nhiều loại hình
sxkd vừa tạo sức cung vừa tạo sức cầu cho các thị trường
− Đẩy mạnh sự phân công hợp tác giữa các ngành, vùng, thành phần ktế và hợp tác phạm
vi quôc tế
− Hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách, tự do, cạnh tranh và kiểm soát độc
quyền
∗ Phát triển đồng bộ các loại thị trường
− Thị trường hàng hóa và dịch vụ
− Thị trường tài chính – tiền tệ
− Thị trường lao động
− Thị trường bất động sản
− Các thị trường khác
d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công b ng xã hội trong từng
bước, từng chính sách phát triển và bảo vệ môi trường
− Làm giàu đi đôi với giảm ngh o, đặc biệt vùng sâu vùng xa, biên giới và hải đảo
− Xây dựng hệ thống bảo hiểm xh đa dạng và linh hoạt
− Hoàn thiện thể chế pháp luật, chính sách về bảo vệ môi trường; phải có chế tài đủ mạnh
và xử k nghiêm các trường hợp vi phạm
e. Hoàn thiện thể chế về vai trò lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước và sự tham gia
của các tổ chức quần chúng vào quá trình phát triển ktế - xh
− Đổi mới sự lãnh đạo của Đảng

− Đổi mới nâng cao hiệu lực điều tiết của nhà nước

Nguyễn Hoàng Hải
Email:
Web: hoicudem.com/

FB: Fb.com/hainh.tmdt


− Nhà nước tiếp tục hoàn thiện luật pháp, cơ chế, chính sách tạo đk cho các tổ chức và
ND tham gia tích cực và có hiệu quả vào quá trình phát triển KTTT định hướng XHCN.
Câu 22: Chủ trương xây dựng hệ thống chính trị thời kì trước đổi mới (1975 – 1989)
Câu 23: Cơ sở hình thành đường lối đổi mới hệ thống chính trị ở VN
Câu 24: Chủ trương xây dựng hệ thống chính trị thời kì đổi mới
Câu 25: Quan điểm của Đảng về nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc trong
thời kì đổi mới
Câu 26: Những vấn đề xã hội bức xúc theo quan điểm của Đại hội X của Đảng. Vấn
đề lao động và việc làm ở nước ta hiên nay
Câu 27: Các quan điểm giải quyết các vấn đề xã hội trong công cuộc đổi mới của
Đảng ta hiên nay
Câu 28: Nội dung đường lối ngoại giao của Đảng Cộng sản VN trong giai đoạn 1975
– 1985
Câu 29: Nội dung đường lối ngoại giao của Đảng Cộng sản Việt Nam thời kì đổi mới
Câu 30: Vai trò của đối ngoại trong việc giữ vững độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh
thổ của nước ta trong bối cảnh hiện nay
Câu 31: Nội dung của chủ trương đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay của
Đảng Cộng sản VN

Rất mong nhận được sự ủng hộ và góp ý của các
bạn. Mình mong muốn sẽ có thêm nhiều tài liệu để

chia sẻ cùng các bạn hơn nữa. Nếu cần tài liệu gì các
bạn có thể gửi email hoặc inbox mình để có thông
tin phản hồi nhanh nhất nha. Xin cảm ơn!
Nguyễn Hoàng Hải
Email:
FB: Fb.com/hainh.tmdt
Web: hoicudem.com/
Nguyễn Hoàng Hải
Email:
Web: hoicudem.com/

FB: Fb.com/hainh.tmdt


Nguyễn Hoàng Hải
Email:
Web: hoicudem.com/

FB: Fb.com/hainh.tmdt



×