HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ
BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Đồ án: Vô tuyến định nghĩa bằng phần mềm (SDR)
và ứng dụng trong mạng vô tuyến nhận thức (CR)
Nhóm 5
Tóm tắt nội dung:
I
II
Tổng quan về SDR
Phân tích cấu trúc SDR
Ứng dụng của SDR trong mạng
III
IV
vô tuyến nhận thức (CR)
Kết luận
Chương
I
TỔNG QUAN VỀ SDR
1.
2.
3.
Khái niệm SDR
Cấu trúc của SDR
Các thành phần cơ bản của SDR
1. Khái niệm SDR
Định nghĩa: Thiết bị vô tuyến có cấu trúc mềm (SDR) là thiết bị trong đó việc số hóa tín hiệu thu được thực hiện tại một
tầng nào đó xuôi dòng từ anten, tiêu biểu là sau khi lọc dải rộng, khuyếch đại tạp âm nhỏ và hạ tần xuống tần số thấp hơn
trong các tầng tiếp theo, quá trình số hóa tín hiệu phát diễn ra ngược lại. Việc xử lý tín hiệu số trong các khối chức năng có
khả năng định lại cấu hình và mềm dẻo, xác định các đặc điểm của thiết bị vô tuyến.
Hình 1.1: Sơ đồ khối SDR
1. Khái niệm SDR
KHẢ NĂNG ĐỊNH LẠI CẤU HÌNH
KHẢ NĂNG KẾT NỐI ĐỒNG THỜI KHẮP NƠI
SDR
KHẢ NĂNG ĐIỀU HÀNH KẾT HỢP
2. Cấu trúc SDR
Hình 1.2: SDR lấy mẫu trung tần
2. Cấu trúc SDR
Hình 2: SDR lấy mẫu trung tần
Hình 1.3: SDR chuyển đổi trực tiếp
2. Cấu trúc SDR
Hình 1.4: Cấu trúc chung của SDR
3. Những thành phần cơ bản của SDR
KHỐI CAO TẦN ĐƯỢC TÍCH HỢP
SDR
BỘ CHUYỂN ĐỔI TƯƠNG TỰ - SỐ
MẠCH XỬ LÝ TÍN HIỆU SỐ
Click to add title in here
Chương
II
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC SDR
1.
2.
3.
Yêu cầu đặc điểm kỹ thuật của SDR
Các cấu trúc máy thu
Các cấu trúc máy phát
1. Yêu cầu đặc điểm kỹ thuật của SDR
Đặc điểm máy phát:
• Mức công suất ra
• Dải điều khiển công suất
• Những nhiễu xạ giả
Đặc điểm máy thu:
• Độ nhạy đầu vào
• Mức tín hiệu cần thu lớn nhất
• Biểu đồ khối
Các dải tần số sử dụng
1. Yêu cầu đặc điểm kỹ thuật của SDR
Bảng 2.1: Yêu cầu về công suất cho các giao diện vô tuyến
1. Yêu cầu đặc điểm kỹ thuật của SDR
Bảng 2.2: Yêu cầu về độ nhạy cho các giao diện vô tuyến
1. Yêu cầu đặc điểm kỹ thuật của SDR
Chuẩn giao diện
Kênh đường lên
Vô tuyến
(MHz)
GSM 900
Kênh đường xuống ( MHz)
Khoảng song công (MHz)
890 - 915
935 - 960
45
E - GSM 900
880 - 915
925 - 960
45
R - GSM 900
876 - 915
921 - 960
45
DCS 1800
1710 - 1785
1805 - 1880
95
PCS 1900
1850 - 1910
1930 - 1990
80
DECT
1881.792 - 1897.344
UMTS FDD
Châu Âu
1881.792 - 1897.344
Không sử dụng
1920 - 1980
2110 - 2170
190
1850 - 1910
1930 - 1990
80
UMTS FDD
(CDMA 2000)
UMTS TDD
1900 - 1920
1900 - 1920
(Châu Âu)
2010 - 2025
2010 - 2025
1850 - 1910
1850 - 1910
1930 - 1990
1930 - 1990
1910 - 1930
1910 - 1930
2400 - 2483.5
2400 - 2483.5
UMTS TDD
(CDMA 2000)
Bluetooth
HIPERLAN/2
5150 - 5350
5150 - 5350
5470 - 5725
5470 - 5725
Bảng 2.3: Các dải tần số làm việc cho các giao diện vô tuyến
2. Các cấu trúc của máy thu
Đặc tính của tín hiệu thu đầu vào:
Loại tín hiệu: Thực
Công suất thấp: < -107 (dBm)
Dải động cao: > - 15 (dBm)
Đặc tính của tín hiệu đầu ra:
Loại tín hiệu: Phức (I/Q)
Phổ: băng gốc với dải thông hơn 20(Mhz)
Dải rộng: Được giảm nhờ điều khiển hệ số tự động để đáp ứng các yêu cầu của bộ chuyển đổi tương tự
số
2. Các cấu trúc của máy thu
Hình 2.1: Cấu trúc máy thu chuyển đổi trực tiếp
2. Các cấu trúc của máy thu
Hình 2.2: Cấu trúc máy thu biến đổi tần nhiều lần
2. Các cấu trúc của máy phát
Hình 2.3: Cấu trúc máy phát chuyển đổi trực tiếp
2. Các cấu trúc của máy phát
Hình 2.4: Cấu trúc máy phát biến đổi tần nhiều lần
Chương
III
ỨNG DỤNG CỦA SDR TRONG MẠNG VÔ TUYẾN NHẬN
THỨC
1.
2.
Khái niệm vô tuyến nhận thức (CR)
Mối quan hệ giữa SDR và CR
3. SDR và một số giải thuật cải tiến cho CR
1. Khái niệm CR
Tự thích ứng với các thiết kế
Khả năng cảm nhận và đo lường các thông số về
môi trường
Cognitive
Khả năng khai thác phổ linh hoạt
Radio
Cung cấp dạng xung tín hiệu và băng thông
linh hoạt
Điều chỉnh tốc độ dữ liệu, thích ứng năng lượng
Thông tin bảo mật, chi phí sử dụng phù hợp
2. Mối quan hệ giữa SDR và CR
Hình 3.1: Mối quan hệ giữa SDR và CR
2. Mối quan hệ giữa SDR và CR
Hình 3.2: So sánh giữa Vô tuyến thông thường, Vô tuyến định
nghĩa bằng phần mềm và Vô tuyến nhận thức
2. Mối quan hệ giữa SDR và CR
Hình 3.3: So sánh sự thích nghi của CR và SDR
2. Mối quan hệ giữa SDR và CR
Hình 3.4: Sơ đồ khối thực hiện Vô tuyến nhận thức dựa trên
SDR