Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Bài giảng quan hệ kinh tế quốc tế chương 9 đầu tư quốc tế – đầu tư quốc tế của việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 78 trang )

CHƯƠNG 9: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ – ĐẦU TƯ
QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
1. VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
1.1 Khái niệm:
Đầu tư quốc tế là sự di chuyển của vốn (tư
bản) từ quốc gia này sang quốc gia khác nhằm
tìm kiếm lợi nhuận tối ưu.
Vốn đầu tư quốc tế có thể tồn tại dưới dạng:
tiền tệ; hiện vật hữu hình (tư liệu sản xuất, nhà
xưởng, tài nguyên,…); tài sản vơ hình (cơng
nghệ, thương hiệu, phát minh, sáng chế, …,;
các phương tiện đầu tư khác (cổ phiếu, trái
phiếu, kim loại quý,…)


1.2 Nguyên nhân đầu tư quốc tế:
Sử dụng chi phí SX rẻ hơn ở nước ngoài
Lợi nhuận thấp hơn ở các nước phát triển
Nhu cầu vốn đầu tư trên toàn thế giới rất lớn
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế toàn cầu
Đa dạng hoá đầu tư nhằm phân tán rủi ro
Sự phát triển mạnh mẽ của các cty ĐQG
Đảm bảo cung cấp nguyên liệu ổn định
Vượt qua hàng rào bảo hộ thuế quan
1.3 Vai trò của đầu tư quốc tế:
a) Đối với nước đầu tư:
Tác động tích cực:
●Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và các nguồn
lực sản xuất



●Cải thiện cán cân thanh toán trong dài hạn
●Bảo đảm nguồn cung nguyên liệu ổn định
●Mở rộng ảnh hưởng kinh tế
●Phân tán rủi ro
●Thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiệu quả
●Nâng cao năng lực cạnh tranh của quốc gia

đầu tư trong dài hạn
●Chuyển các ngành công nghiệp lạc hậu, mất
lợi thế cạnh tranh ra nước ngoài
Tác động tiêu cực:
●Đầu tư ra nước ngồi có thể giảm nguồn lực
phát triển kinh tế trong nước, tăng thất nghiệp
●Ảnh hưởng tới cán cân thanh toán


b) Đối với quốc gia nhận đầu tư:
Đối với nước phát triển:
●Tác động tích cực:
Giải quyết khó khăn: tạo việc làm, tăng thu
ngân sách
Vực dậy doanh nghiệp hiệu quả kém
Tạo môi trường cạnh tranh, thúc đẩy phát
triển
Doanh nghiệp trong nước học hỏi kinh
nghiệm quản lý từ doanh nghiệp nước ngoài
●Tác động tiêu cực:
Các doanh nghiệp trong nước có thể bị phá
sản nếu khơng nâng cao năng lực cạnh tranh
Có thể gây bất ổn kinh tế vĩ mô: đặc biệt là

đầu tư ngắn hạn


Đối với các nước đang phát triển:
●Tác động tích cực:
Đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển kinh tế
Tạo việc làm, tăng thu nhập
Tạo mơi trường cạnh tranh, kích thích kinh tế

tăng trưởng về lượng và chất
Giảm gánh nặng nợ nước ngồi
Là kênh tiếp cận cơng nghệ, kinh nghiệm
quản lý tiên tiến
●Tác động tiêu cực:
Có thể là nơi tiếp nhận cơng nghệ lạc hậu
Tác động tiêu cực tới môi trường: ô nhiễm,
cạn kiệt tài nguyên
Trốn thuế


2. CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
2.1 Đầu tư gián tiếp (Foreign indirect
investments):
a) Khái niệm:
Là hình thức đầu tư mà chủ sở hữu vốn đầu
tư không trực tiếp quản lý, điều hành hoạt
động sử dụng vốn, nhằm thu lợi nhuận là cổ
tức, lợi tức, lãi suất hay gia tăng giá trị tài sản
b) Các hình thức đầu tư gián tiếp:
Đầu tư chứng khốn:

●Là hình thức mà chủ đầu tư mua cổ phần
doanh nghiệp (không là đầu tư trực tiếp); trái
phiếu chính phủ, doanh nghiệp; cơng cụ thị
trường tiền tệ; cơng cụ tài chính phái sinh,…


Tín dụng quốc tế:
●Là hình thức mà nhà đầu tư cung cấp cho đối

tác một khoản tín dụng với mục đích thu lợi
bằng lãi suất vay.
●Phân biệt 2 dạng tín dụng:
Tín dụng ngân hàng:
Do ngân hàng và các tổ chức tài chính, tín
dụng cung cấp .
Tín dụng ngân hàng lớn thường là tín dụng
liên kết (với sự tham gia của nhiều ngân hàng)
Theo mục đích:
Tín dụng xuất nhập khẩu:
Tài trợ dự án:
Cho thuê tài chính (leasing)
Tài trợ mua bán sát nhập, …


Viện trợ phát triển chính thức (official

development assistance):
Là hình thức tín dụng ưu đãi đặc biệt mà
chính phủ các nước phát triển, các tổ chức
quốc tế, các tổ chức phi chính phủ dành cho

các nước đang phát triển.
Thành phần hỗ trợ (subsidies) phải chiếm ít
nhất 25%, được tính trên cơ sở lãi suất vay,
thời hạn và thời gian ân hạn. (Viện trợ khơng
hồn lại – thành phần hỗ trợ 100%).
Điều kiện trung bình tín dụng ODA: lãi suất
3%; Thời hạn vay 30 năm; ân hạn 10 năm.


Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) là bộ phận

của “Tài chính phát triển chính thức” (official
development finance – ODF)
ODF là tồn bộ nguồn tài chính mà các nước
phát triển và các tổ chức quốc tế dành cho các
nước đang phát triển, bao gồm cả các khoản
vay với lãi suất gần bằng lãi suất thị trường.
ODA chiếm khoảng 80% ODF
Phân biệt các dạng ODA:
Viện trợ khơng hồn lại
Tín dụng ưu đãi
ODA hỗn hợp: bao gồm vay ưu đãi, viện trợ
không hồn lại; hoặc thêm cả tín dụng trên cơ
sở lãi suất thị trường
Phân biệt ODA song phương và đa phương


2.2 Đầu tư trực tiếp (Foreign Direct
Investmens – FDI):
a) Khái niệm:

Là dạng đầu tư mà chủ đầu tư tham gia trực
tiếp quản lý và điều hành hoạt động của đối
tượng đầu tư
b) Các dạng đầu tư trực tiếp (hình thức):
Xây dựng chi nhánh, công ty con (liên
doanh, hay 100% vốn nước ngồi)
Hùn vốn kinh doanh khơng thành lập pháp
nhân (Hợp đồng hợp tác kinh doanh):
Các bên tham gia ký kết hợp đồng phân định
rõ trách nhiệm, phân chia kết quả kinh doanh


Mua cổ phần kiểm soát (từ 10%)
Nhà đầu tư trực tiếp mua cổ phần của cơng

ty mà họ kiểm sốt
Lợi nhận tái đầu tư
Vay nội bộ mà công ty mẹ cho cơng ty con,
các cơng ty dưới quyền kiểm sốt vay
Mua bất động sản
c) Đặc điểm của đầu tư trực tiếp:
Tỷ lệ góp vốn tối thiểu đảm bảo quyền tham
gia trực tiếp điều hành. Thơng thường từ 10%
Có thể khống chế tỷ lệ trần nắm giữ vốn của
các nhà đầu tư nước ngoài
Lợi nhuận thu được phụ thuộc vào kết quả
kinh doanh và tỷ lệ góp vốn


d) Tác động của đầu tư trực tiếp:

Đối với quốc gia đầu tư:
●Tác động tích cực:
Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, công
nghệ, thiết bị; và mở rộng ảnh hưởng kinh tế
Giảm chi phí sản xuất: lao động rẻ, tiếp cận
cung cấp nguyên liệu
Tránh các hàng rào bảo hộ
●Tác động tiêu cực:
Đầu tư ra nước ngồi có thể tăng thất
nghiệp, ảnh hưởng tăng trưởng kinh tế
Đầu tư trực tiếp có thể chịu rủi ro cao hơn
trong nước


Đối với quốc gia tiếp nhận đầu tư:
●Tác động tích cực:
Tăng nguồn vốn từ bên ngoài cho sản xuất

kinh doanh, khơng tăng nợ nước ngồi
Tạo điều kiện khai thác tốt nhất các lợi thế
của quốc gia
Tiếp nhận công nghệ mới, kinh nghiệm quản
lý, nâng cao trình độ người lao động
Tạo việc làm, tăng thu nhập
Tăng thu ngân sách
Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiệu
quả theo hướng mở hội nhập kinh tế quốc tế


Tiếp cận thị trường thế giới qua hệ thống


cung cấp, tiêu thụ của các cty đa quốc gia
Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
●Tác động tiêu cực:
Cạn kiệt tài ngun, các vấn đề mơi trường
Có thể tiếp nhận cơng nghệ lạc hậu
Thiệt hại từ hành động lách thuế
Gia tăng thâm hụt cán cân vãng lai dài hạn:
Gia tăng cách biệt phát triển vùng, miền


e) Các đặc trưng của dòng vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài trên thế giới:
Tăng trưởng tương đối nhanh, nhưng khơng
ổn định
Dịng vốn đầu tư trực tiếp tập trung chủ yếu
giữa các nước phát triển:
chiếm tỷ trọng lớn trong dòng vốn đầu tư ra
nước ngồi và dịng vốn tiếp nhận (≈70%)
Các nước đầu tư lớn chủ yếu là các nước
phát triển,
nổi lên 1 số quốc gia Châu Á: Nhật Bản, Đài
Loan, Hàn Quốc, Hong Kong, Singapore,
Trung Quốc, Ấn Độ, …


Có sự thay đổi trong lĩnh vực đầu tư:
●Tại các nước phát triển tập trung vào các

ngành công nghệ cao, dịch vụ, chủ yếu thông

qua mua bán sát nhập
●Trong đầu tư vào các nước đang phát triển,
thì đầu tư hướng vào các ngành:
Khai thác tài nguyên thiên nhiên
Các ngành thâm dụng lao động
Các ngành hàng tiêu dùng được bảo hộ cao
Các ngành cơng nghiệp ơ nhiễm: luyện kim,
hố chất, ….
Các ngành dịch vụ


Khu vực Châu Á-Thái Bình Dương là địa

điểm hấp dẫn thu hút đầu tư trực tiếp giữa các
nước đang phát triển
Đầu tư ra nước ngồi của các nước châu Á
có xu hướng gia tăng mạnh mẽ
Cạnh tranh quyết liệt giữa các quốc gia trong
thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài





2.3 Cơ cấu đầu tư nước ngoài trên thế giới
Các nền kinh tế phát triển:
Đầu tư gián tiếp chiếm tỷ trọng lớn: (60%)
Đầu tư trực tiếp: gần 20%
Tín dụng: trên 20%
Các nền kinh tế chuyển đổi:

Đồng đều cho 3 dạng trên
Tại các nước phát triển:
Đầu tư trực tiếp: 45%
Đầu tư gián tiếp: 10%
Tín dụng: 45%


3. ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI
VIỆT NAM
3.1 Quá trình hình thành và hồn thiện
chính sách đầu tư:
Điều lệ đầu tư nước ngồi (1977):
●Khơng triển khai thực hiện: chiến tranh biên
giới Tây Nam, phía Bắc, Mỹ cấm vận kinh tế, …
Luật đầu tư nước ngoài 1987:
●Là luật được đánh giá tương đối hấp dẫn và
có tính khuyến khích đầu tư lúc đó
●Cịn nhiều hạn chế:
Hạn chế đầu tư trong nước hợp tác với nhà
đầu tư nước ngoài, văn bản dưới luật không
kịp thời, môi trường pháp lý bất cập,…


●Cấp phép và quản lý hoạt động của doanh

nghiệp đầu tư nước ngồi hết sức chặt chẽ
●Có sự phân biệt đối xử giữa doanh nghiệp
trong nước và đầu tư nước ngoài:
Lĩnh vực đầu tư, điều kiện cấp phép (tỷ lệ nội
địa hoá, tỷ lệ xuất khẩu), cơ chế 2 giá, trong

quản lý, tiền lương tối thiểu,…
●Văn bản, thủ tục phức tạp, chồng chéo
Luật đầu tư nước ngoài sửa đổi 1990:
●Mở rộng đối tượng trong nước hợp tác với
đầu tư nước ngồi
●Cam kết hơn nữa trong bảo đảm đầu tư
●Khuyến khích đầu tư với công nghệ tiên tiến,
sản xuất hàng xuất khẩu, thay thế nhập khẩu,..


Luật đầu tư nước ngoài sửa đổi năm 1992
●Bổ sung về bảo đảm đầu tư
●Mở rộng ngành nghề, lĩnh vực thu hút: (lĩnh

vực hạ tầng công nghiệp, kinh tế xã hội,…)
●Bổ sung các hình thức: BOT, BTO, BT
●Đầu tư vào khu cơng nghiệp, khu chế xuất
●Đầu tư nước ngồi và đầu tư trong nước đối
xử bình đẳng hơn
Luật đầu tư sửa đổi 1996:
●Hoàn thiện pháp lý trong quản lý, cải cách
hành chính
●Quy định ưu đãi thuế nhằm khuyến khích đầu
tư vào ngành, vùng
●Phân cấp UBND tỉnh, thành phố, ban quản lí
các KCN, KCX cấp phép


●Sửa đổi nhìn chung thu hẹp các ưu đãi, hạn


chế đầu tư vào một số lãnh vực, nâng giá thuê
đất, đền bù giải toả
Luật đầu tư nước ngoài sửa đổi 2000:
●Cho phép chuyển đổi hình thức đầu tư thơng
qua tách hoặc sát nhập,
●Cho phép chuyển đổi quyền sở hữu vốn
●Được thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn
●Giảm thuế chuyển lợi nhuận còn (3, 5, 7%).
Từ đầu 2004 bỏ thuế này
●Mở rộng ưu đãi với đầu tư vào các ngành,
vùng khuyến khích đầu tư


×