Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Báo cáo thực tập: Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty cổ phần xây dựng HDT Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.62 MB, 82 trang )

Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................................................. 4
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 5
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HDT HÀ NỘI....................................6
Sơ đồ 1.1 - Bộ máy quản lý của Công ty........................................................................................... 8
Sơ đồ 1.2 - Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp tại công ty........................................11
Giai đoạn 1: Đầu thầu và ký kết hợp đồng......................................................................................11
PHẦN 2: THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG HDT HÀ NỘI............................................................................................................... 22
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
HDT HÀ NỘI.................................................................................................................................... 22
2.1.1 CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHUNG.................................................................................22
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty.....................................................................24
2.2.1.2 HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TGNH TẠI CÔNG TY...................................................................43
2.2.2 KẾ TOÁN TSCĐ..................................................................................................................... 51
Bảng 2. 1 - Bảng phân bổ giá trị TSCĐ........................................................................................... 58
2.2.3 KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG & CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG........................................64
Bảng 2.2: Các khoản trích theo lương tính vào chi phí bộ phận QLDN tháng 01/2015...................71
2.3 NHẬN XÉT VÀ KHUYẾN NGHỊ VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI ĐƠN
VỊ..................................................................................................................................................... 74
2.3.1 NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HDT
HÀ NỘI............................................................................................................................................ 74
TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐẦY THỬ THÁCH NHƯ HIỆN NAY, TÌM ĐƯỢC
HƯỚNG ĐI ĐÚNG ĐẮN, ĐẢM BẢO KINH DOANH CÓ HIỆU QUẢ, CÓ LÃI, TỰ CHỦ VỀ TÀI
CHÍNH LÀ ĐIỀU KIỆN CẦN ĐỂ TỒN TẠI MỘT DOANH NGHIỆP. NHẬN THỨC ĐƯỢC ĐIỀU ĐÓ
NÊN NGAY TỪ NHỮNG NGÀY ĐẦU BƯỚC VÀO SẢN XUẤT KINH DOANH VỚI SỰ NỖ LỰC
PHẤN ĐẤU CỦA BAN LÃNH ĐẠO VÀ CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN CỦA TOÀN CÔNG TY,


CÔNG TY ĐÃ VÀ ĐANG KHẲNG ĐỊNH MÌNH TRONG ĐIỀU KIỆN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
SONG SONG VỚI VIỆC XÂY DỰNG NGÀY CÀNG NHIỀU CÁC CÔNG TRÌNH CÓ TẦM QUAN
TRỌNG TRONG NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN. CÔNG TY ĐÃ KHÔNG NGỪNG MỞ RỘNG QUY
MÔ SẢN XUẤT CẢ CHIỀU RỘNG VÀ CHIỀU SÂU ĐỂ TỪNG BƯỚC CHIẾM LĨNH THỊ TRƯỜNG
VÀ NÂNG CAO UY TÍN CỦA MÌNH................................................................................................ 74
2.3.1.1 NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC......................................................................................... 74
2.3.2.2 HẠN CHẾ TỒN TẠI............................................................................................................. 77
2.3.2 MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY....78
KẾT LUẬN...................................................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................... 81

Phạm Thị Thuỳ Linh
Lớp :CĐ ĐH KT7 – K9

1

Báo cáo tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Phạm Thị Thuỳ Linh
Lớp :CĐ ĐH KT7 – K9

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

2

Báo cáo tốt nghiệp



Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NSNN : Ngân sách nhà nước
BCTC: Báo cáo tài chính
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TSCĐ: Tài sản cố định
NVL: Nguyên vật liệu
UNC: Ủy nhiệm chi
PC: Phiếu chi
TK: Tài khoản
TSCĐ SCL: Tài sản cố định sửa chữa lớn
TGNH: Tiền gửi ngân hàng
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
KHTSCĐ: Khấu hao TSCĐ
MTC: Máy thi công
CT: Công trình
NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
BCKQKD: Báo cáo kết quả kinh doanh
NCTT: Nhân công trực tiếp
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
SXC: Sản xuất chung


Phạm Thị Thuỳ Linh
Lớp :CĐ ĐH KT7 – K9

3

Báo cáo tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................................................. 4
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 5
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HDT HÀ NỘI....................................6
Sơ đồ 1.1 - Bộ máy quản lý của Công ty........................................................................................... 8
Sơ đồ 1.2 - Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp tại công ty........................................11
Giai đoạn 1: Đầu thầu và ký kết hợp đồng......................................................................................11
PHẦN 2: THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG HDT HÀ NỘI............................................................................................................... 22
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
HDT HÀ NỘI.................................................................................................................................... 22
2.1.1 CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHUNG.................................................................................22
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty.....................................................................24
2.2.1.2 HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TGNH TẠI CÔNG TY...................................................................43
2.2.2 KẾ TOÁN TSCĐ..................................................................................................................... 51
Bảng 2. 1 - Bảng phân bổ giá trị TSCĐ........................................................................................... 58
2.2.3 KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG & CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG........................................64
Bảng 2.2: Các khoản trích theo lương tính vào chi phí bộ phận QLDN tháng 01/2015...................71

2.3 NHẬN XÉT VÀ KHUYẾN NGHỊ VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI ĐƠN
VỊ..................................................................................................................................................... 74
2.3.1 NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HDT
HÀ NỘI............................................................................................................................................ 74
TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐẦY THỬ THÁCH NHƯ HIỆN NAY, TÌM ĐƯỢC
HƯỚNG ĐI ĐÚNG ĐẮN, ĐẢM BẢO KINH DOANH CÓ HIỆU QUẢ, CÓ LÃI, TỰ CHỦ VỀ TÀI
CHÍNH LÀ ĐIỀU KIỆN CẦN ĐỂ TỒN TẠI MỘT DOANH NGHIỆP. NHẬN THỨC ĐƯỢC ĐIỀU ĐÓ
NÊN NGAY TỪ NHỮNG NGÀY ĐẦU BƯỚC VÀO SẢN XUẤT KINH DOANH VỚI SỰ NỖ LỰC
PHẤN ĐẤU CỦA BAN LÃNH ĐẠO VÀ CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN CỦA TOÀN CÔNG TY,
CÔNG TY ĐÃ VÀ ĐANG KHẲNG ĐỊNH MÌNH TRONG ĐIỀU KIỆN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
SONG SONG VỚI VIỆC XÂY DỰNG NGÀY CÀNG NHIỀU CÁC CÔNG TRÌNH CÓ TẦM QUAN
TRỌNG TRONG NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN. CÔNG TY ĐÃ KHÔNG NGỪNG MỞ RỘNG QUY
MÔ SẢN XUẤT CẢ CHIỀU RỘNG VÀ CHIỀU SÂU ĐỂ TỪNG BƯỚC CHIẾM LĨNH THỊ TRƯỜNG
VÀ NÂNG CAO UY TÍN CỦA MÌNH................................................................................................ 74
2.3.1.1 NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC......................................................................................... 74
2.3.2.2 HẠN CHẾ TỒN TẠI............................................................................................................. 77
2.3.2 MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY....78
KẾT LUẬN...................................................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................... 81

Phạm Thị Thuỳ Linh
Lớp :CĐ ĐH KT7 – K9

4

Báo cáo tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Kế Toán Kiểm Toán

LỜI MỞ ĐẦU
Sau những năm chuyển đổi nền kinh tế, với sự áp dụng cơ chế quản lý kinh
tế mới thay cho cơ chế quản lý kinh tế kế hoạch hóa tập trung, thì hệ thống cơ sở hạ
tầng của nước ta đã có sự phát triển vượt bậc. Đóng góp đáng kể cho sự phát triển
của đất nước là ngành xây dựng cơ bản - một ngành mũi nhọn thu hút khối lượng
vốn đầu tư của cả nước. Thành công của ngành xây dựng trong những năm qua đã
tạo tiền đề không nhỏ thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Với đặc trưng của ngành xây dựng cơ bản là vốn đầu tư lớn, thời gian
thi công dài qua nhiều khâu nên vấn đề đặt ra là làm sao phải quản lý vốn tốt, có
hiệu quả, đồng thời khắc phục được tình trạng thất thoát, lãng phí trong quá trình
sản xuất, giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh của doanh
nghiệp
Để giải quyết vấn đề nói trên, công cụ hữu hiệu và đắc lực mà mỗi doanh
nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng cần có các thông tin phục vụ
cho quản lý. Thông qua công tác kế toán tại DN, cụ thể là thông qua việc nghiên
cứu, ghi chép, tính toán, tổng hợp của kế toán mà có thể biết được thực trạng kinh
doanh của doanh nghiệp. Từ đó nhận ra được những khó khăn, hạn chế mà doanh
nghiệp gặp phải, để có thể đưa ra được những giải pháp cụ thể giúp doanh nghiệp
cải thiện tình hình và nâng cao chất lượng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng HDT Hà Nội, được sự
giúp đỡ tận tình của thầy cô giáo đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Vũ
Hoàng Yến và các anh chị trong phòng kế toán tại công ty em đã có được nhiều thu
hoạch bổ ích về công tác kế toán tại doanh nghiệp.
Nội dung bài báo cáo của em bao gồm:
Chương 1: Tổng quan về Công ty cổ phần xây dựng HDT Hà Nội
Chương 2: Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty cổ phần
xây dựng HDT Hà Nội.
Với những hạn chế về kiến thức và thời gian, nên bài viết của em còn nhiều

thiếu sót, em mong nhận được sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo cũng như cán
bộ và nhân viên trong phòng kế toán Công ty cổ phần xây dựng HDT Hà Nội để bài
viết của em được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Phạm Thị Thuỳ Linh
Lớp :CĐ ĐH KT7 – K9

5

Báo cáo tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG HDT HÀ NỘI
1.1 Sự hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xây dựng HDT Hà Nội
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty cổ phần xây dựng HDT Hà Nội là công ty hoạt động theo Luật doanh
nghiệp, được cấp giấy phép kinh doanh số: 0104315195 do sở Kế hoạch và đầu tư
thành phố Hà Nội cấp ngày 21/12/2009
Tên công ty: Công ty cổ phần xây dựng HDT Hà Nội
Tên giao dịch: HA NOI HDT BD., JSC
Địa chỉ: Số 28 ngách 43/148 đường Cổ Nhuế, Phường Cổ Nhuế 2, Quận Bắc Từ
Liêm, Hà Nội
Tài khoản nội tệ : 2200311020306 tại Ngân hàng Nông Nghiệp và PTNT chi nhánh

Từ Liêm
Mã số thuế: 0104315195
Điện thoại: 043.748.0474
Vốn điều lệ: 2.600.000.000 VND
Công ty cổ phần xây dựng HDT Hà Nội tiền thân là một xí nghiệp xây dựng nhỏ
được chính thức thành lập và hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần theo giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư thành phố Lạng Sơn
cấp lần đầu số 0104315195 ngày 21/12/2010, là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động
theo luật doanh nghiệp, điều lệ của công ty và các văn bản pháp luật hiện hành có
liên quan. Là tổ chức kinh doanh hoạt động với số vốn ban đầu là 2.600.000.000
.Với số vốn này công ty đã mua sắm máy móc thiết bị thi công và một số tài sản
khác để tham gia sản xuất. Trong những năm đầu tiên công ty hoạt động chưa cao,
chưa hiện đại hóa nên còn gặp nhiều khó khăn .Trong 3 năm gần đây do sự quản lý
tốt của ban lãnh đạo công ty luôn coi trọng chỉ tiêu đảm bảo chất lượng của công
trình, đảm bảo tiến độ thi công, đạt yêu cầu mỹ thuật là những tiêu chí hàng đầu của
công ty nên cho đến nay công ty đã đứng vững và ngày càng phát triển, công ty đã
đang mở rộng thị trường, địa bàn kinh doanh và nhận được nhiều gói thầu ở nhiều
địa phương khác nhau trên địa bàn thành phố Hà Nội. Trải qua các bước thăng trầm

Phạm Thị Thuỳ Linh
Lớp :CĐ ĐH KT7 – K9

6

Báo cáo tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán


cùng với sự phát triển của nền kinh tế và các chính sách của Nhà nước trong từng
thời kỳ Công ty không ngừng phát triển đầu tư và mở rộng hoạt động kinh doanh.
Từ một xí nghiệp xây dựng với quy mô nhỏ, số lượng lao động, ngành nghề kinh
doanh còn hạn hẹp, trang thiết bị máy móc còn thiếu thốn, không đồng bộ, đến nay
quy mô hoạt động của công ty đã tăng lên gấp nhiều lần, giải quyết vấn đề việc làm
cho nhiều người lao động, ngành nghề kinh doanh của Công ty cũng được mở rộng,
doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Công ty đã và đang nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ công nhân viên, đầu tư máy móc, trang thiết bị,
công nghệ mới
1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
1.1.2.1 Chức năng của Công ty
• Xây dựng các công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao
thông thủy lợi, hệ thống cấp thoát nước các khu tập thể trên địa bàn thành
phố Hà Nội
• Trang trí nội thất, ngoại thất, công trình xây dựng, san lấp mặt bằng xây
dựng
• Tu bổ, tôn tạo các công trình, di tích lịch sử
• Mua, bán, cung cấp vật liệu xây dựng, nhiên liệu cho các công trình xây
dựng
1.1.2.2 Nhiệm vụ của Công ty
• Xây dựng và tổ chức thực hiện một cách có hiệu quả các kế hoạch sản xuất
kinh doanh
• Thực hiện nhiệm vụ xây dựng và cung cấp các sản phẩm xây dựng, sản phẩm
xây lắp, công trình di tích lịch sử, văn hóa cho khách hàng
• Chủ động cung ứng vật tư phục vụ cho sản xuất kinh doanh đạt chất lượng
cao và hiệu quả
• Tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị kinh tế, cơ sở khác của nghành và các
đơn vị liên doanh liên kết áp dụng các biện pháp có hiệu quả để nâng cao
chất lượng sản phẩm nghành xây lắp

• Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với cơ quan cấp trên và đối với Nhà nước

Phạm Thị Thuỳ Linh
Lớp :CĐ ĐH KT7 – K9

7

Báo cáo tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

1.2 Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty cổ phần xây dựng HDT Hà Nội
Sơ đồ 1.1 - Bộ máy quản lý của Công ty

Đại hội đồng cổ đông

Ban kiểm
soát

Hội đồng
quản trị

Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng kỹ

thuật

Phòng kế
toán

Phòng hành
chính

Đội xây dựng

Phòng kinh
doanh

Đội vận tải

quan hệ chỉ đạo
Bộ máy của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến tham mưu. Đứng đầu là
Giám đốc chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Đề bổ trợ
cho Giám đốc có Phó Giám đốc được cấp trên bổ nhiệm theo đề cử của Giám đốc.
Công ty có 4 phòng ban giúp Giám đốc điều hành các công việc. Trưởng phòng là
người triển khai công việc mà Giám đốc giao và chịu trách nhiệm trước Giám đốc

Phạm Thị Thuỳ Linh
Lớp :CĐ ĐH KT7 – K9

8

Báo cáo tốt nghiệp



Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

về tình hình thực hiện, tiến độ và kết quả thực hiện các công việc đó. Bộ phận quản
lý trực tiếp tại công trường là các phân xưởng, tổ đội sản xuất.
Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban:
• Đại hội đồng cổ đông: Thông qua định hướng phát triển và báo cáo tài chính
hàng năm của công ty, bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng
quản trị, thành viên Ban kiểm soát, quyết định sửa đổi, bổ sung vốn Điều lệ
công ty trong trường hợp cần thiết, tổ chức lại, giải thể…
• Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ quyết định chiến
lược, kế hoạch phát triển kinh doanh, các phương án và dự án đầu tư của
công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, giám sát, chỉ đạo hay cách chức, đối với
Giám đốc và người quản lý quan trọng khác, trình báo cáo quyết toán hàng
năm lên Đại hội đồng cổ đông
• Ban kiểm soát: ban kiểm soát có quyền và nhiệm vụ giám sát Hội đồng quản
trị, Giám đốc trong công việc quản lý và điều hành công ty, chịu trách
nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong việc thực hiện các nhiệm vụ được
giao, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, trung thực và mức độ cẩn trọng trong
quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, tổ chức công tác kế toán, thống kê
và lập báo cáo tài chính của công ty
• Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, điều hành mọi hoạt động của công ty
và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của công ty
• Phó giám đốc: Là tham mưu cho Giám đốc trong các công việc thuộc kỹ
thuật, khoa học công nghệ và hoạt động kinh doanh của công ty
• Phòng kỹ thuật: Tham gia quản lý kỹ thuật, giám sát chất lượng công trình,
quản lý tiến độ, biện pháp thi công và an toàn lao động. Đây là nơi tiếp nhận
các thông tin về thay đổi công nghệ, áp dụng khoa học kỹ thuật. Tham gia
cùng với các bộ phận, chức năng khác giải quyết sự cố về an toàn lao động

nếu xảy ra sự cố trên công trường. Đồng thời kết hợp với phòng kinh doanh
tham gia lập hồ sơ dự thầu và đấu thầu, thực hiện việc kiểm tra khối lượng
dự toán, quyết toán công trình. Kiểm tra việc chuẩn bị mặt bằng thi công của
các đơn vị, thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ thi công công trình
• Phòng kinh doanh: thực hiện quản lý công tác đấu thầu, quản lý hợp đồng
xây lắp, quản lý kinh tế đồng thời theo dõi và quản lý việc mua, bảo quản ,
sử dụng vật tư, thiết bị cung cấp cho công trình
• Phòng kế toán: Phòng kế toán có nhiệm vụ tham mưu, giúp việc cho Giám
đốc về công tác tài chính kế toán, tổ chức hướng dẫn và chỉ đạo toàn bộ hoạt
động tài chính kế toán của công ty và đơn vị trực thuộc, kiểm tra giám sát

Phạm Thị Thuỳ Linh
Lớp :CĐ ĐH KT7 – K9

9

Báo cáo tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

công tác kế toán, xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm và dài hạn theo kế
hoạch sản xuất của công ty, trình Giám đốc phê duyệt
• Phòng hành chính: có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực
quản lý nhân sự, sắp xếp tổ chức, quản lý, bồi dưỡng cán bộ, thực hiện các
chế độ, chính sách đối với người lao động...Phối hợp với phòng kế toán xây
dựng các định mức lao động, đơn giá tiền lương và thưởng theo quy định
của Nhà nước và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xây dựng

chương trình thanh tra, kiểm soát nội bộ. Theo dõi tiếp nhận và xử lý các
đơn khiếu nại, tố cáo
• Các đội xây dựng: Trực tiếp hoạt động và thi công công trình, chịu trách
nhiệm về chất lượng, tiến độ thi công, mỹ thuật, kỹ thuật của công trình
• Đội vận tải: Chịu trách nhiệm vận chuyển nguyên liệu, vật liệu mua về hoặc
vận chuyển từ kho của Công ty tới chân công trình theo đúng nhiệm vụ
được giao. Đảm bảo an toàn về người và của trong quá trình vận chuyển.
1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty
Do chức năng chủ yếu của Công ty là xây lắp các công trình do vậy sản
phẩm của công ty cũng mang đặc thù của ngành xây lắp, như sản phẩm đơn chiếc,
cố định tại chỗ, quy mô lớn, kết cấu phức tạp, các điều kiện của sản xuất phải di
chuyển theo địa điểm lắp đặt sản phẩm. Sản phẩm xây lắp phải thi công trong thời
gian dài, quy trình thi công phải chịu nhiều ảnh hưởng của thời tiết
Cũng như những công ty xây lắp khác, Công ty cổ phần xây dựng HDT Hà Nội
luôn coi trọng quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp để tạo ra được các công trình có
chất lượng cao.
Tổ chức sản xuất của Công ty được thực hiện theo một quy trình khép kín bao gồm
nhiều giai đoạn. Mỗi giai đoạn là một mắt xích quan trọng liên kết với nhau. Có thể
tóm tắt quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp tại công ty qua sơ đồ sau:

Phạm Thị Thuỳ Linh
Lớp :CĐ ĐH KT7 – K9

10

Báo cáo tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Tìm kiếm
thông tin
mời thầu

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Khảo sát
thiết kế

Khảo sát
thị
trường

Lập dự
toán thi
công

Nghiệm
thu sản
phẩm
hoàn
thành

Tham gia
đấu thầu

Nhận thầu
và ký kết
hợp đồng


Thi công và
giám sát
chất lượng

Chủ đầu tư
nghiệm thu
và nhận
công trình
bàn giao

Sơ đồ 1.2 - Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp tại công ty
Giai đoạn 1: Đầu thầu và ký kết hợp đồng
Thông qua đầu thầu hoặc chỉ định đấu thầu Công ty đứng ra nhận thầu công trình
Giai đoạn 2: Tổ chức thi công
 Đơn vị tổ chức khảo sát và thiết kế thi công
 Lập dự toán thi công
 Trên cơ sở hồ sơ thiết kế và hợp đồng xây dựng đã ký kết Công ty đã tổ chức thi
công để tạo sản phẩm. Giải quyết mặt bằng thi công, tổ chức lao động, bố trí máy
móc thiết bị thi công, tổ chức cung ứng vật tư, tiến hành xây dựng và hoàn thiện.
Công trình được hoàn thiện dưới sự giám sát của Chủ đầu tư công trình hoặc nhà
thầu chính về mặt kỹ thuật và tiến độ thi công

Phạm Thị Thuỳ Linh
Lớp :CĐ ĐH KT7 – K9

11

Báo cáo tốt nghiệp



Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Giai đoạn 3: Nghiệm thu và bàn giao công trình
 Các phòng ban chức năng tiến hành nghiệm thu theo quy định và chỉ tiêu chất
lượng sản phẩm của công ty
 Đối tác nghiệm thu và bàn giao công trình cho chủ đầu tư
 Lập quyết toán công trình, trình duyệt quyết toán và đôn đốc thu hồi vốn
1.4 Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty cổ
phần xây dựng HDT Hà Nội trong 2 năm qua (2013,2014)

Phạm Thị Thuỳ Linh
Lớp :CĐ ĐH KT7 – K9

12

Báo cáo tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Phạm Thị Thuỳ Linh
Lớp :CĐ ĐH KT7 – K9

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

13

Báo cáo tốt nghiệp



Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Biểu 1.1 : Số liệu tài chính của công ty trong năm 2013 và 2014

Phạm Thị Thuỳ Linh
Lớp :CĐ ĐH KT7 – K9

14

Báo cáo tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Phạm Thị Thuỳ Linh
Lớp :CĐ ĐH KT7 – K9

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

15

Báo cáo tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Phạm Thị Thuỳ Linh
Lớp :CĐ ĐH KT7 – K9

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

16

Báo cáo tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Phạm Thị Thuỳ Linh
Lớp :CĐ ĐH KT7 – K9

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

17

Báo cáo tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Phạm Thị Thuỳ Linh
Lớp :CĐ ĐH KT7 – K9

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

18


Báo cáo tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Phân tích tình hình biến động của tài sản
*Tổng tài sản :
+ Năm 2013: 5.159.600.719+ 559.385.416 = 5.718.986.135 đ
+ Năm 2014: 6.201.009.106 + 477.626.258 = 6.678.635.364 đ
Tổng tài sản của công ty năm 2014 tăng 959.649.229 đ so với năm 2013 là tương
ứng tăng 16,8 %. Điều này chứng tỏ qui mô sản xuất của công ty tăng và chủ yếu
do nguyên nhân:
-Do tài sản ngắn hạn tăng 1.041.408.387 đ tương ứng tăng 20,2 %.
-Do tài sản dài hạn giảm -81.759.158 tương ứng giảm 14,6 %
*Tổng nguồn vốn:
+ Năm 2013 : 3.086.775.677 + 2.632.210.458 = 5.718.986.135 đ
+ Năm 2014 : 3.990.200.317 + 2.668.435.047 = 6.678.635.364 đ
Tổng nguồn vốn của công ty năm 2014 tăng so với năm 2013 là 939.649.229 đ
tương ứng tăng 16,4%. Nguyên nhân dẫn đến tình hình này là do:
- Nợ phải trả của công ty năm 2014 so với năm 2013 tăng 903.424.640 đ
tương ứng tăng 29,3%
- Do nguồn vốn tăng 36.224.589 đ tương ứng tỷ lệ 1,14%

Phạm Thị Thuỳ Linh
Lớp :CĐ ĐH KT7 – K9

19


Báo cáo tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Biểu 1.2: Trích Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty năm 2013, 2014

Phạm Thị Thuỳ Linh
Lớp :CĐ ĐH KT7 – K9

20

Báo cáo tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Nhận xét: Dựa vào bảng báo cáo trên ta thấy:
*Doanh thu và thu nhập: Doanh thu và thu nhập năm 2014 so với năm 2013
tăng
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 so với năm 2013 tăng
1.224.267.211 đ tương ứng tăng 25 % chủ yếu là do sự gia tăng doanh thu trong
hợp đồng xây dựng.
* Chi phí sản xuất kinh doanh: Chi phí sản xuất kinh doanh của công ty năm
2014 so với năm 2013 tăng :

+ Giá vốn hàng bán năm 2014 so với năm 2013 tăng 1.106.951.274 đ, tương ứng
tăng 24,95%. Mặc dù giá vốn hàng bán tăng nhưng điều này cũng hoàn toàn hợp lý
vì công ty đã hoàn thành nhiều hợp đồng xây dựng hơn trong năm 2014.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2014 so với năm 2013 tăng 88.166.424 đ
tương ứng tăng 22,14%
*Lãi gộp và lãi ròng: Lãi gộp và lãi ròng cũng tăng dần qua từng năm:
+ Lãi gộp năm 2014 so với năm 2013 tăng 29.149.513 đ, tương ứng tăng 47,31%
+ Lãi ròng năm 2014 so với năm 2013 tăng 21.445.838 đ tương ứng tăng 46,41%
Qua bảng báo cáo và phân tích ở trên có thể nhận thấy rằng công ty đang không
ngừng tăng trưởng và sẽ phát triển mạnh mẽ hơn nữa trong tương lai.

Phạm Thị Thuỳ Linh
Lớp :CĐ ĐH KT7 – K9

21

Báo cáo tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

PHẦN 2: THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HDT HÀ NỘI
2.1 Những vấn đề chung về công tác kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng
HDT Hà Nội
2.1.1 Các chính sách kế toán chung
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính

- Niên độ kế toán từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ áp dụng: VNĐ (Việt Nam Đồng)
- Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT : theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho cuôí kỳ: theo phương pháp bình quân cả kỳ
dự trữ
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung
2.1.2 Hệ thống chứng từ kế toán
Công ty tự in chứng từ kế toán căn cứ trên mẫu chứng từ kế toán của Bộ tài chính,
đã được cơ quan có thẩm quyền duyệt xác nhận, thỏa mãn các quy định của Luật kế
toán hiện hành về chứng từ kế toán.
2.1.3 Hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán của công ty áp dụng thống nhất hệ thống tài khoản kế
toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006
của Bộ trưởng BTC
2.1.4 Hệ thống sổ sách kế toán
Hình thức kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức ghi sổ theo hình thức Nhật
ký chung.

Phạm Thị Thuỳ Linh
Lớp :CĐ ĐH KT7 – K9

22

Báo cáo tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Kế Toán Kiểm Toán

*Trình tự ghi sổ:

Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký đặc biệt

Nhật ký chung

Sổ cái

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

BẢNG CÂN ĐỐI

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú : Ghi hàng ngày

:

Ghi cuối kỳ kế toán :
Đối chiếu

:


Các sổ kế toán chủ yếu tại công ty:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái tài khoản
+ Sổ chi tiết tài khoản
2.1.5 Hệ thống báo cáo kế toán
Công ty thực hiện báo cáo tài chính theo quy định hiện hành của hệ thống kế toán
doanh nghiệp Việt Nam là báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán của năm. Kế toán
trưởng có trách nhiệm lập báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kêt quả kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Phạm Thị Thuỳ Linh
Lớp :CĐ ĐH KT7 – K9

23

Báo cáo tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

- Bảng cân đối số phát sinh
- Thuyết mình báo cáo tài chính
2.1.6 Bộ máy kế toán
Hiện nay bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo kiểu tập trung. Theo hình
thức này, tại các đội, các xí nghiệp xây dựng không có tổ chức hệ thống sổ sách và

bộ máy kế toán riêng mà toàn bộ mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của Công ty đều
được hạch toán tập trung tại phòng kế toán.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng HDT Hà Nội

Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp, thuế

Kế toán vật tư
và TSCĐ

Kế toán vốn
bằng tiền và
các khoản
thanh toán

Kế toán tiền
lương và các
khoản trích
theo lương

Thủ quỹ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận, các phần hành kế toán trong bộ máy kế toán của
Công ty…
*Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm cao nhất về công tác tổ chức kế toán,
vận hành bộ máy kế toán của Công ty, có trách nhiệm kiểm tra giám sát tình hình
hoạt động tài chính kế toán, kết quả sản xuất kinh doanh và tình hình thu nộp cho
NSNN, tổng hợp các số liệu kế toán để ghi sổ, lập báo cáo kế toán để báo cáo lên

cấp trên cùng những cơ quan, phòng ban có liên quan. Chịu trách nhiệm trước ban
Giám đốc công ty về tính hợp pháp, hợp lý của các chỉ tiêu trong hệ thống BCTC.
Ngoài ra kế toán trưởng có nhiệm vụ giúp việc cho Giám đốc để đánh giá đúng đắn
tình hình kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty để từ đó có biện pháp

Phạm Thị Thuỳ Linh
Lớp :CĐ ĐH KT7 – K9

24

Báo cáo tốt nghiệp


Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

kịp thời khuyến khích hay khắc phục, phòng ngừa đảm bảo kết quả hoạt động và
doanh lợi của Công ty ngày càng tăng.
*Kế toán tổng hợp, thuế: có nhiệm vụ tổng hợp các thông tin từ các phần hành kế
toán cụ thể để kiểm tra, phát hiện sai sót để kịp thời điều chỉnh, chịu trách nhiệm
theo dõi các khoản thuế đầu vào và đầu ra trong suốt quá trình hoạt động SXKD,
lập các báo cáo tài chính hàng năm để quyết toán với các cơ quan tài chính, thuế
của Nhà nước.
*Kế toán vật tư và TSCĐ: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất vật tư,
nguyên vật liệu cho công trình. Theo dõi số hiện có và còn lại của vật tư. Phản ánh
sự luân chuyển của vật tư trên phần mềm kế toán. Theo dõi tình hình biến động tăng
giảm của TSCĐ, tình hình hao mòn của TSCĐ, tính trích và phân bổ khấu hao
TSCĐ.
*Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán: theo dõi thu, chi tiền mặt, giao

dịch với ngân hàng và các đối tác khác để huy động vốn, mở tài khoản tiền gửi, tiền
vay, tiến hành các nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng. Lập hồ sơ phục vụ cho công
tác đấu thầu. Theo dõi và thanh toán công nợ cho các đội thi công công trình, thanh
toán với khách hàng và nhà cung cấp. Đôn đốc thanh toán các khoản tạm ứng, nợ
phải thu, phải trả khác.
*Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: tổng hợp các chứng từ có
liên quan và tính lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty cũng như các
khoản trích theo lương và thực hiện các chế độ khen thưởng đối với cán bộ công
nhân viên để tổng hợp lương và các khoản trích theo lương.
*Thủ quỹ: có nhiệm vụ giữ tiền mặt, làm công tác tiếp nhận chứng từ thu chi tiền
mặt, tiền gửi, thanh toán và lập báo cáo tình hình sử dụng quỹ tiền mặt, sổ nhật ký
quỹ lên kế toán trưởng.
2.2 Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu tại Công ty cổ phần xây dựng
HDT Hà Nội
2.2.1 Kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn SXKD thuộc tài sản lưu động của
doanh nghiệp, được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong các quan
hệ thanh toán. Vốn bằng tiền của công ty bao gồm tiền mặt tồn quỹ và tiền gửi
Ngân hàng. Tiền mặt là tài sản bằng tiền được thủ quỹ bảo quản trong két sắt an
toàn của Công ty.

Phạm Thị Thuỳ Linh
Lớp :CĐ ĐH KT7 – K9

25

Báo cáo tốt nghiệp



×