CHƢƠNG 8
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG &
PHÂN TÍCH HÒA VỐN
Giảng viên : Đoàn Thị Thu Trang
Khoa: Tài chính - Ngân hàng
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG
& PHÂN TÍCH HÒA VỐN
Mục tiêu:
Hiểu thế nào là phân tích hòa vốn trong quan hệ
với lợi nhuận và các công cụ để ra quyết định
Biết cách xác định điểm hòa vốn.
Hiểu thế nào là đòn bẩy hoạt động
Biết cách xác định đòn bẩy hoạt động
Hiểu sự tác động của các yếu tố liên quan đến lợi
nhuận thông qua tác động của đòn bẩy hoạt động
Biết cách xây dựng mô phỏng các tình huống
doanh nghiệp và dự án trong điều kiện không
chắc chắn
Chương 8: ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG
& PHÂN TÍCH HÒA VỐN
Nội dung:
Khái quát chung và mối liên hệ với dòng tiền
dự án và kế họach ngắn hạn
Phân tích mối quan hệ chi phí - sản lượng lợi nhuận
Phân tích hòa vốn kế toán, hòa vốn tiền mặt,
hòa vốn tài chính
Phân tích độ nhạy
Đòn bẩy hoạt động
Phân tích tác động của đòn bẩy họat động
đến các chỉ tiêu trong các trường hợp
Khái quát chung và mối liên hệ với
dòng tiền dự án và kế họach ngắn
hạn
Ví dụ 8.1
Vốn đầu tư ban đầu của dự án là 1 tỷ đồng, đời sống dự án 5 năm, khấu hao
tuyến tính cố định, giá trị thanh lý không đáng kể, thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp là 25%, tỷ suất sinh lợi mong đợi là 12%
TH bình thƣờng
Số lượng
TH xấu nhất
TH tốt nhất
12.000
11.000
13.000
Giá bán đơn vị
160.000 đồng
150.000 đồng
170.000 đồng
Biến phí đơn vị
120.000 đồng
116.000 đồng
124.000 đồng
120.000.000 đồng
100.000.000 đồng
130.000.000 đồng
Định phí
Khái quát chung và mối liên hệ với
dòng tiền dự án và kế họach ngắn
hạn
Dựa vào thông tin trên ta xác định dòng tiền và NPV dự án trong
trường hợp trung bình như sau:
Diễn giải
Doanh thu
Biến phí
Định phí
Khấu hao
Lợi nhuận họat động trước thuế
Thuế
Lợi nhuận họat động sau thuế
Dòng tiền họat động
Số tiền
1.920.000.000
1.440.000.000
120.000.000
200.000.000
160.000.000
40.000.000
120.000.000
320.000.000
Khái quát chung và mối liên hệ với
dòng tiền dự án và kế họach ngắn
hạn
Dựa vào thông tin trên ta xác định dòng tiền và NPV dự án trong
trường hợp trung bình như sau:
Diễn giải
OEAT
OCF
NPV
IRR
Trung bình
120.000.000
320.000.000
153.528.385
18,03%
Rủi ro nhất
55.500.000
255.500.000
-78.979.680
8,76%
201.000.000
401.000.000
445.515.257
28,78%
Thuận lợi nhất
Phân tích mối quan hệ
chi phí - sản lượng - lợi nhuận
(CVP)
Phân tích CVP: Là một kỹ thuật được sử dụng để đánh
giá tác động của những thay đổi về chi phí, giá bán
và sản lƣợng đối với lợi nhuận (EBIT) của doanh
nghiệp.
Biến phí = Biến phí đơn vị * Sản lƣợng = > V = v *Q
Tổng chi phí gồm = Biến phí + Định phí
=> TC = V + F = v*Q + F
Chi phí trung bình là chi phí tính cho một đơn vị sản
phẩm
Chi phí biên là chi phí cho một đơn vị sản phẩm tăng
thêm
Ví dụ 8.2: Công ty sản xuất sản phẩm A với biến phí đơn
vị 120.000 đồng và định phí 100.000.000 đồng
Số lƣợng
sản phẩm
0
1.000
5.000
10.000
Biến phí
0
120.000.000
600.000.000
1.200.000.000
Định phí
Tổng chi phí
100.000.000
100.000.000
100.000.000
100.000.000
100.000.000
220.000.000
700.000.000
1.300.000.000
Tổng chi phí cho mức sản lượng 10.000 sản phẩm là 1.300
triệu đồng -> chi phí trung bình cho một sản phẩm sẽ là
130.000 đồng.
Ví dụ 8.2: Công ty sản xuất sản phẩm A với biến phí đơn
vị 120.000 đồng và định phí 100.000.000 đồng
Số lƣợng sản phẩm
Biến phí
0
0
1.000
120.000.000
5.000
600.000.000
10.000
1.200.000.000
Định phí
Tổng chi phí
100.000.000
100.000.000
100.000.000
220.000.000
100.000.000
700.000.000
100.000.000 1.300.000.000
Giả sử, ngoài 10.000 sản phẩm đã đƣợc thị trƣờng chấp
nhận, công ty có thêm đơn hàng 5.000 sản phẩm với giá
bán đề nghị 125.000 đồng, vậy công ty có nên nhận đơn
hàng này không?
Chi phí 120.000 đồng là chi phí biên trong trường hợp
này -> công ty có thể chấp nhận bất cứ đơn hàng nào tăng
thêm miễn sao giá bán đơn vị sản phẩm cao hơn chi phí
biên.
Phân tích CVP
Nội dung của phân tích CVP gồm :
Phân tích hòa vốn
Phân tích độ nhạy (sự thay đổi của các yếu tố căn bản tác động
đến lợi nhuận và dòng tiền).
Giả thiết khi phân tích CVP :
Giá bán đơn vị không đổi (P)
Chi phí được phân lọai thành định phí và biến phí (TC=F+V)
Chi phí biến đổi thay đổi theo tỉ lệ với sản lượng tiêu thụ (v)
Định phí không thay đổi trong phạm vi hoạt động (F)
Năng suất lao động không thay đổi
Trong trường hợp nhiều sản phẩm được kinh doanh cùng lúc,
kết cấu sản phẩm giả định không thay đổi ở các mức doanh thu
khác nhau (W)
Số lượng sản phẩm sản xuất bằng số lượng sản phẩm tiêu thụ.
Phân tích hòa vốn
Điểm hòa vốn kế toán là mức bán hàng mà tại đó lợi nhuận
của dự án hay của kế họach kinh doanh bằng 0.
EBIT = 0
Ví dụ 8.3: Giá bán đơn vị sản phẩm A là 160.000 đồng, biến phí
đơn vị là 120.000 đồng, định phí tiền mặt là 80 triệu đồng và
khấu hao là 20 triệu đồng. Vậy với sản lượng nào thì kế họach
đạt điểm hòa vốn kế toán?
Phân tích hòa vốn
Hòa vốn kế toán trong trường hợp doanh nghiệp kinh
doanh một loại sản phẩm
Định phí không bao gồm khấu hao
Định phí đã bao gồm khấu hao
Doanh thu hòa vốn sẽ là:
Phân tích hòa vốn
Vậy, điểm hòa vốn có thể thể hiện dưới hình
thức sản lượng hoặc giá trị (doanh thu)
Ví dụ 8.4 :Công ty ABC có số liệu thống kê như sau:
Định phí: 40.000.000 đồng
Biến phí đơn vị: 1.200 đồng/sản phẩm
Giá bán đơn vị: 2.000 đồng/sản phẩm.
Hãy xác định doanh nghiệp lời hay lỗ ở các mức sản
lượng: 20.000, 40.000, 50.000, 60.000, 80.000,
100.000, 120.000 và 140.000 sản phẩm.
Từ số liệu trên ta lập được bảng như sau: (ĐVT: Triệu
đồng)
Sản
lượng
20.000
24
Định
phí
40
Chi
phí
64
Doanh
thu
40
Lợi
nhuận
(24)
40.000
48
40
88
80
(8)
50.000
60
40
100
100
0
60.000
72
40
112
120
8
80.000
96
40
136
160
24
100.000
120
40
160
200
40
120.000
144
40
184
240
56
140.000
168
40
208
280
72
Biến phí
Thuvienvatly.com
Phân tích hòa vốn
Doanh thu an toàn (Margin of safety): Doanh thu an toàn
là phần chênh lệch giữa doanh thu dự kiến và doanh thu
hòa vốn.
Công suất hòa vốn : công suất hòa vốn càng gần đến 100%
thì sự an toàn trong hoạt động của doanh nghiệp sẽ không
cao vì khả năng kinh doanh có lãi chỉ giới hạn trong chênh
lệch giữa sản lượng hòa vốn và sản lượng công suất, nói
cách khác, doanh thu an toàn không cao
Phân tích hòa vốn
Thời gian hòa vốn:
Nếu doanh thu các tháng tương đối đều đặn
Nếu doanh thu các tháng không đều đặn thì có thể tính
doanh thu lũy kế để xác định thời gian hòa vốn: đó là
thời điểm doanh thu lũy kế vượt doanh thu hòa vốn.
Phân tích hòa vốn
• Hòa vốn kế toán trong trường hợp doanh nghiệp đa dạng
hóa sản phẩm
Muốn xem xét toàn bộ họat động của doanh nghiệp cần
giả sử kết cấu sản phẩm tiêu thụ ổn định tại các mức
doanh số khác nhau, xác định theo cách này này sẽ loại
trừ sự khác nhau về đơn vị đo lường của các hoạt động.
Mô hình hòa vốn theo doanh thu
Ví dụ 8.5 :Công ty ABC sản xuất và kinh doanh 3 loại sản
phẩm có số liệu sản xuất và tiêu thụ trong năm như sau:
Tổng định phí sản xuất và tiêu thụ 3 sản phẩm trên trong
năm tính chung là: 1.000.000.000 đồng.
Hãy dùng mô hình hòa vốn theo doanh thu, xác định công
ty lời hay lỗ?
Sản phẩm
Số lượng
Biến phí đơn vị
(sản phẩm) (đồng/sản phẩm)
Đơn giá bán
(đồng/sản phẩm)
A
20.000
12.000
20.000
B
50.000
15.000
25.000
C
80.000
10.000
30.000
Ta có S=20.000×20.000+50.000×25.000+80.000×30.000=4.050.000.000 đồng
Phân tích hòa vốn
•
Hòa vốn kế toán và dòng tiền dự án
•
Phân tích hòa vốn
Hòa vốn kế toán phi tuyến ( tự đọc)
• Thông thường các trường hợp chúng ta phân tích sẽ nằm từ 0
đến gần điểm hòa vốn trên, vượt qua điểm hòa vốn trên thì
càng tăng sản lượng (quy mô) thì càng lỗ. Mục tiêu của các
nhà quản lý ngòai phân tích hòa vốn còn phải cố gắng tìm ra
quy mô họat động tối ưu nhằm đạt lợi nhuận tối đa
Phân tích hòa vốn
•
•
Hòa vốn tiền mặt
Phân tích điểm hoà vốn tiền mặt tuy không diễn tả chính xác dòng tiền
mặt trong kế hoạch tài chính, nhưng rất hữu ích vì nó phản ánh dòng
tiền được tạo ra như thế nào ở các mức doanh thu khác nhau.
•
Định phí tiền mặt được hiểu là các chi phí cố định không bao gồm các
khỏan chi phí phân bổ cố định, chi phí khấu hao (định phí không sử
dụng tiền). VD: Tiền thuê mặt bằng của Toyota trả ngay trong vòng 10
năm
Phân tích hòa vốn
•
•
Hòa vốn tiền mặt
Ý nghĩa: Cho biết số vốn tiền mặt tạo được từ doanh thu tiền mặt.
Doanh nghiệp phải đảm bảo dòng tiền mặt lớn hơn mức tối thiểu, nghĩa
là doanh nghiệp chỉ có thể duy trì hoạt động nếu hoạt động trên điểm
hòa vốn tiền mặt.
Phân tích hòa vốn
• Hòa vốn tiền mặt
Ví dụ 8.6
Nếu định phí là 30.000.000 đồng thì điểm hoà vốn tiền mặt như sau:
Lợi nhuận
tiền mặt
Lợi
nhuận
40
(14)
(24)
75
75
0
(10)
30
78
80
2
(8)
30
90
100
10
0
Sản
lượng
Biến
phí
Định phí Chi phí Doanh thu
tiền mặt tiền mặt tiền mặt
20.000
24
30
54
37.500
45
30
40.000
48
50.000
60
Ta có thể thấy, hòa vốn tiền mặt ở mức sản lượng 37.500 sản phẩm còn
sản lượng hòa vốn gốc ở mức 50.000 sản phẩm
Phân tích hòa vốn
•
Hòa vốn tiền mặt
•
Hòa vốn tiền mặt và dòng tiền dự án
•
Hòa vốn tài chính
• Hòa vốn tài chính được xác định khi NPV bằng 0.
Hòa vốn tiền mặt ≤ Hoà vốn kế tóan ≤ Hòa vốn tài chính
•