Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Khai thác, ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy học nguyễn minh tuấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (709.94 KB, 50 trang )

NGUYN MINH TUN

MODULE GDTX

18
khai thác, ứng dụng
công nghệ thông tin
hỗ trợ đổi mới
phơng pháp dạy học

THIT B DY HC TRONG CC C S GIO DC THNG XUYấN |

11


A. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

B c sang th k XXI, công ngh thông tin và truy n thông (CNTT&TT)
ã tác ng n t t các các l nh v c trong i s ng xã h i. Giáo d c và
ào t o c ng ch u nh h ng m nh m , CNTT&TT ã và ang làm thay
i t n i dung gi ng d y n ph ng pháp, hình th c t ch c d y h c
và ki m tra ánh giá.
Vi t Nam, t nh ng n m cu i c a th k tr c, B Giáo d c và ào t o
ã khuy n khích thúc y ng d ng CNTT vào trong d y h c. Cho n
nay, h u h t các b c h c, môn h c giáo d c chính quy l n giáo d c
th ng xuyên (GDTX)/không chính quy u ã tri n khai ng d ng và ã
t c m t k t qu nh t nh. Tuy nhiên, nh ng k t qu t c so
v i mong i v n còn nhi u h n ch , c bi t là trong GDTX.
Theo ánh giá c a các nhà chuyên môn và cán b qu n lí, m t trong
nh ng y u t h n ch n k t qu ng d ng CNTT trong d y h c, c
bi t là trong GDTX ó là GV ch a c ào t o, t p hu n có nh ng


hi u bi t c b n v vai trò c a CNTT, khai thác, ng d ng CNTT vào
trong quá trình gi ng d y. Nh ng bài gi ng có ng d ng CNTT c a GV
các c s GDTX còn mang tính hình th c, làm theo phong trào, không
m b o tính khoa h c nên hi u qu không cao.
Module này s h ng d n cho GV GDTX có c các ki n th c c n thi t
ng d ng CNTT vào trong d y h c, các bi n pháp khai thác và ng
d ng CNTT hi u qu và có c k n ng s d ng c s ph ng ti n
CNTT ph c v gi ng d y.
B. MỤC TIÊU
I. MỤC TIÊU CHUNG

Tài li u nh m cung c p cho GV GDTX bi t c vai trò và ng d ng
c a CNTT trong giáo d c nói chung và trong GDTX nói riêng. Có bi n
pháp nâng cao hi u qu d y h c nh s h tr c a CNTT và có
c m t s k n ng s d ng m t s ph ng ti n CNTT nâng cao
hi u qu d y h c.

12

|

MODULE GDTX 19


II. MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Về kiến thức

— Nêu c vai trò c a CNTT trong giáo d c nói chung và trong GDTX
nói riêng;
— Trình bày c các bi n pháp ng d ng CNTT trong d y h c m t s

môn h c trong các trung tâm GDTX;
— Trình bày c các bi n pháp ng d ng CNTT trong các trung tâm h c
t p c ng ng (TTHTC );
— Nêu c các bi n pháp nâng cao hi u qu d y h c nh s h tr c a
CNTT.
2. Về kĩ năng

— S d ng c m t s ph ng ti n CNTT trong d y h c nh : máy chi u,
máy nh k thu t s ,...
— Khai thác c các thông tin s n có trên m ng Internet ng d ng vào
trong d y h c b môn.

3. Về thái độ

— Tích c c ng d ng CNTT trong d y h c và qu n lí góp ph n nâng cao
ch t l ng GDTX.
C. NỘI DUNG

Nội dung 1:
VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG GIÁO DỤC
NÓI CHUNG VÀ TRONG GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN NÓI RIÊNG

Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của công nghệ thông tin đối
với giáo dục (1 tiết)
B n ã t ng
c c,
c d gi , s d ng CNTT trong d y h c, hãy nh
l i và vi t ra m t cách ng n g n vai trò, nh h ng c a CNTT trong d y
h c c a ng i GV:


THIẾT BỊ DẠY HỌC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN |

13


B n hãy c nh ng thông tin d i ây có thêm thông tin v vai trò, ti n
ích c a CNTT trong quá trình d y h c c a ng i GV:
THÔNG TIN PHẢN HỒI:

Nh ng thành t u to l n c a ã d n n nh ng cu c cách m ng trong
h u h t các l nh v c c a i s ng xã h i. Giáo d c s m mu n c ng ph i
ch u tác ng sâu s c b i nh ng thành t u c a CNTT, áp d ng nh ng
thành t u ó t o nên s phát tri n. Khi áp d ng nh ng thành t u
CNTT, nhà tr ng hi n i ph i có nh ng thay i l n. Chúng ta ph i có
nh ng cách nhìn m i, nh ng quan ni m m i.

1. Áp dụng những thành tựu của công nghệ thông tin dẫn đến khả
năng thực hiện phân hoá cao trong quá trình giáo dục

Khi ch a có máy tính i n t (MT T) nhà tr ng có th m b o cho
h c viên t m t chu n ki n th c nào ó, b c u có th phân hoá h c
viên. Tuy nhiên, n u ch d a vào sách giáo khoa, tài li u tham kh o,
dùng h c t p truy n th ng thì ch a phát tri n t i a m i h c viên và quá
trình h c t p ó ch a phù h p c i m t duy m i h c viên.

14

|

MODULE GDTX 19



i u mà các nhà giáo d c mong mu n ó là làm cho ng i h c phát
tri n h t kh n ng c a mình, m i h c viên v n lên t i a trong t ng giai
o n h c t p, c giúp , khuy n khích trong m i th i i m c a quá
trình h c t p khi h c trên l p và nh ng lúc t h c nhà. Nh ng i u nói
trên hoàn toàn có th tr thành hi n th c v i s tr giúp c a máy tính
i n t cùng v i nh ng phòng h c b môn thích h p.
Khi h c t p có s tr giúp c a CNTT, c bi t là làm vi c v i MT T, H c
viên có th nh n c l ng ki n th c phù h p v i trình c a mình,
c khuy n khích và phát tri n úng lúc. M i hh c viên nh n h th ng
bài luy n t p phù h p v i kh n ng c a mình, ti n trình h c t p không
nh h ng n ti n trình h c t p c a b n khác. Lúc ó, m i h c viên
nh có m t ng i GV t i ch , có th n m b t c ki n th c còn h ng,
có bi n pháp h tr k p th i và thích áng.
2. Có khả năng tạo ra một môi trường hoạt động lí tưởng cho người học

Tr c màn hình máy tính, h c viên có th ch ng tác ng lên các i
t ng nh : di chuy n các i t ng hình hình h c, l p ghép chúng, t
ch c d ng hình, thay i các i u ki n c a s ki n, l a ch n các thông
tin c n tìm ki m, t phát hi n phán oán, t t ch c các th c nghi m
khoa h c, quan sát các hi n t ng,... t ó h c viên có th t mình rút ra
nh ng k t lu n khoa h c.
V i máy vi tính, h c viên có th t ch c các quá trình mô ph ng nh các
thí nghi m v hoá h c, sinh h c, v t lí,... các quá trình này di n ra nh
th t. Lúc này h c viên là ch th quá trình h c t p, t làm vi c, t h c, t
phát hi n, t ki m tra ánh giá.
V m t tâm lí, ng i h c s không có m c c m khi i tho i v i máy tính,
không e ng i khi làm sai, không s b i m kém. Vì v y h d dàng b c l
h t nh ng i u ã n m c, và nh ng i u ch a n m c. Ng i h c

s tr nên t tin h n, ch ng, tích c c h n trong quá trình h c t p.

3. Nâng cao tính nhân văn, dân chủ của nền giáo dục

Cùng v i kh n ng h c viên tr thành ch th trong quá trình h c t p:
tích c c, ch ng trong vi c tìm ki m tri th c, l p k ho ch h c t p, t
ki m tra ánh giá,... nh có CNTT có th t ch c vi c d y h c t xa. H c
THIẾT BỊ DẠY HỌC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN |

15


viên t nh ng vùng sâu, vùng xa, h o lánh n u ho t ng trong h th ng
m ng máy tính thì có th tham gia h c t p, có th tu ch n ch ng trình
h c, tu ch n th y d y, có th giao ti p v i nhi u GV, v i nhi u b n h c
các n i khác nhau. Kh n ng thu th p thông tin không b h n ch , h c
viên có th truy nh p vào các th vi n l u tr thông tin l n c a qu c gia,
th m chí có th vào các th vi n c a các tr ng i h c l n trên th gi i
thông qua m ng Internet. Ng i h c có th truy c p b t c khi nào, b t
c n i âu. Nh v y, kho ng cách v không gian, th i gian ã c chinh
ph c. Vì th , m i h c viên trên m i vùng lãnh th u có quy n ti p thu
ch ng trình h c, th m chí giáo viên có trình nh nhau.
4. Tạo khả năng phát triển và sử dụng các phương tiện dạy học khác

T cu i nh ng n m 1990, s phát tri n m nh m c a CNTT ã làm cho
các nhà giáo d c nghiên c u nh ng ph ng ti n, thi t b d y h c
(TBDH) m i nh : sách giáo khoa i n t , v bài t p i n t , các th vi n
i n t v i l ng tri th c kh ng l , d truy c p, d tìm ki m trên xa l
thông tin,... các ph ng ti n d y h c này t h p l i s t o nên ch t l ng
cao h n trong giáo d c.

Cùng các TBDH khác nh video, máy chi u qua u,... ng i GV có th
t o ra m t môi tr ng a ph ng ti n trong giáo d c. Nh ó có th th c
hi n công ngh giáo d c m t cách có hi u qu .
5. Cho phép tổ chức và kiểm soát được hoạt động học tập của học viên
tại nhà

V i h th ng ph n m m d y h c (PMDH) thích h p, vi c h c t p c a h c
viên t i nhà s t c hi u qu cao d i s tr giúp c a máy vi tính.
Quá trình h c t p ó s
c ki m soát và i u khi n ch t ch n t ng
thao tác. i u ó có ích cho c GV và h c viên.

6. Việc đánh giá sẽ được tổ chức liên tục, tiến hành trên mỗi thời điểm
học tập của học viên, đánh giá từng thao tác

T t c các ánh giá c l u l i lâu dài, khách quan. Các k t qu ánh
giá c x lí k p th i b i các ph n m m chuyên d ng. Nh ó có th có
c nh ng thông tin chính xác v ch t l ng d y h c, ch t l ng qu n

16

|

MODULE GDTX 19


lí giáo d c m t n v giáo d c, m t vùng lãnh th r ng l n hay trên
toàn qu c.
7. Tăng hiệu quả và giảm tính quan liêu trong quản lí giáo dục


Khi áp d ng m ng máy tính vào trong h th ng qu n lí, vi c n m b t,
t ng h p các thông tin c th c hi n m t cách chính xác, d dàng. M t
c p qu n lí cao có th có nh ng thông tin v th c tr ng c a m t c s
giáo d c nh h n, th m chí c a m t h c viên b t kì m t tr ng b t kì
trong h th ng giáo d c. Nh có nh ng công c qu n lí ó, các nhà qu n
lí có th gi i quy t các bài toán v giáo d c m t cách chính xác và có hi u
qu , có nh ng ch tr ng úng n.
8. Với thành tựu của công nghệ thông tin, bản thân khoa học giáo dục
và các khoa học có liên quan sẽ có những công cụ nghiên cứu hữu
hiệu, từ đó nảy sinh ra những phương pháp nghiên cứu mới

Nh ng thành t u c a CNTT s d n n nh ng thay i to l n trong nhà
tr ng, th c hi n c c m c a các nhà giáo d c. B i v y trong th i
i m hi n nay, vi c nghiên c u ng d ng CNTT trong nghiên c u khoa
h c giáo d c ã c thúc y và phát tri n m nh m . i v i GV các
c s GDTX c ng c n ph i ng d ng CNTT trong nghiên c u ph c v
gi ng d y và gi i quy t nh ng bài toán th c ti n c s giáo d c c a
mình. T cách tìm ki m thông tin h tr gi ng d y, ng d ng vào i m i
ph ng pháp d y h c (PPDH) n vi c nghiên c u tìm ra c các gi i
pháp ng d ng CNTT vào trong TTHTC òi h i s n l c r t cao t cán
b qu n lí, GV GDTX.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về ứng dụng công nghệ thông tin
trong giáo dục thường xuyên và xu thế ứng dụng
công nghệ thông tin trong giáo dục thường xuyên
(1 tiết)
B ng hi u bi t và kinh nghi m th c ti n c a mình, b n hãy vi t ra nh ng
suy ngh c a mình v :

* Các m c


ng d ng CNTT trong GDTX:

THIẾT BỊ DẠY HỌC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN |

17


* Xu th ng d ng CNTT trong GDTX trên th gi i:

* Xu th ng d ng CNTT trong GDTX Vi t Nam:

B n hãy i chi u nh ng n i dung v a vi t v i nh ng thông tin d i ây
và t hoàn thi n n i dung ã vi t.

18

|

MODULE GDTX 19


THÔNG TIN PHẢN HỒI:
1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trung tâm Giáo
dục thường xuyên








*

Vi c ng d ng CNTT trong d y h c bi u hi n r t a d ng, trong th c t
c tri n khai các tr ng h c chính quy c ng nh các trung tâm
GDTX các m c r t khác nhau. Tu thu c vào i u ki n c s v t
ch t (CSVC), trình c ng nh nh n th c c a GV, cán b qu n lí ng
d ng CNTT có th các m c khác nhau. Thông th ng trong các c
s giáo d c nói chung có các m c ng d ng nh sau:
M c 1: S d ng các thi t b CNTT tr giúp GV trong m t s thao tác
ngh nghi p nh so n giáo án b ng h so n th o v n b n, in n tài li u,
s u t m t li u,... nh ng ch a s d ng CNTT trong t ch c d y h c các
ti t h c c th c a môn h c.
M c 2: ng d ng CNTT h tr m t khâu, m t công vi c c th nào ó
trong quá trình d y h c. Ch ng h n: S d ng PowerPoint/Violet trình
chi u bài gi ng.
M c 3: S d ng PMDH t ch c d y h c m t ch ng, m t s ti t, m t
vài ch c a môn h c.
M c 4: Tích h p CNTT vào quá trình d y h c. Các y u t c a CNTT
c
tính n trong t t c các ho t ng c a quá trình t ch c và qu n lí d y
h c trong nhà tr ng truy n th ng:
D y h c trong gi lên l p.
T ch c h c t p ngoài gi lên l p.
Ki m tra ánh giá.
Giám sát ki m tra ho t ng h c t p c a h c viên nhà.
H tr các ho t ng chuyên môn c a GV, các ho t ng qu n lí chuyên
môn: h s h c t p c a h c viên, h s GV, l p th i khoá bi u, giao ti p
v i các i t ng liên quan thông qua website,...

M c 5: Tri n khai tr ng h c thông minh và e—learning.
C th các m c nh sau:
M c 1: S d ng CNTT&TT tr giúp các công tác chu n b tài li u d y h c
c a GV:
Trong quá trình gi ng d y GV ph i th c hi n công vi c nh : so n th o
giáo án, ra bài ki m tra, nh n xét h c viên, chu n b các dùng d y h c,
các tài li u cho ti t h c,... trong các công vi c nh v y, GV s c n n s
THIẾT BỊ DẠY HỌC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN |

19


tr giúp b i các thi t b CNTT nh ch ng trình so n th o v n b n, b ng
tính Excel, các thi t b quét t li u nh, ch p nh t li u. Giáo án s
c
so n nh MS Word, Excel,... Các t li u ph c v bài d y c l y t các
website trên Internet, c sao ch p t máy scaner,...
Ch c n m t vài máy tính, b thi t b máy quét nh, máy photo, m t máy
tính có k t n i Internet, m t máy in laser là t t c GV c a c trung tâm
GDTX có th khai thác ng d ng c. ây là m c th p nh t nh ng
ph bi n nh t hi n nay.
* M c 2: S d ng CNTT&TT h tr m t khâu, m t công vi c nào ó
trong toàn b quá trình d y h c:
GV có th s d ng CNTT h tr m t công vi c nào ó trong quá trình
d y h c. Ch ng h n nh GV dùng máy chi u trình di n nh ng n i
dung tri th c c b n thay cho vi c dùng ph n vi t lên b ng en truy n
th ng. Vi c trình chi u bài d y h c giúp GV có th a các thông tin ra
nhanh chóng, ngoài kênh ch , còn kèm theo các kênh âm thanh, hình
nh, phim,... có th t o ra hi u ng t t t i ng i h c. Lúc này, l p h c ch
c n trang b máy chi u Multimedia Projector, GV ch c n kèm theo m t

máy tính cá nhân (PC ho c laptop) là . Hi n nay, Vi t Nam nh ng
ph n m m s d ng ph bi n là MS PowerPoint ho c Violet. H u h t GV
các trung tâm GDTX ang s d ng các ph n m m này. Tuy v y CNTT
ch c ng d ng trong tình hu ng d y h c ng lo t là ch y u. Ch a
h tr t i nh ng hình th c d y h c các nhân và d y h c theo nhóm, các
PMDH v n c s d ng, nh ng ch là trình chi u cho c l p theo dõi.
* M c 3: S d ng các PMDH h tr vi c t ch c ho t ng d y h c m t
s ch theo ch ng trình:
Ngoài vi c trình chi u thông tin b ng MS PowerPoint, GV s d ng các
PMDH c cài vào các máy tính. D i s h ng d n c a GV, h c viên
làm vi c trong môi tr ng do PMDH t o ra, t ng tác v i các i t ng
trên màn hình và t ó hình thành phát tri n nh ng ki n th c và k n ng
m i. V i m c này, t ng h c viên có c h i làm vi c v i máy tính, i
tho i v i máy, t mình th nghi m, d oán, ki m tra gi thuy t, t ng
h c viên h c t p v i t c tu thu c kh n ng c a mình.
t c
m c này, c n có các PMDH t ng ng cho các môn h c, dành cho
t ng l p h c, c p h c khác nhau. Không nh ng th , c n trang b máy
tính
m i h c viên có c h i s d ng máy tính th ng xuyên trong
khi h c t ng môn h c.
20

|

MODULE GDTX 19


*










th c hi n c m c này, các trung tâm GDTX c n trang m t ho c
vài phòng máy tính (computer lab). M c này hi n nay ch có m t
vài tr ng ph thông và không cho t t c các môn h c.
M c 4: Tích h p CNTT&TT vào ho t ng d y và h c trong toàn b
ch ng trình:
M c mà vi c ng d ng CNTT u c tính n trong quá trình tri n
khai m i thành t c a quá trình d y h c. Vi c ng d ng CNTT c a
vào m t cách t i u nh m mang l i hi u qu cao.
Nh v y, kh n ng ng d ng CNTT ph i c tính n khi xem xét t ng
y u t c a quá trình d y h c nh m c tiêu d y h c, các PPDH, các hình
th c d y h c, ph ng ti n và i u ki n d y h c,....
Vi c tích h p CNTT c n m b o các yêu c u sau:
Khi thi t k , tri n khai h th ng giáo d c, m i y u t c a giáo d c u
ph i tính n CNTT.
Các quá trình ho t ng giáo d c u tính n vi c ng d ng CNTT m t
cách t i u.
Xác nh yêu c u v n ng l c CNTT i v i GV: ki n th c, k n ng, quan
ni m; n ng l c c a cán b qu n lí,...
Yêu c u v các i u ki n môi tr ng CNTT trong giáo d c: môi tr ng
d y, môi tr ng qu n lí, di n àn chia s kinh nghi m,...
Yêu c u v vi c k t n i Internet, t c
ng truy n và n i dung trên

Internet, các PMDH, ph n m m qu n lí, các d li u v giáo d c trên
m ng Internet.
Các yêu c u v k n ng CNTT c a h c viên: bi t s d ng máy tính, s
d ng Internet, s d ng các ph n m m h c t p,...
m b o CSVC, các h c li u, n i dung h c t p c s d ng.
Các m c t 1 n 4 xét trong khuôn kh nhà tr ng truy n th ng.
Trong ó các ho t ng ch y u v n di n ra trong tr ng h c, l p h c.
GV và h c viên ti p xúc tr c ti p trên l p trong b i c nh không gian và
th i gian c th .

THIẾT BỊ DẠY HỌC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN |

21


*

M c 5: Thay

i toàn b các quan ni m truy n th ng, a ra m t mô hình
tr ng h c m i trong môi tr ng giàu CNTT: tr ng h c thông minh
(Smart School), tri n khai hình th c d y h c e—learning.
Khái ni m tr ng h c thông minh:

Tr ng h c thông minh là m t ki u tr ng h c m i. c i m c a nó
là r t giàu công ngh và ph ng th c làm vi c khác v i nhà tr ng
truy n th ng. Các nhà giáo d c Singapore ã phân tích t Smart thành
các c i m c a tr ng h c thông minh nh sau:
• H th ng
(S—Systematic)

• o
c
(M—Measurable)
• Có k t qu
(A—Achievement)
•L pl i
c
(R—Repeatable)
• Công ngh
(T—Technology)
c i m c a tr ng h c thông minh là t p trung vào ng i h c, có s
h tr c l c c a CNTT. Ch ng trình c thi t k phù h p v i trình
, nguy n v ng c a ng i h c, t c d y h c và ph ng pháp phù
h p. Ng i h c phát hi n và gi i quy t v n v i s tr giúp c a GV.
Nh v y, tr ng h c thông minh c hi u là tr ng h c c h tr
c a CNTT trong ch ng trình gi ng d y nh m t c m c tiêu cá
nhân hoá gi ng d y, phát tri n m t cách t t nh t ti m n ng h c t p c a
h c viên và ào t o ngu n nhân l c có kh n ng thích ng cao trong k
nguyên CNTT.
2. Xu thế ứng dụng công nghệ thông tin trong Giáo dục thường xuyên
không chính quy của một số nước trên thế giới và trong khu vực

Ngày nay, CNTT c coi nh là m t công c m c nh c s d ng
trong GDTX/không chính quy. các n c phát tri n, ch ng h n M ,
nhi u c s s n xu t, kinh doanh và doanh nghi p ã trang b máy tính
cho các tr ng h c, th vi n c ng ng, nh ó nhi u ng i có thu nh p
th p ã có c h i ti p c n v i CNTT. Nhi u tr ng h c ã t p trung cho
các d án cung c p giáo d c t xa cho ng i h c có th h c t p b t c
n i nào, th i gian nào và v i b t c i tác nào.


22

|

MODULE GDTX 19


T i Anh c ng có các ch ng trình s d ng CNTT trong vi c giáo d c
ng i l n, m i ng i có c h i có th ti p c n tr c ti p v i m ng Internet
thông qua m ng l i 2000 trung tâm “h c t p tr c ti p” và 6000 trung
tâm qua m ng Internet t i c ng ng.
Trong các ch ng trình hành ng v giáo d c c a c và n , chính
ph các n c này ã tin t ng v ng ch c vào vi c s d ng CNTT nh là
m t ph n t o d ng xã h i h c t p. Nh ng ý t ng này bao g m c v n
nâng cao t l ti p c n máy tính và Internet cho nh ng ng i ang làm
vi c và nh ng ng i nhà, khuy n khích các nhà chính tr và các nhà
giáo d c liên k t v i nhau và có s quan tâm h n t i giáo d c ng i l n,
s d ng nh ng công ngh m i kh c ph c nh ng b t công b ng t n t i
trong giáo d c nh m h ng t i xây d ng xã h i h c t p su t i. Thông
qua m ng e—learning nh ng ng i có nhu c u h c t p có th
c ti p
c n v i giáo d c, m b o ch t l ng và áp ng c yêu c u t ra.
Hàn Qu c, h th ng giáo d c c bi t và không chính quy c cung
c p b i c s giáo d c c bi t và các t ch c khác, t giáo d c ti u h c
n trung h c, giáo d c i h c c cung c p b i tr ng i h c m
qu c gia. H th ng ngân hàng tín ch c ng giúp m i ng i có th t h c
t b ng c nhân. Các tr ng i h c m và t i ch c cung c p c h i
h c t p cho nh ng ai không vào h c tr ng i h c vì v n tài chính
và vì các lí do cá nhân khác.
Tr ng i h c m Hàn Qu c (Korea National Open University —

KNOU) c thành l p t n m 1972 ã có nhi u óng góp cho giáo d c
i h c. Các n i dung gi ng d y và h c t p c cung c p thông qua tivi,
các bài gi ng a ph ng ti n, website, video,... Trong nh ng n m v a
qua, nh ng v n
c th o lu n, nghiên c u Hàn Qu c ó là tìm ra
“nh ng kh n ng c a e—learning mang l i i v i i m i giáo d c”. M t
s quan i m cho r ng e—learning khuy n khích, thúc y ng i h c c
l p trong ho t ng h c t p, t o c h i h trình bày, di n t nh ng gì
ã h c c c ng nh khuy n khích, kích thích ng i h c h c t p phù
h p v i kinh nghi m, kh n ng và i u ki n s ng c a h .
H c t p su t i và e—learning Hàn Qu c có quan h ch t ch v i nhau
và ã phát tri n m nh m t n m 2000. H c t p su t i ã óng góp,
thúc y cho xã h i Hàn Qu c phát tri n c ng nh t o nên s c m nh
THIẾT BỊ DẠY HỌC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN |

23


c nh tranh qu c t . M i ng i có th h c “b t c khi nào” và “b t c n i
âu” nh h th ng e—learning, xu th này ngày càng
c phát tri n
m nh m . Chính ph Hàn Qu c ã ban hành Lu t H c t p su t i
trong ó coi CNTT, e—learning là c s
m b o cho giáo d c su t i.
E—learning làm thay i xã h i thông qua vi c xây d ng các thành ph
h c t p su t i.
S thay i trong cung c p thông tin giáo d c KNOU c th hi n qua
b ng sau:
Giai o n


Giai o n 1
(1972 — 1980)
Giai o n 2
(1981 — 1991)
Giai o n 3
(1992 — 2000)

H th ng

Thông tin s d ng

2 n m cao ng

Th và ài

5n m ih c

B ng Cassette, Radio,
ti vi

4n m ih c

Ti vi, bài gi ng video

M r ng ào t o t xa
(Thi t l p m ng l i tr ng
M ng Internet
i h c)
C quan qu n lí c p qu c gia v e—learning ã giúp h m r ng các khoá
h c, giáo d c ngh nghi p và ào t o qua s d ng công c Internet.

E—learning không ch thu n l i cho giáo d c su t i mà còn thúc y
ch t l ng giáo d c thông qua chu n hoá và giáo d c m .
Giai o n 4
(2001 — n nay)

Xu th ng d ng CNTT trong GDTX Vi t Nam

Hi n nay giáo d c Vi t Nam ang ng d ng CNTT c hai khía c nh,
ó là: h c ki n th c, k n ng v CNTT và s d ng CNTT h tr trong
gi ng d y, góp ph n th c hi n i m i PPDH.
i v i h c s d ng CNTT, hi n nay các c s GDTX th c hi n các
ch ng trình gi ng d y sau:
— Ch ng trình Tin h c c p ch ng ch A, B: ây là ch ng trình th c hi n
trong các trung tâm ngo i ng tin h c. i t ng tham gia h c ch ng
trình ch y u là cán b có nhu c u b i d ng nâng cao trình tin h c,
h c ng d ng máy tính vào trong công vi c hàng ngày ho c h c viên
m i t t nghi p các tr ng c n có ch ng ch A, B tìm ki m vi c làm.
24

|

MODULE GDTX 19


— Tin h c B túc THPT: i t ng tham gia h c ch ng trình này là h c
viên các l p b túc THPT. Trên th c t m t s t nh (nh Hà Nam,
Nam nh),... có nh ng trung tâm GDTX ã t ch c gi ng d y môn Tin
h c cho t t c các l p b túc THPT.
— K thu t viên tin h c: Ch ng trình ban hành vào n m 2008 nh m ào
t o h k thu t viên tin h c theo hình th c v a h c v a làm. Tuy nhiên

hi n nay ch ng trình này v n ch a c áp d ng trong th c t .
Có th th y r ng hi n nay ng d ng CNTT trong các c s GDTX
Vi t Nam m i ch là b c u. Trên tinh th n ch o c a B Giáo d c và
ào t o và các S Giáo d c và ào t o, nhi u trung tâm GDTX c ng ã b t
u xây d ng các trang web riêng nh m h tr GV và h c viên trong quá
trình gi ng d y, trao i, chia s thông tin và phát tri n chuyên môn
nh ng còn nhi u h n ch trong vi c xây d ng c các website h tr
cho h c t xa, h c tr c tuy n. Các doanh nghi p v CNTT c ng ngày
càng quan tâm nghiên c u ng d ng CNTT trong GDTX thông qua vi c
xây d ng các khoá h c t xa, các trang web h tr h c viên, GV, cán b
qu n lí,...
Nh v y, có th th y cùng v i s phát tri n m nh m c a CNTT, các
trung tâm GDTX ngày càng phát tri n, m r ng ch c n ng nhi m v c a
mình nh m áp ng nhu c u h c t p ngày càng cao c a ng i dân thì
vi c y m nh ng d ng CNTT, khai thác nh ng l i ích c a nó i v i
GDTX là m t xu th t t y u.

Đánh giá nội dung 1:

Câu 1: B n hãy trình bày nh ng nh h ng c a CNTT

n giáo d c và

ào t o.
Câu 2: B n hãy trình bày vai trò c a CNTT trong giáo d c, c bi t là i
v i GDTX.
Câu 3: B n hãy nêu xu th ng d ng CNTT trong GDTX Vi t Nam và
m t s n c.

THIẾT BỊ DẠY HỌC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN |


25


Nội dung 2:
MỘT SỐ BIỆN PHÁP KHAI THÁC VÀ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ CHO GIẢNG DẠY Ở CÁC
TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

Hoạt động 1: Tìm hiểu các khả năng ứng dụng công nghệ
thông tin và máy tính điện tử trong giáo dục (1 tiết)
B n suy ngh và vi t ra m t cách ng n g n suy ngh c a mình v :

* Các kh n ng ng d ng CNTT và MT T trong giáo d c:

* Nh ng u th / ti n ích c a vi c s d ng CNTT nói chung và MT T trong
d y h c:

* Nh ng h n ch và khó kh n c a vi c ng d ng CNTT nói chung và
MT T trong d y h c:

26

|

MODULE GDTX 19


B n hãy ( i chi u nh ng n i dung v a vi t v i nh ng thông tin d i ây
và t hoàn thi n n i dung ã vi t.

THÔNG TIN PHẢN HỒI:
1. Các khả năng ứng dụng công nghệ thông tin nói chung và máy tính
nói riêng trong giáo dục

CNTT








c ng d ng trong giáo d c và ào t o theo hai d ng:
D ng 1: CNTT là m t n i dung giáo d c và ào t o
i v i d ng này có hai lo i:
Nh ng v n thu c l nh v c CNTT mà m t nhóm h c viên ph i n m
v ng tr thành nh ng chuyên gia ho t ng trong l nh v c ngh
nghi p này. Nh ng ngành ngh CNTT m i xu t hi n c n c a vào
ào t o phát tri n ngu n nhân l c áp ng s phát tri n c a ngành
công nghi p CNTT và các ngành kinh t khác.
Nh ng n i dung tin h c ph thông mà m i ng i u ph i bi t chu n
b cho cu c s ng. Nh ng n i dung tin h c ph c v yêu c u ho t ng
c a các ngành ngh khác nhau c n c a vào ào t o nh ng
ng i ho t ng trong l nh v c ó n m v ng và v n d ng.
D ng 2: CNTT nh m t môi tr ng, m t công c , ph ng ti n d y h c
m nh và hi u qu
Máy tính là m t công c qu n lí và t ch c d y h c (Computer Managed
Instruction — CMI): s d ng máy tính t ch c gi ng d y, theo dõi i m
c a h c viên và qu n lí quá trình gi ng d y.

Máy tính là m t công c d y h c (Computer Assisted Instruction — CAI).
S d ng máy tính cùng v i các ph n m m chuyên bi t h tr cho quá
trình d y h c. Máy tính óng vai trò h ng d n và truy n th tri th c cho
ng i h c thông qua các ph ng pháp ho , ch ng trình mô ph ng
các khái ni m, các hi n t ng và quá trình, h ng d n và t o ra các tình
hu ng luy n t p k n ng, tham gia vào quá trình ki m tra, ánh giá quá
trình nh n th c, giúp ng i h c phát hi n và i u ch nh quá trình h c
t p c a cá nhân.
THIẾT BỊ DẠY HỌC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN |

27


— Máy tính là m t công c h c t p (Computer Assisted Learning — CAL)
— Máy tính n i m ng: M r ng kh n ng tìm ki m thông tin và d y h c t
xa cho c GV và h c viên.
— Máy tính v i các ph ng ti n k thu t i theo nh m t ph ng ti n tr
giúp cho vi c d y h c (Computer Mediated Learning — CML).
2. Những ưu thế của việc sử dụng công nghệ thông tin nói chung và
máy tính điện tử tử nói riêng trong dạy học

Do c tr ng v c u t o và nguyên t c v n hành, MT T là m t TBDH
ch ng. H vi x lí là m t h th ng thông minh có th ho t ng theo
ch ng trình và có th i u ch nh trên c s các m i liên h ng c.
MT T là TBDH hoàn toàn khác so v i các lo i TBDH th ng truy n
th ng khác nh tranh v , phim giáo khoa, mô hình,... khai thác c
nh ng u th tuy t i mà không có m t thi t b th ng nào so sánh
c, MT T c n c l p trình sao cho có th
c coi nh là m t ng i
tr lí c a GV. Nh v y, vi c s d ng MT T k t h p v i các thi t b CNTT

khác trong d y h c không ch n thu n là l p ra các ch ng trình d y
h c r i r c cho t ng bài h c hay t ng v n mà c n thi t ph i thi t l p
m t môi tr ng d y h c i n t mang tính t ng tác cao.
Quan h gi a GV — MT T — h c viên có th
c thi t l p gi ng nh
quan h gi a GV — tr gi ng — h c viên. Trong ó “ng i tr gi ng” có
trách nhi m chu n b tài li u, th c hi n các thí nghi m, mô ph ng quá
trình k thu t, h tr GV theo dõi ti n , kh n ng ti p thu c a t ng h c
viên, ti n hành các hi u ch nh c n thi t v i t ng h c viên... N u c l p
trình h p lí, “ng i tr gi ng’’ s có thông minh x lí ph n l n các
tình hu ng h c t p mà không ph i xin ý ki n c a GV. Và vì là máy móc,
“ng i tr gi ng” ki u này có th áp ng m t cách khách quan
chính xác t t c các yêu c u c a GV và h c viên, không nh m l n, không
m t m i.
Môi tr ng d y h c trên MT T là m t môi tr ng qu n lí và i u khi n
quá trình h c t p.
MT T là m t thi t b k thu t c bi t. Vi c s d ng MT T trong d y h c
c ng ph i có nh ng c tr ng riêng, có hai góc s d ng chính:
— Góc c a các chuyên gia và ng i qu n lí giáo d c: S d ng thi t k
bài d y, qu n lí h c t p. ây chính là vi c xây d ng PMDH, ph n m m
qu n lí h c viên và k t qu h c t p c ng nh qu n lí ch ng trình, th i
khoá bi u, t li u h c t p,...
28

|

MODULE GDTX 19


— Góc s d ng c a GV và h c viên: Th c ch t là s d ng nh ng k t qu

(các ph n m m) ã c thi t k t nh ng nghiên c u trên, có th có
nh ng sáng t o nh ng không thay i nh ng t t ng chính ã ra khi
thi t k ch ng trình d y h c.
3. Những hạn chế và khó khăn của ứng dụng máy tính điện tử trong
dạy và học

— Các ng d ng c a MT T có tác ng ch y u t i hai giác quan chính là
th giác và thính giác.
— Các ng d ng c a MT T ch h tr , ch không th thay th vi c th c
hành trong môi tr ng th c.
— Vi c luy n t p các k n ng tâm v n trên các thi t b mô ph ng có s i u
khi n c a MT T th ng ít hi u qu và th ng áp d ng luy n t p trình
th p. (Tr m t s tr ng h p riêng bi t có th s r t có hi u qu .
Ví d : Ph n m m luy n t p ánh máy vi tính 10 ngón).
— H n ch trong vi c giáo d c thái và m i quan h t ng tác trong các
ho t ng t p th c a ng i h c (có th hình thành tâm lí thích cô l p).
— òi h i có các i u ki n CSVC v CNTT m c ch p nh n.
— Lãnh o nhà tr ng ph i có hi u bi t và t m nhìn v CNTT.
— i ng GV c n ph i có ki n th c và k n ng v tin h c.

Hoạt động 2: Tìm hiểu một số nguyên tắc ứng dụng
công nghệ thông tin và máy tính điện tử trong dạy học
(1 tiết)
B n hãy li t kê nh ng nguyên t c ng d ng CNTT và MT T trong d y h c
trung tâm GDTX:

B n hãy c nh ng thông tin d i ây hi u thêm v các nguyên t c
ng d ng CNTT và MT T trong d y h c trung tâm GDTX.
THIẾT BỊ DẠY HỌC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN |


29


THÔNG TIN PHẢN HỒI:

M t s nguyên t c nh h ng cho vi c ng d ng CNTT trong d y h c
trung tâm GDTX:

1. Việc ứng dụng công nghệ thông tin và máy tính điện tử trong dạy học
phải góp phần đổi mới phương pháp dạy học

Do ph m vi và kh n ng c a các ng d ng CNTT trong vi c d y và h c
quá l n, g n nh là không b gi i h n. B i v y m t s GV có xu h ng
thi t k bài d y theo quy trình l thu c quá nhi u vào CNTT, c bi t là
d a vào máy tính và các ph n m m ã c thi t k xây d ng t tr c.
Gi h c thi u các tình hu ng h c t p sinh ng, thi u các ho t ng giao
ti p, trao i gi a GV v i h c viên, gi a h c viên v i h c viên. M t khác,
các PMDH dù c thi t k t t n âu ch ng n a c ng không th tính
h t c các tình hu ng d y h c khác nhau khi d y trên l p. B i v y n u
không ph i là vi c t h c t p c a t ng cá nhân, mà là m t bài d y
trên l p thì ng i GV nh t thi t ph i thi t k bài d y theo các nguyên t c
d y h c tích c c; các ng d ng trên máy tính s h tr m t cách hi u
qu và úng lúc theo yêu c u c a tình hu ng d y h c c th tích c c
hoá ho t ng h c t p c a h c viên, góp ph n tích c c trong vi c i
m i PPDH.

2. Việc ứng dụng máy tính không phủ nhận hoặc thay thế hoàn toàn
vai trò của người giáo viên trong quá trình dạy học trên lớp

M t s nhà giáo d c cho r ng, máy tính s ti n d n t i vi c thay th

ng i GV trên l p. ây là quan ni m hoàn toàn sai l m n u nhìn d i
góc c a các quan i m giáo d c m i.
Trong xã h i không th không t n t i n n giáo d c nhà tr ng, ng th i
vai trò c a ng i GV luôn c coi tr ng. Máy tính ch là công c , là
ph ng ti n có th h tr , làm nh các ho t ng n i u, làm t ng
hi u qu c a các tình hu ng h c t p c th ã c GV thi t k tr c khi
ti n hành bài d y và t ch c th c hi n trong quá trình d y h c.

3. Khai thác thế mạnh của các ứng dụng máy tính trong các tình
huống dạy và học

— Kh n ng l u tr và c p nh t nhanh m t kh i l ng thông tin l n.
— Kh n ng liên k t nhanh và thu n l i v i nhi u kênh thông tin khác nhau
nh nh th c, nh ho v i ch vi t, âm thanh, l i nói,... h ng vào
các m c tiêu d y h c.

30

|

MODULE GDTX 19


— Kh n ng gia công và x lí nhanh thông tin chuy n thành các d ng tài
li u d y h c khác nhau (tài li u in, hình v ho , tranh nh,...)
— Kh n ng mô ph ng các hi n t ng và quá trình tr u t ng, khó ho c
không th quan sát c trong th c t .
— Kh n ng liên k t nhanh chóng và d dàng các ph ng ti n d y h c khác
nhau ph i h p trình bày các ch khó và ph c t p.
4. Tránh những hạn chế của việc sử dụng máy tính trong quá trình

dạy học và không lạm dụng việc ứng dụng máy tính trong quá trình
dạy học

Ng i GV c n luôn ph i nh t i nh ng h n ch c a vi c ng d ng máy
tính trong d y và h c nh ã trình bày trên khi thi t k và t ch c th c
hi n các bài d y c a mình.
M t bài d y mà thi u các tình hu ng h c t p sinh ng, thi u s giao
ti p, trao i gi a GV v i h c viên, gi a các h c viên v i nhau,... s không
bao gi là m t bài d y có hi u qu . Các m c tiêu giáo d c v thái , tình
c m luôn song hành v i các m c tiêu v ki n th c và k n ng trong m i
bài d y. Các m c tiêu này s không th c hi n c n u ng i GV b l
thu c quá nhi u vào các ng d ng c a máy tính trong quá trình d y h c.

Hoạt động 3: Một số biện pháp khai thác ưu thế công nghệ
thông tin và máy tính điện tử trong dạy học (1 tiết)
D a vào hi u bi t và kinh nghi m th c ti n c a mình, b n hãy li t kê
nh ng bi n pháp khai thác u th CNTT và MT T trong d y h c:

THIẾT BỊ DẠY HỌC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN |

31


B n hãy c nh ng thông tin d i ây có thêm hi u bi t v nh ng bi n
pháp khai thác u th c a CNTT và MT T trong d y h c:
THÔNG TIN PHẢN HỒI:

M t s bi n pháp khai thác u th c a CNTT và MT T trong d y h c:

1. Sử dụng làm công cụ mô phỏng


Mô ph ng trên MT T là m t h ng ang c áp d ng hi n nay trong
gi ng d y các môn k thu t. V i mô ph ng, ng i h c không nh ng c
quan sát tr c quan mà còn có th thao tác tr c ti p trên mô hình c a i
t ng nghiên c u, c bi t là i v i i t ng mà ta không th , không
nên ho c khó có th quan sát trong th c t .

2. Sử dụng làm công cụ trình diễn

V i s tr giúp c a các thi t b CNTT và máy tính ta c ng có th t o ra
các ph ng ti n mô t cho th gi i mà không c n thông qua m t mô
hình nào (ho t hình, phim d y h c, bi u ,...), c bi t là các s v t
hi n t ng, các ti n trình mà vì m t lí do nào ó không th ho c khó có
th quan sát c trong th c t , ho c có th quan sát c nh ng do s
v t hi n t ng quá ph c t p nên không có tác d ng trong d y h c, thì
vi c l c b i các chi ti t, thu c tính r m rà không b n ch t là c n
thi t, tuy nhiên ng i h c không th thao tác tr c ti p trên các l c t
nh trên mô hình. Các ph ng ti n lo i này thích h p cho vi c s d ng
truy n th ki n th c có m c tr u t ng cao.
M t trong nh ng ng d ng quan tr ng v i ch c n ng trình di n c a máy
tính trong d y h c là các bài gi ng i n t . V i bài gi ng i n t , ta có th
thay th
c bài gi ng truy n th ng và th c hi n c nhi u thao tác
mà bài gi ng truy n th ng không th c hi n c nh : t o các n i k t
nhanh, k t h p c âm thanh, hình nh, ch vi t, bi u t ng trong cùng
m t bài gi ng,... t o i u ki n thu n l i cho quá trình d y — h c c ng nh
nâng cao ch t l ng d y và h c.

32


|

MODULE GDTX 19


3. Sử dụng làm công cụ truyền thông

Vi c s d ng MT T trong trao i thông tin qua l i gi a h c viên v i
nhau và gi a h c viên v i GV ngày càng tr nên d dàng thông qua m ng
máy tính, ng i h c có th h c m i n i, m i lúc, m i l a tu i, không
phân bi t ranh gi i qu c gia,... t o n n t ng thu n l i cho các khoá ào
t o online, ào t o t xa, c bi t thích h p cho vi c b i d ng nâng cao
dân trí, n ng l c cho m i i t ng có nhu c u.
4. Sử dụng để làm công cụ điều khiển học tập







Thông qua máy tính, quá trình h c có th
c i u khi n b ng các
ch ng trình d y h c ho c các ch ng trình h ng d n thông minh ã
c l p s n theo ý c a nhà s ph m. S i u khi n này có th phân
ra các m c nh sau:
i u khi n d a trên k t qu t c (mô hình tuy n tính).
i u khi n d a trên ti n trình (mô hình phân nhánh).
i u khi n thông minh (mô hình ITS — Intelligent Tutorial Systems).
i u khi n ki m tra (tr c nghi m khách quan).

Phòng h c o (Learning Space).

Đánh giá nội dung 2:

Câu 1: B ng kinh nghi m th c ti n c a mình, b n hãy cho bi t các bi n

pháp khai thác, ng d ng CNTT và máy tính trong d y h c các trung
tâm GDTX.
Câu 2: V i th c t hi n nay các trung tâm GDTX, ng d ng CNTT và
MT T vào trong d y h c các c s GDTX g p thu n l i và khó kh n gì?
Câu 3: C n c vào i u ki n CSVC hi n có trung tâm GDTX b n ang
gi ng d y, b n hãy xu t nh ng bi n pháp c th khai thác và ng
d ng các CSVC cho phù h p.

THIẾT BỊ DẠY HỌC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN |

33


Nội dung 3:
MỘT SỐ BIỆN PHÁP KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG

Hoạt động 1: Các hoạt động khai thác và sử dụng công
nghệ thông tin ở trung tâm học tập cộng đồng (2 tiết)
T th c ti n TTHTC — n i b n ang công tác, b n hãy k ra nh ng
ho t ng khai thác và s d ng CNTT th ng di n ra TTHTC :

B n hãy c nh ng thông tin d i ây có thêm nh ng thông tin v các
ho t ng khai thác và s d ng CNTT TTHTC

THÔNG TIN PHẢN HỒI:
1. Các hoạt động khai thác và sử dụng công nghệ thông tin ở trung
tâm học tập cộng đồng

Các ho t ng khai thác và s d ng CNTT các TTHTC r t a d ng,
th hi n c d i nhi u hình th c khác nhau. có th khai thác, ng
d ng có hi u qu , vi c u tiên là các nhà qu n lí TTHTC c n ph i làm
ó là l p k ho ch tri n khai ng d ng CNTT hàng n m cho TTHTC .
S d ng CNTT&TT trong TTHTC th hi n các ho t ng nh :
Cán b qu n lí TTHTC s d ng máy tính trong công vi c hàng ngày và
trong công tác qu n lí.
Các gi ng viên/tr gi ng dùng máy tính h tr cho các ho t ng gi ng
d y và qu n lí.





34

|

MODULE GDTX 19






Các h c viên h c cách s d ng máy tính nâng cao ki n th c, k n ng

v máy tính.
Các h c viên s d ng các ki n th c, k n ng ã h c c làm công c ,
ph ng ti n h c t p các n i dung và ki n th c khác (ngh a là s d ng
CNTT nh m t công c h c t p).

2. Các bước xây dựng, tổ chức các hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin trong trung tâm học tập cộng đồng







T ch c các ho t ng ng d ng CNTT: Ban Giám c TTHTC ch u
trách nhi m t ch c các ho t ng ng d ng CNTT trong TTHTC .
tri n khai công vi c này, Ban qu n lí có th thành l p ti u ban CNTT
n u th y c n thi t do m t cán b thông tin ph trách (ho c cán b c a
Ban Giám c TTHTC có trình v CNTT). Vi c có thành l p Ti u ban
riêng hay Ban Giám c TTHTC phân công ng i ph trách c n c n
c vào tình hình th c t t i a ph ng.
Cán b ph trách các ho t ng CNTT c n ch ng l p k ho ch phát
tri n theo 7 b c sau ây:
B c 1: Xác nh m c tiêu
Khi xác nh m c tiêu c n l u ý:
Trang thi t b c n thi t: phòng h c, máy vi tính, ng truy n Internet,
các website liên quan,...
Ngu n l c c n thi t: cán b có n ng l c, kinh phí t ch c ho t ng
ng d ng CNTT.
N ng l c v CNTT mà các cán b TTHTC ph i t c.

B c 2: Phân tích tình hình kinh t — xã h i t i a ph ng và yêu c u
th c t v áp d ng CNTT
ây là b c n n t ng trong c quá trình th c hi n các m c tiêu quan
tr ng ra b c 1, xác l p k ho ch hành ng h p lí, phù h p v i các
i u ki n kinh t — xã h i c a a ph ng.
B c 3: Xác nh nh ng khó kh n, v ng m c có th g p ph i
th c hi n k ho ch thành công c n ph i xác nh th t u tiên các
công vi c, các v n khó kh n có th g p ph i nêu ra.
THIẾT BỊ DẠY HỌC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN |

35


×