Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Báo cáo thực tập: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ GIÁO DỤC VÀ NỘI THẤT THĂNG LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.01 KB, 61 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

1

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................1
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ...............................................................................4
...........................................................................................................................4
LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................................5
CHƯƠNG I.TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ GIÁO DỤC VÀ
NỘI THẤT THĂNG LONG.............................................................................7
1. I Lịch sử hình thành phát triển của Công Ty TNHH Thiết bị giáo dục và nội thất
Thăng Long........................................................................................................................7
1. 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Thiết bị giáo dục và nội
thất Thăng Long.................................................................................................................7
1.1.1 Giới thiệu chung về Công Ty................................................................................7
1.1.2 Lịch sử phát triển của nhà máy qua các thời kì.....................................................7
1.1.3 Kết quả kinh doanh của Công ty năm gần đây.....................................................8
1.2 Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH
Thiết Bị giáo dục và nội thất Thăng Long..........................................................................9
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của Công Ty ................................10

CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
THIẾT BỊ GIÁO DỤC VÀ NỘI THẤT THĂNG LONG..............................13
2.1 Những vấn đề chung về tổ chức công tác kế toán tại đơn vị.....................................13
2.1.1Đặc điểm tổ chức kế toán....................................................................................13
2.1.2 Chế độ kế toán áp dụng....................................................................................16
2.1.3 Hình thức kế toán và phần mềm kế toán...........................................................17


2.1.4 .Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ ...............................................................18
2.2 Một số vấn đề kế toán tại Công ty TNHH Thiết bị giáo dục và nội thất Thăng Long
..........................................................................................................................................20
2.2.1.Vận dụng phương pháp chứng từ kế toán tại Công Ty TNHH Thiết bị giáo dục
và nội thất Thăng Long................................................................................................20
2.2.2.Vận dụng phương pháp tài khoản kế toán tại Công Ty TNHH Thiết bị giáo dục
và nội thất Thăng Long................................................................................................21
* Công Ty TNHH Thiết bị giáo dục và nội thất Thăng Long vận dụng hệ thống tài
khoản thống nhất theo Quyết Định 48/2006/QĐ - BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Từ đó chọn hệ thống tài khoản áp dụng cho phù hợp hệ thống tài khoản mà Công ty
đang áp dụng gồm 9 loại trong bảng cân đối kế toán cập nhật mới theo thông tư 200 .
Công ty đã vận dụng đúng quy định thống nhất về nội dung, kết cấu và phương pháp
phản ánh, ghi chép trên tài khoản kế toán nhằm đảm bảo việc ghi sổ kế toán, tổng hợp
số liệu để lập báo cáo tài chính. ..................................................................................21
2.2.3.Vận dụng phương pháp lập báo cáo tài chính tại Công Ty TNHH Thiết bị giáo
dục và nội thất Thăng Long..........................................................................................22
2.2.3.1Phương pháp lập Báo cáo tài chính:.................................................................22
2.2.3.1 Công Ty TNHH Thiết bị giáo dục và nội thất Thăng Long vận dụng hệ thống
báo cáo tài chính theo QĐ48/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính bao gồm: ............................................................................................................22
2.3.1.Kế toán quản trị..................................................................................................23

Lê Thị Thắm - CĐĐH KT8-K9

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

2


Khoa: Kế toán – Kiểm toán

2.3.2.Kế toán tài chính.................................................................................................23
2.3.2.1.Hạch toán kế toán tài sản cố định....................................................................23
2.3.3. Đặc điểm tổ chức phần hành kế toán về tiền lương và các khoản trích theo
lương.............................................................................................................................41
33111...............................................................................................................................41
3311.................................................................................................................................41
33111...............................................................................................................................41
3311.................................................................................................................................41

PHẦN 3...........................................................................................................55
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ GIÁO DỤC VÀ NỘI THẤT
THĂNG LONG...............................................................................................55
3.1.Ưu điểm.....................................................................................................................55
3.2. Nhược điểm..............................................................................................................56
3.3 Các giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty TNHH thiết bị
giáo dục và nội thất Thăng Long......................................................................................57

KẾT LUẬN.....................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................60

Lê Thị Thắm - CĐĐH KT8-K9

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


3

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

1.

STT

Số thứ tự

2.

GTGT

Giá trị gia tăng

3.

BKMH

Bảng kê mua hàng

4.

BHXH

Bảo hiểm xã hội


5.

BHYT

Bảo hiểm y tế

6.

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

7.

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

8.

VT

Vật tư

9.

TSCĐ

Tài sản cố định


10.

PXK

Phiếu xuất kho

11.

PNK

Phiếu nhập kho

12.

CCDC

Công cụ dụng cụ

13.

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp

14.

CPNCTT


Chi phí nhân công trực
tiếp

15.

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

Lê Thị Thắm - CĐĐH KT8-K9

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

4

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1.Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Sơ đồ 1.2.Sơ đồ tổ chức Công Ty TNHH Thiết bị giáo dục và nội thất
Thăng Long
Sơ đồ 2.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung
Sơ đồ 2.3.Trình tự ghi sổ kế toán máy
Sơ đồ 2.4.Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ tăng TSCĐ
Sơ đồ 2.5.Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ giảm TSCĐ
Sơ đồ 2.6.Quy trình hạch toán TSCĐ

Sơ đồ 2.7.Hạch toán vốn bằng tiền.
Sơ đồ 2.8.Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương
Sơ đồ 2.9.Qui trình hạch toán tiền lương

Lê Thị Thắm - CĐĐH KT8-K9

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

5

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, một doanh nghiệp sản xuất muốn
đứng vững tồn tại và phát triển phải không ngừng phấn đấu tự hoàn thiện mình.
Để làm được điều đó các doanh nghiệp phải tổ chức quản lý chặt chẽ các yếu tố
của quá trình sản xuất, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành khoa học,
hợp lý qua đó quản lý chi phí tiết kiệm, hạ giá thành sản phẩm. Đồng thời làm
tăng khả năng cạnh tranh và hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đóng vai trò quan trọng
trong công tác quản lý doanh nghiệp. Nó góp phần trong việc tăng cường và cải
tiến công tác quản trị doanh nghiệp.
Thông qua những thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm do bộ
phận kế toán cung cấp người quản lý nắm được các chỉ tiêu chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm cũng như toàn bộ quá trình sản xuất. Từ đó phân tích
các định mức chi phí, tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất để có những quyết
định quản lý thích hợp.

Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa thực tiễn của công tác hạch toán
chi phí sản xuất va tính giá thành sản phẩm nên trong thời gian thực tập tại
Công ty em đã chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH thiết bị giáo dục và nội thất Thăng
Long”
Trong quá trình thực tập, nhờ có sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô, anh, chị trong
phòng Tài chính Kế toán của Công ty mà em đã hiểu hơn về công tác kế toán cũng
như áp dụng thực tế kiến thức mà thầy, cô trong trường truyền đạt. Điều đó đã cổ vũ
và động viên em nỗ lực cố gắng tiếp cận từng bước với thực tiễn công việc của công
ty, đến nay việc thực tập tổng hợp đã cơ bản hoàn thành. Bài báo cáo thực tập của
em gồm những phần sau:
Chương 1: Tổng Quan Về Công Ty TNHH Thiết Bị Giáo Dục Và Nội Thất
Thăng Long

Lê Thị Thắm - CĐĐH KT8-K9

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

6

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Công Ty TNHH Thiết Bị
Giáo Dục Và Nội Thất Thăng Long
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về tổ chức kế toán Công Ty TNHH Thiết Bị
Giáo Dục Và Nội Thất Thăng Long
Qua nghiên cứu chuyên đề giúp Công ty thấy được những điểm còn tồn tại và xem

xét những kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm.
Từ đó xem xét và cân nhắc những kiến nghị giúp cho công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm được hoàn thiện hơn, tạo điều kiện cho việc sản
xuất kinh doanh của Công ty hiệu quả và có vị thế vững chắc trê thị trường

Lê Thị Thắm - CĐĐH KT8-K9

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

7

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

CHƯƠNG I.TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ GIÁO DỤC VÀ
NỘI THẤT THĂNG LONG
1.

I Lịch sử hình thành phát triển của Công Ty TNHH Thiết bị giáo
dục và nội thất Thăng Long

1.

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Thiết bị
giáo dục và nội thất Thăng Long

1.1.1 Giới thiệu chung về Công Ty

- Tên đơn vị : Công Ty TNHH Thiết bị giáo dục và nội thất Thăng Long
Giám đốc:
Lê Đoài Oanh
P. Giám đốc:
Lê Đoài Thực
Kế toán trưởng: Nguyễn Thị Lệ
-Tên giao dịch: THANGLONG FAEE CO.,LTD
-Giấy phép kinh doanh: - ngày cấp: 22/04/2014
-Ngày hoạt động: 21/04/2014
-Điện thoại: 0986144168
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH
- Ngành nghề: Sản xuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ Thiết bị giáo dục
- Tổng số cán bộ, công nhân viên: 150 người.
1.1.2 Lịch sử phát triển của nhà máy qua các thời kì.
 Giới thiệu chung về công ty
Công ty Thiết bị Giáo dục nội thất Thăng Long là đơn vị chuyên cung cấp
các sản phẩm đồ chơi và thiết bị giáo dục cho trẻ em trên thị trường cả nước.
Với giải pháp kỹ thuật cao các sản phẩm do công ty cung cấp đã mang lại
niềm tin cho người sử dụng. Công ty Thăng Long chuyên cung cấp các thiết
bị đồ chơi ngoài trời kích thước lớn, khu vui chơi cho các trường mầm non.
Các đồ dùng dạy học bậc học mầm non, tiểu học và các khu vui chơi công
cộng.
Sản phẩm do Công ty Thăng Long cung cấp đã đạt nhiều giải thưởng và bằng
khen của uỷ ban dân số, gia đình và trẻ em Việt Nam; bộ VHTT; bộ GD&ĐT; các
tổ chức World Vision, Plan... chúng tôi thật tự hào luôn đem lại niềm vui cho trẻ em
bằng các sản phẩm tiêu biểu.

Lê Thị Thắm - CĐĐH KT8-K9

Báo cáo thực tập



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

8

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

Với sự sáng tạo cùng các giải pháp kỹ thuật mang tính công nghệ, kết hợp giữa
các vật liệu cơ khí, gỗ, nhựa Composite - Sản phẩm đồ chơi của công ty rất đa dạng
mẫu mã chủng loại, bền, đẹp, an toàn hấp dẫn, phù hợp tâm sinh lý trẻ em, thanh
thiếu niên.
Mục tiêu của chúng tôi:
- Vui chơi - Học tập - Sáng tạo.
- Biến mỗi Ngôi trường thành thế giới thần tiên
Từ khi xây dựng tới nay Công ty Thăng Long đã trải qua bao thăng trầm và đã có
những bước tiến đáng kể, tạo công ăn việc làm cho hàng trăm lao động tại địa
phương và một số vùng lân cận,
Quy mô hiện tai của Công ty
-

Công ty Thăng Long là doanh nghiệp có quy mô vừa phải, tổ chức hoạt
động tập trung trên một địa bàn.

-

Số lao động là 150 người: 50 nữ, 100 nam. Nguồn lao động chủ yếu là dân
trên địa bàn Huyên Phúc Thọ, Huyện Hoài Đức, Huyện Đan Phượng và các
vùng lân cận.


-

Trong bối cảnh đất nước đang chuyển mình trên con đường công nghiệp hoá,
hiện đại hoá với nhu cầu cơ sở hạ tầng, đô thị hoá ngày càng cao, Công ty

Thăng Long ngày càng phát triển và mở rộng cả về số lượng và quy mô. Thị
trường là yếu tố sống còn quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Trong những năm qua, Công ty Thăng Long đã không ngừng mở rộng
thị trường không chỉ ở khu vực Thành phố hà nội mà trải dài khắp các miền
trên cả nước. Các sản phẩm thiết bị giáo dục do công ty sản xuất luôn được
đánh giá cao về chất lượng, tạo được uy tín trên thị trường.

1.1.3 Kết quả kinh doanh của Công ty năm gần đây
Bảng 1.4: Một số chỉ tiêu kinh doanh của Công Ty
Đơn vị tính: 1000 đồng

1
2
3

Doanh thu
GVHB
Lãi gộp

Lê Thị Thắm - CĐĐH KT8-K9

42,389,448
28,344,356
14,045,092


Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

4
5
6
7
8
9

9

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

CP tài chính
CP bán hàng
Chi phí QLDN
LN thuần
LN khác
LN trước thuế

46,030
2,529,935
3,190,366
8,278,761
47,966
8,326,727


Với các chỉ tiêu trên của đơn vị ta thấy trong những năm tới có nhiều khả năng
còn tăng cao hơn nữa. Đây là điều kiện rất tốt cho người lao động cũng như toàn
Công ty nói riêng và cho sự phát triển kinh tế đất nước nói chung

1.2 Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
của Công ty TNHH Thiết Bị giáo dục và nội thất Thăng Long
1.2.1 Các lĩnh vực kinh doanh.
Công ty TNHH Thiết bị giáo dục và nội thất Thăng Long là doanh nghiệp hoạt động
trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý và điều tiết của Nhà nước Xã hội chủ
nghĩa, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất Và cung cấp các mặt hàng như
như: Thiết bị văn phòng nội thất, thiết bị giúp trẻ phát triển trí não cấp mẫu giáo,
tiểu học, trung học…. Hiện nay hoạt động chính của công ty là sản xuất và phân
phối thiết bị giảng dạy cho trường học ở tất cả các môn từ Mẫu Giáo đến Trung
Học.
1.2.2 Đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm.
Chức năng hoạt động chính của công ty là Sản xuất và cung cấp các thiết bị cho
trường học Do đó sản phẩm của công ty cũng mang đặc thù của ngành phân phối
và sản xuất sản phẩm có chất lượng cao. Đó là sản phẩm đơn chiếc, cố định tại chỗ,
quy mô lớn, kết cấu phức tạp, các điều kiện để sản xuất (thiết bị giáo dục, người lao
động) phải di chuyển theo địa điểm lắp đặt sản phẩm. Sản phẩm xây lắp từ khi khởi
công đến khi công trình hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng thường được kéo dài
đến vài tháng, quá trình lắp đặt và thử nghiệm thường được tiến hành ngoài trời,
chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi trường. Vì vậy quá trình xây lắp được chia
thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại bao gồm công việc khác nhau. Ta có sơ đồ
quy trình công nghệ sản xuất như sau:

Nhận đơn đặt
Lập kế hoạch
hàng và lập
lắp đặt công

hợp đồng mua
trình
Lê Thị bán
Thắm - CĐĐH KT8-K9

Tiến hành thi
Mua sắm vật
công sản
liệu, thuê
xuất
nhân công
Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

10

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

Giao nhận công
trình, hạng mục
sản phẩm

Duyệt, quyết
toán hợp đồng,
hạng mục sản
phẩm

Thanh lý hợp

đồng bàn giao
công trình

1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của Công Ty
Công ty TNHH Thiết bị giáo dục và nội thất Thăng Long là một doanh nghiêp
hạch toán kinh doanh độc lập và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.Vì
vậy, việc phân công công việc hợp lý trong bộ máy sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới
hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hiện nay,
Công ty TNHH Thiết bị giáo dục và nội thất Thăng Long phân công quản lý
theo sơ đồ sau

Sơ đồ 1.3: Bộ máy quản lý

Lê Thị Thắm - CĐĐH KT8-K9

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

11

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng
kỹ thuật


Phòng
tổ chức
lao động

Phòng
kế
toán

Phòng
kinh
doanh

Phân xưởng sản xuất

Tổ bốc
xếp,
vận
chuyển

Tổ
chế
biến
sản
phẩm

Tổ vệ
sinh
công
nghiệp

pp

Tổ
tạo
hình

Tổ
bốc
xếp

* Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý
- Giám đốc: Giám đốc là người đứng đầu bộ máy quản lý của nhà máy, là
người chịu trách nhiệm trước công ty, trước pháp luật về mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh, quản lý lao động, quản lý tiền vốn và làm nghĩa vụ đối với
nhà nước theo quy định của pháp luật và là chủ tài khoản của nhà máy.
- Phó giám đốc: Phó giám đốc có nhiệm vụ chỉ đạo trực tiếp tới phân xưởng
sản xuất, giúp việc cho ban giám đốc là các phòng ban, mỗi phòng ban có vai
trò nhất định đối với công tác quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh trong công
ty. Bên cạnh đó, giám đốc cũng chỉ đạo, giám sát mọi hoạt động của các
phòng ban và đưa ra phương hướng hoạt động cho công ty.
- Các phòng ban:
+ Phòng tổ chức lao động: là bộ phận tham mưu giúp việc cho giám đốc về
tổ chức lao động theo quy mô sản xuất, tuyển chọn cán bộ và công nhân viên
Lê Thị Thắm - CĐĐH KT8-K9

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


12

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

có năng lực có tay nghề, có kế hoạch đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công nhân
viên lành nghề cho nhà máy, đồng thời còn xử lý và truyền tải các thông tin tổ
chức về nhân sự,chế độ tiền lương cho toàn bộ công nhân viên trong nhà máy.
+ Phòng kỹ thuật: là bộ phận thực hành và nghiên cứu, ứng dụng, cải tiến
công nghệ sản xuất, chất lượng sản phẩm. Hướng dẫn các phân xưởng,các bộ
phận làm đúng quy trình công nghệ sản xuất, có trách nhiệm kiểm tra chất
lượng từng khâu trong quá trình sản xuất và sản phẩm làm ra.
+ Phòng kế toán: là bộ phận quan trọng giúp việc cho giám đốc về quản lý
vốn, quản lý tài chính của nhà máy, có nhiệm vụ tham mưu cho ban giám đốc
về các chính sách tài chính, chế độ tài chính, quản lý thu chi tài chính theo
quy định tài chính kế toán hiện hành ...Phòng kế toán là nơi phản ánh trung
thực, kịp thời tình hình tài chính của công ty, tổ chức kiểm tra các hoạt động
kinh tế của công ty, từ đó giúp giám đốc nắm bắt cụ thể hơn tình hình tài
chính cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Đồng thời, thông
qua các số liệu thực tế phòng kế toán phải phối hợp với các phòng ban quản lý
để lên kế hoạch sản xuất giúp ban quản trị ra quyết định đúng hướng, kịp thời.
+ Phòng kinh doanh: Được giám đốc nhà máy quyết định cho quy chế riêng
về công tác tổ chức bán hàng. Đây cũng là một bộ phận rất quan trọng của nhà
máy bởi nó có tác dụng to lớn đối với khối lượng sản phẩm tiêu thụ, từ đó ảnh
hưởng trực tiếp tới doanh thu và lợi nhuận của công ty.
Bên cạnh việc bán hàng phòng kinh doanh còn tổ chức công tác tiếp thị,
quảng cáo, giới thiệu sản phẩm qua các gian hàng. Bán hàng dưới nhiều hình
thức bán buôn, bán lẻ, gửi qua các đại lý qua đó nắm bắt được nhu cầu của
khách hàng ở từng địa bàn để có những chính sách bán hàng hợp lý, từ đó có
thể tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ.
+ Phân xưởng sản xuất: Là bộ phận trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. Với đặc

điểm quy trình công nghệ sản xuất thiết bị giáo dục như trên, đồng thời để phù
hợp với điều kiện thực tế hiện nay quy trình sản xuất của Công ty được tổ
chức ở một phân xưởng sản xuất và các bộ phận phụ trợ. Trong phân xưởng
lại được chia ra thành các tổ sản xuất gồm
Lê Thị Thắm - CĐĐH KT8-K9

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

13

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

- Tổ tạo hình: có nhiệm vụ vận hành máy, sửa chữa máy móc, thiết bị phục
vụ sản xuất.
-Tổ bốc xếp: có nhiệm vụ bốc sản phẩm lên xe vận chuyển phục vụ cho
quá trình bán hàng.
-Tổ vệ sinh công nghiệp: có nhiệm vụ vệ sinh nhà máy đảm bảo môi
trường làm việc sạch sẽ.

CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY TNHH THIẾT BỊ GIÁO DỤC VÀ NỘI THẤT THĂNG LONG
2.1 Những vấn đề chung về tổ chức công tác kế toán tại đơn vị
2.1.1Đặc điểm tổ chức kế toán
* Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thiết bị giáo dục và nội thất Thăng
Long


Lê Thị Thắm - CĐĐH KT8-K9

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

14

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

Công ty TNHH Thiết bị giáo dục và nội thất Thăng Long là doanh nghiệp có quy
mô vừa phải, tổ chức hoạt động tập trung trên cùng một địa bàn nên công ty lựa
chọn loại hình tổ chức công tác kế toán tập trung. Theo hình thức kế toán tập trung
thì toàn bộ công tác kế toán được tiến hành tập trung tại phòng kế toán trung tâm
của công ty dưới sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng, còn ở các bộ phận, phân
xưởng không tiến hành công tác kế toán mà phòng kế toán trung tâm sẽ bố trí nhân
viên kế toán làm nhiệm vụ hướng dẫn và hạch toán ban đầu, thu nhận, kiểm tra
chứng từ ban đầu phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động
của các bộ phận đó và một hoăc vài ngày sẽ chuyển chứng từ về phòng kế toán
trung tâm. Chính nhờ sự tập trung của công tác kế toán mà công ty đã nắm bắt được
thông tin nhanh từ đó có thể kiểm tra, đánh giá chỉ đạo kịp thời. Đây cũng là điều
kiện thuận lợi cho việc ứng dụng xử lý thông tin trên máy vi tính
Sơ đồ 1.4 :Bộ máy tổ chức kế toán
Kế toán
trưởng

Kế toán
tổng hợp


Kế toán vật
tư TSCĐ

K.toán
thanh toán

Kế toán
bán hàng

Thủ quỹ

Thủ kho

Nhiệm vụ của từng người trong bộ máy kế toán:
Để công tác của Công ty được tiến hành trôi chảy và đáp ứng yêu cầu quản lý kế
toán tài chính của Công ty thì nhiệm vụ của từng người trong bộ máy kế toán được
quy định như sau:
-

Kế toán trưởng:

Lê Thị Thắm - CĐĐH KT8-K9

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

15


Khoa: Kế toán – Kiểm toán

Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và cấp trên về công tác kế toán của Công ty ,
là người phụ trách chung, tổng hợp xem xét kiểm tra sổ khớp đúng số liệu và lập
các báo cáo kế toán định kỳ phục vụ cho công tác quản trị của Công ty
-

Kế toán tổng hợp:

Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu, xác định đối tượng, tổng hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm, theo dõi các tài khoản chi phí đến giá vốn TK 621, TK
622, TK 627, TK 154, TK 632 đồng thời có nhiệm vụ phụ trách theo dõi sổ nhật ký
chung, sổ cái, theo dõi kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Theo dõi, trích lập, thanh toán BHXH, BHYT, BHTN, các khoản thu chi của
công đoàn cho người lao động theo quy định. Theo dõi tài sản cố định, hàng tháng
tính khấu hao, sửa chữa lớn và kiểm kê đánh giá lại tài sản cố định theo quy định.
Tổ chức thu thập, lưu trữ và quản lý tài liệu kế toán. Vào số liệu tổng hợp đưa ra
các thông tin cuối cùng một cách nhanh chóng chính xác trên cơ sở số liệu kế toán
do kế toán các phần hành cung cấp.
-

Kế toán vật tư:

Theo dõi tình hình nhập xuất, tên vật tư, công cụ dụng cụ ( TK 152, 153) , giám
sát chất lượng và giá cả vật tư nhập kho, ngoài ra còn tham gia dự trữ kịp thời điều
chỉnh quá trình nhập xuất vật tư và xử lý các trường hợp thiếu, thừa vật tư, công cụ,
dụng cụ.
Tính toán số nguyên liệu, công cụ dụng cụ thực tế xuất dùng trong tháng và
phân bổ đúng đối tượng tính giá thành, đối tượng chi phí
-


Kế toán thanh toán:

Có nhiệm vụ theo dõi toàn bộ các bộ các nghiệp vụ thu chi tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng, các khoản tạm ứng, thanh toán giao dịch với ngân hàng, kê khai và nộp
thuế vào ngân sách nhà nước.
Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của chứng từ trước lập phiếu thu, phiếu chi.
Lập theo dõi công nợ, phân loại nợ theo đối tượng để báo cáo báo cáo với trưởng
phòng và ban giám đốc để có biện pháp giải quyết kịp thời. Đồng thời cùng với thủ
quỹ kiểm tra đối chiếu sử dụng tồn quỹ sổ sách và thực tế.
-

Kế toán bán hàng, công nợ phải thu:

Lê Thị Thắm - CĐĐH KT8-K9

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

16

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, theo dõi lượng hàng ra khỏi cổng và theo dõi
công nợ cho khách hàng, tính giá vốn hàng bán và lên kết quả sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
-


Thủ quỹ:
Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt ( TK 111) của Công ty thi hành lệnh thu, chi

do kế toán thanh toán lập có đủ chữ ký của kế toán trưởng và Giám đốc, không để
mất mát thiếu hụt.
-

Thủ kho:

Hàng ngày ghi nhận các chứng từ nhập xuất kho, kiểm tra và ghi sổ thẻ kho, số
lượng vật liệu nhập xuất đó tính ra số vật liệu tồn kho, tiến hành sắp xếp phân loại
chứng từ gửi lên phòng kế toán.
Hàng ngày theo dõi tình hình số lượng thành phẩm nhập kho và số lượng gạch,
ngói vỡ để tính ra lượng gạch tồn trong kho, số lượng thành phẩm xuất kho.
Định kì kiểm kê số lượng thành phẩm trong kho.
 Tổ chức công tác kiểm tra kế toán tài chính ở Công Ty
Kế toán tổng hợp làm nhiệm vụ kiểm tra lần đầu mọi chứng từ phát sinh, kiểm tra
về tính hợp lý, hợp lệ về tư cách pháp nhân. Sau đó kế toán tự kiểm tra lẫn nhau,
chịu sự kiểm tra của cấp trên, chịu trách nhiệm với kế toán viên và điều chỉnh kịp
thời khi thấy sai sót. Cuối cùng kế toán trưởng và kế toán các bộ phận cùng tham
gia bảo vệ quyết toán và chịu sự kiểm tra của các cấp có thẩm quyền.

2.1.2 Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày
20/03/2006 của Bộ Tài chính.
• Phương pháp hach toán hàng tồn kho: công ty hạch toán tổng hợp và chi tiết
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
• Phương pháp khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.



Kế toán thuế GTGT: công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.



Niên độ kế toán công ty thực hiện bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12
cùng năm.

Lê Thị Thắm - CĐĐH KT8-K9

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội



17

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

Đơn vị tiền tệ công ty sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam.

• Phương pháp chuyển đổi ngoại tệ theo tỷ giá thời điểm phát sinh.
• Phương pháp tính giá thành thành phẩm xuất kho theo phương pháp bình
quân gia quyền.
• Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp Sổ số dư

2.1.3 Hình thức kế toán và phần mềm kế toán
Hình thức ghi sổ kế toán:
Xuất phát từ yêu cầu tổ chức quản lý, tổ chức công tác kế toán và yêu cầu sản

xuát kinh doanh với một khối lượng nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh thường
xuyên và khối lượng tương đối lớn. Do vậy hiện nay công ty đang sử dụng hình
thức ghi sổ theo phần mềm kế toán máy Fast acounting 2008.
Phần mềm mà công ty áp dụng là Fast Accounting 2008 của công ty phần
mềm tài chính Fast, cho phép lựa chọn giao diện tiếng việt hoặc tiếng anh tùy theo
yêu cầu của người sử dụng. Fast Accounting 2008 có tính bảo mật cao do có mật
khẩu cho từng người sử dụng và cho phép phân quyền cho người sử dụng đến từng
chức năng của chương trình. Phần mềm này tổ chức các phân hệ nghiệp vụ như sau:
Phân hệ kế toán tổng hợp, phân hệ kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, phân hệ
bán hàng và công nợ phải thu, phân hệ kế toán chi phí và giá thành, phân hệ quản lý
TSCĐ, phân hệ báo cáo thuế, phân hệ báo cáo tài chính.Số liệu cập nhập ở các phân
hệ được lưu ở phân hệ của mình, ngoài ra còn chuyển các thông tin cần thiết sang
các phân hệ khác và chuyển sang phân hệ kế toán tổng hợp để lên các sổ sách kế
toán, lên báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, chi phí giá thành
Sơ đồ 1.5 Quy trình luân chuyển chứng từ trên phần mềm kế toán
Thẻ kho

Phiếu nhập kho,
Phiếu xuất kho,
Hóa đơn

Bảng tổng hợp
các chứng từ
gốc cùng
loại
Lê Thị Thắm - CĐĐH
KT8-K9

Sổ chi tiết các TK,
Nhật ký chung, Sổ

cái
Phần mềm kế
toán máy
Báo cáo tài
chính
Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Ghi chú:

18

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

Hàng ngày khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, từ các hóa đơn, chứng từ: Phiếu
nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn mua hàng….kế toán nhập dữ liệu vào các phân
hệ của phần mềm kế toán. Đồng thời kế toán lập Bảng tổng hợp các chứng từ gốc
cùng loại và nhập vào phần mềm. Kế toán chỉ cần nhập đủ và chính xác các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh hàng ngày công ty sẽ tự chuyển dữ liệu sang các phân hệ khác,
các loại sổ sách….

2.1.4 .Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ
 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Danh mục chứng từ, tài khoản, hệ thống báo cáo được Công ty áp dụng theo

Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính và các văn bản pháp lý hiện hành công Ty TNHH Thiết bị giáo dục và nội
thất Thăng Long sử dụng hệ thống chứng từ kế toán của Nhà nước ban hành và tuân
thủ về biểu mẫu, nội dung cũng như phương pháp lập bao gồm các chứng từ cơ bản
sau:
-

Chứng từ về tiền tệ

-

Chứng từ về lao động tiền lương

-

Chứng từ về kho quỹ

-

Chứng từ về bán hàng

-

Chứng từ về tài sản cố định

Mỗi nghiệp vụ phát sinh đều được lập chứng từ hợp lý, hợp lệ và hợp pháp. Các
chứng từ này là cơ sở để kế toán hạch toán ghi sổ chi tiết, sổ nhật ký chung… Hàng
tháng các chứng từ này được đóng theo nghiệp vụ phát sinh và lưu giữ cùng các
phiếu hạch toán, sổ chi tiết và các bảng kê theo tháng.
 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.

Lê Thị Thắm - CĐĐH KT8-K9

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

19

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

Với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình, đơn vị hiện đang sử dụng hệ thống tài
khoản kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 tháng 03 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính áp dụng cho tất cả các Doanh nghiệp thuộc mọi
lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước.
 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
1. Nộp cho Cục Thuế TP Hà Nội (trước ngày 20 của tháng tiếp theo tháng phát
sinh)
+ Tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT).
+ Bảng kế hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu số 01-1/GTGT).
+ Bảng kế hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào(Mẫu số 01-2/GTGT).
+ Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
2. Nộp cho Phòng Thống kê TP Hà Nội (trước ngày 10 của tháng tiếp theo tháng
phát sinh)
+ Phiếu thu thập thông tin doanh nghiệp (Phiếu 02/DN-M)
* Các báo cáo hàng quý gồm:
Công Ty TNHH Thiết bị giáo dục và đồ chơi Bảo Sơn để lên báo cáo Quyết toán tài
chính hợp nhất toàn công ty.
+ Báo cáo quyết toán tài chính quý.
+ Báo cáo kết quả SXKD quý để tạn tính thuế TNDN.

* Các báo cáo hàng năm gồm:
1. Nộp cho Cục thuế TP Hà Nội ( trước ngày thứ 90 của năm tiếp theo năm phát
sinh).
+ Báo cáo Quyết toán TC năm bao gồm:
 Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
 Kết quả hoạt động SXKD (Mẫu số B02-DN)
 Báo cáo luân chuyển tiền tệ 9 Mẫu số B03b-DN)
 Bảng cân đối phát sinh các tài khoản (Mẫu S06-DN)
 Báo cáo Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước (Mẫu số F02-STK/DN)
 Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)
+ Báo cáo Quyết toán TC năm bao gồm:
Lê Thị Thắm - CĐĐH KT8-K9

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

20

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

 Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
 Kết quả hoạt động SXKD (Mẫu số B02-DN)
 Báo cáo luân chuyển tiền tệ 9 Mẫu số B03b-DN)
 Bảng cân đối phát sinh các tài khoản (Mẫu SO6-DN)
 Báo cáo Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước (Mẫu số F02-STK/DN)
 Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)
 Tình hình sử dụng máy tính trong kế toán tại Công Ty
Hiện tại phòng Tài chính Kế toán của công ty được trang bị đầy đủ máy tính

và các trang thiết bị cần thiết khác như máy in, máy phô tô …. Giúp giảm
lượng công việc các cô chú cần làm và tăng hiệu quả lao động.
Ngoài ra, nhà máy còn sử dụng chương trình Microsoft Word và
Microsoft Excel.

2.2 Một số vấn đề kế toán tại Công ty TNHH Thiết bị giáo dục và nội
thất Thăng Long
2.2.1.Vận dụng phương pháp chứng từ kế toán tại Công Ty TNHH
Thiết bị giáo dục và nội thất Thăng Long
Chứng từ mà công ty sử dụng thực hiện theo đúng nội dung, phương
pháp luận, ký chứng từ theo quy định của luật kế toán và quyết định số
48/2006/QĐ – BTC ngày20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính, các văn
bản khác liên quan đến chứng từ.
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động của Công ty
đều được lập chứng từ kế toán có đủ chỉ tiêu, chữ kí các chức danh theo quy
định. Các chứng từ kế toán mà Công ty lập bằng máy vi tính như phiếu thu,
phiếu chi cũng đảm bảo được các nội dung quy định cho chứng từ kế toán.
Hệ thống chứng từ tiền tệ: Chứng từ nguồn tiền (Hóa đơn GTGT, Cam
kết góp vốn, Giấy báo nợ của ngân hàng, Hợp đồng cho vay); Phiếu thu;
Chứng từ xin chi; Chứng từ duyệt chi; Phiếu chi, Giấy báo có,giấy báo nợ,
Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng, Bảng kiểm kê quỹ.
Hệ thống chứng từ hàng tồn kho: Hóa đơn mua hàng; Biên bản góp vốn

Lê Thị Thắm - CĐĐH KT8-K9

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


21

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

(đối tác góp vốn bằng NVL, hàng hóa…); Biên bản kiểm nghiệm; Phiếu nhập
kho; Chứng từ xin xuất; Chứng từ duyệt xuất; Phiếu xuất kho; Thẻ kho; Biên
bản kiểm kê vật tư.
Hệ thống chứng từ lao động và tiền lương: Quyết định tuyển dụng, bổ
nhiệm, bãi nhiệm, sa thải,…; Bảng chấm công; Phiếu giao khoán; Biên
bản kiểm tra chất lượng công trình, công việc hoàn thành; Bảng phân bổ tiền
lương và BHXH; Bảng thanh toán lương và BHXH; Bảng phân phối thu nhập
theo lao động; Chứng từ chi tiền thanh toán cho người lao động; Chứng từ đền
bù thiệt hại, bù trừ nợ. Hệ thống chứng từ TSCĐ: Quyết định tăng giảm
TSCĐ; Biên bản giao nhận TSCĐ; Biên bản thanh lý TSCĐ; Biên bản giao
nhận TSCĐ sửa chữa hoàn thành; Biên bản đánh giá lại TSCĐ; Bảng tính và
phân bổ khấu hao TSCĐ, Thẻ TSCĐ. Hệ thống chứng từ bán hàng: Hợp đồng
cung cấp, Hóa đơn bán hàng.

2.2.2.Vận dụng phương pháp tài khoản kế toán tại Công Ty TNHH
Thiết bị giáo dục và nội thất Thăng Long
* Công Ty TNHH Thiết bị giáo dục và nội thất Thăng Long vận
dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo Quyết Định 48/2006/QĐ BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính. Từ đó chọn hệ thống tài khoản áp
dụng cho phù hợp hệ thống tài khoản mà Công ty đang áp dụng gồm 9
loại trong bảng cân đối kế toán cập nhật mới theo thông tư 200 . Công
ty đã vận dụng đúng quy định thống nhất về nội dung, kết cấu và
phương pháp phản ánh, ghi chép trên tài khoản kế toán nhằm đảm bảo
việc ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu để lập báo cáo tài chính.
Công ty sử dụng các tài khoản sau :
- Loại TK 1 : Tài sản lưu động gồm có: TK 111, TK 112,TK113, TK128,
129 ,131, 133, 136, 138, 139....

- Loại TK 2 : TSCĐ và Đầu Tư dài hạn gồm có: TK211,TK 212, TK213, 214,
217, 221, 222, 223....
- Loại TK 3: Nợ Phải Trả gồm có :TK 331, 333, 334, 341…..
- Loại TK 4: Nguồn vốn chủ sở hữu gồm có: TK 411, TK412,TK413,…

Lê Thị Thắm - CĐĐH KT8-K9

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

22

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

- Loại TK 5: Doanh thu gồm có: TK511, TK521, 512….
- Loại TK6: Chi phí SXKD gồm có: TK 611, TK621, 622, 623, 627, 631,
632…
- Loại TK 7: Thu nhập khác: TK 711
- Loại TK 8: Chi phí khác: TK 811
- Loại TK 9: Xác định kết quả kinh doanh
- Trong đó công ty mở thêm các tài khoản cấp 2 và các tài khoản cấp 3 đối với
những tài khoản không có quy định tài khoản cấp 2, tài khoản cấp 3 tại danh mục hệ
thống tài khoản kế toán doanh nghiệp để thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu,
giảm bớt khối lượng, thời gian ghi chép.
Ví dụ: trong nguyên vật liệu chính có: Sắt, nhựa, sơn, bột màu…thì công ty
dựa vào đó để mở tài khoản chi tiết. Cụ thể là TK 1521.1 là Sắt, TK 1521.2: Nhựa,
TK 1521.3: Sơn, TK 1521.4: Bột màu...


2.2.3.Vận dụng phương pháp lập báo cáo tài chính tại Công Ty
TNHH Thiết bị giáo dục và nội thất Thăng Long
2.2.3.1Phương pháp lập Báo cáo tài chính:
Để lập được Báo cáo tài chính, trước tiên phải lập được Bảng cân đối số phát
sinh.Bảng cân đối số phát sinh thực chất là Bảng tổng hợp của tất cả các sổ cái và sổ
chi tiết gồm: Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ (bạn hãy thử
ngẩm nghĩ lại xem có đúng như vậy không ?). Lưu ý là các tài khoản từ số 5 đến số
9 không được có số dư
Số liệu để lên Bảng cân đối kế toán chính là số dư cuối kỳ của các tài khoản có số
hiệu từ 1 đến 4 trên Bảng cân đối số phát sinh.
Số liệu để lên Báo cáo kết quả kinh doanh là số phát sinh trong kỳ trên Bảng cân
đối số phát sinh.
Việc đối chiếu và kiểm tra số liệu sau khi lập Báo cáo tài chính đòi hỏi nhiều kỹ
năng khác.

2.2.3.1 Công Ty TNHH Thiết bị giáo dục và nội thất Thăng Long
vận dụng hệ thống báo cáo tài chính theo QĐ48/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Lê Thị Thắm - CĐĐH KT8-K9

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

23

Khoa: Kế toán – Kiểm toán


- Báo cáo lưu chuyển tiền
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Tất cả hệ thống báo cáo kế toán đều do kế toán trưởng lập, niên độ tài chính
của công ty từ 01 - 01 đến 31 - 12 hàng năm.
Công ty tuân thủ phương pháp lập, nội dung và thời hạn nộp báo cáo tài
chính theo đúng quy định của pháp luật và chính sách chế độ kế toán. Báo cáo tài
chính năm được lập đến ngày 31 - 12, còn báo cáo tài chính giữa niên độ được lập
đến ngày 30 - 6 hàng năm.

2.3 Thực trạng các phần hành kế toán tại đơn vị
2.3.1.Kế toán quản trị.
Khác với thông tin của kế toán tài chính, kế toán quản trị cung cấp thông tin
thỏa mãn nhu cầu của các nhà quản trị doanh nghiệp, là những người mà các quyết
định và hành động của họ ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành bại của doanh nghiệp
đó.
Theo luật kế toán “ kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung
cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và ra quyết định kinh tế, tài
chính trong nội bộ đơn vị kế toán”
Bộ phận kế toán quản trị có nhiệm vụ thu thập và sử lý thông tin để cung cấp cho
hoạt động quản trị của tổ chức.
- Kế toán dự toán: có nhiệm vụ xây dựng các định mức tiêu chuẩn, lập dự toán ngân
sách và thực hiện đánh giá trách nhiệm của các cấp quản lý
- Kế toán phân tích đánh giá: có nhiệm vụ, phân tích đánh giá kết quả thực hiện của
toàn bộ doanh nghiệp và từng bộ phận trong doanh nghiệp.
- Kế toán nghiên cứu dự án: có nhiệm vụ thu thập thông tin liên quan đến các ý
tưởng đầu tư hay ý tưởng tổ chức kinh doanh của nhà quản trị để cung cấp thông tin
nhằm giúp nhà quản trị lựa chọn phương án tối ưu.
Bộ phận kế toán quản trị của Công ty TNHH thiết bị giáo dục và nội thất
Thăng Long có vai trò rất quan trọng trong việc lựa chọn và đưa ra những quyết

định sáng suốt, ảnh hưởng đến lợi ích của toàn Công ty. Chính vì thế công ty ngày
càng đầu tư để đào tạo và nâng cao hiệu quả của bộ phận này.

2.3.2.Kế toán tài chính.
2.3.2.1.Hạch toán kế toán tài sản cố định.
 Tài sản cố định trong doanh nghiệp.
+ Máy móc thiết bị: Máy hàn, máy uốn sắt, máy phun sơn....
+ Nhà cửa văn phòng, xưởng sản xuất
Văn phòng: Công ty TNHH Thiết bị giáo dục và nội thất Thăng Long

Lê Thị Thắm - CĐĐH KT8-K9

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

24

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

Địa chỉ thuê: Cụm 4, xã Xuân Phú, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội
Diện tích 145m2.
Mục đích sử dụng: văn phòng công ty
Xưởng sản xuất: Công ty TNHH Thiết bị giáo dục và nội thất Thăng
Long
Địa chỉ thuê: Cụm 4, xã Xuân Phú, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội
Diện tích 500m2.
Mục đích sử dụng: Xưởng sản xuất
 .Tài khoản kế toán sử dụng

TK 211 “Tài sản cố định hữu hình”: phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động TSCĐ hữu hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp theo chỉ tiêu nguyên
giá. Kết cấu của tài khoản này như sau:
Bên Nợ: phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng trong kỳ.
Bên Có: phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm trong kỳ.
Dư Nợ : phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có.
TK 211 được chi tiết thành các tài khoản cấp 2:
TK 2112- Nhà cửa, vật kiến trúc.
TK 2113- Máy móc, thiết bị.
TK 2114- Phương tiện vận tải truyền dẫn.
TK 2115- Thiết bị dụng cụ quản lý.
TK 2116- Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.
TK 2118- TSCĐ hữu hình khác.
TK 212 “TSCĐ thuê tài chính” dùng để theo dõi tình hình đi thuê TSCĐ dài hạn.
Kết cấu của tài khoản này như sau:
Bên Nợ: phản ánh nguyên giá TSCĐ thuê tài chính tăng trong kỳ.

Lê Thị Thắm - CĐĐH KT8-K9

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

25

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

Bên Có: phản ánh nguyên giá TSCĐ thuê tài chính giảm trong kỳ.
Dư Nợ : nguyên giá TSCĐ đang thuê dài hạn.

TK 213 “TSCĐ vô hình” phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động TSCĐ vô
hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp theo chỉ tiêu nguyên giá.
TK 213 được chi tiết thành các tài khoản cấp 2:
TK 2131: Quyền sử dụng đất.
TK 2132: Chi phí thành lập doanh nghiệp.
TK 2133: Bằng phát minh sáng chế.
TK 2134: Chi phí nghiên cứu, phát triển.
TK 2135: Chi phí về lợi thế thương mại.

 .Quy trình luân chuyển chứng từ liên quan đến phần hành TSCĐ
Sơ đồ 2.4.Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ tăng TSCĐ
Bộ phận liên Bộ phận Kế
toán Kế
toán Kế toán Thủ
quan (mua, sử dụng
TSCĐ
nguồn vốn liên
trưởng
XDCB)
quan
1

2

3

4
5
6


7

8
(1): Bộ phận có liên quan căn cứ vào chứng từ tăng TSCĐ( hóa đơn mua TS,
hợp động kinh tế ….) lập biên bản giao nhận TSCĐ (2 liên), chuyển 2 liên
cho bộ phận sử dụng TS.

Lê Thị Thắm - CĐĐH KT8-K9

Báo cáo thực tập


×