Trng i hc Cụng nghip H Ni
1
Khoa K toỏn Kim toỏn
MC LC
LI NểI U............................................................................................................................2
PHN 1: TNG QUAN CHUNG V CễNG TY C PHN SX IN T H THNH.....4
I. S hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty c phn SX in t H Thnh................................4
1.1. Khỏi quỏt chung v Cụng ty c phn SX in t H Thnh...............................................4
1.2. C cu b mỏy qun lý ca cụng ty.....................................................................................6
1.3. c im t chc sn xut kinh doanh ca cụng ty:............................................................7
1.4. ỏnh giỏ khỏi quỏt kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty.............................7
PHN 2: THC TRNG MT S PHN HNH K TON CH YU CA CễNG TY
C PHN SN XUT IN T H THNH.....................................................................11
2.1. Nhng vn chung v cụng tỏc k toỏn ca Cụng ty c phn SX in t H Thnh.....11
2.1.1. Cỏc chớnh sỏch k toỏn chung.........................................................................................11
2.1.2. T chc vn dng h thng chng t k toỏn.................................................................12
2.1.3. T chc vn dng h thng ti khon k toỏn................................................................12
2.1.4. T chc vn dng h thng s sỏch k toỏn....................................................................13
2.1.5. T chc h thng bỏo cỏo k toỏn...................................................................................15
2.1.6. T chc B mỏy k toỏn:................................................................................................16
2.2. Thc trng k toỏn cỏc phn hnh ch yu ca n v......................................................18
2.2.1. K toỏn vn bng tin.....................................................................................................18
2.2.2. Kế toán hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng...........................................36
2.2.3. Hch toỏn K toỏn nguyờn vt liu v cụng c dng c ti Cụng ty c phn SX in t
H Thnh ..................................................................................................................................45
2.2.3. Hch toỏn K toỏn nguyờn vt liu v cụng c dng c ti Cụng ty c phn SX in t
H Thnh ..................................................................................................................................45
KT LUN...............................................................................................................................81
2.2.3. Hch toỏn K toỏn nguyờn vt liu v cụng c dng c ti Cụng ty c phn SX in t
H Thnh ..................................................................................................................................81
2.2.3. Hch toỏn K toỏn nguyờn vt liu v cụng c dng c ti Cụng ty c phn SX in t
H Thnh ..................................................................................................................................81
SVTH: Phm Phng Thy
Lp: C HKT1 K9
Bỏo cỏo tt nghip
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
2
Khoa Kế toán – Kiểm toán
LỜI NÓI ĐẦU
Sau thời kỳ đổi mới nền kinh tế nước ta có nhiều thành phần chính vì vậy
nhà nước cần quản lý chặt chẽ các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp được tự do
kinh doanh buôn bán nhưng trong phạm vi pháp luật cho phép, các doanh nghiệp
khi đứng trước sự cạnh tranh khốc liệt trong nền kinh tế cần phải tìm ra hướng
đi đúng đắn và lâu dài cho doanh nghiệp trong hiện tại và tương lai. Vì vậy việc
tính toán hợp lý chi phí sản xuất kinh doanh được đặt ra nhằm giúp các doanh
nghiệp tiết kiệm được chi phí phát sinh, đồng thời nâng cao được lợi nhuận giúp
doanh nghiệp hoàn thành được nhiệm vụ với nhà nước cùng toàn thể cán bộ
công nhân viên trong doanh nghiệp.
Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu thông tin ngày càng trở nên đa
dạng và bức thiết. Hiện nay thông tin được xem như là một yếu tố trực tiếp của
quá trình sản xuất kinh doanh. Bất cứ một doanh nghiệp nào muốn phát triển
đều phải dựa vào thông tin kế toán, do vậy có thể khẳng định vai trò của kế toán
đối với các thành phần kinh tế. Cùng với sự phát triển có tính bước ngoặt trong
thời kỳ đổi mới thì hạch toán kế toán là một bộ phận không thể tách rời của hệ
thống công cụ quản lý nền kinh tế.
Là một sinh viên năm cuối được sự chỉ bảo của thầy cô nhà trường cùng
với sự tiếp nhận của quý cơ quan. Với quỹ thời gian tại đơn vị thực tập nhờ sự
giúp đỡ của của nhà trường và đơn vị thực tập tài liệu về công tác kế hoạch để
hoàn thiện bản báo cáo thu hoạch của mình.
Bản báo cáo gồm:
Phần 1: Tổng quan chung về Công ty cổ phần SX Điện tử Hà Thành .
Phần 2- Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty cổ phần SX
Điện tử Hà Thành .
Phần 3- Nhận xét và kiến nghị tổ chức quản lý và công tác kế toán tại Công ty
cổ phần SX Điện tử Hà Thành .
Song thời gian thực tập có hạn, khả năng lý luận cũng như hiểu biết của bản thân
còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
SVTH: Phạm Phương Thủy
Lớp: CĐ ĐHKT1 – K9
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
3
Khoa Kế toán – Kiểm toán
nhận được sự cảm thông và góp ý của cô giáo hướng dẫn là cô Đào Thu Hà,
cũng như tập thể các anh chị kế toán trong Công ty cổ phần SX Điện tử Hà
Thành đã giúp em hoàn thành bản báo cáo kế hoạch này
Em xin chân thành cảm ơn !
SVTH: Phạm Phương Thủy
Lớp: CĐ ĐHKT1 – K9
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
4
Khoa Kế toán – Kiểm toán
PHẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SX ĐIỆN
TỬ HÀ THÀNH
I. Sự hình thành và phát triển của Công ty cổ phần SX Điện tử Hà Thành
1.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần SX Điện tử Hà Thành
* Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
- Tên chính thức: CÔNG TY CỔ PHẦN SX ĐIỆN TỬ HÀ THÀNH
- Địa chỉ: Số 6 Ngách 1 Ngõ 23 Đường Đức Diễn, Phường Phúc Diễn - Quận
Bắc Từ Liêm - Hà Nội
Địa chỉ văn phòng: Số 6 Ngách 1 Ngõ 23 Đường Đức Diễn, Phường Phúc Diễn Quận Bắc Từ Liêm - Hà Nội
- Tel: 0936 045 626 - 0934 456 188 - 0904 897 496
- Website: ;
- Mã số doanh nghiệp: 0106014193 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày 14 tháng 9 năm 2012
Cùng với sự phát triển của sản xuất và đời sống xã hội, trong những năm
gần đây nhu cầu điện tử trong đời sống ngày càng được sử dụng nhiều cả trong
công nghiệp, trong sản xuất và các thiết bị điện tử máy móc đều cần đến các linh
kiện điện tử của công ty . Đi cùng sự phát triển chung của đất nước và xu thế hội
nhập Công ty cổ phần SX Điện tử Hà Thành tham gia vào hoạt động kinh
doanh trên thị trường nhằm thúc dẩy sự phát triển chung của đất nước và nhằm
thoả mãn tối đa nhu cầu của khách hàng. Một trong số đó là các sản phẩm của
công ty như:
Bộ chống giật HT
Bo mạch điện tử
Bóng Compact
Chấn lưu điện tử HT
Cuộn biến áp sắt từ
SVTH: Phạm Phương Thủy
Lớp: CĐ ĐHKT1 – K9
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
5
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Cuộn biến áp xung
Cuộn Tranformer
Cuộn xuyến cho sản xuất công nghiệp
Dây Cord Assy
Dây nguồn điện
Điện tử HT
Gia công bo mạch điện tử theo yêu cầu
Gia công dập Terminal
Lắp ráp điện tử HT
Sạc ắc quy xe đạp điện HT
Sạc điện thoại HT
Sạc xe đạp điện HT
Sản xuất mạch PCB 1-2 lớp
Trong quá trình mở cửa hội nhập và cùng phát triển Nhà nước Việt Nam
đã có những chính sách tạo điều kiện thuận lợi, bình đẳng cho các doanh nghiệp
trong nước và nước ngoài trong quá trình hoạt động và mở rộng kinh doanh.
Công ty cổ phần SX Điện tử Hà Thành thuộc mô hình công ty Cổ phần ,
hoạt động theo Luật doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của nước
CHXHCNVN.
Để có những thành quả như ngày hôm nay công ty đã nỗ lực không ngừng
đưa ra các chính sách, các biện pháp nhằm đạt kết quả tốt nhất.Với phương
châm hoạt động “chữ tín là vàng” công ty đã gặt hái được nhiều thành công,
khách hàng tín nhiệm và đánh giá cao các hoạt động dịch vụ của công ty và nhờ
đó công ty đã có những bước tiến vững chắc trên thị trường và thực hiện tốt
nghĩa vụ đóng góp ngân sách cho Nhà Nước.
SVTH: Phạm Phương Thủy
Lớp: CĐ ĐHKT1 – K9
Báo cáo tốt nghiệp
Trng i hc Cụng nghip H Ni
6
Khoa K toỏn Kim toỏn
1.2. C cu b mỏy qun lý ca cụng ty
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Cụng ty c phn SX in t H Thnh
Giỏm c
Phú Giỏm c
hnh chớnh
Phú Giỏm c kinh
doanh
Phũng hnh chớnh
Phũng bo
Phũng k
Phũng
Phũng
Xng
- Giỏm c: L ngi ng
ty, ngi chu
v mi hot
v u Cụng
toỏn
k trỏch nhimkinh
sn xut
hoch
ng ca Cụng ty trc phỏp lut. L ngi t chc
v iu hnhdoanh
b mỏy hot
ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty.
- Phú giỏm c hnh chớnh: L ngi giỳp vic cho giỏm c ng thi chu
trỏch nhim v cụng tỏc hnh chớnh, nhõn s, an ninh bo v, cụng tỏc thi ua,
khen thng.
- Phú giỏm c kinh doanh : L ngi giỳp vic cho giỏm c v chu trỏch
nhim v cụng tỏc kinh doanh núi chung ca cụng ty.
- Phũng t chc hnh chớnh : ph trỏch v nhõn s, t chc tuyn dng v o
to, nõng cao trỡnh chuyờn mụn nghip v, vn hoỏ cho cỏn b cụng nhõn
viờn.
- Phũng bo v: Cú trỏch nhim bo v ti sn chung ca cụng ty v gi gỡn trt
t an ninh trong cụng ty.
-Phũng k toỏn: B phn ny giỳp giỏm c iu hnh v lnh vc k toỏn, ti
chớnh ca cụng ty theo quy nh v iu l ca cụng ty phự hp vi quy nh ca
phỏp lut.
SVTH: Phm Phng Thy
Lp: C HKT1 K9
Bỏo cỏo tt nghip
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
7
Khoa Kế toán – Kiểm toán
-Phòng kinh doanh: Đảm bảo cho công ty luôn có đủ nguồn hàng để cung cấp,
nghiên cứu và thâm nhập thị trường, tính toán mua các nguồn hàng có giá cả
hợp lý, phù hợp với thị hiếu người tiêu dung .
-Phòng kế hoạch: Luôn lập ra các kế hoạch dự án, đặt trước mục tiêu và chiến
lược trong kinh doanh.
1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty:
Công ty cổ phần sản xuất điện tử Hà Thành là công ty chuyên sản xuất, cung cấp
các thiết bị điện tử như: Bo mạch PCB, Cuộn Transformer, các loại dây Cord
Assy, Harness, bộ hiển thị, chống giật trong bình tắm nóng lạnh, Sạc điện thoại,
bộ sạc ắc quy,\...và gia công lắp ráp các cụm linh kiện điện tử cho các doanh
nghiệp trong và ngoài nước với số lượng CBCNV từ 100-500 người.
Từ khi được thành lập đến nay, công ty chúng tôi đã không ngừng phát triển và
có được niềm tin của các khách hàng lớn như : Ariston, Tập đoàn Tân Á Đại
Thành, CtyVija Tech, Cty Binh Anh Electronic, Cty CP Techpal ….
Với mục tiêu " Luôn mang lại sự hài lòng và thỏa mãn các yêu cầu của khách
hàng " hơn 100 cán bộ công nhân viên của công ty Hà Thành luôn không ngừng
cải tiến, nỗ lực hết mình để mỗi sản phẩm làm ra đều đạt chất lượng như cam kết
và gián tiếp mang đến thành công cho khách hàng.
Trụ sở công ty Chúng tôi được đặt tại : Tổ dân phố Đức Diễn - Phường Phúc
Diễn - Quận Bắc Từ Liêm - Hà Nội.
Lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên công ty cổ phần sản xuất điện tử Hà
Thành gửi lời tri ân đến tất cả các khách hàng , cảm ơn khách hàng đã tin tưởng
và giúp đỡ Hà Thành trong thời gian qua. Hà Thành kính chúc các doanh nghiệp
luôn phát triển bền vững trong tương lai.
1.4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Dưới đây là bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Phú Sơn từ năm 2012 - năm 2014:
SVTH: Phạm Phương Thủy
Lớp: CĐ ĐHKT1 – K9
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
8
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua các
năm từ 2012 - 2014
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu
3. Doanh thu thuần
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
116.328.197.522 128.539.949.388 134.786.432.000
420.375.947
115.907.821.57
5
622.871.982
731.415.600
127.571.077.406 134.055.016.400
4. Giá vốn hàng bán
97.585.612.128 104.674.964.742 107.895.500.000
5. Lợi nhuận gộp
18.322.209.447
23.242.112.664
26.159.516.400
6.Doanh thu hoạt động tài
chính
7. Chi phí tài chính
-
-
-
7.597.686.000
8.898.471.000
9.563.986.000
- Chi phí lãi vay
7.597.686.000
8.898.471.000
9.563.986.000
8. Chi phí bán hàng
4.250.765.897
5.852.464.507
6.924.567.800
2.491.855.633
3.597.579.212
4.686.452.000
3.981.901.917
4.893.597.945
6.984.510.600
25.000.000
2.756.007.698
37.457.272
2.930.497.570
42.543.000
4.124.536.000
1.250.894.219
2.000.557.647
2.902.517.600
312.723.555
500.139.412
580.503.520
9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
10. Lợi nhuận thuần tử hoạt
động kinh doanh
11. Thu nhập khác
12.Chi phí khác
13. Lợi nhuận trước thuế
14. Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
15. Lợi nhuận sau thuế
938.170.664
1.500.418.235
2.322.014.080
(Nguồn : Phòng kế toán).
Qua bảng phân tích trên ta thấy mức biến động khoản mục lợi nhuận sau
thuế của Công ty năm 2013 so với năm 2013 tăng 562.247.571 đồng tương ứng
tăng 59.9%. Lợi nhuận của Công ty trong năm 2011 cao hơn so với năm 2010 là
do ảnh hưởng của các nhân tố sau:
SVTH: Phạm Phương Thủy
Lớp: CĐ ĐHKT1 – K9
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
9
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Tổng doanh thu trong năm 2013 tăng 12.211.751.866 đồng so với năm
2012 với tỷ lệ tăng là 10.5%.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty trong năm 2012 là 0.8%.
Trong khi đó tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty năm 2013 là 1.17%.
Điều đó chứng tỏ năm 2013 hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đạt hiệu
quả hơn năm 2012.
Riêng về hoạt động kinh doanh: Ta thấy tốc độ tăng doanh thu thuần là
10.06% trong khi tốc độ tăng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là 22.9%.
- Trong năm 2013 các khoản giảm trừ doanh thu đã giảm 202.496.035 đồng
( tỷ lệ giảm 48.17%), chứng tỏ Công ty đã có những biện pháp nâng cao chất
lượng sản phẩm của mình. Công ty cần duy trì và phát huy trong thời gian tới để
chất lượng sản phẩm luôn đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
- GVHB tăng 7.089.352.614 đồng tương ứng với tỷ lệ 7.26% so với tốc độ
tăng doanh thu 10.5%. Điều này cho thấy rằng qua 2 năm 2012, 2013 công ty đã
thực hiện tiết kiệm chi phí sản xuất, từ đó góp phần hạ giá thành sản phẩm và
tăng doanh thu.
- Chi phí tài chính năm 2013 tăng so với năm 2012 là 1.300.785.000đồng
(tỷ lệ tăng 17.12%). Xét khoản phát sinh trong chi phí tài chính chủ yếu là “lãi
vay phải trả”. Cho thấy việc trả lãi vay của Công ty chưa tốt. Trong thời gian tới
Công ty cần xem xét lại việc sử dụng vốn vay sao cho có hiệu quả.
- CPBH tăng 1.601.698.610đồng tương ứng tăng 37.68%.
- Xem xét tỷ lệ tăng của chi phí QLDN và GVHB ta thấy không tương ứng.
GVHB tăng 7.26% trong khi chi phí QLDN tăng 44.37%,
- Thu nhập khác và chi phí khác của Công ty năm 2013 đều tăng. Thu nhập
khác tăng 12.457.272 đồng (tương ứng với tỷ lệ49.83%). Trong khi đó chi phí
khác tăng 174.489.872 đồng (tương ứng với tỷ lệ 6.33%).Nhưng so sánh về số
tuyệt đối chi phí khác tăng cao hơn thu nhập khác 174.489.872 – 12.457.272 =
162.032.600đồng (chi phí khác tăng gấp 14 lần thu nhập khác tăng), đã làm ảnh
hưởng tới lợi nhuận của Công ty. Về số tương đối, tốc độ tăng thu nhập khác cao
hơn tốc độ tăng chi phí khác cho thấy được sự cố gắng của Công ty trong việc
SVTH: Phạm Phương Thủy
Lớp: CĐ ĐHKT1 – K9
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
10
Khoa Kế toán – Kiểm toán
quản lý. Mặc dù Công ty vẫn đạt lợi nhuận do doanh thu khác nhưng xét về mặt
lợi nhuận kinh doanh việc tăng chi phí quá cao là dấu hiệu không tốt..Nhưng đến
năm 2013 mức tăng của chi phí so với mức tăng của doanh thu là hợp lý. Vì vậy
tỷ lệ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty đã tăng đáng kể.
SVTH: Phạm Phương Thủy
Lớp: CĐ ĐHKT1 – K9
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
11
Khoa Kế toán – Kiểm toán
PHẦN 2: THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT ĐIỆN TỬ HÀ THÀNH
2.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán của Công ty cổ phần SX Điện
tử Hà Thành
2.1.1. Các chính sách kế toán chung.
* Chế độ kế toán áp dụng: Công ty cổ phần SX Điện tử Hà Thành áp dụng
chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
* Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
* Kỳ kế toán: Quý
* Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
* Cơ sở hạch toán: Báo cáo tài chính được lập bằng đồng Việt Nam theo
phương pháp giá gốc.
* Các chính sách kế toán áp dụng:
- Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền: Các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh được ghi nhận và lập báo cáo theo đơn vị tiền tệ thống nhất là
đồng Việt Nam và phù hợp với chuẩn mực kế toán số 24 “Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ”.
* Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được hạch toán theo
phương pháp kê khai thường xuyên. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo giá
gốc hoặc theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị hàng tồn kho bao gồm
giá mua cộng chi phí vận chuyển, chi phí thu mua… Giá trị hàng xuất kho được
tính theo giá thực tế cho từng loại sản phẩm theo từng đợt mua (giá thực tế đích
danh).
* Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ và khấu hao TSCĐ: TSCĐ của Xí nghiệp được
hạch toán theo 3 chỉ tiêu: nguyên giá, khấu hao luỹ kế, giá trị còn lại.
SVTH: Phạm Phương Thủy
Lớp: CĐ ĐHKT1 – K9
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
12
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Nguyên giá của TSCĐ được xác định là toàn bộ chi phí mà đơn vị đã bỏ ra để
có được tài sản tính đến thời điểm đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ được khấu hao theo thời gian sử dụng
ước tính, theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Thời gian khấu hao được
tính theo khung thời gian khấu hao theo quy định tại Quyết định số
206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ tài chính cụ thể như sau:
STT Nhóm tài sản
Thời gian khấu hao
(năm)
1
Nhà cửa, vật kiến trúc
6 – 50
2
Máy móc thiết Bị
5 – 12
3
Phương tiện vận tải
6 - 10
4
Thiết bị, dụng cụ quản lý
3-5
2.1.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
* Chế độ kế toán áp dụng: Công ty cổ phần SX Điện tử Hà Thành áp dụng
chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Các mẫu biểu liên quan cũng được sử
dụng theo mẫu biểu của quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006.
2.1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
- Chế độ tài khoản công ty áp dụng: Công ty áp dụng tài khoản theo quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được hạch toán theo
phương pháp kê khai thường xuyên. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo giá
gốc hoặc theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị hàng tồn kho bao gồm
giá mua cộng chi phí vận chuyển, chi phí thu mua… Giá trị hàng xuất kho được
tính theo giá thực tế cho từng loại sản phẩm theo từng đợt mua (giá thực tế đích
danh).
SVTH: Phạm Phương Thủy
Lớp: CĐ ĐHKT1 – K9
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
13
Khoa Kế toán – Kiểm toán
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Những khoản chi phí chưa chi nhưng
được tính để ghi nhận vào chi phí SXKD trong kỳ, bao gồm: lãi tiền vay, vốn
huy động được tính trên số tiền dư cho vay và lãi suất huy động tại thời điểm
của từng đối tượng.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Doanh thu của các hợp
đồng xây dựng được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ
thu được, tức là doanh thu được ghi nhận tương ứng với phàn công việc đã hoàn
thành được khách hàng xác nhận trong kỳ được phản ánh trên hoá đơn đã lập.
Kết quả thực hiện hợp đồng được ước tính đáng tin cậy theo phương pháp đánh
giá phần công việc đã hoàn thành.
2.1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
* Hình thức ghi sổ kế toán: Hình thức Nhật ký chung.
- Nguyên tắc đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung là: Tất cả
các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà
trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung
kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ
Nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái
+ Các sổ thẻ kế toán chi tiết.
-
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung có thể được
minh hoạ theo sơ đồ sau:
SVTH: Phạm Phương Thủy
Lớp: CĐ ĐHKT1 – K9
Báo cáo tốt nghiệp
Trng i hc Cụng nghip H Ni
14
Khoa K toỏn Kim toỏn
Sơ đồ: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chỳ:
Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng, hoc nh k
i chiu, kim tra
Hng ngy, cn c vo cỏc chng t ó kim tra dc dựng lm cn
c ghi s Nht ký chung, ng thi ghi vo cỏc s, th k toỏn chi tit cú liờn
quan t cỏc s th k toỏn chi tit k toỏn tng hp li vo Bng tng hp chi
tit. Sau ú cn c vo s liu ó ghi trờn s Nht ký chung ghi vo s cỏi
theo cỏc ti khon k toỏn phự hp.
Cui thỏng, cui quý, cui nm, cng s liu trờn s cỏi, Lp Bng cõn i s
phỏt sinh. Sau khi ó kim tra i chiu khp ỳng vi s liu ghi trờn s cỏi v
bng tng hp chi tit (c lp t s, th k toỏn chi tit) c dựng lp bỏo
cỏo ti chớnh.
SVTH: Phm Phng Thy
Lp: C HKT1 K9
Bỏo cỏo tt nghip
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
15
Khoa Kế toán – Kiểm toán
2.1.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
+ Kỳ lập báo cáo tại công ty: Theo Qúy.
+ Báo cáo thuế: Được nộp tại đơn vị cơ quan thuế TP Hà Nội hàng tháng tạm
tính và quyết toán theo quý.
+ Báo cáo tài chính được kế toán lập và nộp cho cơ quan nhà nước kiểm
duyệt quá trình làm việc của doanh nghiệp trong năm vào tháng 3 hàng năm.
*Nội dung và tác dụng của kế toán quản trị:
Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh
tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ
đơn vị kế toán.
Kế toán quản trị nhằm cung cấp các thông tin về hoạt động nội bộ của doanh
nghiệp như: Chi phí, sản phẩm; Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện với kế
hoạch về doanh thu, chi phí, lợi nhuận,… Lựa chọn thông tin thích hợp cho các
quyết định đầu tư ngắn hạn và dài hạn; Lập dự toán ngân sách sản xuất, kinh
doanh,.. nhằm phục vụ việc điều hành, kiểm tra và ra quyết định kinh tế.
* Tổ chức công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp
Bộ máy kế toán quản trị trong Công ty được tổ chức theo hình thức kết hợp
giữa kế toán tài chính với kế toán quản trị theo từng phần hành kế toán. Kế toán
viên theo dõi phần hành kế toán nào thì sẽ thực hiện cả kế toán tài chính và kế
toán quản trị phần hành đó. Sau đó kế toán trưởng sẽ tổng hợp, phân tích các
thông tin trình ban giám đốc , phục vụ cho việc ra quyết định trong quản trị
doanh nghiệp.
Kỳ kế toán quản trị cũng được thực hiện theo quý, hàng quý kế toán thực hiện
làm các báo cáo kế toán cũng đồng thời lập cả báo cáo quản trị trình ban giám
đốc để phục vụ kịp thời việc ra các quyết định ngắn hạn và dài hạn trong quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty
SVTH: Phạm Phương Thủy
Lớp: CĐ ĐHKT1 – K9
Báo cáo tốt nghiệp
Trng i hc Cụng nghip H Ni
16
Khoa K toỏn Kim toỏn
2.1.6. T chc B mỏy k toỏn:
Vi mt c cu b mỏy t chc cht ch v thớch hp nh trờn cú nh
hng rt tớch cc n cỏc phũng, ban trong cụng ty c bit l i vi phũng
Ti chớnh-K toỏn.
Kế toán trởng
Kế toán tổng hợp
Kế
toán
TSCĐ
Kế
toán
vật t
Kế toán
ngân
hàng
Kế
toán
tiền
mặt
Kế toán
thuế&
công
nợ
Kế toán
lơng&bhx
h
S 2.2: B mỏy k toỏn Cụng ty c phn SX in t H Thnh
Ghi chỳ:
Quan h ch o
Quan h cung cp s liu
*Chc nng v nhim v ca cỏc phn hnh k toỏn:
C cu t chc b mỏy k toỏn ti Cụng ty c phn SX in t H
Thnh nh sau:
+ ng u phũng k toỏn l k toỏn trng kiờm Trng phũng Ti chớnhK toỏn do Ch tch Hi ng qun tr b nhim, cú nhim v ch o, t chc,
hng dn v kim tra ton b cụng tỏc k toỏn trong cụng ty. T chc lp bỏo
cỏo theo yờu cu ca t chc qun lý, nghiờn cu ch chớnh sỏch qun lý ti
chớnh, ch hch toỏn k toỏn ph bin cho tng phn hnh k toỏn phự hp
SVTH: Phm Phng Thy
Lp: C HKT1 K9
Bỏo cỏo tt nghip
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
17
Khoa Kế toán – Kiểm toán
với chuyên môn nghiệp vụ. Ngoài ra kế toán trưởng còn có trách nhiệm tham
mưu và báo cáo thường xuyên với ban lãnh đạo về công tác tài chính của công
ty.
+ Chức năng nhiệm vụ của Kế toán tổng hợp :
Chịu trách nhiệm kiểm tra các sổ kế toán chi tiết do nhân viên kế toán lập
và tập hợp tất cả các số liệu do các bộ phận kế toán cung cấp để từ đó tập hợp
chi phi sản xuất toàn doanh nghiệp, phân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành.
+ Chức năng nhiệm vụ của Kế toán tiền mặt:
Có nhiệm vụ theo dõi và quản lý toàn bộ công tác thanh toán bằng tiền
mặt. Kiểm tra các chứng từ thanh toán, lập các phiếu thu, phiếu chi . Quản lý các
giấy tạm ứng và theo dõi việc thanh toán tạm ứng. Lập sổ kế toán quỹ tiền mặt
và đối chiếu với sổ quỹ tiền mặt của thủ quỹ.
+ Chức năng nhiệm vụ của Kế toán vật tư:
Căn cứ vào các chứng từ,các phiếu ghi xuất,nhập vật tư, tổng hợp các
chứng từ để ghi sổ theo dõi phản ánh tình hình sử dụng vật tư của các công
trình trong thời gian thi công, lượng vật tư còn tồn kho cuối kỳ. Cuối kỳ kiểm
kê, đối chiếu số liệu thực tế với số liệu ghi trên sổ sách.
+ Chức năng nhiệm vụ của Kế toán TSCĐ:
Đây là doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây lắp nên số lượng máy móc,
thiết Bỵ thi công nhiều vì vậy kế toán TSCĐ đứng độc lập để theo dõi quản
lý. Kế toán bộ phận này có trách nhiệm theo dõi tình hình tăng, giảm TCSĐ
đồng thời căn cứ vào mức khấu hao để tính khấu hao cho từng loại máy móc,
thiết Bỵ.
+ Chức năng nhiệm vụ của Kế toán ngân hàng:
Hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến các khoản tiền gửi, tiền vay,
giấy báo có, giấy báo nợ của ngân hàng đồng thời lập kế hoạch tín dụng cho
công ty.
SVTH: Phạm Phương Thủy
Lớp: CĐ ĐHKT1 – K9
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
18
Khoa Kế toán – Kiểm toán
+ Chức năng nhiệm vụ của Kế toán thuế và công nợ:
Hạch toán thuế giá trị gia tăng đầu vào và đầu ra của công ty cụ thể
hàng tháng kế toán phải lập tờ khai tính thuế giá trị gia tăng trong tháng. Có
trách nhiệm theo dõi tình hình các khoản phải thu,phải trả của công ty, các
khoản thanh toán với xí nghiệp, các đội trực thuộc.
+ Chức năng nhiệm vụ của Kế toán lương và BHXH:
Thực hiện việc trả lương, tạm ứng cho cán bộ công nhân viên của công ty.
Có trách nhiệm căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán BHXH hàng tháng để trích
BHXH theo chế độ quy định.
Ngoài ra tại các xí nghiệp và đơn vị trực thuộc còn có các phòng kế toán
riêng có trách nhiệm thu thập và xử lý các chứng từ phát sinh ban đầu, hạch toán
chi tiết, tổng hợp và lập báo cáo định kỳ gửi về cho phòng Kế tóan của công ty.
Kế toán tổng hợp kiểm tra, đối chiếu làm căn cứ hạch toán tổng hợp tại công ty.
+ Chức năng, nhiệm vụ kế toán đội
Tại đội trong quá trình thi công xây lắp công trình, Kế toán tại các đội làm
nhiệm vụ kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của chứng từ phát sinh ban đàu
lien quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở các đội xây lắp. các chứng từ
được thu thập, tập hợp và sắp xếp theo từng công trình hạng mục công trình mà
đội thực hiện. Hàng tháng, kế toán của từng đội sẽ chuyển chứng từ đã được sắp
xếp lên phòng kế toán Công ty để tập hợp kê khai, nộp thuế GTGT và theo dõi
chi phí hợp lý, hợp lệ của từng công trình.
2.2. Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu của đơn vị.
2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá
trị bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển.
* Kế toán tiền mặt:
- Tiền mặt của doanh nghiệp được tập trung bảo quản tại quỹ tiền mặt.
Mọi nghiệp vụ thu, chi bảo quản tiền mặt do thủ quỹ tiến hành.
SVTH: Phạm Phương Thủy
Lớp: CĐ ĐHKT1 – K9
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
19
Khoa Kế toán – Kiểm toán
- Việc thu chi tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi hợp lý và phải được
hạch toán chặt chẽ để tránh hiện tượng tham ô, lãng phí. Kế toán thanh toán phải
kiểm tra kỹ chứng từ trước khi ký phiếu chi. Khi xuất tiền hay thu tiền, thủ quỹ
phải có trách nhiệm yêu cầu người nhận tiền, người nộp tiền ký vào các phiếu
thu, chi. Hàng ngày, căn cứ vào các phiếu thu chi, kế toán tiến hành ghi vào sổ
nhật ký chung, sổ cái, sổ quỹ. Riêng đối với sổ quỹ, thủ quỹ phải có trách nhiệm khoá sổ
hàng ngày.
* Kế toán tiền gửi ngân hàng:
Các khoản tiền gửi của doanh nghiệp tại ngân hàng bao gồm tiền gửi về
vốn kinh doanh, vốn đầu tư xây dựng cơ bản... Tiền gửi ngân hàng chuyên dùng
cho các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt như tiền lưu séc bảo chi, séc
chuyển, séc chuyển tiền cầm tay... Để chấp hành tốt kỷ luật thanh toán, đòi hỏi
doanh nghiệp phải theo dõi chặt chẽ tình hình biến động và số dư của từng loại
tiền gửi.
Các doanh nghiệp phải mở tài khoản ở ngân hàng để dùng cho hình thức
thanh toán không bằng tiền mặt. Mọi khoản thu chi đều phải qua ngân hàng.
*Chứng từ sử dụng:
+ Văn bản pháp quy liên quan đến vốn bằng tiền: Các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh được ghi nhận và lập báo cáo theo đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng
Việt Nam và phù hợp với chuẩn mực kế toán số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ”.
* Chế độ kế toán áp dụng: Công ty cổ phần SX Điện tử Hà Thành áp dụng
chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Các mẫu biểu liên quan cũng được sử
dụng theo mẫu biểu của quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006.
+ Mẫu biểu và số liệu:
- Phiếu thu (Mẫu số 01 - TT)
- Phiếu chi (Mẫu số 02 - TT)
- Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03 - TT)
- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng(Mẫu số 04 - TT)
SVTH: Phạm Phương Thủy
Lớp: CĐ ĐHKT1 – K9
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
20
Đơn vị: Công ty cổ phần SX Điện tử Hà
Thành
Địa chỉ: Tổ dân phố Đức Diễn - Phường
Phúc Diễn - Quận Bắc Từ Liêm - Hà
Nội.
Mẫu số: 02 -TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng
BTC)
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Số: PC238
Nợ TK331
Có TK111
18.700.000
18.700.000
PHIẾU CHI
Ngày 02 tháng 10 năm 2015
Họ và tên người nhận tiền: Công ty CP Sản xuất và kinh doanh TM Thành
Đạt
Địa chỉ: 443 Minh Khai - P. Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Lý do chi: Chi tiền mua quần áo bảo hộ lao động cho công nhân
Số tiền: 18.700.000 đồng
(Viết bằng chữ): Mười tám triệu, bảy trăm ngàn đồng chẵn./.
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Giám đốc
(Ký,họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Người lập phiếu
(Ký,họ tên)
Thủ quỹ
(Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười tám triệu, bảy trăm ngàn đồng
chẵn./.
Ngày..02...tháng...10..năm 2015
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
SVTH: Phạm Phương Thủy
Lớp: CĐ ĐHKT1 – K9
Báo cáo tốt nghiệp
21
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Đơn vị: Công ty cổ phần SX Điện tử Hà
Thành
Địa chỉ: Tổ dân phố Đức Diễn - Phường
Phúc Diễn - Quận Bắc Từ Liêm - Hà Nội.
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Mẫu số: 01 -TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng
BTC)
Nợ TK1111
Có TK131
PT445
1.800.000
1.800.000
PHIẾU THU
Ngày 08 tháng 10 năm 2015
Họ và tên người nhận tiền: Công ty TNHH 1 thành viên 69
Địa chỉ: Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội.
Lý do chi: Thu tiền bán hàng theo HĐ0000323
Số tiền: 1.800.000 đồng
(Viết bằng chữ): Một triệu tám trăm ngàn đồng chẵn./.
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Giám đốc
(Ký,họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Người viết
phiếu
(Ký,họ tên)
Người nộp tiền
(Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu tám trăm ngàn đồng chẵn./.
Ngày..08...tháng..10..năm 2015
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
SVTH: Phạm Phương Thủy
Lớp: CĐ ĐHKT1 – K9
Báo cáo tốt nghiệp
22
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Đơn vị: Công ty cổ phần SX Điện tử Hà
Thành
Địa chỉ: Tổ dân phố Đức Diễn - Phường
Phúc Diễn - Quận Bắc Từ Liêm - Hà Nội.
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Mẫu số: 01 -TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng
BTC)
Nợ TK1111
Có TK131
PT448
2.838.000
2.838.000
PHIẾU THU
Ngày 11 tháng 10 năm 2015
Họ và tên người nhận tiền: Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Nam Hồng
Địa chỉ: Tầng 5 - 6 số 236/6 Điện Biên Phủ, Phường 17, Q. Bình Thạnh, TP
HCM.
Lý do chi: Thu tiền bán hàng theo HĐ0000346
Số tiền: 2.838.000 đồng
(Viết bằng chữ): Hai triệu, tám trăm ba mươi tám ngàn đồng chẵn./.
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Giám đốc
(Ký,họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Người viết
phiếu
(Ký,họ tên)
Người nộp tiền
(Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu tám trăm ngàn đồng chẵn./.
Ngày..11...tháng...10..năm 2015
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
SVTH: Phạm Phương Thủy
Lớp: CĐ ĐHKT1 – K9
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
23
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Sơ đồ luân chuyển chứng từ theo hình thức Nhật Ký Chung
Phiếu thu. Phiếu chi,
hóa đơn GTGT, giấy
báo Nợ, báo Có
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 111,112
Sổ chi tiết TK
111,112
Sổ quỹ tiền
mặt, sổ tiền gửi
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Giải thích quy trình: Bộ phận kế toán tiền tiếp nhận đề nghị thu – chi (có thể là
kế toán tiền mặt hoặc kế toán ngân hàng) Chứng từ kèm theo yêu cầu chi tiền
(phiếu chi, ủy nhiệm chi) có thể là: Giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm
ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, thông báo nộp tiền, hoá đơn, hợp đồng, …
Chứng từ kèm theo yêu cầu thu tiền (phiếu thu) có thể là: Giấy thanh toán tiền
tạm ứng, hoá đơn, hợp đồng, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản góp vốn, …
- Kế toán tiền mặt (kế toán ngân hàng) đối chiếu các chứng từ và đề nghị thu chi, đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ (đầy đủ phê duyệt của phụ trách bộ phận liên
quan và tuân thủ các quy định, quy chế tài chính của Công ty cũng như tuân thủ
theo quy định về Hóa đơn chứng từ của pháp luật về Thuế). Sau đó chuyển cho
kế toán trưởng xem xét.
SVTH: Phạm Phương Thủy
Lớp: CĐ ĐHKT1 – K9
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
24
Khoa Kế toán – Kiểm toán
- Kế toán trưởng kiểm tra lại, ký vào đề nghị thanh toán và các chứng từ liên
quan.
- Phê duyệt của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc: Căn cứ vào các quy định và quy
chế tài chính, quy định về hạn mức phê duyệt của Công ty, Giám đốc hoặc Phó
Giám đốc được ủy quyền xem xét phê duyệt đề nghị thu - chi. Các đề nghị
chi/mua sắm không hợp lý, hợp lệ sẽ bị từ chối hoặc yêu cầu làm rõ hoặc bổ
sung các chứng từ liên quan.
- Lập chứng từ thu – chi: Sau khi thực hiện kiểm tra sự đầy đủ của những chứng
từ có liên quan thì kế toán tiến hành lập Phiếu thu-Phiếu chi hoặc Ủy nhiệm chi
Đối với giao dịch tiền mặt tại quỹ: Kế toán tiền mặt lập phiếu thu, phiếu chi.
Đối với giao dịch thông qua tài khoản ngân hàng: Kế toán ngân hàng lập uỷ
nhiệm chi.
- Ký duyệt chứng từ thu – chi: Sau khi lập xong chuyển cho kế toán trưởng ký
duyệt- Kế toán trưởng ký vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi và Ủy nhiệm chi trước
khi chuyển cho Giám đốc hoặc Phó giám đốc được ủy quyền để ký duyệt
- Sau đó Phiếu thu và phiếu chi kèm theo chứng từ gốc sẽ chuyển cho thủ tũy để
tiến hành thu tiền và chi tiền. Thủ quỹ giữ lại 1 liên phiếu thu tiền và 1 liên
phiếu chi. Bộ chứng từ phiếu thu và phiếu chi kèm theo chứng từ gốc sẽ trả lại
cho kế toán. Nếu đây là giao dịch với ngân hàng thì sau khi Ủy nhiệm chi được
lập 2 liên thì kế toán ngân hàng đến ngân hàng để giao dịch và ngân hàng sẽ
đóng dấu vào Ủy nhiệm chi và trả lại cho kế toán
Sau khi bộ chứng từ đã hoàn thành thì kế toán dựa vào đó mà tiến hành ghi vào
sổ sách kế toán và lưu chứng từ kế toán (Phiếu thu+Phiếu Chi+Ủy nhiệm chi và
những chứng từ khác có liên quan)
SVTH: Phạm Phương Thủy
Lớp: CĐ ĐHKT1 – K9
Báo cáo tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
25
Khoa Kế toán – Kiểm toán
CÔNG TY Công ty cổ phần SX Điện tử Hà Thành
Phòng kế toán
SỔ QUỸ
Từ ngày: 01/10/2015 đến ngày 30/10/2015
Số TK111
Tên tài khoản: Tiền mặt
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Số
Ngày
435
238
241
245
438
439
441
GB115
442
443
444
445
446
447
448
247
451
452
01/10/2015
02/10/2015
02/10/2015
03/10/2015
03/10/2015
04/10/2015
04/10/2015
05/10/2015
05/10/2015
08/10/2015
08/10/2015
09/10/2015
11/10/2015
11/10/2015
12/10/2015
12/10/2015
15/10/2015
15/10/2015
Số phát sinh
Diễn giải
Thu
Tồn đầu kỳ
Thu tiền bán hàng của công ty XD Nam Hồng
Chi tiền trả công ty CP SX và KDTM Thành Đạt
Nộp tiền bảo hiểm
Thanh toán tiền vận chuyển vật liệu cho công ty vận tải
Thu tiền bán hàng của công ty xây dựng Nam Hồng
Thu tiền bán hàng của công ty Bình Anh Electronic
Thu tiền bán hàng của công ty Bình Anh Electronic
Rút tiền từ ngân hàng Vietin bank
Thu tiền bán hàng của công ty Ariston
Thu tiền bán hàng của tập đoàn Tân Á Đại Thành
Thu tiền bán hàng của tổng công ty vận tải HN
Thu tiền bán hàng của Công ty PT Đô Thị
Thu tiền bán hàng của công ty Bình Anh Electronic
Thu tiền bán hàng của công ty Bình Anh Electronic
Thu tiền bán hàng của công ty Ariston
Thanh toán tiền vận chuyển vật liệu cho công ty vận tải
Thu tiền bán hàng của công ty PT Dịch vụ VN
Thu tiền bán hàng của công ty MVP
SVTH: Phạm Phương Thủy
Lớp: CĐ ĐHKT1 – K9
Báo cáo tốt nghiệp
Chi
Tồn
860.577.000
11.000.000
18.700.000
7.170.825
5.500.000
16.500.000
19.235.000
13.550.000
120.000.000
19.250.000
1.800.000
20.140.000
6.600.000
2.838.000
17.850.000
12.100.000
19.500.000
1.980.000
19.250.000
871.577.000
852.877.000
845.706.175
840.206.175
856.706.175
875.941.175
889.491.175
1.009.491.175
1.028.741.175
1.030.541.175
1.050.681.175
1.057.281.175
1.060.119.175
1.077.969.175
1.090.069.175
1.070.569.175
1.072.549.175
1.091.799.175