Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng TMCP công thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (922.6 KB, 104 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN QUỲNH GIANG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG THANH TOÁN
BẰNG PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội, 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN QUỲNH GIANG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG THANH TOÁN
BẰNG PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 20

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THANH HƢƠNG



Hà Nội, 2015


CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi.
Đề tài tôi lựa chọn chưa được thực hiện, nghiên cứu bởi bất cứ tác giả nào trước
đây. Toàn bộ thông tin, dữ liệu và nội dung trình bày trong luận văn là trung thực và
có nguồn gốc rõ ràng.
Bằng cam kết này, tôi xin chịu trách nhiệm với vi phạm của mình nếu có.
Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Quỳnh Giang


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Thanh Hương đã tận
hình hướng dẫn trong quá trình chuẩn bị đề cương, góp ý và chỉnh sửa chi tiết về bố
cục và nội dung, giúp tôi hoàn thiện luận văn này.
Xin cảm ơn các Thầy, Cô giảng viên đã tham gia đào tạo kiến thức, định
hướng chương trình học tại lớp cao học QH – 2010 – E.CH/ TCNH1, cảm ơn các
bạn học viên trong lớp đã giúp đỡ tôi trong quá trình học, cảm ơn phòng Đào tạo,
Trường Đại học Kinh tế, ĐHQG Hà Nội đã tạo điều kiện giúp tôi kéo dài thời gian
học tập và kịp tiến độ bảo vệ luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các Anh/Chị làm việc lại Sở giao dịch, Khối
quản lý rủi ro, Phòng Chế độ tín dụng Đầu tư Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam đã cung cấp và giúp tôi thu thập số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn,
cảm ơn các Lãnh đạo và các bạn đồng nghiệp trong Bộ môn nghiệp vụ ngân hàng,
Trường ĐT&PTNNL đã tạo điều kiện cho tôi về thời gian và tinh thần để tham gia

học tập, nghiên cứu.
Cuối cùng xin gửi lời cám ơn tới Gia đình và các bạn thân luôn ở bên động
viên, hỗ trợ, tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành chương trình đào tạo
Thạc sĩ.


TÓM TẮT
Luận văn với đề tài: “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong thanh toán bằng
phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam” bao
gồm 04 chương với những nội dung chính sau:
Chương 1 của luận văn trình bày các vấn đề chung về cơ sở lý luận và tổng
quan tình hình nghiên cứu, trong đó đã xây dựng khung lý thuyết về quản trị rủi ro
đối với phương thức thanh toán TDCT. Bên cạnh đó, luận văn đã khái quát quá
trình nghiên cứu của các tác giả đi trước và tính kế thừa từ các luận văn này.
Chương 2 của luận văn trình bày các phương pháp nghiên cứu, thu thập, xử lý
dữ liệu để giải quyết vấn đề đã đặt ra.
Chương 3 của luận văn trình bày thực trạng hoạt động của Vietinbank trong
thời gian vừa qua, phân tích đánh giá các kết quả trong quản trị rủi ro đối với
phương thức thanh toán TDCT đồng thời phát hiện các hạn chế và nguyên nhân để
làm căn cứ đưa ra giải pháp ở chương tiếp theo của đề tài
Chương 4 của luận văn đưa ra giải pháp nhằm tiếp tục nâng cao hiệu quả trong
quản trị rủi ro đối với phương thức thanh toán TDCT tại Vietinbank ở giai đoạn tiếp
theo. Các giải pháp đưa ra bám sát với định hướng Quản trị rủi ro nói chung tại
Vietinbank đồng thời góp phần đem lại hiệu quả, tăng thị phần của Vietinbank trong
cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại nói riêng.


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... ii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ.................................................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................... iv
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ
BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO ĐỐI VỚI PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG
TỪ .................................................................................................................................... 6
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................................... 6
1.1.1. Nghiên cứu của các tác giả nước ngoài .............................................................. 6
1.1.2. Nghiên cứu của các tác giả trong nước .............................................................. 7
1.1.2.1. Nhóm các công trình nghiên cứu về rủi ro trong thanh toán bằng phương
thức tín dụng chứng từ tại các NHTM cụ thể ........................................................... 7
1.1.2.2. Nhóm các công trình nghiên cứu về rủi ro trong thanh toán bằng phương
thức tín dụng chứng từ tại Vietinbank ...................................................................... 8
1.1.3. Những kết quả có thể kế thừa............................................................................. 9
1.2. Giới thiệu phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ ....................................... 9
1.2.1. Tài trợ thương mại và thanh toán quốc tế .......................................................... 9
1.2.1.1. Khái niệm tài trợ thương mại ...................................................................... 9
1.2.1.2. Khái niệm thanh toán quốc tế và các phương thức thanh toán quốc tế ..... 10
1.2.1.3. Vai trò của tài trợ thương mại và thanh toán quốc tế ................................ 11
1.2.2. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ...................................................... 12
1.2.2.1. Khái niệm .................................................................................................. 12
1.2.2.2. Phân loại .................................................................................................... 12
1.2.2.3. Các bên tham gia ....................................................................................... 15
1.2.2.4. Quy trình nghiệp vụ ................................................................................... 15
1.2.2.5. Trách nhiệm của các ngân hàng tham gia ................................................. 17
1.2.2.6. Đặc trưng của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ........................ 18
1.3. Rủi ro đối với phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ của NHTM .......... 20
1.3.1. Các loại rủi ro trong thanh toán bằng tín dụng chứng từ và các nhân tố tác
động gây ra rủi ro ....................................................................................................... 20



1.3.2. Rủi ro trong thanh toán bằng tín dụng chứng từ đối với các ngân hàng tham gia
.................................................................................................................................... 22
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng
chứng từ ...................................................................................................................... 24
1.3.4. Bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng
chứng từ. ..................................................................................................................... 25
1.3.4.1. Kinh nghiệm của một số NHTM trên thế giới .......................................... 25
1.3.4.2. Bài học rút ra cho các NHTM của Việt Nam ............................................ 28
CHƢƠNG II. PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ........................... 30
2.1. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 30
2.2. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu ........................................................... 30
2.3. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................................. 31
2.4. Phương pháp xử lý số liệu....................................................................................... 31
2.5. Phương pháp phân tích, đánh giá ............................................................................ 32
2.6. Đánh giá phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 32
CHƢƠNG III. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO ĐỐI VỚI
PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI VIETINBANK
........................................................................................................................................ 34
3.1. Giới thiệu chung về Vietinbank ........................................................................... 34
3.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank.............................. 34
3.1.2. Các mô hình tổ chức kinh doanh, quản trị rủi ro và xử lý nghiệp vụ đang áp
dụng tại Vietinbank .................................................................................................... 37
3.2. Thực trạng rủi ro theo phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ tại
Vietinbank..................................................................................................................... 39
3.2.1. Tình hình hoạt động tài trợ thương mại và thanh toán quốc tế tại Vietinbank 39
3.2.1.1. Kết quả hoạt động tài trợ thương mại và thanh toán quốc tế .................... 39
3.2.1.2. Các hoạt động về thanh toán tín dụng chứng từ ........................................ 45
3.2.2. Giới thiệu quy trình xử lý nghiệp vụ thanh toán bằng phương thức tín dụng
chứng từ tại Vietinbank .............................................................................................. 47

3.2.3. Nhận diện rủi ro trong thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ tại
Vietinbank .................................................................................................................. 51
3.2.3.1. Rủi ro khi Vietinbank là ngân hàng phát hành .......................................... 52
3.2.3.2. Rủi ro khi Vietinbank là ngân hàng thông báo.......................................... 57


3.2.3.3. Rủi ro khi Vietinbank là ngân hàng xác nhận, chiết khấu......................... 58
3.3. Đánh giá công tác quản trị rủi ro trong thanh toán bằng phƣơng thức tín
dụng chứng từ tại Vietinbank ..................................................................................... 60
3.3.1. Tác động của việc áp dụng các mô hình hiện tại tới công tác quản trị rủi ro
trong thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ .............................................. 61
3.3.2. Đánh giá các chỉ tiêu về mức độ rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng
chứng từ ...................................................................................................................... 64
3.3.2.1. Số lượng, trị giá LC phải trả thay khách hàng (cho vay bắt buộc) ........... 63
3.3.2.2. Số lượng, trị giá LC bị từ chối thanh toán ................................................. 66
3.3.2.3. Số lượng, trị giá LC phải chịu rủi ro do lỗi của ngân hàng ....................... 65
3.3.2.4. Các thiệt hại về tài chính liên quan tới quan hệ ngân hàng đối tác ........... 67
3.3.3. Kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân gây ra hạn chế của công tác quản trị
rủi ro trong thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Vietinbank ............ 67
CHƢƠNG IV. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO
TRONG THANH TOÁN BẰNG TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI VIETINBANK . 70
4.1. Chiến lƣợc và định hƣớng công tác quản trị rủi ro trong hoạt động tài trợ
thƣơng mại và thanh toán quốc tế .............................................................................. 70
4.1.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế tác động tới hoạt động tài trợ thương mại và
thanh toán quốc tế ...................................................................................................... 70
4.1.2. Định hướng phát triển hoạt động tài trợ thương mại và thanh toán quốc tế tại
Vietinbank giai đoạn 2015 - 2020 ............................................................................. 72
4.1.3. Chiến lược và định hướng công tác quản trị rủi ro trong hoạt động TTTM &
TTQT tại Vietinbank .................................................................................................. 73
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong thanh toán bằng tín dụng

chứng từ tại Vietinbank ............................................................................................... 78
4.2.1. Nhóm giải pháp phòng ngừa rủi ro .................................................................. 79
4.2.2. Nhóm giải pháp hạn chế thiệt hại khi xảy ra rủi ro .......................................... 84
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 89


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

NGUYÊN NGHĨA

TT
1

KÝ HIỆU

2

LC

3

NHCĐ

Ngân hàng được chỉ định

4

NHPH


Ngân hàng phát hành

5

NHTB

Ngân hàng thông báo

6

NHTM

Ngân hàng thương mại

7

NHTMCP

8

NHXN

Ngân hàng xác nhận

9

QTRR

Quản trị rủi ro


10

TDCT

Tín dụng chứng từ

11

TMQT

Thương mại quốc tế

12

TTQT

Thanh toán quốc tế

13

TTTM

Tài trợ thương mại

14
15

BCT

Bộ chứng từ

Letter of Credit – Thư tín dụng

Ngân hàng thương mại cổ phần

TTTM & TTQT Tài trợ thương mại và Thanh toán quốc tế
Vietinbank

NHTM Cổ phần Công Thương Việt Nam

i


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các loại rủi ro NHTM gặp phải khi ở vai trò khác nhau ............................... 26
Bảng 3.1. Xuất nhập khẩu giai đoạn 2010 – 2014 ......................................................... 40
Bảng 3.2. Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu và thị phần của Vietinbank so với cả
nước ................................................................................................................................ 45
Bảng 3.3. Hoạt động thanh toán bằng tín dụng chứng từ qua Vietinbank ..................... 47

ii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Kim ngạch xuất khẩu 10 mặt hàng chính của Việt Nam năm 2014 so với
năm 2013 ........................................................................................................................ 41
Biểu đồ 3.2. Kim ngạch nhập khẩu 10 mặt hàng chính của Việt Nam năm 2014 so với
năm 2013 ........................................................................................................................ 41
Biểu đồ 3.3: Doanh số Thanh toán XNK của Vietinbank qua các năm......................... 44
Biểu đồ 3.4. Doanh số TTQT của Vietinbank theo từng phương thức thanh toán ........ 46


iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ngân hàng Vietinbank ................................................ 36
Sơ đồ 3.2. Các vòng kiểm soát của Vietinbank ............................................................. 62

iv


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Cùng với hội nhập kinh tế quốc tế, hoạt động ngoại thương của Việt Nam
đang ngày càng phát triển mạnh mẽ, để khẳng định vị thế của mình các ngân hàng
thương mại (NHTM) đều xác định cần phải tập trung phát triển hoạt động Tài trợ
thương mại và thanh toán quốc tế (TTTM&TTQT). Thúc đẩy và phát triển các hoạt
động này không những đem lại một nguồn lợi nhận đáng kể, hỗ trợ đắc lực cho
thương mại quốc tế (TMQT) của nước nhà mà còn nâng cao uy tín và hình ảnh của
mỗi ngân hàng nói riêng cũng như của Việt Nam nói chung trên thị trường quốc tế.
Đặc biệt, với một NHTM hàng đầu của Việt Nam như NHTMCP Công thương Việt
Nam (Vietinbank), TTTM&TTQT rất được chú trọng phát triển.
Cũng như mọi thực thể kinh tế khác, NHTM hoạt động nhằm mục tiêu tối đa
hóa giá trị của mình. Mục tiêu này đòi hỏi, bên cạnh việc không ngừng tìm kiếm các
giải pháp tăng cường lợi nhuận như gia tăng thị phần, cải tiến phát triển sản phẩm,
nâng cao chất lượng dịch vụ đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng…, NHTM cũng
phải tập trung nghiên cứu, ứng dụng các chính sách quản lý rủi ro để tạo ra hành
lang bảo vệ cho sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, tối ưu hóa các tổn thất tiềm
tàng.
Trước các thách thức về cạnh tranh ngày càng gay gắt kể từ khi Việt Nam
gia nhập WTO và trong điều kiện kinh tế toàn cầu đang suy thoái, các ngân hàng

đều đang tìm cách tổ chức sắp xếp lại hoạt động của mình sao cho thật hiệu quả. Ba
năm qua và nhất là trong năm 2012, ngành tài chính ngân hàng ở Việt Nam rơi vào
tình trạng vô cùng khó khăn. Hàng loạt các vấn đề liên quan đến rủi ro trong ngân
hàng đã gây ảnh hưởng trầm trọng cũng như trở thành bài học đắt giá, buộc các
ngân hàng phải nhìn lại chính mình. Nhận thức rất rõ về vấn đề này, Ban lãnh đạo
ngân hàng Vietinbank đã có những bước cải tiến về các mô hình trong kinh doanh
và tác nghiệp để đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất cũng như quản lý rủi ro hữu
hiệu nhất. Những thay đổi đó trong thời gian vừa qua cũng như sắp tới đã và đang
có ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động TTTM&TTQT của Vietinbank. Mục tiêu đặt

1


ra là cần có những biện pháp cụ thể để vừa quản trị tốt rủi ro vừa thúc đẩy được
hoạt động TTTM&TTQT trong điều kiện hiện tại.
Nhắc đến TTTM&TTQT không thể quên đề cập tới một phương thức thanh
toán luôn nhận được sự quan tâm đặc biệt của giới chuyên môn và những người trực
tiếp sử dụng chúng là các nhà xuất nhập khẩu, đó là phương thức tín dụng chứng từ
(TDCT). Đây cũng là phương thức luôn có sự đảm bảo thanh toán của ít nhất một
ngân hàng, có tính phức tạp nhất, liên quan tới nhiều nghiệp vụ của TTTM và cũng
vì thế tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất cho các NHTM so với các phương thức TTQT khác
như tài khoản mở, nhờ thu, chuyển tiền ứng trước…
Trong phạm vi giới hạn của đề tài nghiên cứu, tác giả xin được đóng góp một
phần nhỏ nhằm góp phần giải quyết vấn đề cấp bách được nêu trên tại Vietinbank
thông qua đề tài: "Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong thanh toán bằng tín
dụng chứng từ tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam"
2. Tình hình nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu để chuẩn bị cho đề tài này, tôi tìm đọc một số
giáo trình và sách tham khảo của các nhà giáo, nhà nghiên cứu của Việt Nam về
TTQT và tài trợ ngoại thương. Tôi cũng tham khảo một số luận văn của các sinh

viên và thạc sỹ kinh tế với các đề tài tương tự như: Giải pháp phòng ngừa rủi ro
trong thanh toán xuất khẩu bằng phương thức TDCT; Giải pháp hạn chế rủi ro trong
phương thức TDCT; Phòng ngừa rủi ro trong TTQT theo phương thức TDCT… tại
một số NHTM của Việt Nam. Ngoài ra tôi cũng tìm tài liệu về các bài nghiên cứu,
bài báo, tài liệu tổng hợp qua internet và thư viện để lựa chọn ra các tài liệu chứa
đựng các thông tin phù hợp nhất cho việc hoàn thiện đề tài. Ngoài ra, tôi còn sưu
tầm thêm các tình huống thực tế thông qua văn bản, hồ sơ, tài liệu và trao đổi với
những cán bộ phụ trách nghiệp vụ tại Sở giao dịch Vietinbank, lấy dữ liệu từ các
báo cáo của các ngân hàng để có các dẫn cứ chân thực và sát với đề tài.
Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài: TDCT xuất phát từ TDCT vì vậy đã
được nghiên cứu nhiều và vấn đề rủi ro trong thanh toán bằng thư tín dụng (Letter
of Credit – LC) cũng không nằm ngoài phạm vi đó. Đề tài đề cập tới thực tiễn tại
một NHTM ở Việt Nam và đặt trong hoàn cảnh của Việt Nam, điều kiện mang tính
2


thời sự, do đó, về cơ bản chưa có tài liệu nghiên cứu nào đề cập trực tiếp tới vấn đề
được nêu trong đề tài.
Tình hình nghiên cứu ở trong nước: Từ các nguồn thông tin và tài liệu nêu
trên tôi nhận thấy rằng, nội dung mà tôi đề cập tới trong đề tài là một vấn đề không
phải là mới, đã được một số lượng nhà nghiên cứu, giới chuyên môn và các học
viên cao học, sinh viên đại học… dày công nghiên cứu. Tuy nhiên, như đã đề cập
tới trong phần 1.1 – Tính cấp thiết của đề tài, đây là một vấn đề cũ được đặt trong
một điều kiện và hoàn cảnh mới, đó là tình hình khó khăn hiện tại của các ngân
hàng Việt Nam và những thay đổi tại Vietinbank trong quá trình chuyển đổi mô
hình kinh doanh, mô hình quản lý rủi ro tập trung. Và hơn hết, dù có là vấn đề
truyền thống đi chăng nữa, với sự biến đổi khôn lường trong kinh doanh và các tình
huống muôn hình vạn trạng vẫn luôn diễn ra trong TDCT, nội dung mà tác giả đưa
ra trong đề tài là một chủ đề đòi hỏi sự quan tâm nghiên cứu của các thế hệ tiếp nối.
3. Câu hỏi nghiên cứu:

Là một nhân viên trong ngành ngân hàng đồng thời là một học viên đang
chuẩn bị hoàn thành chương trình đào tạo Thạc sỹ chuyên ngành Tài chính ngân
hàng, việc thực hiện đề tài này sẽ có tác dụng vô cùng quan trọng cho cả công việc
hiên tại và chuyên ngành nghiên cứu của tôi. Đây cũng sẽ là một cơ hội để tôi hệ
thống quá kiến thức của chính bản thân và có được những phân tích đào sâu về
nghiệp vụ TTTM&TTQT. Tôi mong muốn đề tài sẽ giúp tôi có thể trả lời thấu đáo
được các câu hỏi :
- Thực trạng hoạt động thanh toán bằng TDCT trong tổng thể hoạt động
TTQT tại Vietinbank trong thời gian hiện tại như thế nào?
- Mô hình thanh toán tập trung và mô hình quản trị rủi ro tập trung tại
Vietinbank có ảnh hưởng như thế nào tới quản trị rủi ro (QTRR) trong thanh toán
bằng TDCT?

3


- Những biện pháp nào là cần thiết để đảm bảo quản trị tốt rủi ro trong thanh
toán bằng TDCT đồng thời giúp Vietinbank hoàn thành mục tiêu tăng tưởng và an
toàn trong hoạt động TTTM&TTQT?
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
Luận văn tập trung nghiên cứu một số vấn đề sau :
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động QTRR trong thanh
toán bằng TDCT
- Thực trạng hoạt động TDCT tại Vietinbank sau khi chuyển đổi mô hình
thanh toán tập trung, trước và trong thời gian chuyển đổi mô hình kinh doanh và mô
hình quản lý rủi ro tập trung.
- Phân tích các rủi ro phát sinh khi Vietinbank đóng vai trò ở các vị trí khác
nhau trong tập hợp các ngân hàng có thể tham gia vào quy trình thanh toán bằng
phương thức TDCT. Dẫn chứng bằng các ví dụ cụ thể
- Căn cứ vào các nguyên nhân và hiện trạng để đưa ra các biện pháp nâng

cao hiệu quả QTRR cho Vietinbank khi là một ngân hàng tham gia vào quá trình
thanh toán bằng TDCT
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Những rủi ro trong TTTM&TTQT theo phương thức TDCT.
Phạm vi: Thực trạng rủi ro trong thanh toán bằng phương thức TDCT tại
Vietinbank
Thời gian: Tập trung chủ yếu giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014, ngoài ra
có so sánh đề cập tới một số thông tin trong thời gian trước đó.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để phù hợp với nội dung, yêu cầu và mục đích mà luận văn đề ra, các
phương pháp nghiên cứu khoa học mà tác giả sử dụng trong nghiên cứu gồm:
- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử : Xem xét một sự vật
hay một hiện tượng trong trạng thái luôn phát triển và xem xét nó trong mối quan hệ
với các sự vật và hiện tượng khác.
4


- Phương pháp hệ thống và khái quát hóa vấn đề. Trên cơ sở lý luận, các dữ
liệu thực tế tổng hợp được, các báo cáo đã được công bố, các ý kiến nhận định của
cán bộ tác nghiệp trực tiếp, tác giả sử dụng các phương pháp thống kê, đối chiếu, so
sánh, quy nạp để nhận định, phân tích và tổng hợp số liệu để đánh giá thực trạng
TTTM&TTQT bằng phương thức TDCT tại Vieitinbank, tìm hiểu các nguyên nhân
dẫn đến rủi ro của Vietinbank và từ đó đưa ra giải pháp phù hợp.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời nói đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng
biểu và phụ lục, luận văn gồm 3 chương và có kết cấu như sau:
Chương 1: Tổng quan tài liệu và những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị rủi
ro đối với phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.
Chương 2: Phương pháp luận và thiết kế nghiên cứu của đề tài
Chương 3: Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro đối với phương thức thanh

toán tín dụng chứng từ tại Vietinbank
Chương 4: Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong thanh toán
bằng tín dụng chứng từ tại Vietinbank.

5


CHƢƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN
CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO ĐỐI VỚI PHƢƠNG THỨC
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
1.1.1. Nghiên cứu của các tác giả nƣớc ngoài
Trong khả năng tiếp cận và nguồn tài liệu còn hạn chế, tác giả tham khảo các
tài liệu tiếng Anh về các nội dung lý thuyết. Các tài liệu này chủ yếu nêu khá ngắn
gọn và rõ ràng các khái niệm về TDCT, lưu đồ, vai trò của các NHTM, các rủi ro
gặp phải của các bên liên quan. Trong đó, hai tài liệu khá sát với nội dung nghiên
cứu là: Documentary risk in commodity trade (UNCTAD) và Risk Analysis of
Letter of Credit – Based on Principles of ‘Independence’ and ‘Strict Compliance’
(Yan Hao & Ling Xiao).
Ấn phẩm Documentary risk in commodity trade (UNCTAD) đề cập đến rủi
ro chứng từ trong thương mại hàng hóa gây ra các rủi ro cho cả bên mua và bên
bán, tài liệu được chia ra 4 nội dung cơ bản là: (1) Giới thiệu về TDCT (Giới thiệu
chung, Vai trò của ICC về Incorterms và UCP, Tín dụng chứng từ, Hướng dẫn
chung cho người sử dụng chứng từ là người bán và người mua); (2) Vai trò của các
ngân hàng (Các rủi ro ngân hàng gặp phải, vai trò quan trọng của các ngân hàng
trong phương thức TDCT); (3) Các chứng từ được sử dụng chủ yếu trong thương
mại hàng hóa quốc tế (Hóa đơn, chứng nhận xuất xứ, chứng nhận kiểm tra, phiếu
đóng gói, chứng nhận bảo hiểm, vận đơn); (4) Lỗi, gian lận và cách xử lý (Gian lận
TDCT, các phương tiện tránh gian lận). Nội dung gần nhất với nghiên cứu của đề
tài từ ấn phẩm này đó là các tác giả của UNCTAD đã phân thành 2 nhóm rủi ro

chính là Rủi ro vĩ mô đến từ các yếu tố bên ngoài gây tác động tiêu cực tới giao
dịch TTQT và Rủi ro giao dịch đến từ các yếu tố nội bộ bên trọng có thể ảnh hưởng
đến tổng thể giao dịch TTQT. Cùng với việc chỉ rõ các rủi ro chính, các tác giả còn
đưa ra gợi ý về cách các ngân hàng chống lại các rủi ro. Sau đó các tác giả tập trung
trình bày những hỗ trợ mà các ngân hàng cung cấp cho người xuất khẩu và người
nhập khẩu nhằm giúp họ thành công trong các giao dịch TDCT.

6


Bài báo Risk Analysis of Letter of Credit – Based on Principles of
‘Independence’ and ‘Strict Compliance’ (Yan Hao & Ling Xiao) đề cập tới 4 nội
dung: (1) Giới thiệu; (2) Hai nguyên tắc chính của TDCT (nguyên tắc độc lập,
nguyên tắc phù hợp nhận biết và các vấn đề phát sinh trong thực tế) ; (3) Phân tích
các rủi ro (Các rủi ro cho nhà xuất khẩu, các rủi ro cho nhà nhập khẩu, các rủi ro
cho ngân hàng; Tư vấn và các giải pháp (Tư vấn cho nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu,
các ngân hàng).
Như vậy, các nghiên cứu của các tác giả nước ngoài đã góp phần củng cố
nền tảng lý thuyết vững chắc, đưa ra các gợi ý cũng như các giải pháp để tác giả
tham khảo làm hoàn chỉnh cho nghiên cứu của đề tài.
1.1.2. Nghiên cứu của các tác giả trong nƣớc
1.1.2.1. Nhóm các công trình nghiên cứu về rủi ro trong thanh toán bằng
phƣơng thức tín dụng chứng từ tại các NHTM cụ thể
Nhóm này bao gồm các công trình tiêu biểu sau:
- Luận văn thạc sỹ kinh tế: Rủi ro trong tín dụng chứng từ tại VPBank và
các biện pháp phòng ngừa (tác giả Bế Quang Minh, 2008, ĐH Kinh tế TP HCM):
Về cơ sở lý thuyết luận văn đi từ Khái niệm rủi ro và QTRR nói chung, sau đó đề
cập tới phương thức TDCT và các rủi ro của nó, bên cạnh đó tác giả còn đề cập đến
các văn bản pháp lý liên quan là nền tảng cho việc phòng chống rủi ro TDCT. Bài
học kinh nghiệm tác giả tập trung vào kinh nghiệm từ Citi group. Trong phần

nghiên cứu về thực trạng tại VP bank tác giả phân tích theo hướng đề cập tới các
nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TDCT, chỉ ra các rủi ro thường gặp đối với LC
nhập khẩu và LC xuất khẩu, phân tích một số tình huống, đánh giá tỷ lệ thông qua
các số liệu thu thập được từ 100 phiếu điều tra cán bộ VP bank. Nội dung khá quan
trọng trong chương 2 về đánh giá công tác phòng chống rủi ro TDCT tại VP Bank,
tác giả chỉ dừng lại ở việc cung cấp các thông tin ở từng giai đoạn thực hiện VP
Bank đã làm gì để hạn chế rủi ro mà chưa đưa ra được các phân tích thỏa đáng và
các đánh giá về kết quả theo quan điểm riêng của tác giả. Phần giải pháp tác giả
trình bày dàn trải, trật tự chưa thực sự logic, thuyết phục, tuy nhiên cũng có thể
tham khảo các nội dung để có cái nhìn đầy đủ hơn từ nhiều quan điểm.
7


- Luận văn thạc sỹ kinh tế: Rủi ro trong thanh toán bằng phương thức tín
dụng chứng từ tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) và các biện
pháp phòng ngừa, giảm thiểu thiệt hại (tác giả Lê Thị Như Hoa, 2010, ĐH Kinh tế
TP HCM): Về kết cấu và phương pháp thực hiện tương tự như tác giả Bế Quang
Minh. Điểm khác của đề tài là để cập đến các tình huống mới trong bối cảnh của
BIDV là một ngân hàng có quy mô lớn hơn VP Bank và là đối thủ mạnh của
Vietinbank. Theo tác giả tại giai đoạn nghiên cứu năm 2010, BIDV đạt dược sự
phát triển đáng kể về quy mô, tốc độ tăng trưởng và đa dạng hóa dịch vụ do đó cũng
là lý do dẫn tới sự gia tăng rủi ro cho ngân hàng này. Chương 3 về biện pháp phòng
ngừa rủi ro, hạn chế thiệt hại tác giả đưa ra khá rõ ràng và logic hơn so với đề tài
trên.
- Bài báo đăng tạp chí: Rủi ro trong hoạt động thanh toán LC tại sở giao
dịch ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Tác giả Nguyễn
Ngọc Hồng, NHNN&PTNT Việt Nam): Trong bài báo tác giả đề cập đến 3 loại rủi
ro thường gặp là rủi ro tín dụng, rủi ro kỹ thuật (lỗi chứng từ), rủi ro thanh khoản.
Mặc dù bài báo khá ngắn nhưng qua phân tích có thể thấy tác giả nắm khá rõ các
thông tin của ngân hàng, có được các đánh giá nhìn nhận thực tế và đưa ra được

quan điểm đánh giá của tác giả. Tuy nhiên, đúng như tiêu đề, bài báo chỉ dừng ở
mục đích đề cập đến những rủi ro thường gặp, chưa đưa ra các giải pháp để tham
khảo.
1.1.2.2. Nhóm các công trình nghiên cứu về rủi ro trong thanh toán bằng
phƣơng thức tín dụng chứng từ tại Vietinbank
Bên cạnh việc tham khảo các nghiên cứu liên quan tại các NHTM khác, tác
giả còn tìm thêm các công trình tương tự cũng về Vietinbank, tuy nhiên các luận
văn này nghiên cứu trên bối cảnh lịch sử của giai đoạn về trước. Qua đó, giúp tác
giả so sánh được sự chuyển biến của Vietinbank cũng như có được các kế thừa từ
các nghiên cứu đi trước này.
- Luận văn thạc sỹ kinh tế: Quản lý rủi ro trong các phương thức thanh
toán quốc tế tại SGD II – Ngân hàng Công thương Việt Nam (Nguyễn Thị Thanh
Nga, 2007, Đại học kinh tế TP HCM): Đề tài đi vào vấn đề khá rộng đó là TTQT
nói chung bao gồm nhiều phương thức. Thanh toán bằng phương thức TDCT là một
8


mảng quan trọng nên cũng được tác giả đề cập khá chi tiết. Các nội dung đề cập tới
Vietinbank là một tham khảo hữu ích.
- Luận văn thạc sỹ kinh tế: Giải pháp phòng ngừa rủi ro trong thanh toán
xuất khẩu bằng phương thức tín dụng chứng từ tại SGD II – Ngân hàng Công
Thương Việt Nam (Võ Thị Tuyết Trinh, 2008, Đại học kinh tế TP HCM): Nếu như
tác giả Nguyễn Thị Thanh Nga nghiên cứu một phạm vi rộng hơn về rủi ro trong
TTQT thì tác giả Võ Thị Tuyết Trinh lại đi vào phạm vi hẹp đó là thanh toán xuất
khẩu. Đề tài không chỉ là một tham khảo về mặt lý thuyết mà còn tham khảo được
các tình huống rất thực tế tại Vietinbank.
Mặc dù 2 đề tài cùng nghiên cứu tại ngân hàng cụ thể là Vietinbank song
phạm vi nghiên cứu khác nhau và cũng khác với đề tài Luận văn này đang thực
hiện.
1.1.3. Những kết quả có thể kế thừa

Từ các công trình nghiên cứu tham khảo trong nước và ngoài nước tiêu biểu
kể trên cùng với một số nguồn tài liệu khác tác giả đã kế thừa được các nội dung
bao gồm: Hệ thống cơ sở lý thuyết, kinh nghiệm từ các ngân hàng, một số quan
điểm của các tác giả cũng như các giải pháp chung.
Tuy nhiên, các tài liệu tham khảo trên có sự khác biệt về phạm vi nghiên
cứu, hoặc đối tượng nghiên cứu, điều kiện lịch sử nên luận văn này sẽ đưa ra các
quan điểm cũng như các phân tích riêng của tác giả, thể hiện khả năng nghiên cứu
và đánh giá độc lập trên cơ sở kiến thức, kinh nghiệm và các nguồn tài liệu thực tế,
số liệu thu thập mới từ Vietinbank và bối cảnh hiện tại của Việt Nam.
1.2. Giới thiệu phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ
1.2.1. Tài trợ thƣơng mại và thanh toán quốc tế
1.2.1.1. Khái niệm tài trợ thƣơng mại
TTTM là việc hỗ trợ những phương tiện tài chính và hoặc những phương tiện
thay thế tài chính cho các doanh nghiệp, định chế tài chính trong hoạt động thương
mại nhằm hoàn tất việc thanh toán phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến lưu
thông hàng hóa và cung ứng dịch vụ.

9


Chẳng hạn trong hệ thống Vietinbank, TTTM là tất cả các hoạt động thanh
toán và tài trợ cho hoạt động thương mại bao gồm nhờ thu, tín dụng chứng từ, bảo
lãnh, phát hành bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng, biên lai tín thác, bao thanh
toán, cam kết chia sẻ rủi ro, chiết khấu bộ chứng từ (BCT), tái tài trợ và các giao
dịch khác.
1.2.1.2. Khái niệm thanh toán quốc tế và các phƣơng thức thanh toán quốc tế
Từ lâu trong xã hội hoạt động trao đổi mua bán đã trở nên vô cùng quen
thuộc và là một hoạt động quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội. Khi một người
muốn mua một hàng hóa hoặc dịch vụ sẽ phải trả tiền cho người bán để có quyền sở
hữu và quyền tiêu dùng hàng hóa hoặc dịch vụ đó. Việc chi tiền đó chính là thanh

toán.
Theo nghị định chính phủ về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán (64/2001/NĐ-CP), giao dịch thanh toán là việc thực hiện nghĩa
vụ trả tiền hoặc chuyển tiền giữa tổ chức, cá nhân.
Người mua trả tiền cho người bán để có quyền sở hữu và quyền tiêu dùng
hàng hóa hoặc dịch vụ.
Để người mua và người bán giữa các quốc gia có thể thanh toán được với
nhau thật khó có thể sử dụng tiền mặt bởi lý do không tương thích đồng tiền và
khoảng cách địa lý. Vì vậy giải pháp có sự tham gia của hệ thống ngân hàng là rất
cần thiết. Các ngân hàng cung cấp sản phẩm là các phương tiện thanh toán cũng
như các phương thức thanh toán hàng hóa khác nhau để phục vụ việc thanh toán của
các nhà xuất, nhập khẩu.
Trong NHTM, TTQT được hiểu là việc thực hiện nghĩa vụ tiền tệ phát sinh
từ hoạt động mậu dịch và phi mậu dịch giữa các chủ thể cư trú ngoài phạm vi một
nước thông qua hệ thống ngân hàng.
Từ khái niệm này có thể thấy được, giao dịch cơ sở làm phát sinh nghĩa vụ
tiền tệ ở đây chính là các hoạt động mậu dịch và phi mâu dịch mang tính chất quốc
tế. Thêm vào đó, chúng ta còn thấy được vai trò của hệ thống ngân hàng trong
TTQT, từ đó sẽ làm phát sinh các nghĩa vụ cũng như rủi ro mà hệ thống ngân hàng

10


phải đối mặt khi thực hiện cung ứng các sản phẩm phục vụ thanh toán xuất nhập
khẩu.
Các sản phẩm thường được nhắc đến là trả tiền trước (payment in advance),
ghi sổ (open account), nhờ thu (collection) và tín dụng chứng từ (letter of credit).
Đây là bốn phương thức TTQT phổ biến trong ngoại thương hiện nay. Phương thức
TTQT là toàn bộ quá trình, điều kiện quy định để người mua trả tiền và nhận hàng,
người bán giao hàng và nhận tiền. Mỗi một phương thức có những đặc điểm khác

nhau trong chuỗi hoạt động giao hàng – nhận hàng, chuyển tiền – nhận tiền và mức
độ trách nhiệm khác nhau của hệ thống ngân hàng trung gian tham gia.
1.2.1.3. Vai trò của tài trợ thƣơng mại và thanh toán quốc tế
Đối với nền kinh tế
TTQT giữ một vai trò quan trọng trong việc là cầu nối giữa kinh tế trong
nước và kinh tế thế giới, không riêng với hoạt động ngoại thương mà còn là mắt
xích liên kết và thúc đẩy sự phát triển của các hoạt động khác như đầu tư nước
ngoài, thu hút kiều hối và đưa thị trường tài chính hội nhập quốc tế. Trong bối cảnh
hiện nay, với định hướng phát triển nền kinh tế thị trường mở cửa, hợp tác và hội
nhập, vai trò trên càng trở nên quan trọng và nổi bật.
TTQT còn là cầu nối giữa các ngân hàng trong nước với các ngân hàng nước
ngoài, đây là cơ hội để tiếp cận, học hỏi hệ thống giao dịch thanh toán hiện đại, mở
rộng quan hệ hợp tác cũng như mở rộng các hoạt động đầu tư trực tiếp và gián tiếp.
Qua đó sự liên kết mang tính toàn cầu của hệ thống ngân hàng được hình thành.
Đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu
Thanh toán là khâu cuối cùng quan trọng để hoàn tất một giao dịch kinh tế.
Trong hoạt động ngoại thương, TTQT giúp cho quá trình xuất nhập khẩu được diễn
ra suôn sẻ, nhanh chóng và an toàn, bảo vệ quyền lợi của các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu trong các giao dịch thanh toán, giúp cho cả hai bên đều đạt được mục
đích cuối cùng. Như vậy, đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, hoạt động
TTQT đã giúp họ giao dịch thành công, thu hồi vốn nhanh, góp phần giảm chi phí,
giảm rủi ro, nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

11


Đối với NHTM
Trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới, nghiệp vụ TTQT trong các NHTM
đang ngày một tăng trưởng nhanh chóng, trở thành một dịch vụ quan trọng, không
thể thiếu đối với các ngân hàng. Thông qua cung cấp dịch vụ TTQT cho các doanh

nghiệp xuất nhập khẩu, ngân hàng thu một khoản phí để bù đắp các chi phí và tạo ra
lợi nhuận kinh cần thiết. Đây hiện là một nguồn thu không nhỏ trong cơ cấu doanh
thu của các NHTM.
TTQT không chỉ là dịch vụ thanh toán thuần túy mà còn nằm trong mối liên
hệ bổ sung, hỗ trợ cho một số hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng như kinh
doanh ngoại tệ, tài trợ xuất nhập khẩu, bảo lãnh ngân hàng trong hoạt động ngoại
thương, tăng cường nguồn vốn huy động, đặc biệt là vốn bằng ngoại tệ. Bên cạnh
đó, việc mở rộng quan hệ đại lý, hợp tác với các ngân hàng trên thế giới cũng gián
tiếp nâng cao năng lực dịch vụ của các ngân hàng nội địa nhờ cơ hội tiếp cận và học
hỏi hệ thống giao dịch thanh toán hiện đại, là tiền đề để các NHTM hội nhập sâu
hơn vào thị trường tài chính quốc tế.
1.2.2. Phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ
1.2.2.1. Khái niệm
Thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ (còn gọi là LC, viết tắt là
L/C) là ngân hàng phát hành, theo yêu cầu của khách hàng (nhà nhập khẩu), cam
kết thanh toán không hủy ngang cho người hưởng (nhà xuất khẩu) khi người hưởng
xuất trình các chứng từ theo đúng quy định của L/C.
Ở các phương thức TTQT khác như trả tiền trước, ghi sổ, nhờ thu ngân hàng
chỉ đóng vai trò trung gian trong thanh toán mà không hề có cam kết về việc trả tiền
cho nhà xuất khẩu. Đối với phương thức tín dụng chứng từ nhà nhập khẩu có một
lời hứa chắc chắn trả tiền từ ngân hàng mở L/C dựa trên BCT do nhà xuất khẩu xuất
trình.
1.2.2.2. Phân loại
Căn cứ vào thời hạn thanh toán, gồm có: LC trả ngay, LC trả sau (gồm LC
chấp nhận, LC trả chậm).

12


+ LC trả ngay: Loại LC này được phát hành thể hiện là nó có giá trị trả ngay

trên cơ sở xuất trình các hối phiếu và/hoặc BCT, được xuất trình tại ngân hàng chỉ
định thanh toán. Ngân hàng này sẽ thực hiện thanh toán với điều kiện BCT phù hợp
với các điều khoản của LC.
+ LC chấp nhận: Với loại LC này, người thụ hưởng được yêu cầu xuất trình,
ngoài BCT như quy định, một hối phiếu có kỳ hạn, ký phát cho ngân hàng gọi là
ngân hàng chấp nhận với một khoảng thời gian xác định. Kỳ hạn có thể khác nhau
tùy thuộc sự thỏa thuận của tất cả các bên liên quan. Có thể trả X ngày từ hoặc sau
ngày B/L.
+ LC trả chậm: Nếu một LC được quy định thanh toán chậm vào một ngày
tương lai mà không quy định hối phiếu phải được ký phát, đây là LC trả chậm mà
ngân hàng thông báo/ngân hàng xác nhận sẽ không yêu cầu hối phiếu.
Căn cứ vào các đặc điểm riêng, gồm có: LC có xác nhận, LC có thể chuyển
nhượng, LC giáp lưng, LC đối ứng, LC tuần hoàn, LC điều khoản đỏ.
+ LC có xác nhận: Bằng việc xác nhận, ngân hàng thông báo cộng thêm một
cam kết của riêng họ thực hiện thanh toán BCT phù hợp. Cam kết này độc lập với
cam kết thanh toán không hủy ngang của ngân hàng phát hành. Ngân hàng xác nhận
(NHXN) thực hiện cam kết của họ bất kể việc ngân hàng phát hành có hoàn lại số
tiền mà họ đã thanh toán theo LC hay không.
+ LC có thể chuyển nhượng: Một LC có thể chuyển nhượng là một LC có
thể được chuyển nhượng bởi một người hưởng lợi thứ nhất cho một hoặc nhiều
người hưởng lợi thứ hai. Nó thường được sử dụng khi người hưởng thứ nhất không
tự cung cấp hàng hóa, mà chỉ là người trung gian hoặc môi giới và vì vậy, muốn
chuyển nhượng lại một phần, hoặc toàn bộ, quyền lợi và nghĩa vụ của họ cho người
cung cấp thực sự như là (những) người hưởng lợi thứ hai.
Loại LC này chỉ được chuyển nhượng một lần, nghĩa là (những) người
hưởng thứ hai không thể chuyển nhượng cho một người hưởng thứ ba, trừ khi LC
quy định khác đi.

13



×