Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (831.82 KB, 64 trang )

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế toán-Kiểm toán

MỤC LỤC

1.2.2 Nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận trong công ty:............................9

Phạm Thu HuyềnBÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐĐH KT7- K9


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế toán-Kiểm toán

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHYT



Bảo hiểm y tế

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

CCDC

Công cụ dụng cụ

KKTX

Kê khai thường xuyên

GTGT

Giá trị gia tăng

NVL

Nguyên vật liệu

PNK, PXK

Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho


TK

Tài khoản

Phạm Thu HuyềnBÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐĐH KT7- K9


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế toán-Kiểm toán

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy tính..............................................25
Trong những năm qua bộ phận này đã có những đóng góp đáng kể đối với
những thành quả mà doanh nghiệp đạt được. Toàn bộ công việc kế toán được
tập trung ở phòng kế toán, ở các tổ sản xuất không tổ chức bộ máy kế toán
riêng biệt.............................................................................................................27
Hình 2.4: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh Việt Nam.
.............................................................................................................................27
Hình 2.6: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song..............33
Hình 2.10 : Sơ đồ hạch toán tài khoản 334 - Phải trả người lao động...........48
Hình 2.11: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán phải trả người lao động theo hình
thức Nhật ký chung:..........................................................................................49
Hình 2.12 : Sơ đồ hạch toán tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng..................56
Hình 2.13 Sơ đồtrình tự ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng theo hình thức
Nhật ký chung....................................................................................................59

.............................................................................................................................59

Phạm Thu HuyềnBÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐĐH KT7- K9


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế toán-Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế của nước ta đang trên đà phát triển, các doanh nghiệp, công ty
hình thành ngày càng nhiều, sự cạnh tranh để tồn tại giữa các doanh nghiệp cũng
trở nên gay gắt hơn. Vì vậy mà mỗi doanh nghiệp phải tìm cho mình những giải
pháp tốt nhất để có thể tồn tại và phát triển. Để làm được những điều đó nhất
định phải có đội ngũ nhân viên có năng lực, nhất là bộ phận kế toán giỏi.
Vai trò của kế toán là vô cùng quan trọng. Kế toán là quá trình thu thập, xử lý,
kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị,
hiện vật và thời gian lao động. Ở những nền kinh tế càng phát triển thì vai trò
của kế toán càng được đánh giá cao hơn vì kế toán không chỉ đơn thuần là nói
đến tiền mà còn là những vấn đề quan trọng khác nữa. Thông qua bộ phận kế
toán, các nhà quản lý có thể theo dõi thường xuyên tình hình hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp mình, bao gồm quá trình sản xuất, theo dõi thị
trường và kiểm soát nội bộ. Từ đó đưa ra đánh giá và hướng đi phù hợp cho
tương lai.
Để đáp ứng được điều đó, thì những nhân viên kế toán trong tương lai không chỉ
cần những kiến thức học được từ sách vở trên ghế nhà trường và những bài
giảng hay của các thầy cô giáo mà còn cần có sự va chạm thực tế. Chính vì vậy,

kỳ thực tập trước khi bước chân ra khỏi ghế nhà trường là hết sức quan trọng, nó
là một bước không thể thiếu được với mỗi sinh viên chúng ta.
Là một doanh nghiệp thương mại dịch vụ, đang lấn sân sang sản xuất, khoản
mục chi phí nguyên vật liệu – công cụ dụng làm ảnh hưởng đáng kể đến giá
thành sản phẩm và thu nhập của doanh nghiệp. Bên cạnh tổ chức công tác kế
toán NVL – CCDC thì quản lý chặt chẽ về vốn để đảm bảo cho việc sử dụng
vốn một cách hiệu quả nhất, hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng ứ đọng vốn
hoặc thiếu vốn kinh doanh cũng vô cùng quan trọng. Vì vậy, không thể không
nói đến vai trò của công tác hạch toán kế toán trong quản lý vốn. Cũng từ đó,
Phạm Thu HuyềnBÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐĐH KT7- K9


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế toán-Kiểm toán

vốn bằng tiền đóng vai trò là cơ sở bắt đầu đồng thời theo suốt quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu xét mức độ quan trọng, yếu tố tư liệu
sản xuất là quan trọng nhưng nếu không có sự kết hợp với sức lao động của con
người thì tư liệu sản xuất không phát huy được tác dụng. Tiền lương vừa là động
lực thúc đẩy con người trong sản xuất kinh doanh vừa là một chi phí được cấu
thành vào giá thành sản phẩm. Tiền lương chính là một đòn bẩy quan trọng để
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, khuyến khích tăngnăng suất lao động
Hiểu được tầm quan trọng đặc biệt của các phần hành kế toán NVL – CCDC, kế
toán vốn bằng tiền, kế toán lương và các khoản trích theo lương cộng vớimong
muốn tìm hiểu thực tế về công tác kế toán, so sánh những kiến thức đã được học
với thực tế, tiếp cận và làm quen với các công việc liên quan tới chuyên ngành

mình đang học, em đã lựa chọn công ty Cổ phần Cơ điện lạnh Việt Nam để thực
tập và làm báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Với sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, sự giúp đỡ của khoa Kế toán-Kiểm toán,
đơn vị thực tập và hơn hết là sự hướng dẫn nhiệt tình của thầyĐậu Hoàng Hưng
em đã hoàn thiện bài báo cáo này. Nhưng do thời gian thực tập còn hạn chế nên
báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự góp ý, bổ sung
để củng cố kiến thức của bản thân và để báo cáo của em hoàn thiện hơn.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm 2 phần:
Phần 1: Tổng quan chung về Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh Việt Nam.
Phần 2: Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty Cổ phần
Cơ điện lạnh Việt Nam.
Em xin chân thành cảm ơn !
PHẦN 1
Phạm Thu HuyềnBÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐĐH KT7- K9


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế toán-Kiểm toán

TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH VIỆT
NAM
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty Cổ phần Cơ điện lạnh Việt
Nam:
1.1.1 Sự hình thành công ty Cổ phần Cơ điện lạnh Việt Nam:
- Tên doanh nghiệp : Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh Việt Nam.
- Đại diện pháp luật của doanh nghiệp : Vũ Hoàng - Giám Đốc.

- Địa chỉ : Số 233, ngõ 211, tổ 46, P.Khương Trung, Q.Thanh Xuân, TP.
Hà Nội.
- Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp :
- Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh Việt Nam được thành lập căn cứ vào Luật
Doanh nghiệp số 60/2005/QĐ được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông
qua ngày 29/11/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp.Và
được thông qua bởi các thành viên sáng lập ngày 10/11/2009.
- Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh Việt Nam được thành lập theo Giấy phép
ĐKKD Số: 0103041994 do sở Kế hoạch và đầu tư thành phốHà Nội cấp ngày 12
tháng 11 năm 2009.
- Công ty có vốn điều lệ là:1.800.000.000 đồng (Một tỷ tám trăm triệu đồng
chẵn).
- Mã số thuế : 0104247876.
- Loại hình doanh nghiệp : Công ty Cổ phần.
- Ngành nghề kinh doanh:
► Theo Giấy phép đăng ký kinh doanh Công ty hoạt động chính trong lĩnh vực sau:
Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy điện lạnh.
► Ngoài ra công ty còn hoạt động thêm trên các lĩnh vực:
+ Sản xuất: Giá đỡ điều hòa.
+ Dịch vụ: sửa chữa điều hòa.

Phạm Thu HuyềnBÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐĐH KT7- K9


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế toán-Kiểm toán


1.1.2 Lịch sử phát triển của công ty Cổ phần Cơ điện lạnh Việt Nam qua
các thời kỳ:
Là một công ty vừa và nhỏ hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực thương mại dịch
vụ có lấn sân sang lĩnh vực sản xuất.
Mới đầu mô hình chủ yếu là bán lẻ và cung cấp cho một số đại lý trong tỉnh, sau
thời gian phát triển được 1 năm, ban lãnh đạo Công ty mở rộng ra nhiều tỉnh
ngoại thành với các khách hàng là: các nhà dân, trường học, khách sạn, ngân
hàng, các công ty trong các khu CN ...vv
Với việc mở rộng thị trường, đồng thời thường xuyên cung cấp điều hòa cho các
đại lý ngoại thành Hà Nội nên vấn đề vận chuyển hàng hóa là hướng đi phụ trợ
cần thiết.Vì vậy, năm 2010 Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh Việt Nam tăng vốn
điều lệ thành 2.100.000.000 đồng.Đồng thời Công ty đầu tư thêm ô tô vận tải để
phục vụ nội bộ. Việc làm ăn của công ty ngày càng phát đạt.
Cùng với việc tăng vốn điều lệ, Công ty đã cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng
sản xuất kinh doanh.Đây là bước tiến bộ nhảy vọt của Công ty.
Năm 2012, sau hơn 2 năm thành lập, Công ty đã xây dựng được gần 200 đại lý
bán hàng trên cả nước, có quan hệ mật thiết với 20 nhà sản xuất điều hòa không
khí và làm mát nhà xưởng tại Việt Nam và trên thế giới.
Công ty đã tạo được mạng lưới phân phối hiệu quả hầu hết các tỉnh trong cả
nước. Công ty có ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công ty đoàn kết và lao động
hết mình, có ý thức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trong công việc, có năng lực
làm chủ và có khả năng làm việc độc lập. Đội ngũ nhân sự công ty là một trong
những nhân tố quan trọng hàng đầu để góp phần đưa Công ty Cổ phần Cơ điện
lạnh Việt Namphát triển lớn mạnh và uy tín hơn.
1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Cơ điện lạnh Việt Nam :
1.2.1 Cơ cấu tổ chức:
Là một doanh nghiệp vừa và nhỏ nên bộ máy công ty Cổ phần Cơ điện lạnh
Việt Nam khá đơn giản. Đứng đầu cũng là người có quyền quyết định cao nhất
Phạm Thu HuyềnBÁO CÁO THỰC TẬP

Lớp: CĐĐH KT7- K9


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế toán-Kiểm toán

là giám đốc công ty. Giám đốc công ty có chức năng trực tiếp quản lý và điều
hành, chỉ đạo các phòng ban và các đơn vị trực thuộc toàn công ty. Đứng đầu
các phòng là các trưởng phòng, chịu trách nhiệm chỉ huy và điều hành mọi hoạt
động của phòng mình. Trên cơ sở chuyên môn nghiệp vụ năng lực của mỗi nhân
viên trong mỗi phòng, trưởng phòng sẽ phân công công việc cho từng người và
người đó sẽ chịu trách nhiệm trước trưởng phòng. Các phòng và các đơn vị trực
thuộc có quan hệ hỗ trợ lẫn nhau trong công tác kinh doanh.Các phòng trong
công ty đều có mối quan hệ khăng khít tạo nên một cơ thể sống hoàn chỉnh. Các
bộ phận cấp cao đưa ra những mục tiêu và phương hướng cho cấp dưới, cấp
dưới tiến hành các hoạt động kinh doanh để thực hiện các mục tiêu đó theo
phương hướng đề ra.
Như vậy, Bộ máy tổ chức của công ty tương đối gọn nhẹ, do đó hạn chế
được những thủ tục rườm rà không cần thiết, đồng thời giúp cho việc ra quyết
định kinh doanh và việc thực hiện các quyết định được tiến hành nhanh chóng,
chính xác, kịp thời.
Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh Việt Nam

Giám đốc

Phòng kinh
doanh


Ghi chú:

Phòng tài chính
kế toán

quan hệ chỉ đạo

Phạm Thu HuyềnBÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐĐH KT7- K9

Phòng hành
chính nhân sự

Phòng kỹ
thuật vật tư

quan hệ tương tác


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế toán-Kiểm toán

1.2.2 Nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận trong công ty:


Giám đốc :


Là người chịu trách nhiệm về hoạt động và kết quả kinh doanh của
công ty trước pháp luật và người lao động trong công ty cụ thể:
-Có trách nhiệm quản lý điều hành tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty sao cho có kết quả tốt.
-Trực tiếp chỉ đạo công tác tổ chức, kế toán tài vụ, công tác kế hoạch và
hạch toán kinh doanh.
-Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn, dự án đầu tư mới.
-Trực tiếp tham khảo thị trường, tìm kiếm các dự án đầu tư mới.
-Ký kết hợp đồng kinh tế, hợp đồng lao động của công ty.
-Xây dựng các quy chế lao động quy chế tiền lương, khen thưởng, kỷ luật
áp dụng trong công ty.
-Chịu sự kiểm tra giám sát của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.


Phòng hành chính nhân sự:

- Quản lý nhân sự.
- Thực hiện các công việc liên quan đến nhân sự của công ty.
-Có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Công ty thực hiện các công việc
cụ thể như:tổ chức nhân sự sản xuất;thực hiện công tác tuyển dụng, quản lý và
sử dụng lao động...


Phòng Tài chính kế toán:

Phòng kế toán tài vụ có chức năng, nhiệm vụ giúp ban giám đốc công
tác quản lý tài chính, quản lý toàn bộ vốn của công ty. Chức năng chính
của phòng như sau:

- Thay mặt ban Giám đốc nộp ngân sách nhà nước, hạch toán kinh doanh,
kiểm tra việc thu chi trong công ty.

Phạm Thu HuyềnBÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐĐH KT7- K9


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế toán-Kiểm toán

- Tham mưu cho Giám đốc công ty trong việc huy động vốn để phục vụ sản
xuất kinh doanh.
- Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ kế toán theo quy định, tổ chức thanh
toán cấp phát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh …
- Xây dựng các hạch toán về tài chính.
- Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
 Phòng kinh doanh:
Tham mưu giúp Giám Đốc trong các lĩnh vực:quản lý và phát triển hoạt
động kinh doanh, phát triển hệ thống chi nhánh của Công ty;quản lý,
đào tạo và phát triển nhân viên; đàm phán và hợp tác với đối tác; tìm
kiếm và quản lý khách hàng…
 Phòng kỹ thuật vật tư:
- Chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến việc sản xuất sản phẩm
như vấn đề kỹ thuật, vận hành dây truyền sản xuất.
- Đáp ứng yêu cầu về năng lượng và chất lượng sản phẩm.
1.3 Cơ cấu, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Cơ
điện lạnh Việt Nam:

- Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh Việt Nam là một công ty kinh doanh tổng hợp
gồm nhiều ngành nghề khác nhau đa dạng phong phú từ tư liệu sản xuất đến tư
liệu tiêu dùng, từ buôn bán hàng hóa đến cung ứng dịch vụ, trong đó nét nổi bật
nên đặc trưng là nhiều hoạt động kể cả buôn bán và dịch vụ đều xoay quanh trục
chính là ngành nghề liên quan đến điều hòa và các thiết bị làm mát.
- Hoạt động kinh doanh của công ty bao gồm cả sản xuất và thương mại dịch vụ,
nhưng hoạt động chính trong lĩnh vực thương mại dịch vụ.

Phạm Thu HuyềnBÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐĐH KT7- K9


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế toán-Kiểm toán

 THƯƠNG MẠI: Buôn bán điều hoà các loại.

Hình 1.2: Điều hòa LG công ty cung cấp cho khách hàng
 DỊCH VỤ: Sửa chữa điều hoà.
Hình 1.3: Một số hình ảnh thợ sửa chữa máy điều hòa

 SẢN XUẤT: Giá đỡ điều hoà.
Phạm Thu HuyềnBÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐĐH KT7- K9


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội


12

Khoa Kế toán-Kiểm toán

Hình 1.4: Giá đỡ điều hòa LG
- Mạng lưới kinh doanh công ty rộng khắp:
►Trong khâu mua hàng, công ty thường mua chủ yếu của các đơn vị trong nước
như: Công ty TNHH Huyền Nguyên Châu, Công ty TNHH Thương mại Tiến
Anh, Công ty TNHH Thiên Quang, Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh Hoàng Đạt,

►Trong khâu bán hàng, công ty có 2 hình thức bán buôn và bán lẻ:
+ Bán buôn chủ yếu bán trong nước một số nơi như: Hà Nội, Hưng Yên, Nam
Định, Hải Phòng, Sài Gòn,…
+ Bán lẻ tới tay người tiêu dùng, các cơ quan, tổ chức trong Thành Phố.

Phạm Thu HuyềnBÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐĐH KT7- K9


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

13

Khoa Kế toán-Kiểm toán

Hình 1.5: Sơ đồ kênh phân phối của công ty cho người tiêu dùng
- Phương thức hoạt động của công ty đã kết hợp sản xuất và thương mại
dịch vụ một cách năng động và linh hoạt vì mục tiêu tăng trưởng của công ty.
1.4 Tình hình kinh doanh của công ty trong 2 năm gần đây:

Trong những năm đầu là một doanh nghiệp mới thành lập tuy còn gặp
nhiều khó khăn do cơ sở vật chất còn hạn chế, mặt hàng mà công ty kinh doanh
là những hàng hóa được sản xuất trong nước nên sức cạnh tranh thấp, việc thu
hồi vốn còn chậm do khách hàng nợ nhiều. Mặc dù gặp nhiều khó khăn như thế
nhưng công ty đã tận dụng và phát huy hiệu quả những mặt thuận lợi đồng thời
khắc phục những khó khăn để đạt được một số kết quả đáng kể trong kinh
doanh.
Điều đó được thể hiện qua kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong
năm gần đây (2013 -2014):

Hình 1.6: Bảng tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Cơ
điện lạnh Việt Nam:
Chỉ tiêu
Năm 2013
Năm 2014
Phạm Thu HuyềnBÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐĐH KT7- K9

Chênh lệch


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
1. DT bán hàng và
cung cấp DV

14

Khoa Kế toán-Kiểm toán

778.515.000 1.017.110.000


30,75

238.595.000

3. Doanh thu thuần

778.515.000 1.017.110.000

30,75

238.595.000

4. Giá vốn

556.641.500

715.898.333

28,61

159.256.833

5. Lợi nhuận gộp

221.873.500

301.211.667

35,76


79.338.167

22.400

33.200

48.21

10.800

224.079.743

306.395.723

36.74

82.315.980

(2.183.843)

(5.150.856)

-134,49

(2.937.013)

(2.183.843)

(5.150.856)


-134,49

(2.937.013)

(2.183.843)

(5.150.856)

-134,49

(2.937.013)

2. Các khoản giảm
trừ

6. DT hoạt động tài
chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó chi phí lãi
vay
9. Chi phí QL kinh
doanh
10. Lợi nhuận thuần
từ HĐKD
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế

15. Chi phí thuế
TNDN
16. Lợi nhuận sau
thuế TNDN

► Nhận xét:
Doanh thu bán hàng trong 2 năm gần đây của doanh nghiệp tăng với tốc độ khá
nhanh, hơn 30%. Vì vậy có thể xem như đây là một tín hiệu khả quan để góp
phần tạo đà cho sự tăng trưởng mạnh của công ty trong tương lai.
Phạm Thu HuyềnBÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐĐH KT7- K9


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế toán-Kiểm toán

Doanh thu tăng trong khi các khoản giảm trừ không có nên một điều tất yếu là
doanh thu thuần cũng tăng nên với tốc độ bằng doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
Giá vốn chỉ trong 1 năm từ 2013-2014 tăng nên một khoảng khá cao, khoảng
28,61%, gần bằng tốc độ tăng của doanh thu thuần. Nguyên nhân có thể do giá
nhập điều hòa, nhập nguyên vật liệu sản xuất giá đỡ điều hòa có xu hường tăng
mạnh cũng như thời buổi kinh tế thị trường, đồng tiền bị mất giá nên điều này
khó tránh khỏi.
Lợi nhuận gộp năm 2014 tăng khá cao so với năm 2013, tăng một khoảng
48,21%. Lợi nhuận gộp tăng một khoảng khá lớn như vậy là do doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ tăng mạnh, đây là một dấu hiệu khá tốt chứng tỏ công

ty đã có được một lượng khách hàng đáng kể, nó cũng là căn cứ khẳng định một
chỗ đứng nhất định của doanh nghiệp trên thị trường. Tuy nhiên, đây chưa có
nghĩa là doanh nghiệp làm ăn có lãi, để xác định được doanh nghiệp làm ăn có
lãi hay không còn phải căn cứ vào những chi phí khác nữa.
Năm 2014 chi phí tăng hơn so với năm 2013 rất nhiều và tăng nhiều nhất là
chi phí cho hoạt động quản lý kinh doanh. Trong khi doanh thu tài chính lại tăng
mạnh, những gần 50%.
Một số năm gần đây giá cả đều liên tục tăng, vì vậy chi phí quản lý doanh
nghiệp tăng là điều khó tránh khỏi để mở rộng thị trường. Mà chi phí thì lại có
mối quan hệ tỷ lệ nghịch với lợi nhuận nên công ty vẫn cần phải có biện pháp
phù hợp để tối thiểu hoá chi phí, để lợi nhuận tăng cao hơn nữa. Do vậy công ty
luôn phải tính toán khoản chi phí sao cho vừa tiết kiệm mà lại vừa có hiệu quả
cao nhất.
Như vậy, doanh thu của năm 2013 tăng hơn năm 2014 và chi phí năm
2013cũng tăng hơn năm 2014 nhưng tốc độ tăng của doanh thu vẫn không cao
Phạm Thu HuyềnBÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐĐH KT7- K9


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

16

Khoa Kế toán-Kiểm toán

bằng tốc độ tăng của chi phí nên lợi nhuận của doanh nghiệp năm 2013 vẫn cao
hơn so với năm 2014, mà từ Báo cáo kết quả kinh doanh ở trên, ta thấy lợi
nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp đang bị âm, nhìn thoáng qua thì đây là
một vấn đề nghiêm trọng, doanh nghiệp đang làm ăn thua lỗ. Tuy nhiên, nếu
nhìn thoáng ra hơn nữa, doanh nghiệp mới thành lập chưa lâu, còn gặp rất nhiều

khó khăn về cơ sở hạ tầng nên doanh nghiệp vẫn đang trong quá trình phấn đấu
hoàn thiện cơ sở hạ tầng, chiếm lĩnh thị trường và vì thế việc chưa thu được lợi
nhuận thậm chí còn bị âm vẫn là có thể chấp nhận được. Doanh nghiệp chỉ cần
cố gắng hơn nữa xây dựng lòng tin với khách hàng để chiễm lĩnh thị trường
ngày một rộng, lượng khách hàng có được ngày một lớn, chú trọng hơn nữa việc
tiết kiệm chi phí tối đa, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên vật liệu cũng như nhân
công lao động, chú trọng hơn nữa chất lượng sản phẩm thì vấn đề có lãi thậm
chí còn là lợi nhuận nhiều sẽ không phải một mong đợi xa xôi mà sớm muộn sẽ
đến với doanh nghiêp.

PHẦN 2:
THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH VIỆT NAM
2.1. Những vấn đề chung về hạch toán kế toán tại Công ty Cổ phần Cơ điện
lạnh Việt Nam:
2.1.1 Các chính sách kế toán chung:
Phạm Thu HuyềnBÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐĐH KT7- K9


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kế toán-Kiểm toán

Hiện tại công ty áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 48/2006/QĐBTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
 Đơn vị tiền tệ kế toán áp dụng trong ghi chép kế toán là Đồng Việt Nam.
 Niên độ kế toán: Từ 01/01 đến 31/12 năm dương lịch.
 Kỳ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng là kỳ kế toán năm. Kỳ kế toán năm là

mười hai tháng.Bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 dương lịch.
 Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
 Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền
cuối kỳ dự trữ.
 Phương pháp tính khấu hao TSCĐ là phương pháp khấu hao theo đường
thẳng. Tức là, đối với TSCĐ tính khấu hao theo năm sử dụng.
2.1.2 Hệ thống chứng từ sử dụng tại công ty:
2.1.2.1 Một số chứng từ kế toán sử dụng tại công ty:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho;
- Giấy đề nghị nhập kho, xuất kho;
- Thẻ kho;
- Phiếu thu, phiếu chi;
- Ủy nhiệm chi;
- Giấy đề nghị thanh toán;
- Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng.
- Bảng chấm công;
- Bảng thanh toán tiền lương;
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương;
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội;
- Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Hoá đơn Giá trị gia tăng.
2.1.2.2 Lập chứng từ:
Phạm Thu HuyềnBÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐĐH KT7- K9


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

18


Khoa Kế toán-Kiểm toán

- Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quanđến hoạt động tài chính
của doanh nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập một
lần cho một nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán
phải đầy đủ các chỉ tiêu, phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh. Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không tẩy xóa, không
viết tắt.
- Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ.
2.1.2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán:
Tất cả chứng từ kế toán do công ty Cổ phần Cơ điện lạnh Việt Nam lập đều phải
tập trung vào bộ phận kế toán. Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng từ đó và
chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những
chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
►Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán:
-Lập, tiếp nhận và xử lý chứng từ kế toán;
-Kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán;
-Phân loại, sắp xếp chứng từ, định khoản và ghi sổ kế toán;
-Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán;
►Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán:
-Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ;
-Kiểm tra tính hợp pháp;
-Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán;
2.1.3 Hệ thống tài khoản kế toán:
Hệ thống tài khoản kế toán mà công ty đang áp dụng thống nhất với hệ
thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính.
Hình 2.1: Bảng hệ thống tài khoản kế toán công ty sử dụng


Phạm Thu HuyềnBÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐĐH KT7- K9


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

19

Số hiện TK
Cấp 1

Khoa Kế toán-Kiểm toán

1111
1112

TÊN TÀI KHOẢN
LOẠI TÀI KHOẢN I
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền mặt
Tiền Việt Nam
Tiền ngoại tệ

1121

Tiền Việt Nam

1122

Tiền ngoại tệ


Cấp 2

Cấp 3

111

GHI CHÚ

chi tiết theo

112

131

Phải thu của khách hàng

133
138

Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Phải thu khác

141

Tạm ứng

từng ngân
hàng
chi tiết theo

từng khách
hàng

chi tiết theo
đối tượng
chi tiết theo
152

Nguyên vật liệu

153

Công cụ dụng cụ

154

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

155

Thành phẩm

156

Hàng hóa

211
2111
2113
214

2141
2143

yêu cầu
quản lý
chi tiết theo
yêu cầu
quản lý
chi tiết theo
yêu cầu
quản lý
chi tiết theo
yêu cầu
quản lý
chi tiết theo
yêu cầu
quản lý

LOẠI TÀI KHOẢN II
TÀI SẢN DÀI HẠN
Tài sản cố định
Tài sản hữu hình
Tài sản vô hình
Hao mòn tài sản cố định
Hao mòn tài sản cố định hữu hình
Hao mòn tài sản cố định vô hình
LOẠI TÀI KHOẢN III
NỢ PHẢI TRẢ

311

315

Vay ngắn hạn
Nợ dài hạn đến hạn trả

331

Phải trả cho người bán

333
334
335
338
341

Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Phải trả phải nộp khác
Vay nợ dài hạn
LOẠI TÀI KHOẢN IV
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Nguồn vốn kinh doanh
Lợi nhuận chưa phân phối
Quỹ khen thưởng phúc lợi

411
421
431


Phạm Thu HuyềnBÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐĐH KT7- K9

chi tiết
theo đối
tượng


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế toán-Kiểm toán

LOẠI TÀI KHOẢN V
DOANH THU
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu khác
Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại
Hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán
LOẠI TÀI KHOẢN VI
CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Mua hàng
Giá thành sản xuất
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính

Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN VII
THU NHẬP KHÁC

511
5111
5113
5118
521
5211
5212
5213

611
631
632
635
642
6421
6422

711

Thu nhập khác

chi tiết
theo hoạt
động


LOẠI TÀI KHOẢN VIII
CHI PHÍ KHÁC
811

Chi phí khác

821

1111
1112

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN IX
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Xác định kết quả kinh doanh
TÊN TÀI KHOẢN
LOẠI TÀI KHOẢN I
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền mặt
Tiền Việt Nam
Tiền ngoại tệ

1121

Tiền Việt Nam

1122

Tiền ngoại tệ


911
Số hiện TK
Cấp 1

Cấp 2

111

Cấp 3

chi tiết
theo hoạt
động

GHI CHÚ

chi tiết theo

112

131

Phải thu của khách hàng

133
138

Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Phải thu khác


141

Tạm ứng

từng ngân
hàng
chi tiết theo
từng khách
hàng

chi tiết theo
đối tượng
chi tiết theo
152

Nguyên vật liệu

153

Công cụ dụng cụ

154

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

155

Thành phẩm


Phạm Thu HuyềnBÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐĐH KT7- K9

yêu cầu
quản lý
chi tiết theo
yêu cầu
quản lý
chi tiết theo
yêu cầu
quản lý
chi tiết theo


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

21

Khoa Kế toán-Kiểm toán
yêu cầu
quản lý
chi tiết theo

156

Hàng hóa

211
2111
2113

214
2141
2143

yêu cầu
quản lý

LOẠI TÀI KHOẢN II
TÀI SẢN DÀI HẠN
Tài sản cố định
Tài sản hữu hình
Tài sản vô hình
Hao mòn tài sản cố định
Hao mòn tài sản cố định hữu hình
Hao mòn tài sản cố định vô hình
LOẠI TÀI KHOẢN III
NỢ PHẢI TRẢ

311
315

Vay ngắn hạn
Nợ dài hạn đến hạn trả

331

Phải trả cho người bán

333
334

335
338
341

Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Phải trả phải nộp khác
Vay nợ dài hạn
LOẠI TÀI KHOẢN IV
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Nguồn vốn kinh doanh
Lợi nhuận chưa phân phối
Quỹ khen thưởng phúc lợi
LOẠI TÀI KHOẢN V
DOANH THU
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu khác
Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại
Hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán
LOẠI TÀI KHOẢN VI
CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Mua hàng
Giá thành sản xuất
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính

Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN VII
THU NHẬP KHÁC

411
421
431

511
5111
5113
5118
521
5211
5212
5213

611
631
632
635
642
6421
6422

711

Thu nhập khác


chi tiết
theo đối
tượng

chi tiết
theo hoạt
động

LOẠI TÀI KHOẢN VIII
CHI PHÍ KHÁC
811

Chi phí khác

821

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN IX
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Phạm Thu HuyềnBÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐĐH KT7- K9

chi tiết
theo hoạt
động


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

911

Khoa Kế toán-Kiểm toán

1111
1112

Xác định kết quả kinh doanh
TÊN TÀI KHOẢN
LOẠI TÀI KHOẢN I
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền mặt
Tiền Việt Nam
Tiền ngoại tệ

1121

Tiền Việt Nam

1122

Tiền ngoại tệ

Số hiện TK
Cấp 1

22

Cấp 2


111

Cấp 3

GHI CHÚ

chi tiết theo

112

131

Phải thu của khách hàng

133
138

Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Phải thu khác

141

Tạm ứng

từng ngân
hàng
chi tiết theo
từng khách
hàng


chi tiết theo
đối tượng
chi tiết theo
152

Nguyên vật liệu

153

Công cụ dụng cụ

154

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

155

Thành phẩm

156

Hàng hóa

211
2111
2113
214
2141
2143


yêu cầu
quản lý
chi tiết theo
yêu cầu
quản lý
chi tiết theo
yêu cầu
quản lý
chi tiết theo
yêu cầu
quản lý
chi tiết theo
yêu cầu
quản lý

LOẠI TÀI KHOẢN II
TÀI SẢN DÀI HẠN
Tài sản cố định
Tài sản hữu hình
Tài sản vô hình
Hao mòn tài sản cố định
Hao mòn tài sản cố định hữu hình
Hao mòn tài sản cố định vô hình
LOẠI TÀI KHOẢN III
NỢ PHẢI TRẢ

311
315

Vay ngắn hạn

Nợ dài hạn đến hạn trả

331

Phải trả cho người bán

333
334
335
338
341

Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Phải trả phải nộp khác
Vay nợ dài hạn
LOẠI TÀI KHOẢN IV
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Nguồn vốn kinh doanh
Lợi nhuận chưa phân phối
Quỹ khen thưởng phúc lợi

411
421
431

Phạm Thu HuyềnBÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐĐH KT7- K9


chi tiết
theo đối
tượng


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
511
5111
5113
5118
521
5211
5212
5213

611
631
632
635
642
6421
6422

23

Khoa Kế toán-Kiểm toán

LOẠI TÀI KHOẢN V
DOANH THU
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu khác
Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại
Hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán
LOẠI TÀI KHOẢN VI
CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Mua hàng
Giá thành sản xuất
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN VII
THU NHẬP KHÁC

711

Thu nhập khác

chi tiết
theo hoạt
động

LOẠI TÀI KHOẢN VIII
CHI PHÍ KHÁC
811


Chi phí khác

821

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN IX
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Xác định kết quả kinh doanh

911

chi tiết
theo hoạt
động

2.1.4 Hình thức sổ sách kế toán áp dụng:
Hình thức sổ Nhật ký chung, và sử dụng phần mềm kế toán riêng phù hợp
với quy định của Bộ Tài chính. Hệ thống sổ sách mà doanh nghiệp đang áp
dụng:
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết: sổ chi tiết thanh toán với người bán, sổ chi
tiết theo dõi nguyên vật liêu, công cụ dụng cụ, ...
- Sổ Nhật ký chung;
- Sổ Cái TK 111, 112, 131, 331…

Hình 2.2 : Sơ đồ hình thức ghi sổ Nhật ký chung
Phạm Thu HuyềnBÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐĐH KT7- K9



Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

24

Khoa Kế toán-Kiểm toán

Chứng từ gốc

Sổ nhật ký
đặc biệt

Sổ nhật ký
chung

Sổ cái

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Bảng tổng hợp
số liệu chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo kế toán

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:

Kiểm tra đối chiếu:
●Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung:
+ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã
ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký
chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
+ Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
Phạm Thu HuyềnBÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐĐH KT7- K9


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

25

Khoa Kế toán-Kiểm toán

phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập
các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh
Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký
đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
Việc sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung tạo điều kiện thuận lợi cho phòng
kế toán chỉ đạo nghiệp vụ, phát huy đầy đủ vai trò chức năng của kế toán.Tạo
điều kiện chuyên môn hoá, nâng cao trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán,
đảm bảo sự giám sát tập trung của kế toán trưởng đối với việc quản lý các hoạt
động kế toán và việc phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban.

● Hiện nay, công ty đang sử dụng phần mềm hỗ trợ kế toán Misa.
Hình 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy tính

Phạm Thu HuyềnBÁO CÁO THỰC TẬP
Lớp: CĐĐH KT7- K9


×