Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Báo cáo thực tập: Phân tích Một số hoạt động tài chính cơ bản của Công ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.77 KB, 31 trang )

Đại học công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – tư do – hạnh phúc

XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP

Tên công ty: Công ty THH TAV( May Việt Mỹ)
Địa chỉ: Khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh-TP Thái Bình.
Mã số thuế: 1001012345.
Điện thoại: (036)6278757
Website : http:// www.talgroup.com
Xác nhận:
Anh ( chị ): Trần Thị Thúy Quỳnh
Là sinh viên lớp: ĐH TCNH1- K7

Mã sinh viên: 0741270086

Có thực tập tại công ty TNHH TAV trong khoảng thời gian từ ngày 28/12/2015 đến ngày …
Trong khoảng thời gian thực tập tại công ty TNHH TAV, chị Quỳnh đã chấp hành tốt các quy
định của công ty và thể hiện tinh thần làm việc nghiêm túc, chăm chỉ và chịu khó học hỏi
Hà Nội, ngày tháng năm 2015

Trần Thị Thúy Quỳnh- TCNH1- k7

1

Báo cáo thực tập



Đại học công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh
PHIẾU NHẬN XÉT

VỀ CHUYÊN MÔN VÀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên: Trần Thị Thúy Quỳnh
Lớp: ĐH TCNH1 – K7

Mã số sinh viên: 0741270086
Ngành: Tài Chính – Ngân hàng

Địa điểm thực tập: Công ty TNHH TAV
Giáo viên hướng dẫn: Thạc sĩ Chu Thị Thúy Hằng.
Đánh giá chung của giáo viên hướng dẫn:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Hà Nội, Ngày tháng năm 2016
Giáo viên hướng dẫn

Trần Thị Thúy Quỳnh- TCNH1- k7


2

Báo cáo thực tập


Đại học công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

MỤC LỤC
MỤC LỤC..............................................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................5
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH TAV..................................6
1.1.1. Giới thiệu chung............................................................................................6
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ :...................................................................................6
1.2.2 Ngành nghề kinh doanh..................................................................................6
1.3 Cơ cấu tổ chức.......................................................................................................7
1.3.1 Mô hình tổ chức quản lý của Công ty............................................................7
Hình 1.3.1: Tổ chức bộ máy cơ cấu quản lý...........................................................7
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban.....................................................7
1.4. Tổ chức và hạch toán kế toán tại công ty.............................................................9
1.4.1 Tổ chức mô hình kế toán và bộ máy kế toán.................................................9
1.4.2 Cơ cấu bộ máy kế toán...................................................................................9
1.4.3 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán và sổ kế toán......................................11
1.4.3.1 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.........................11
1.5. Chính sách tiền lương.........................................................................................13
1.5.1 Cơ cấu quản lý lao động...............................................................................13
1.5.2. Tình hình sử dụng thời gian lao động.........................................................14
2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2012- 2014........17

2.2 Công tác quản lý TSCĐ trong công ty...............................................................19
2.2.1 Cơ cấu TSCĐ................................................................................................19
2.2.2 Tình trạng TSCĐ của công ty.......................................................................21
2.3 Những vấn đề về huy động vốn và sử dụng vốn trong các doanh nghiệp..........22
2.3.1 Thực trạng nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn của công ty năm 20122014.........................................................................................................................22
Biểu đồ: Cơ cấu nguồn vốn của công ty năm 2012- 2014..................................22
2.3.2 Những hình thức huy động vốn chủ yếu của công ty..................................23
2.4 Những vấn đề về đòn bẩy tài chính, doanh lợi và rủi ro của doanh nghiệp.......24
....................................................................................................................................25
Trần Thị Thúy Quỳnh- TCNH1- k7

3

Báo cáo thực tập


Đại học công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

Phần3 : Đánh giá chung và các đề xuất về lựa chọn chuyên đề.........................26
3.1 Đánh giá chung....................................................................................................26
3.1.1. Ưu điểm........................................................................................................27
3.1.2. Nhược điểm..................................................................................................28
3.2. Các đề xuất hoàn thiện .......................................................................................29
KẾT LUẬN..........................................................................................................31

Trần Thị Thúy Quỳnh- TCNH1- k7

4


Báo cáo thực tập


Đại học công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

LỜI MỞ ĐẦU
Trước bối cảnh nền kinh tếtoàn cầu đang trên đà phát triển với một mức ngày
càng cao, thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu thế hội nhập với
nền kinh tế khu vực và thế giới.
Ngành Tài chính ngân hàng có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh
doanh. Do đó, đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình xây dựng và phát
triển kinh tế. Để giúp sinh viên ứng dụng những kiến thức kỹ năng có được từ quá
trình học tập vào thực tế các hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời, rèn luyện kỹ năng
giao tiếp xã hội, củng cố và giúp cho việc nghiên cứu kiến thức chuyên sâu ngành
Quản trị kinh doanh,Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội đã tổ chức cho các sinh viên
khối Kinh tế nói chung và sinh viên ngành tài chính ngân hàng nói riêng và các anh
chị trong công ty. Thông qua bài báo cáo thực tập này, cho phép em được gửi lời cảm
ơn tới các thầy cô và quý Công ty. Báo cáo thực tập cơ sở ngành ngoài phần mở đầu
và kết luận gồm 3 phần chính sau:

Phần 1: Công tác tổ chức, quản lý của Công ty TNHH TAV
Phần 2: Một số hoạt động tài chính cơ bản của Công ty
Phần 3: Đánh giá chung và các đề xuất hoàn thiện.
Mặc dù em rất cố gắng, tuy nhiên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và quý Công ty để bài làm của
em được hoàn thiện hơn.


EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !

Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thúy Quỳnh

Trần Thị Thúy Quỳnh- TCNH1- k7

5

Báo cáo thực tập


Đại học công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

Phần 1 : Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH TAV
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH TAV
1.1.1. Giới thiệu chung.
2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty.
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ :
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh theo mục tiêu đã đề ra.
- Kinh doanh đúng ngành nghề và mục đích thành lập Công ty của nhà nước.
- Bảo toàn và phát triển vốn được giao, thực hiện các nhiệm vụ và nghĩa vụ đối với
nhà nước.
- Thực hiện phân phối theo lao động , chăm lo đời sống vât chất và bồi dưỡng trình độ
nghề nghiệp, chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công nhân viên.
- Bảo vệ an toàn công ty,người, tài sản, vật tư, hàng hóa, môi trường, an ninh, chính
trị, trật tự xã hội,…
1.2.2 Ngành nghề kinh doanh

Lĩnh vực kinh doanh: Công ty TNHH TAV chuyên hoạt động trong lĩnh vực may mặc
thời trang như thiết kế đồ công sở : áo sơ mi, áo phông ,quần âu, dệt kim và giày dép,
….
Công ty đang không ngừng phát triển ngành may mặc để xuất khẩu ra nhiều nước trên
thế giới, đặc biệt là thị trường Mĩ.

Trần Thị Thúy Quỳnh- TCNH1- k7

6

Báo cáo thực tập


Đại học công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

1.3 Cơ cấu tổ chức
1.3.1 Mô hình tổ chức quản lý của Công ty
Hình 1.3.1: Tổ chức bộ máy cơ cấu quản lý

Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng kỹ thuật

Phòng kinh doanh
tổng hợp


Tổ nghiệp vụ đào
tạo

Phòng tài chính –
kế toán

Phòng hành chính

Tổ kinh doanh sản
phẩm

1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
 Giám đốc: Ông Đỗ Tuấn Long là người lãnh đạo cao nhất và chịu trách nhiệm
toàn bộ các hoạt động của công ty trước pháp luạt và công nhân viên, điều hành
mọi hoạt động của công ty
 Phó Giám đốc: Bà Lê Bảo Châu là người trực tiếp điều hành các phòng ban,
chịu trách nhiệm trước giám đốc về hoạt động kinh doanh của công ty. Thông
qua Phó giám đốc, Giám đốc có thể điều hành và kiểm soát công ty
 Phòng kỹ thuật: Phòng kỹ thuật có những nhiệm vụ chính như
+ Lắp đặt, bảo hành các sản phẩm của công ty cho khách hàng khi nghiệp vụ
phát sinh
+ Kiểm tra, kiểm soát, bảo đảm chất lượng hàng hóa công nghệ của công ty tại
kho hàng
Trần Thị Thúy Quỳnh- TCNH1- k7

7

Báo cáo thực tập



Đại học công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

+ Chịu trách nhiệm lắp đặt, bảo trì các thiết bị điện tử, kỹ thuật phục vụ cho
hoạt động của công ty
+ Giải đáp các thắc mắc khiếu nại của khách hàng.
 Phòng kinh doanh tổng hợp: gồm 2 tổ chuyên môn với những nhiệm vụ
khác nhau
+ Tổ nghiệp vụ đào tạo:
• Đào tạo cán bộ công nhân viên nhằm nâng cao trình độ chuyên môn,…..
+ Tổ kinh doanh sản phẩm:
• Chịu trách nhiệm tiêu thụ sản phẩm của công ty theo định mức doanh
thu quy định
• Nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới, mở rộng thị trường của công ty
• Tìm kiếm khách hàng, tạo lập, duy trì mối quan hệ tốt đẹp với các bạn
hàng
 Phòng tài chính kế toán.
Kế toán trưởng: Lê Thị Trang
Chức năng:Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau:








Công tác tài chính.
Công tác kế toán tài vụ.

Công tác kiểm toán nội bộ.
Công tác quản lý tài sản.
Công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế.
Kiểm soát các chi phí hoạt động của Công ty.
Quản lý vốn, tài sản của Công ty, tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán trong toàn

Công ty.
 Phòng hành chính:
- Tham mưu giúp việc cho giám đốc công ty về công tác quản trị nguồn nhân lực,
trả lương cán bộ công nhân viên, công nhân sản xuất.
- Tư vấn hỗ trợ các phòng ban.
- Đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho các cán bộ và công nhân viên của công ty
- Xây dựng kế hoạch hoạt động, chỉ đạo hướng dẫn các phòng ban thực hiện theo
kế hoạch đã được lãnh đạo thông qua

Trần Thị Thúy Quỳnh- TCNH1- k7

8

Báo cáo thực tập


Đại học công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

1.4. Tổ chức và hạch toán kế toán tại công ty
1.4.1 Tổ chức mô hình kế toán và bộ máy kế toán
-


Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01//N đến ngày 31/12/N
Đồng tiền hạch toán: VNĐ
Chế độ kế toán doanh nghiệp: Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban

-

hành theo QĐ48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính
Kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Áp dụng phương pháp

-

bình quân sau mỗi lần nhập
Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng

-

1.4.2 Cơ cấu bộ máy kế toán
Hình 1.4.2 : Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trưởng

Thủ kho

Thủ quỹ

Kế toán viên


Nguồn: Phòng tài chính – kế toán

Trần Thị Thúy Quỳnh- TCNH1- k7

9

Báo cáo thực tập


Đại học công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

Nhiệm vụ, chức năng cụ thể của từng vị trí trong bộ máy kế toán
Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm toàn bộ công việc kế toán của công ty
trước giám đốc. Giúp giám đốc chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác tài chính và theo
dõi trực tiếp: Nguồn vốn và tài sản cố định của công ty, kế toán các nhiệm vụ tiêu thụ,
kết quả và thu nhập. Kế toán trưởng ghi chép phản ánh tổng quát tình hình tài sản và
hoạt động của đơn vị, có nhiệm vụ ghi sổ, lập báo cáo tài chính. Giúp kế toán viên
theo dõi và hạch toán các nhiệm vụ
Thủ kho: Theo dõi tình hình nhập- xuất- tồn của hàng hóa
Thủ quỹ: Chi trả lương cho cán bộ công nhân viên, chi tiền cho các nghiệp vụ liên
quan đến thu chi. Đối chiếu quỹ thực tế với sổ sách để phát hiện những sai sót và xử lý
kịp thời đảm bảo tồn quỹ tiền mặt bằng số dư trên sổ sách.
Kế toán viên : Thực hiện ghi chép các chứng từ ban đầu, mở các sổ chi tiết để phản
ánh số liệu phát sinh. Giữ các sổ sách bảng biểu liên quan, theo dõi tình hình thu chi
tiền mặt, TGNH, theo dõi các nghiệp vụ thanh toán công nợ, đối chiếu công nợ, các
khoản lương và trích theo lương.

Trần Thị Thúy Quỳnh- TCNH1- k7


10

Báo cáo thực tập


Đại học công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

1.4.3 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán và sổ kế toán
1.4.3.1 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Hình 1.4.3.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung

Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ nhật ký chung

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối số
phát sinh


Báo cáo tài chính
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Trần Thị Thúy Quỳnh- TCNH1- k7

11

Báo cáo thực tập


Đại học công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ
Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có
mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ
phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ
được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên
quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh,
tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ
Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ
Nhật ký đặc biệt (nếu có).

Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát
sinh.Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tàchính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số
phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký
chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng
lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.

Trần Thị Thúy Quỳnh- TCNH1- k7

12

Báo cáo thực tập


Đại học công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

1.5. Chính sách tiền lương
1.5.1 Cơ cấu quản lý lao động.
Công ty là một thành viên của tập đoàn sản xuất thời trang đa quốc gia nên việc
lựa chọn công nhân viên khá kĩ càng, chủ yếu từ các hệ đại học, cao đẳng, trung cấp
giỏi về cả lý thuyết lẫn thực hàn
Bảng 1.5.1: Số lượng lao động và cơ cấu lao động của công ty
Chỉ tiêu

Năm 2012

1.Số lượng lao


(ĐVT: người)

Năm 2013

Năm 2014

480

515

540

Nam

437

469

492

Nữ

43

46

48

- Trên đại học


39

38

40

-Đại học

356

383

404

-Cao đẳng

26

34

34

-Trung cấp

56

57

58


-kỹ thuật

3

3

4

động
2.Theo giới tính

3.Trình độ

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)

Chỉ tiêu

Chênh lệch

Chênh lệch

2013/2012

2014/2013

+/_
1.Số lượng

%


+/_

%

+35

+7,29

+25

+4,85

Nam

+32

+7,32

+23

+4,9

Nữ

+3

+6,98

+2


+4,35

-1

0

+2

+33,33

lao động
2.Theo giới
tính

3.Trình độ
- Trên đại

Trần Thị Thúy Quỳnh- TCNH1- k7

13

Báo cáo thực tập


Đại học công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

học

-Đại học

+27

+7,58

+21

+5,48

-Cao đẳng

+8

+30,77

0

0

-Trung cấp

+1

+1,78

+1

+175


-kỹ thuật

0

0

+1

+1,33

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)

Biểu đồ: Cơ cấu lao động theo trình độ của công ty năm 2012- 2014
Nhận xét: Số cán bộ công nhân viên trong công ty tăng dần đều qua các năm. Năm
2014, số cán bộ công nhân viên có trình độ đại học và trên đại học gồm 444 người
chiếm 82,2% tổng số công nhân viên của công ty. Đây là lực lượng nòng cốt, thường
xuyên tiếp cận và nhanh chóng tiếp thu các công nghệ hiện đại,tiện dùng nhằm phục
vụ cho việc tăng doanh thu của công ty. Số cán bộ khác có trình độ từ trung cấp đến
cao đẳng và kỹ thuật có tổng cộng 96 người chiếm 17,7% trong tổng số lao động của
công ty. Đây là lực lượng có tính chuyên môn nghiệp vụ cao.
1.5.2. Tình hình sử dụng thời gian lao động
Việc quản lý thời gian lao động sẽ góp phần nâng cao năng suất lao động, đảm bảo
cho kế hoạch của công ty, thời gian lao động được sử dụng tương đối hiệu quả. Công
ty quy định thời gian làm việc và thời gian nghỉ tuân theo bộ luật lao động , cụ thể là:
Thời gian làm việc
Trần Thị Thúy Quỳnh- TCNH1- k7

14

Báo cáo thực tập



Đại học công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

Giờ làm việc: Thời gian làm việc của Công ty là 8 giờ/ngày, ngày làm việc
trong tuần là 6 ngày từ thứ 2 đến thứ 7
Giờ làm việc theo giờ hành chính
+ Sáng 7h- 11h
+Chiều 13h00- 17h
 Thời gian nghỉ
Người lao đông được nghỉ vào ngày chủ nhật và này lễ, tết. Nếu ngày lễ, tết trùng vào
ngày cuối năm thì người lao động được nghỉ bù vào tiếp những ngày sau đó. Trong
một năm công nhân viên được nghỉ phép 10 ngày
Về chế độ thai sản đối với lao động nữ, công ty sẽ có trợ cấp cho đối tượng thai
sản và sau khi được nghỉ 03 tháng, người lao động quay lại làm việc bình thường.
Để kiểm tra tình hình sử dụng lao động một cách chặt chẽ và có hệ thống, công
ty sử dụng công cụ bảng chấm công. Bảng chấm công theo dõi từng bộ phận và do kế
toán chấm công

- Công ty xây dựng và ban hành quy chế tiền lương áp dụng thống nhất trong toàn
công ty
- Hội đồng quản trị công ty phê duyệt kế hoạch Lao động – Tiền lương hàng năm trên
cơ sở phương án kinh doanh : Doanh Thu, Lợi nhuận
- Công ty trả lương cho người lao động theo kết quả và hiệu quả công việc: làm công
việc gì, chức vụ gì thì hưởng lương theo công việc đó; sử dụng tiền lương như là đòn
bẩy kinh tế quan trọng làm động lực để kích thích người lao động tích cực làm việc,
chất lượng được giao, tăng lợi nhuận công ty.
 Công thức tính tiền lương :

o Các phòng ban công ty áp dụng cách tính lương của nhà nước như sau:
o Lương nhân viên= Lương cứng+ Lương theo chức vụ
o Lương cứng được tính theo bảng lương của nhà nước
o

Lương đại học: có 10 bậc lương: tính theo cách: lương= a×730000đồng

Trần Thị Thúy Quỳnh- TCNH1- k7

15

Báo cáo thực tập


Đại học công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

o Với a: hệ số lương
Bậc

1

Hệ số lương

2
2.34

+


3

4

2.67

Lương

cao

5

3

3.33

đẳng:



6

7

8

3.66 3.99 4.32
10

bậc


lương:

465

9

10

498 5.31

tính

theo

cách:

8

9

10

lương=b×730000đồng
Với b: hệ số lương cao đẳng:
Bậc

1

2


3

4

Hệ số lương

2.1

2.41

2.72 3.03

5

6

7

3.34

3.65 3.69 4.27 4.58 4.89

Lương trung cấp: có 12 bậc lương
Tính theo cách: lương=c×730000đ
Với c: hệ số lương trung cấp
Bậc

1


Hệ số 1.86

2

3

4

2.06

2.26 2.46

5

6

7

2.66

2.86 3.06

8

9

10

3.26 3.46 3.66


11

12

3.86

4.06

lương
+ Lương chức vụ:
Hệ số bù lương do doanh nghiệp quy định: căn cứ vào hệ số và bậc lương hiện hưởng
các chức danh được thực hưởng thêm phụ cấp trách nhiệm, chức vụ:
+Tổng giám đốc điều hành công ty: 2,0
+Phó giám đốc điều hành công ty: 1,8
+Giám đốc chi nhánh: 1,8
+Đội trưởng, trưởng phòng tại công ty và chi nhánh: 1,3
+Đội phó, phó phòng tại công ty và chi nhánh: 1,2
Ngoài ra, theo điều 49 và 50 của điều lệ tại công ty: công ty có tạm ứng và quyết toán
tiền lương; các chế độ khác nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao động với đầy đủ
quyền lợi và nghĩa vụ. Người lao động sẽ có được sự an tâm và động lực để phấn đấu
tốt trong công việc.
 Tổng quỹ lương của công ty
Loại lao động

Số lao động

(Đv: đồng)
Tổng tiền lương

Thu nhập bình

quân(đồng\người\ngày)

Trần Thị Thúy Quỳnh- TCNH1- k7

16

Báo cáo thực tập


Đại học công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

Trên đại học

4

384.526.480

310.102

Đại học

404

11.920.343.200

95.180

Cao đẳng


34

1.164.353.800

110.470

Trung cấp

58

1.802.207.320

100.234

Kỹ thuật

4

1.922.111.600

155.009

540

17.193.542.400

770.995

Tổng


Phần 2. Đánh giá khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2012- 2014
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (ĐV: VNĐ)

Chỉ tiêu

1. Doanh thu

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

24.596.365.000

35.256.895.200

41.254.879.001

thuần về bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
Trần Thị Thúy Quỳnh- TCNH1- k7

17

Báo cáo thực tập



Đại học công nghiệp Hà Nội

2.Giá vốn hàng

Khoa Quản lý kinh doanh

21.256.236.520

27.589.258.758

31.854.186.686

3. Tổng chi phí

5.910.596.589

3.150.133.131

4.564.186.686

4. Lợi nhuận sau

2.020.132.196

3.037.635.507

6.154.554.822


bán

thuế thu nhập
doanh nghiệp
(nguồn : phòng tài chính- kế toán)

Từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ta có chênh lệch qua các
năm :

(Đv: VND)

Chỉ tiêu

Chênh lệch 2013/2012
+/-

Chênh lệch 2014/2013
%

+/-

%

Doanh thu thuần

10.660.530.200

43,34

5.997.983.801


17,01

Gía vốn hàng bán

6.333.022.238

12,79

4.265.439.947

15,46

- 46.7

1.414.053.555

44,89

50,37

3.116.919.315

102,61

Tổng chi phí
Lợi nhuận sau thuế

-2.760.463.458
1.017.503.311


Trần Thị Thúy Quỳnh- TCNH1- k7

18

Báo cáo thực tập


Đại học công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

Biểu đồ: Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty năm 2012- 2014
Nhận xét: Ta thấy doanh thu năm 2013 so với năm 2012 tăng khá nhanh cụ thể
là 10.660.530.200đ tương ứng với( 43,34%) Và đến năm 2014 doanh thu lại có
xu hướng tăng nhẹ lên 5.997.983.801đ so với năm trước tương ứng với 17,01%
Đối với chi phí năm 2012 giảm 2.760.463.458đ so với năm 2013 tương ứng
với 46,7% và đến năm 2014 tăng lên 44,89% ứng với 1.414.053.555đ
Lợi Nhuận có xu hướng tăng mạnh qua các năm : Năm 2013 tăng
1.017.503.311đ so với năm 2012 tương ứng 50,37% và đến năm 2014 còn tăng
102,41% tương ứng với 3.116.919.315đ.
Qua đó cho thấy việc doanh thu và lợi nhuận của Công ty không ngừng tăng là
do hoạt động kinh doanh của công ty hiệu quả, chất lượng đào tạo của công ty tốt
,công ty đầu tư chi phí vào việc khảo sát, nghiên cứu thị trường, quá trình bán hàng,
tiêu thụ sản phẩm, đẩy mạnh quảng cáo, không ngừng nâng cao chất lượng tạo được
niềm tin, uy tín trong khách hàng về giá cả cũng như chất lượng đào tạo góp phần mở
rộng thị trường của công ty.

2.2 Công tác quản lý TSCĐ trong công ty
2.2.1 Cơ cấu TSCĐ

Bảng 2.2.1: Cơ cấu TSCĐ của công ty cuối năm 2014

Trần Thị Thúy Quỳnh- TCNH1- k7

19

(Đv: VND)

Báo cáo thực tập


Đại học công nghiệp Hà Nội
Tài sản

Khoa Quản lý kinh doanh
Nguyên giá

Tỉ trọng %

TSCĐHH

10.497.402.210

66,67

1.Nhà cửa

524.870.110,5

3,33


2.Máy móc thiết bị

8.397.921.768

53,33

3.Thiết bị quản lý

1.574.610.332

10,01

TSCĐVH

5.248.701.103

33,33

1.Quyền sử dụng đất

3.936.525.827

25,1

2.Phần mềm vi tính

1.312.175.276

8,33


15.746.103.310

100

Tổng cộng

Trần Thị Thúy Quỳnh- TCNH1- k7

20

Báo cáo thực tập


Đại học công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

Nhận xét :
Cơ cấu tài sản cố định của công ty chủ yếu là TSCĐHH ( chiếm 66,67% tổng
tài sản), trong đó có máy móc thiết bị có tỷ trọng lớn nhất chiếm 53,33%. TSCĐVH
chiếm 33,33% tổng số TSCĐ của công ty. Điều này chứng tở công ty chủ yếu tập
trung vào đầu tư máy móc thiết bị, nhà cửa,.. nhằm tăng quy mô cũng như tăng sản
phẩm đầu ra. Và việc đầu tư này là rất cần thiết để mở rộng phạm vi hoạt động.
2.2.2 Tình trạng TSCĐ của công ty
Bảng 2.2.2: cân đối TSCĐ năm 2014
STT Loại TSCĐ Có đầu năm

(Đv: VNĐ)


Tăng trong kỳ Giam

trong Có cuối năm

kỳ
A

Dùng trong
hoạt động
kinh doanh
Tổng số:

9.434630831

3.329.003.176

131.601.666,5

12.632.033.334

Nhà cửa

315.800.833,3

105.266.944,4

_

421.067.777,7


Máy móc

5.052.813.332

1.684.271.111

_

6.737.084.442

908.008.332,8

355.194.010,2

_

1.263.202.343

2.526.406.667

973.737.222

131.601.666,5

3.368.542.222

631.601.665,8

210.533.888,8


_

842.135.554,4

Trong đó

thiết bị
Thiết bị
quản lý
Quyền sử
dụng đất
Phần mềm
vi tính
(Nguồn:phòng tài chính- Kế toán)
Trong năm 2014 thì TSCĐ của công ty có thay đổi nhưng chủ yếu là tăng, giảm
không đáng kể. Chỉ giảm 131.601.666,5Đ ở quyền sử dụng đất. Tổng số tăng trong kỳ
là 3.329.003.176 đ. Trong kỳ thì TSCĐ đều tăng cho thấy công ty luôn chú trọng trang
thiết bị, công nghệ, máy tính để nâng cao chất lượng đào tạo.

Trần Thị Thúy Quỳnh- TCNH1- k7

21

Báo cáo thực tập


Đại học công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh


2.3 Những vấn đề về huy động vốn và sử dụng vốn trong các doanh nghiệp
2.3.1 Thực trạng nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn của công ty năm 2012- 2014
Bảng 2.3.1: Cơ cấu vốn của công ty năm 2012- 2014
Chỉ tiêu

Năm 2012
Số tiền

(Đvt: đồng)

Năm 2013
Tỷ

Năm 2014

Số tiền

Tỷ

Số tiền

Tỷ

trọng

trọng

trọng

(%)


(%)

(%)

1.Vốn CSH

7.320.132.196

61,12

8.337.635.507

69,9 11.454.554.822

55,6

2.Nợ phải trả

4.656.375.774

23,56

5.352.656.817

30,1

44,4

Nợ ngắn hạn


3.156.375.774

4.752.656.817

9.145.522.723

1.500.000.000

600.000.000

_

11.976.507.970

100 13.690.292.324

100 20.600.077.545

Nợ dài hạn
Tổng vốn

9.145.522.723

(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)

Biểu đồ: Cơ cấu nguồn vốn của công ty năm 2012- 2014
Nhận xét: Từ bảng trên ta thấy được tình hình vốn của công ty qua các năm đều đang
tăng khá nhanh. Đặc biệt năm 2014 tăng rất đáng kể. Cụ thể:
Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty năm 2012 là 7.320.132.196 đ chiếm 61,12 %trên

tổng nguồn vốn. Năm 2013 tăng lên 8.337.635.507đ và chiếm 69,9% trên tổng nguồn
vốn.năm 2014 nguồn vốn chủ sở hữu là 11454.554.822đ giảm so với năm 2013 và
Trần Thị Thúy Quỳnh- TCNH1- k7

22

Báo cáo thực tập

100


Đại học công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

chiếm 55,6% trên tổng nguồn vốn. Đặc biệt năm 2014 nợ phải trả đẽ tăng khá nhanh
đạt mức 9.145.522.723đ.
Vốn chủ sở hữ nhìn chung tăng dần qua các năm, tùy từng thời điểm mà công ty đã có
những điều chỉnh thích hợp trong quá trình huy động vốn.Điều này chứng tỏ công ty
đã sử dụng tốt vốn từ bên ngoài cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ phải trả biến động rất lớn, năm 2012 nợ phải trả là 4.656.375.774đ chiếm 23,56%
trên tổng nguồn vốn. Năm 2013 tăng lên 5.352.656.817đ và chiếm 30,1%.
Nguồn vốn liên tục tăng đây là một dấu hiệu tốt cho thấy công ty đang kinh doanh rất
hiệu quả.
2.3.2 Những hình thức huy động vốn chủ yếu của công ty
 Vay ngân hàng
Trong 3 năm 2012- 2014 hoạt động vay ngân hàng của công ty được thể hiện qua bảng
sau:

Chỉ tiêu


Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Vay ngắn hạn

1.578.187.887

2.376.328.409

4.572.761.362

Vay dài hạn

1.500.000.000

600.000.000

_

Biểu đồ: Tình hình vay nợ ngân hàng của công ty năm 2012- 2014
-Nhận xét:
Trần Thị Thúy Quỳnh- TCNH1- k7

23

Báo cáo thực tập



Đại học công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

Qua bảng số liệu có thể thấy nợ vay ngắn hạn của công ty tăng dần qua các năm từ
2012 đến 2014. Nếu như năm 2012 vay ngắn hạn 1.578.187.887 đồng thì đến 2014 đã
tăng lên 4.572.761.362 tương ứng với tăng 189.74%. Vay ngắn hạn liên tục tăng
chứng tỏ công ty đang từng bước mở rộng quy mô sản xuất .Trong khi vay ngắn hạn
liên tục tăng thì vay dài hạn lại có sự giảm xuống , cụ thể vay ngắn hạn năm 2013 giảm
còn 600.000.000 đồng tương ứng với giảm 60% và đến năm 2014 thì không phải vay
nữa.
 Các khoản phải trả
Bảng 2.3.2: Các khoản phải trả của công ty năm 2012- 2014
Chỉ tiêu

Năm 2012

(ĐV: vnđ)

Năm 2013

Năm 2014

Phải trả người bán

394.546.971,8

237.633.067,3


462.276.135,7

Phải trả người lao

180.834.028,3

237.632.840,9

457.276.136,2

16.439.457,6

142.579.704,5

274.365.682,5

591.820.457,5

617.845.612,7

1.193.917.954

động
Phải trả khác
Tổng

(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
Nhận xét:
Các khoản phải trả của công ty tăng dần qua các năm từ 591.820.475,5đ năm 2013 lên

tới 1.193.917.954đ của năm 2014 Trong đó phải trả người bán chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng khoản phải trả của công ty qua các năm, phải trả khác có tỷ trọng nhỏ nhất.
các khoản phải trả của công ty tăng là do các khoản phải trả người bán, phải trả người
lao động và phải trả khác của công ty đều tăng. Việc tăng nguồn vốn từ nợ phải trả
đem lại nhiều lợi thế cho công ty. Công ty được sử dụng nguồn vốn lớn mà không phải
lo nhiều đến lãi vay phải trả.

2.4 Những vấn đề về đòn bẩy tài chính, doanh lợi và rủi ro của doanh
nghiệp
Bảng 2.4 :Các chỉ tiêu đòn bẩy tài chính của công ty
Chỉ tiêu

Năm 2012

(Đvt:VNĐ)

Năm 2013

Năm 2014

1.EBIT

2.020.132.196

3.037.635.507

6.154.554.822

2. Chi phí cố định


4.348.517.991

5.119.807.705

10.178.421.092

Trần Thị Thúy Quỳnh- TCNH1- k7

24

Báo cáo thực tập


Đại học công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

3. Lãi phải trả(I)

_

789.897.850

885.246.587

4. Đòn bẩy hoạt

3,15

2,68


2,65

1

1,35

1,17

3,15

3,62

3,1

động(DOL)=
(1+2)/1
5.Đòn bẩy hoạt
động(DFL)=1/(12)
6. Đòn bẩy tổng
hợp(DTL)=4*5

Biểu đồ: Các chỉ tiêu đòn bẩy của công ty 2012- 2014
Nhận xét: DOL năm 2014 bằng 2,65% có nghĩa là khi tiêu thụ tăng lên hay giảm
xuống 1% thì EBIT sẽ tăng lên hay giảm 2,65%. DOL năm 2012 là 3,15%, năm 2013
giảm xuống còn 2,68%. Điều này cho thấy mức độ rủi ro kinh doanh của công ty năm
2013 giảm so với năm 2012. Đó là do tỷ trọng chi phí cố định năm 2013 đã có xu
hướng giảm so với năm 2012.
Năm 2013 DFL bằng 1 có nghĩa là cứ EBIT Tăng 1% thì thu nhập trên vốn chủ sở hữu
tăng 1%.DFL của công ty năm 2014có xu hướng tăng so với năm 2013 là tăng là

1,35%, và năm 2014 thì giảm xuống còn 1,17%. Đặc biệt, năm 2013 DFL của công ty

Trần Thị Thúy Quỳnh- TCNH1- k7

25

Báo cáo thực tập


×