Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY CPDV VỆ SINH CÔNG NGHIỆP NHÀ SẠCH HOÀN MỸ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (878.95 KB, 100 trang )

Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội
1
MỤC LỤC

Khoa kế toán kiểm toán

MỤC LỤC............................................................................................1
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.................................................................3
DANH MỤC SƠ ĐỒ...........................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................6
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VỆ
SINH CÔNG NGHIỆP NHÀ SẠCH HOÀN MỸ.............................8
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần dịch vụ
vệ sinh công nghiệp nhà sạch Hoàn Mỹ.............................................8
1.1.1.Tổng quan về Công ty CP dịch vụ vệ sinh công nghiệp nhà
sạch Hoàn Mỹ......................................................................................8
Công ty Cổ phần Dịch vụ vệ sinh công nghiệp nhà sạch Hoàn Mỹ là
một trong những công ty chuyên nghiệp ở Việt Nam hoạt động
trong các lĩnh vực và cung cấp thiết bị, hóa chất sử dụng trong công
nghiệp làm sạch cho các bệnh viện, văn phòng, khách sạn, các căn
hộ, tòa nhà cao tầng, siêu thị, nhà máy công nghiệp trong khắp cả
nước......................................................................................................8
1.1.2. Đặc điểm, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
..............................................................................................................9
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty........................................12
1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý..............................................................12
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận..................................12
1.3. Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm
2013 và năm 2014..............................................................................13
PHẦN II. THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH CHỦ YẾU TẠI
CÔNG TY CPDV VỆ SINH CÔNG NGHIỆP NHÀ SẠCH HOÀN


MỸ.....................................................................................................20
2.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán tại Công ty CPDV vệ
sinh công nghiệp nhà sạch Hoàn Mỹ................................................20

Nguyễn Thị Tuyến –KT9_K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

2

Khoa kế toán kiểm toán

2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại
công ty cổ phần dịch vụ vệ sinh công nghiệp nhà sạch Hoàn Mỹ...20
2.1.2 Hệ thống tài khoản kế toán.......................................................24
2.1.3 .Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo tài chính........................27
2.2. Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty cổ
phần dịch vụ vệ sinh công nghiệp nhà sạch Hoàn Mỹ.....................28
2.2.1 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương..................28
2.2.1.1 Các hình thức trả lương của Công ty....................................28
2.2.1.2 Quy trình ghi sổ chứng từ:...................................................35
2.2.2 Kế toán vốn bằng tiền...............................................................45
2.2.2.2. Hạch toán tiền gửi ngân hàng (TGNH)...............................66
2.2.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.................76
2.2.3.1. Kế toán bán hàng và phải thu khách hàng...........................76
2.3 Nhận xét, kiến nghị, biện pháp hoàn thiện những vấn đề chưa
hợp lý trong công tác kế toán tại Công ty CPDV vệ sinh công

nghiệp nhà sạch Hoàn Mỹ.................................................................94
2.3.1. Những ưu điểm:.......................................................................94
2.3.2. Những tồn tại:..........................................................................95
2.3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế
toán tại công ty CPDV vệ sinh CN nhà sạch Hoàn Mỹ...................96
KẾT LUẬN........................................................................................97

Nguyễn Thị Tuyến –KT9_K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội
3
Khoa kế toán kiểm toán
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Viết đầy đủ

CP

Cổ phần

VN

Việt Nam

TM


Thương mại

TK

Tài khoản

NVL

Nguyên vật liệu

CCDC

Công cụ dụng cụ

TSCĐ HH

Tài sản cố định hữu hình

NG

Nguyên giá

HM

Hao mòn

BHXH

Bảo hiểm xã hội


BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

GTGT

Giá trị gia tăng

XDCB

Xây dựng cơ bản

TH

Trường hợp

CNV

Công nhân viên

TC-HC

Tổ chức hành chính

KT


Kỹ thuật

KH-KD

Kế hoạch kinh doanh

TC-KT

Tài chính kế toán

Nguyễn Thị Tuyến –KT9_K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội
4
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ

Khoa kế toán kiểm toán

Tên sơ đồ
1.1

Trang

Bộ máy quản lý của công ty

15


CPDV vệ sinh CN nhà sạch
Hoàn Mỹ
1.2

Sơ đồ bộ máy tổ chức công tác

24

kế toán của công ty CDV vệ sinh
CN nhà sạch Hoàn Mỹ
1.3

Hình thức ghi sổ của công ty.

28

1.4

Trình tự ghi sổ kế toán.

35

1.5

Sơ đồ luân chuyển chứng từ.

49

1.6


Quá trình chi tiền

55

1.7

Trình tự ghi sổ kế toán.

64

1.

Trình tự ghi sổ kế toán bán hàng.

75

8

Danh mục bảng biểu

Nguyễn Thị Tuyến –KT9_K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội
5
Biểu
Tên biểu

1.1

Khoa kế toán kiểm toán
Trang

Tình hình hoạt động sản xuất kinh

11

doanh 3 năm gần đây
2.1

Bảng chấm công tháng 08/2015

30

2.2

Bảng thanh toán lương tháng 08/2015

31

2.3

Trích sổ nhật ký chung

32

2.4


Phân bổ các khoản trích theo lương

33

2.5

Sổ cái tài khoản 334

34

2.6

Sổ cái tài khoản 338

36

2.7

Sổ chi tiết tài khoản 334

38

2.8

Sổ chi tiết tài khoản 338

40

2.9


Trích sổ nhật ký chung

45

2.10

Sổ cái tài khoản TGNH

59

2.11

Sổ tiền gửi ngân hàng

60

2.12

Phiếu xuất kho

62

2.13

Trích sổ nhật ký chung

68

2.14


Sổ cái tài khoản 511

74

2.15

Sổ cái tài khoản 642

78

Nguyễn Thị Tuyến –KT9_K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội
6
LỜI MỞ ĐẦU

Khoa kế toán kiểm toán

Qua thời gian dài được học tập và nghiên cứu lý thuyết tại trường dưới sự
giúp đỡ, giảng dạy nhiệt tình của các giảng viên, để giúp sinh viên có điều kiện tiếp
cận với công tác thực tế tại các đơn vị kinh tế xã hội, trường Đại học Công Nghiệp
Hà Nội và khoa Kế toán - Kiểm toán đã tổ chức cho sinh viên đi thực tập tại các
đơn vị Doanh nghiệp.
Trong quá trình thực tập tại Công ty CPDV vệ sinh công nghiệp nhà sạch
Hoàn Mỹ, em đã được tìm hiểu thực tế về hoạt động kinh doanh của công ty, biết
được những điểm mạnh và hạn chế của công ty. Với sự giúp đỡ tận tình của các anh
chị cán bộ trong phòng kế toán của Công ty, em đã được tiếp cận thực tế hạch toán

kế toán, từ khâu chứng từ đến hệ thống sổ chi tiết và bước đầu tiếp cận với hệ thống
sổ tổng hợp. Em đã nhận thấy hệ thống kế toán của một doanh nghiệp là một hệ
thống được xây dựng chặt chẽ và đòi hỏi lượng thông tin đồ sộ, ghi chép phải vô
cùng chính xác. Trình độ của nhân viên kế toán là một yếu tố rất quan trọng. Nhân
viên kế toán không những phải tận tụy, yêu nghề, có kiến thức mà còn phải luôn
luôn cập nhật chế độ, bởi hệ thống các văn bản về hạch toán kế toán thường xuyên
được thay đổi.
Qua thời gian tìm hiểu tại công ty, em xin tổng hợp lại những thông tin tổng
quan nhất về Công ty CPDV vệ sinh công nghiệp nhà sạch Hoàn Mỹ trong nội dung
“Báo cáo thực tập tốt nghiệp” dưới đây.
Nội dung bài báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm 3 phần:
Phần I: Tổng quan về Công ty CPDV vệ sinh công nghiệp nhà sạch Hoàn Mỹ.
Phần II: Tổ chức công tác kế toán và thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu
tại công ty.

Nguyễn Thị Tuyến –KT9_K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

7

Khoa kế toán kiểm toán

Trong thời gian thực tập và viết báo cáo mặc dù đã có rất nhiều cố gắng
nhưng do trình độ và khả năng còn hạn chế, trong khi đó thời gian tìm hiểu và tiếp
cận thực tế có hạn nên bài báo cáo thực tập không tránh khỏi những thiếu sót nhất
định. Kính mong thầy cô hướng dẫn, Ban Giám Đốc và các anh chị phòng kế toán –

tài chính Công ty góp ý để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy cô giáo khoa kế toán, giáo viên hướng dẫn
Cao Thị Huyền Trang, Ban lãnh đạo Công ty, phòng kế toán-tài chính đã tận tình
giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thiện báo cáo này.
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2015
Sinh viên thực tập

Nguyễn Thị Tuyên

Nguyễn Thị Tuyến –KT9_K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

8

Khoa kế toán kiểm toán

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VỆ SINH
CÔNG NGHIỆP NHÀ SẠCH HOÀN MỸ
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần dịch vụ vệ
sinh công nghiệp nhà sạch Hoàn Mỹ.
1.1.1.Tổng quan về Công ty CP dịch vụ vệ sinh công nghiệp nhà sạch
Hoàn Mỹ
Công ty Cổ phần Dịch vụ vệ sinh công nghiệp nhà sạch Hoàn Mỹ là một
trong những công ty chuyên nghiệp ở Việt Nam hoạt động trong các lĩnh vực và
cung cấp thiết bị, hóa chất sử dụng trong công nghiệp làm sạch cho các bệnh viện,
văn phòng, khách sạn, các căn hộ, tòa nhà cao tầng, siêu thị, nhà máy công nghiệp

trong khắp cả nước.
Với sự chuyển giao công nghệ kỹ thuật của các hãng làm sạch hàng đầu trên
thế giới như Klenco (Singapore) Tennant (Hà Lan)…cùng với kinh nghiệm nhiều
năm quản lý kinh doanh dịch vụ làm sạch. Công ty CPDV vệ sinh công nghiệp nhà
sạch Hoàn Mỹ đã đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách hàng trên khắp cả nước
với chất lượng ngày càng cao.
Công ty CPDV Vệ sinh công nghiệp nhà sạch Hoàn Mỹ được thành lập vào
năm 2011, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0105687855 do phòng đăng ký
kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp ngày 02/12/2011 do Giám đốc
Nguyễn Khả Mạnh làm người đại diện.
- Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần dịch vụ vệ sinh công nghiệp nhà sạch
Hoàn Mỹ
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần
- Giấy chứng doanh: Số 0105687855 do Phòng đăng ký kinh doanh
- Sở kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp lần đầu ngày 02 tháng 12 năm 2011
- Trụ sở chính: Thôn Đông, Kim Nỗ, Đông Anh, Hà Nội
- Số điện thoại: 04 6655 2296

Nguyễn Thị Tuyến –KT9_K9

Fax: 043 7502 778

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

9

Khoa kế toán kiểm toán


- Quy mô của doanh nghiệp:
+ Vốn điều lệ của công ty là:

1.800.000.000

VNĐ ( Một tỷ tám trăm

triệu đồng)
+ Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng
+ Tổng số cổ phần: 18.000
+ Số nhân viên của công ty là: 50 người tại thời điểm 31/08/2015

1.1.2. Đặc điểm, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Dịch vụ và sản phẩm kinh doanh chính của công ty là cung cấp dịch vụ vệ
sinh công nghiệp, vệ sinh văn phòng và các loại máy móc, hóa chất, thiết bị vệ sinh
công nghiệp.
Những ngày đầu mới bước chân vào thị trường, công ty đã gặp không ít
những khó khăn như lượng hàng hóa, dịch vụ đưa ra thị trường và đội ngũ nhân
viên chưa nhiều... Tuy nhiên hiện nay sản phẩm và dịch vụ của công ty đã chiếm
lĩnh và có mặt ở rất nhiều nơi trên thị trường khắp trong nước, các mẫu sản phẩm và
chất lượng dịch vụ ngày càng đa dạng uy tín đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
Trong giai đoạn kinh tế đang gặp khó khăn trong nhiều năm liên tục, mặc dù
đội ngũ công nhân viên đã cố gắng, nỗ lực để hoàn thành nhiệm vụ và công việc
được giao nhưng mấy năm gần đây tình hình kinh doanh của công ty vẫn chưa đạt
được kết quả tốt. Hầu như mấy năm gần đây tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
là lỗ nhiều, nếu có lãi số lãi ấy cũng không đạt nhiều.
Bên cạnh đó Công ty CPDV Vệ sinh công nghiệp nhà sạch Hoàn Mỹ thực
hiện tốt nghĩa vụ thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước, hoạt động kinh
doanh theo luật pháp, đồng thời không ngừng nâng cao đời sống của nhân viên

trong toàn công ty, quan tâm tới công tác phúc lợi xã hội.
Công ty có nhiệm vụ sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn đúng chế độ hiện
hành

Nguyễn Thị Tuyến –KT9_K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

10

Khoa kế toán kiểm toán

Tuân thủ hợp đồng kinh tế đã ký, đảm bảo chữ ký đối với bạn hàng
Nắm bắt khả năng sản xuất kinh doanh, nhu cầu của thị trường để tổ chức
sản xuất kinh doanh hợp lý.
Chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnh chế độ nộp ngân sách nhà nước, đồng
thời đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho người lao động
* Ngành nghề kinh doanh
- Vệ sinh chung nhà cửa.
- Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
- Bán buôn hóa chất công nghiệp
- Lắp đặt, sửa chữa máy móc và thiết bị công nghiệp
-Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại
- Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác
……………………………………


Nguyễn Thị Tuyến –KT9_K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

Nguyễn Thị Tuyến –KT9_K9

11

Khoa kế toán kiểm toán

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

12

Khoa kế toán kiểm toán

1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý
Để đảm bảo kinh doanh có hiệu quả và quản lý tốt, Công ty CPDV Vệ sinh
công nghiệp nhà sạch Hoàn Mỹ tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến
tham mưu, đứng đầu là Giám Đốc người có quyền lực cao nhất, trợ giúp cho Giám
Đốc là các chuyên viên và một hệ thống phòng ban chức năng.

Giám Đốc


Phòng kế
toán

Phòng kinh
- doanh

Phòng kỹ
thuật

Phòng tư vấn,
CSKH

Phòng hành
chính nhân sự

Sơ đồ 1.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CPDV Vệ sinh công
nghiệp nhà sạch Hoàn Mỹ

1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc: Là đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm mọi mặt hoạt
động kinh doanh của công ty. Giám đốc đưa ra các quyết định và lãnh đạo các
phòng ban phối hợp hoạt động của từng bộ phận với nhau, giám đốc là người điều
hành cao nhất trong công ty.
Phòng kế toán: Phụ trách các vấn đề về kế toán, tham mưu cho công ty về
tình hình kết quả hoạt động kinh doanh.
Phòng kinh doanh: Cung cấp và phân phối các sản phẩm, dịch vụ tiếp thị tới
người tiêu dùng và các nhà phân phối tìm hiểu nhu cầu sản phẩm cạnh tranh trên thị
trường.


Nguyễn Thị Tuyến –KT9_K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

13

Khoa kế toán kiểm toán

Phòng kỹ thuật nghiệp vụ: Cung cấp các dịch vụ sau bán hàng, bảo hành,
sửa chữa sản phẩm.
Phòng tư vấn, chăm sóc khách hàng: Hỗ trợ, tham mưu đề xuất các kế hoạch
nhằm hài lòng khách hàng. Tiếp nhận các ý kiến của khách hàng và đề ra các biện
pháp khắc phục. Xây dựng hình ảnh và thực hiện các hoạt động của công ty. Cung
cấp các thông tin liên quan đến dịch vụ, sản phẩm của công ty khi khách hàng có
yêu cầu.
Phòng hành chính - nhân sự: Thiết lập, đảm bảo công tác hành chính, tuyển
dụng và xây dựng các đội ngũ cán bộ CNV theo yêu cầu, chiến lược của công ty.

1.3. Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2013 và
năm 2014
Trong những năm vừa qua, Công ty Hoàn Mỹ đã trải qua những giai đoạn
thuận lợi và khó khăn, những bước thăng trầm và nhiều biến động của thị trường.
Tuy nhiên Công ty Hoàn Mỹ vẫn gặt hái được nhiều thành tích to lớn, đặc biệt là
trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ và kinh doanh tiêu thụ hàng hóa với doanh thu đều
tăng dần qua các năm.
Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Công ty
Hoàn Mỹ


Nguyễn Thị Tuyến –KT9_K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

14

Khoa kế toán kiểm toán

Bảng 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty CPDV Vệ sinh công nghiệp nhà sạch Hoàn Mỹ 3 năm gần đây.

ĐVT: Đồng
so sánh
(2013 với 2012)
Chỉ tiêu

Năm 2012

Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu

1,010,120,000

so sánh
(2014 với 2013)


Năm 2013

Năm 2014

+/-

778,515,000

1,017,110,000

-231,605,000

-23

-30,000,000

-100

30,000,000

%

+/-

%

238,595,000

31


Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ

980,120,000

778,515,000

1,017,110,000

-201,605,000

-21

238,595,000

31

Giá vốn hàng bán

720,000,000

555,641,500

715,898,333

-164,358,500

-23

160,256,833


29

Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp
dịch vụ

260,120,000

221,873,500

301,211,667

-38,246,500

-15

79,338,167

36

Doanh thu hoạt động tài chính

52,000

22,400

33,200

-29,600


-57

10,800

48

Chi phí tài chính

Nguyễn Thị Tuyến –KT9_K9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

15

Khoa kế toán kiểm toán

Trong đó chi phí lãi vay
Chi phí quản lý kinh doanh

180,400,000

224,079,743

306,395,723

43,679,743


24

82,315,980

37

79,772,000

-2,183,843

-5,150,856

-81,955,843

-103

-2,967,013

136

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

79,772,000

-2,183,843

-5,150,856

-81,955,843


-103

-2,967,013

136

Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp

15,954,400

-15,954,400

-100

0

Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp

63,817,600

-66,001,443

-103

-2,967,013

Lợi nhuận thuần từ hoạt động

kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác

-2,183,843

Nguyễn Thị Tuyến –KT9_K9

-5,150,856

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

136


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

16

Khoa kế toán kiểm toán

Qua bảng trên ta thấy, tình hình kinh doanh của công ty trong những năm
gần đây doanh nghiệp không có sự phát triển, những năm gần đây hầu như số
lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp là lỗ hoặc nếu có lãi thì số lãi ấy cũng
rất thấp. Cụ thể sự biến động của các chỉ tiêu như sau:
+ So sánh năm 2013 với năm 2012
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2013 giảm so với năm
2012 là 231.605.000đ ứng với mức giảm là 23% (cụ thể doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ năm 2013 là 778.515.000đ, trong khi doanh thu bán hàng

và cung cấp dịch vụ của năm 2012 là 1.010.120.000đ). Doanh thu bán hàng
giảm mạnh như thế có thể do cả nguyên nhân chủ quan và do nguyên nhân
khách quan.Có thể là do sản phẩm của doanh nghiệp đang trong thời kỳ bão
hòa, thời kinh tế đang chậm phát triển , suy giảm kinh tế kéo dài vì vậy người
tiêu dùng tiết kiệm tiêu dùng, dẫn đến tình trạng kinh doanh kém. Nhưng
doanh nghiệp cũng cần xem lại về phương thức bán hàng của mình, thực sự
bộ phận kinh doanh có tìm kiếm những phương pháp cách thức mới để sản
phẩm đến với tay người tiêu dùng, những chiến lược kinh doanh chưa thật sự
hiệu quả kiến cho khả năng bán hàng của doanh nghiệp trì trệ. Đấy là nguyên
nhân chính khiến cho doanh thu của doanh nghiệp bị giảm.Tuy nhiên nhìn
vào bảng so sánh kết quả trên hàng bán bị trả lai của năm 2013 là không có
nhưng hàng bán bị trả lại của doanh nghiệp năm 2012 là 30.000.000đ ứng với
mức tăng là 100%. Như vậy phản ảnh chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp
rất tốt, năm 2013 sản phẩm của doanh nghiệp không bị lỗi, thông số kỹ thuật
đều rất tốt, chất lượng sản phẩm tăng khiến cho sản phẩm không bị trả lại.
Giá vốn hàng bán năm 2013 so với năm 2012 giảm 164.358.500đ. Tuy
nhiên không phải giá vốn của doanh nghiệp giảm vì doanh nghiệp mua được
sản phẩm với giá thấp hơn mà do nó tương ứng với mức tăng của doanh thu,
nó tỷ lệ thuận khi doanh thu tăng thì gia vốn tăng, chính vì vậy mặc dù giá
vốn của doanh nghiệp giảm thì do doanh thu của doanh nghiệp ở năm 2013
Nguyễn Thị Tuyến– KT9.K9

16

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

17


Khoa kế toán kiểm toán

giảm doanh thu so với năm 2012.Vì công ty là công ty thương mại chính vì
thế giá vốn của doanh nghiệp đánh giá qua đơn giá nhập vào của doanh
nghiệp, phản ảnh doanh nghiệp chưa tìm được đối tác cung ứng sản phẩm có
giá tốt nhất đồng thời thông số kỹ thuật, chất lượng sản phẩm phải đảm
bảo.Doanh nghiệp cần chú trọng đến việc này, vì giá vốn hàng bán là phần
quyết định chính đến lợi nhuận chủ yếu của doanh nghiệp.
Trong doanh nghiệp là doanh nghiệp nhỏ, chính vì thế khoản doanh thu
tài chính của doanh nghiệp năm 2013 giảm 29.600đ ( năm 2013 doanh thu
hoạt động tài chính của doanh nghiệp là 22.400đ năm 2012 doanh thu hoạt
động tài chính của doanh nghiệp là 52.000đ). Khoản doanh thu hoạt động tài
chính là khoản doanh thu ngoài nhỏ nó không tác động mạnh đến doanh thu
của doanh nghiệp nhiều.
Chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp năm 2013 so với năm 2012
tăng 43.679.743đ ứng với mức tăng 24%( năm 2013 chi phí quản lý kinh
doanh của doanh nghiệp là 224.079.743đ trong khi chi phí quản lý kinh doanh
năm 2012 là 180.400.000đ.Điều này doanh nghiệp thực sự phải quan tâm vì ở
năm 2013 doanh thu của doanh nghiệp thì nhỏ nhưng chi phí quản lý kinh
doanh của doanh nghiệp lại tăng rất nhiều so với năm 2012. Điều này chứng
tỏ rằng bộ phận kinh doanh của doanh nghiệp làm việc không có hiệu quả và
chi phí cho bộ phận kinh doanh như vậy là quá lớn, chiếm rất lớn so với
doanh thu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp thực sự phải xem xét, xem lại
cách quản lý của tại sao chi phí bỏ ra lớn nhưng tại sao lại không mang lại
hiệu quả. Có thể là do nhân viên chưa có tâm huyết làm việc là do chính sách
trả lương của doanh nghiệp là thấp, chính vì thế mà nhân viên chưa dành hết
tâm huyết để thực hiện tốt nhiệm vụ, hoặc có thể do cách quản lý của doanh
nghiệp chưa hiệu quả khiến chi phí kinh doanh cao.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của doanh nghiệp năm 2013 giảm so

với năm 2012 là 81.955.843đ . Như vậy mức giảm trên là quá lớn, trong năm

Nguyễn Thị Tuyến– KT9.K9

17

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

18

Khoa kế toán kiểm toán

mức giảm ấy là quá lớn với một doanh nghiệp chỉ có một mức thu nhập bình
thường. Như vậy doanh nghiệp cần phải xem xét lại, quản lý lại nhân viên và
xem xét lại chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
So sánh kết quả kinh doanh năm 2014 so với năm 2013.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 tăng so với năm 2013
là 238.595.000đ tương ứng với tăng 31% ( doanh thu bán hàng và cung cấp
dich vụ năm 2014 là 1.017.110.000đ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
năm 2013 là 778.515.000 đ). Điều này cho thấy trong năm 2014 doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đang có sự khởi sắc, tăng
đáng kể so với năm 2013. Điều này phản ánh sự nỗ lực của cán bộ công nhân
viên, dành hết tâm huyết để cho doanh nghiệp có thể phát triển một cách tốt
nhất.Phản ảnh chất lượng sản phẩm, chăm sóc khách hàng của doanh nghiệp .
Chính vì vậy khách hàng tin tưởng và tin dùng sản phẩm của doanh nghiêp.
Tuy nhiên cùng với sự tăng lên của doanh thu thì giá vốn hàng bán cũng
tăng lên đáng kể, ứng với mức tăng của doanh thu là 31% thì mức tăng của

giá vốn cũng tăng lên 29%, điều này phản ánh mức tăng của giá vốn là khá
cao.Doanh nghiệp còn có chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và
nhiều chi phí khác. Tuy nhiên mức tăng này là quá cao khiến cho lợi nhuận
của doanh nghiệp sẽ rất ít. Giá vốn hàng bán năm 2014 là 715.898.333đ, năm
2013 là 555.641.500đ, tăng 160.256.833đ. Như vậy giá vốn hàng bán tăng
khá là cao.
Chi phí quản lý doanh nghiệp của doanh nghiệp cũng tăng đồng thời và
mức tăng ấy là khá lớn.Chi phí quản lý của doanh nghiệp của năm 2014 là
306.211.667đ, năm 2013 là 224.079.743đ, tăng 82.315.980 ứng với mức tăng
là 37%.Như vậy cho thấy rằng chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty năm
2014 tăng quá cao cao hơn mức tăng của doanh thu là(37%-31%), doanh
nghiệp đã hao phí nhiều tiền vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Điều ấy làm
giảm quá nhiều lợi nhuận của doanh nghiệp.

Nguyễn Thị Tuyến– KT9.K9

18

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

19

Khoa kế toán kiểm toán

Nhìn chung tình hình phát triển kinh doanh của doanh nghiệp mấy năm
gần đây không được tốt lắm, tình hình kinh doanh đã hai năm nay liên tục báo
lỗ. Như vậy doanh nghiệp cần xem xét lại tình hình quản lý, cách thức hoạt

động và tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục cho tình trạng này.

Nguyễn Thị Tuyến– KT9.K9

19

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

20

Khoa kế toán kiểm toán

PHẦN II. THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH CHỦ YẾU TẠI
CÔNG TY CPDV VỆ SINH CÔNG NGHIỆP NHÀ SẠCH HOÀN MỸ.
2.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán tại Công ty CPDV vệ sinh
công nghiệp nhà sạch Hoàn Mỹ.
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty cổ
phần dịch vụ vệ sinh công nghiệp nhà sạch Hoàn Mỹ.
Kế toán trưởng

Kế toán bán
hàng

Kế toán thanh toán

Kế toán tổng
hợp kiêm thủ

quỹ

Thủ kho

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty CPDV Vệ sinh CN Hoàn Mỹ
Bộ máy kế toán trong công ty gồm 5 người trong đó có 2 người tốt
nghiệp đại học chuyên ngành kế toán, 3 người tốt nghiệp cao đẳng chuyên
ngành kế toán. Nhiệm vụ của các bộ phận như sau:
- Kế toán trưởng : có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế
toán của công ty, tham mưu cho giám đốc về hoạt động tài chính, lập kế
hoạch, tìm nguồn vốn tài trợ, vay vốn ngân hàng của công ty. Tổ chức kiểm
tra kế toán trong toàn công ty, nghiên cứu vận dụng chế độ, chính sách về tài
chính kế toán của nhà nước và đặc điểm của công ty, xét duyệt báo cáo kế
toán của toàn công ty trước khi gửi lên cho cơ quan chủ quản, cơ quan tài
chính, ngân hàng…
- Kế toán bán hàng: Tổ chức ghi chép về tình hình nhập – xuất –
tồn kho hàng hóa. Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá thanh toán của
Nguyễn Thị Tuyến– KT9.K9

20

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

21

Khoa kế toán kiểm toán


hàng bán ra, bao gồm cả doanh thu bán hàng, thuế giá trị gia tăng đầu ra của
từng nhóm mặt hàng, từng hoá đơn, từng khách hàng, từng đơn vị trực thuộc.
- Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu chi tiền và
các khoản phải thu công nợ, phải trả của công ty, tình hình thanh toán với
ngân sách. Thanh toán lương cho nhân viên khi đến kỳ hạn.
- Kế toán tổng hợp kiêm thủ quỹ: có nhiệm vụ tổng hợp số liệu kế
toán, lập báo cáo thuế, lập Báo cáo tài chính, tổ chức hệ thống tài khoản được
sử dụng trong công ty. Quản lý quỹ tiền mặt, thực hiện thu chi tại công ty
khi có chứng từ hợp lệ.
- Thủ kho: tổng hợp, sắp xếp và quản lý hàng tồn kho, hàng hóa
xuất, nhập kho.
* Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
- Kỳ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01/N kết thúc ngày 31/12/N hàng
năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng
- Doanh nghiệp áp dụng Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày14/9/2006
của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Phương pháp tính thuế theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Phương pháp bình quân gia
quyền
- Phương pháp tính khấu hao: Khấu hao theo đường thẳng
- Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty là hình thức “ Nhật ký chung”.
Đặc điểm cơ bản của hình thức này là hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ
kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các
Nguyễn Thị Tuyến– KT9.K9

21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

22

Khoa kế toán kiểm toán

nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các
nghiệp vụ theo nội dung kinh tế.
Trong hình thức này, kế toán được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa kế
toán tổng hợp và kế toán chi tiết trên cùng một quyển sổ kế toán và trong
cùng một quá trình ghi chép. Đảm bảo các mặt kế toán được tiến hành kịp
thời, phục vụ tốt yêu cầu quản lý, số liệu chính xác, đồng bộ ở tất cả các khâu.
Mọi nội dung kinh tế đều căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ để phản ánh
vào “Nhật ký chung”. Sử dụng các mẫu sổ in sẵn, các quan hệ đối ứng, tài
khoản chỉ tiêu quản lý kinh tế tài chính và lập báo cáo tài chính.
Căn cứ vào “ Nhật ký chung” để vào sổ kế toán tổng hợp.
Hệ thống sổ kế toán của công ty gồm:
+ Sổ nhật chung
+ Sổ cái các tài khoản như TK 111, TK 112, TK 131, TK 141, TK 331,
TK 333, TK 411, TK 511, TK 632, TK 711, TK 821………………..
+ Các bảng kê
+ Sổ thẻ kế toán chi tiết như: Sổ chi tiết công nợ phải thu, sổ chi tiết
công nợ phải trả, sổ chi tiết , sổ tiền gửi ngân hàng, sổ quỹ tiền mặt ……
+ Các sổ chi tiết khác.
- Hệ thống báo cáo tài chính: Hàng quý kế toán Công ty lập báo cáo tài
chính về tình hình vật tư, tài sản, tiền vốn và các khoản công nợ đến thời điểm
cuối quý, báo cáo tài chính được lập và gửi cho các ngành chức năng theo

đúng mẫu báo cáo của Bộ Tài chính quy định.
Hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán .
Nguyễn Thị Tuyến– KT9.K9

22

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

23

Khoa kế toán kiểm toán

Công ty sử dụng hệ thống chứng từ kế toán do Bộ Tài chính ban hành,
bao gồm cả chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn.
* Chứng từ lao động tiền lương.
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng trích nộp bảo hiểm
- Bảng thanh toán tiền thưởng
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
* Chứng từ tiền tệ
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạmứng
- Giấy thanh toán tạm ứng
- Bảng kiểm kê quỹ
- Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi

- Séc
* Chứng từ tài sản cố định
- Biên bản giao nhận tài sản cố định
- Biên bản thanh lý tài sản cố định
- Biên bản đánh giá lại tái sản cố định
- Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Biên bản kiểm kê tài sản cố định

Nguyễn Thị Tuyến– KT9.K9

23

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

24

Khoa kế toán kiểm toán

* Chứng từ hàng tồn kho
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá.
- Bảng kê mua hàng
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
* Các chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật khác:
- Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
- Hoá đơn Giá trị gia tăng…

- Hợp đồng lao động
- Phiếu giao nhận sản phẩm hoàn thành
2.1.2 Hệ thống tài khoản kế toán
Công ty sử dụng hệ thống Tài khoản kế toán ban hành theo quyết định
số 48/2006/Q Đ-BTC ng ày 14/09/2006 “Chế độ Kế toán doanh nghiệp”
Để phù hợp với đặc thù kinh doanh và quy trình công nghệ của Công ty
một số tài khoản được mở chi tiết cho tiện theo dõi và quản lý:
Các tài khoản vật tư, hàng hoá, thành phẩm được chi tiết theo loại
Các tài khoản doanh thu, chi phí sản xuất được chi tiết theo đối tượng
tập hợp chi phí và tính giá thành công trình.
- Khái quát hình thức ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung theo sơ đồ
sau:

Sơ đồ 1.3 hình thức ghi sổ của công ty

Nguyễn Thị Tuyến– KT9.K9

24

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

25

Khoa kế toán kiểm toán

Chứng từ gốc (bảng
tổng hợp chứng từ

gốc)
(1)

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ Nhật ký chung
(2)

(5)

Sổ cái

(3)

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
(4)

Bảng tổng hợp chi
tiết

(6)

Bảng cân đối phát
sinh
(7)
(7)

Báo cáo kế toán


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
(1) Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ để lập định khoản kế
toán, sau đó ghi vào Sổ nhật ký chung theo thứ tự thời gian. Các nghiệp vụ
thu chi tiền, thanh toán với khách hàng, thanh toán với người bán do phát sinh
nhiều nên kế toán công ty mở các sổ Nhật ký đặc biệt ( sổ nhật ký chuyên
dùng ) để ghi các nghiệp vụ trên. Cách ghi sổ nhật ký chuyên dùng tương tự
ghi sổ Nhật ký chung. Tùy theo yêu cầu quản lý nghiệp vụ kinh tế phát sinh
kế toán ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

Nguyễn Thị Tuyến– KT9.K9

25

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


×