Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

Kế toán vốn bằng tiền. kế toán tài sản cố định và kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTVIn Đại Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 87 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.

GVHD
SV:
MSV

:Vũ Đình Tuấn
:Khổng Thị Quế
:0974070814

11
Lớp: LTĐHKT9-K9


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11


12
13
14
15
16
17
18
19
20

Ký hiệu
TNHH
GTGT
VNĐ
BTC
TSCĐ
SXKD
NVL
BHXH

PGĐ
XNK
TKĐƯ
BHXH
BHYT
KPCĐ
BHTN
CCDC
NG
TK

CPSXC

Diễn giải
Trách nhiệm hữu hạn.
Giá trị gia tăng.
Việt Nam đồng.
Bộ Tài Chính.
Tài sản cố định.
Sản xuất kinh doanh.
Nguyên vật liệu.
Bảo hiểm xã hội.
Giám đốc.
Phó giám đốc.
Xuất nhập khẩu.
Tài khoản đối ứng
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm thất nghiệp
Công cụ dụng cụ.
Nguyên giá.
Tài khoản.
Sản xuất chung

21
22
23

NVLTT
NCTT

PT

Nguyên vật liệu trực tiếp
Nhân công trực tiếp
Phụ tùng

DANH MỤC BẢNG BIỂU
GVHD
SV:
MSV

:Vũ Đình Tuấn
:Khổng Thị Quế
:0974070814

22
Lớp: LTĐHKT9-K9


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Bảng, biểu

Tên bảng

2.1

Sổ chi tiết TSCĐ

2.2


Biên bản thanh lý TSCĐ

2.3

Hóa đơn GTGT

2.4

Phiếu xuất kho

2.5

Phiếu xuất kho

2.6

Phiếu xuất kho

2.7

Phiếu xuất kho

2.8

Bảng kê tổng hợp vật tư xuất dung

2.9

Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh


2.10

Sổ nhật ký chung

2.11

Sổ cái

2.12

Bảng thanh toán tiền lương

2.13

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

2.14

Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh

2.15

Sổ nhật ký chung

2.16

Sổ cái

2.17


Bảng kê chi phí công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất

2.18

Trích bảng phân bổ khấu hao TSCD

2.19

Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh

2.20

Sổ nhật ký chung

2.21

Sổ cái

2.22

Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh

2.23

Sổ cái

DANH MỤC HÌNH VẼ
GVHD
SV:
MSV


:Vũ Đình Tuấn
:Khổng Thị Quế
:0974070814

33
Lớp: LTĐHKT9-K9


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Hình vẽ

Tên hình vẽ

1.1

Tổ chức bộ máy quản lý

2.1

Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH MTV in Đại Dương

2.2

Hình thức kế toán

2.3

Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt


2.4

Sơ đồ hạch toán kế toán tiền gửi ngân hang

2.5

Luân chuyển chứng từ thu – chi

2.6

Quy trình ghi sổ kế toán vốn bằng tiền

2.7

Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán TSCĐ giảm

2.8

Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán TSCĐ tang

2.9

Sơ đồ ghi sổ kế toán TSCĐ

2.10

Sơ đồ hạch toán TSCĐ

2.11


Quy trình ghi sổ kế toán TSCĐ

2.12

Hạch toán kế toán khấu hao TSCĐ

2.13

Quy trình ghi sổ kế toán hao mòn TSCĐ

2.14

Kế toán tổng hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

2.15

Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp

2.16

Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung

2.17

Tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp

2.18

Kế toán chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp


GVHD
SV:
MSV

:Vũ Đình Tuấn
:Khổng Thị Quế
:0974070814

44
Lớp: LTĐHKT9-K9


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

LỜI MỞ ĐẦU
Năng lực kinh doanh và khả năng thành công của một doanh nghiệp phụ
thuộc rất nhiều vào ý tưởng của sản phẩm và đưa yếu tố đó vào thực tế thị trường.
Đây là yếu tố cơ bản đầu tiên của doanh nghiệp. Nhưng để một doanh nghiệp tồn
tại cùng với sản phẩm của mình, sản phẩm đó phải có tính cạnh tranh trên thị
trường. Một sản phẩm có tính cạnh tranh không đơn giản là rẻ hơn các sản phẩm
khác về giá cả, tốt hơn về chất lượng mà điều quan trọng là doanh thu phải đảm
bảo bù đắp đủ chi phí và đem lại lợi nhuận.
Như vậy, công tác kế toán trong doanh nghiệp có một vai trò quan trọng
sống còn đối với các doanh nghiệp, kế toán đảm nhiệm việc kích thích và điều tiết
các hoạt động kinh doanh. Kế toán là những người duy trì và phát triển những mối
liên kết trong doanh nghiệp. Mọi bộ phận trong doanh nghiệp đều liên quan đến kế
toán từ kinh doanh đến doanh nghiệp.
Nhờ những tài liệu mà bộ phận kế toán cung cấp mà các doanh nghiệp có thể
thường xuyên theo dõi cũng như nắm bắt được tình hình hoạt động, sản xuất, kinh
doanh của mình. Như vậy, chủ doanh nghiệp có thể quản lý và điều hành các hoạt

động có hiệu quả hơn cũng như định ra những điều cần phải làm cho mỗi cá nhân,
cho từng giai đoạn trong thời gian tới và trong cả tương lai.
Không những vậy, kế toán còn là bộ phận chịu trách nhiệm quản lý các
khoản thu – chi dựa trên việc lập các kế hoạch, sổ sách báo cáo hằng ngày. Qua đó
sẽ thấy được những khoản chi phí không cần thiết để có cách cắt giảm nó. Đồng
thời là cơ sở để người quản lý đưa ra những quyết định phù hợp với chiến lược
kinh doanh.
Xuất phát từ nhận thức trên, em xin lựa chọn nghiên cứu đề tài “Kế toán
vốn bằng tiền. kế toán tài sản cố định và kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV In Đại Dương”.

GVHD
SV:
MSV

:Vũ Đình Tuấn
:Khổng Thị Quế
:0974070814

55
Lớp: LTĐHKT9-K9


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Ngoài lời mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3 phần:
Chương I: Đặc điểm chung của doanh nghiệp
Chương II: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền, kế toán tài sản cố định và kế
toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV In Đại
Dương.
Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TNHH

MTV In Đại Dương.

GVHD
SV:
MSV

:Vũ Đình Tuấn
:Khổng Thị Quế
:0974070814

66
Lớp: LTĐHKT9-K9


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
PHN I
C IM CHUNG CA DOANH NGHIP
1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin
Tên đơn vị: CễNG TY TRCH NHIM HU HN MT THNH VIấN IN I DNG
Tờn giao dch: Cụng ty trỏch nhim hu hn mt thnh viờn In i Dng
Trụ sở chính : T 25-Phng Vnh Yờn-Q.Hong Mai-Tp.H Ni
t/fax: 03213751356
Mó s thu: 0102588334
Giỏm c: Nguyn Thnh Long
Công ty trỏch nhim hu hn mt thnh viờn In i Dng (vit tt:Cụng
ty TNHH MTV In i Dng) là một công ty trách nhiệm hữu hạn, đợc chính
thức thành lập vào ngày 29 / 05/ 2008. Công ty đợc thành lập với nhiệm vụ sản xuất
ra các logo, nhãn mác phục vụ cho tất cả các ngành mà ngành đó cần đến thơng
hiệu của mình.
Trong nhng ngy u mi thnh lp cụng ty gp khụng ớt khú khn vi

2.120 cỏn b cụng nhõn viờn c phõn chia thnh nhiu t. S cỏn b tt nghip
i hc, cao ng v cú trỡnh chuyờn mụn nghip v cũn ớt, s cụng nhõn cú tay
ngh cao cha nhiu. Do ú trong quỏ trỡnh hot ng cụng ty ó phi c ngi i
hc nõng cao nghip v, ng thi m cỏc lp o to tay ngh cho cụng nhõn
viờn.
V c s h tng lỳc ban u hu ht cỏc thit b mỏy múc u l c k,lc
hu. V vi tng din tớch s dng l 3.654m2 bao gm c nh lm vic, nh
xng, kho hng. Do vy kho hng cht chi thiu thn khụng cho vic bo
qun nguyờn liu, vt liu.
Tuy vy vi s c gng l lc khụng ngng ca tp th cụng nhõn viờn v
ng li ch o ỳng n ca giỏm c cụng ty TNHH MTV In i Dng ch
sau mt thi gian ngn cụng ty khụng nhng vt qua khú khn m cũn thu c
nhng kt qu ỏng k, c bit cụng ty ó cú b dy trong kinh nghm trong lnh
vc sn xut in logo cung cp cho ngnh may mc. ng thi vi nhng kt qu
GVHD
SV:
MSV

:V ỡnh Tun
:Khng Th Qu
:0974070814

77
Lp: LTHKT9-K9


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
ú ban lónh o cụng ty luụn quan tõm n vic u t, i mi trang thit b mỏy
múc hin i, dõy chuyn cụng ngh cao, tỡm hiu th hiu ngi tiờu dựng, th
trng sn xut cỏc loi sn phm mi ỏp ng nhu cu ca ngi tiờu dựng.

Chớnh vỡ vy cụng ty ó cú nhng sn phm phong phỳ v chng loi, mu mó, cú
cht lng cao, uy tớn vng chc trờn th trng, khỏch hng bit n cụng ty nh
mt i tỏc tin cy, ln mnh y tim nng pht trin trong v ngoi nc.
1.2 Đặc điểm mạng lới tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV
In i Dng
Công ty TNHH MTV In i Dng có hình thức hoạt động là: sản xuất kinh doanh - xuất nhập khẩu với các loại sản phẩm chớnh nh nhãn mác, logo phục
vụ ngành may, các loại logo trên áo vải, áo da cao cấp, áo jacket, áo khoác các loại,
quần jean , quần áo thể thao các loại,... Đặc điểm chủ yếu là chuyên cung cấp các
nhãn logo phục vụ theo đơn yêu cầu của khách hàng nên quá trình sản xuất ở công
ty thờng mang tính hàng loạt, số lợng sản phẩm lớn, chu kỳ sản xuất ngắn xen kẽ,
sản phẩm phải qua nhiều giai đoạn công nghệ chế biến phức tạp kiểu liên tục theo
một trình tự nhất định từ pha bột, đổ khuôn theo hình logo, rồi cho nên máy dập,
sản phẩm hoàn thành sau khi kiểm tra rồi đóng gói sản phẩm.
- Công ty có 3 xí nghiệp in trong đó:
+ Xí nghiệp in số 1và xí nghiệp in số 2 đóng tại H Ni
+ 1 xí nghiệp đóng tại Hng Yờn
Các xí nghiệp có cùng mô hình sản xuất với dây chuyền công nghệ khép kín,
chia thành các bộ phận khác nhau: văn phòng xí nghiệp, tổ pha chế bột, tổ in sản
phẩm, tổ hoàn thành, tổ bảo quản.
- Ngoài ra công ty còn có một xí nghiệp phụ trợ bao gồm 1 phân xởng may
và 1 phân xởng dệt có nhiệm vụ may, dệt ra sản phẩm của chính công ty, sau đó sản
xuất để tạo nên sản phẩm logo của chính công ty mình .
+ Một xởng thời trang: chuyên nghiên cứu mẫu mốt logo, bao bì và sản xuất
những đơn đặt hàng nhỏ dới 1.000 sản phẩm.
Các xí nghiệp in chính đợc chuyên môn hoá theo từng mặt hàng.
Xí nghiệp I chuyên in logo trên áo sơ mi ,quần áo trẻ em .
Xí nghiệp II chuyên liên doanh với nớc ngoài .
GVHD
SV:
MSV


:V ỡnh Tun
:Khng Th Qu
:0974070814

88
Lp: LTHKT9-K9


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Xí nghiệp III chuyên in logo trên quần áo bò , quần áo, giày thể thao
* Đặc điểm qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
- Quy trình công nghệ sản xuất gồm các bớc:
+ Nguyên vật liệu của công ty chủ yếu là: Bột PVC, dầu hóa dẻo POP, màu.
Nhiệm vụ chính của công ty là sản xuất ra các loại logo, nhãn mác để đáp ứng nhu
cầu nhãn hiệu của các công ty.
+ Quy trình sản xuất của công ty gồm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Là giai đoạn pha trộn, giai đoạn này đợc pha: Bột PVC với dầu
hóa dẻo DOP và màu các loại đợc pha theo tỷ lệ phù hợp với đơn hàng theo yêu
cầu.
- Giai đoạn 2: L giai on chun b khuụn in theo mu.
- Giai on 3: Tin hnh in theo mu cho n khi b phn KSC kim tra t
cht lng thi k thỳc quỏ trỡnh in.

1.3

Cơ cấu tổ chức bộ máy qun lý của công ty TNHH MTV In i

Dng
Công ty TNHH MTV In i Dng là đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập,

đợc quyn quyt nh t chc b mỏy qun lý ca doanh nghip mỡnh. phự hp
vi c im riờng ca doanh nghip mỡnh v hot ng cú hiu qu nht cụng ty
ó t chc b mỏy qun lý theo mụ hỡnh tp trung ( trc tuyn). Theo mụ hỡnh ny
thỡ mi hot ng ca ton cụng ty u chu s ch o thng nht ca ban giỏm
c. Do c im ca sn phm l sn xut trc tip ra thnh phm theo n t
hng nờn cỏch thc t chc, t chc sn xut ca cụng ty cng nh cỏc doanh
nghip sn xut trc tip khỏc.
B mỏy ca cụng ty c t chc khỏ n gin nhng y cỏc phũng ban
cn thit m bo tt chin lc v k hoch sn xut kinh doanh ca mỡnh.

GVHD
SV:
MSV

:V ỡnh Tun
:Khng Th Qu
:0974070814

99
Lp: LTHKT9-K9


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

SƠ ĐỒ 1.1: TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ

Với cơ cấu tổ chức bộ máy như trên, mỗi phòng ban của công ty đều có
chức năng nhiệm vụ riêng, phục vụ cho yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
-


Giám đốc: Là người đứng đầu đại diện cho công ty, là người chịu trách

nhiệm toàn diện về kết quả sản xuất kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ đối với nhà
nước theo quy định hiện hành. Giám đốc điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh theo chế độ một thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy
quản lý của công ty theo nguyên tắc gọn nhẹ đảm bảo hoạt động sản xuất kinh
doanh có hiệu quả.
-

GVHD
SV:
MSV

Phó giám đốc: Trợ giúp cho giám đốc về các hoạt động trong công ty .
XÝ nghiÖp I: Chuyªn in logo trªn ¸o s¬ mi ,quÇn ¸o trÎ em .
XÝ nghiÖp II: Chuyªn liªn doanh víi níc ngoµi .
XÝ nghiÖp III: Chuyªn in logo trªn quÇn ¸o bß , quÇn ¸o, giµy thÓ thao

:Vũ Đình Tuấn
:Khổng Thị Quế
:0974070814

10
Lớp: LTĐHKT9-K9


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
- Phòng tổ chức hành chính: Giúp công ty quản lý nhân sự, sắp xếp các
hoạt động của công ty, quan tâm đến đời sống cán bộ CNV trong công ty về các

khoản như: lương, thưởng.. truyền đạt các thông tin trong nội bộ của công ty đến
mọi cá nhân một cách đầy đủ và kịp thời .
- Phòng kế toán: có nhiệm vụ quản lý và nắm bắt toàn bộ các thông tin kinh
tế và hạch toán kinh tế của công ty, hàng quý phải tổng hợp lập báo cáo tài chính
để nắm bắt được thực trạng tài chính của công ty và thực hiện nghĩa vụ đối với
nhà nước.
- Phòng kế hoạch: Chịu trách nhiệm về mọi hoạt dộng sản xuất kinh doanh,
lập nên các kế hoặch quý năm, giúp ban lãnh đạo kiểm tra việc thực hiện các kế
hoạch.
- Phòng kỹ thuật: Thiết kế mẫu mã sản phẩm, đưa ra các thông số kỹ thuật
như kích cỡ, trọng lượng…
- Phòng điều khiển sản xuất : Điều tiết sản xuất sao cho quá trình sản xuất
luôn được lưu thông, không được trì trệ và cho ra lệnh sản xuất hay ngừng sản xuất
các mặt hàng .
- Phòng KSC: Kiểm tra sản phẩm để bảo vệ sản phẩm đủ tiêu chuẩn chất
lượng.
- Phòng kinh doanh: Phụ trách hoạt động kinh doanh , tìm kiếm, nhu cầu thị
trường và các đối tác kinh tế giúp cho việc luân chuyển hành hoá dễ dàng. Phòng
Kinh doanh còn chịu trách nhiệm về công tác xuất nhập khẩu của công ty
Xưởng cắt: Phụ trách cắt vải theo kích thước, cung cấp nguyên vật liệu chính cho
sản xuất khi nhận được lệnh sản xuất của một đơn hàng.
cầu.

Xưởng dập: Tiến hành dập, in logo theo mẫu cho đến khi sản phẩm đạt yêu

Xưởng thổi: Khi nhận được sản phẩm từ xưởng dập thì tiến hành sấy công
nghiệp cho sản phẩm khô.
-

Xưởng đóng gói: Khi bộ phận KSC kiểm tra đạt yêu cầu thì tiến hành đóng


gói sản phẩm.
GVHD
SV:
MSV

:Vũ Đình Tuấn
:Khổng Thị Quế
:0974070814

11
Lớp: LTĐHKT9-K9


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
PHN II
THC TRNG CC PHN HNH K TON CA CễNG TY
TNHH MTV IN I DNG
2.1 Tổ chức hạch toán công tác kế toán và bộ máy kế toán
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản lý ở trên, phù
hợp với điều kiện và trình độ bộ máy kế toán của công ty tổ chức theo mô hình tập
trung.
Kế toán trởng
Kế toán tổng hợp

Kế toán
thanh toỏn,
tỡnh hỡnh
cụng n,
tin lng

v BHXH

K toỏn
vt t,
TSC v
ngun vn

K toỏn
thnh phm
v tiờu th
thnh phm

K toỏn
tp hp
chi phớ v
tớnh giỏ
thnh sn
phm

Nhân viên hạch toán tại các xí nghiệp
S 2.1: T CHC B MY K TON CA CễNG TY TNHH MTV IN I
DNG

* Tại phòng kế toán tài vụ của công ty.
Nhiệm vụ: Tổ chức hớng dẫn và kiểm tra việc thực hiện toàn bộ phơng
pháp thu thập xử lý các thông tin kế toán ban đầu, thực hiện đầy đủ chiến l ợc ghi
chép ban đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng qui định
của bộ tài chính, cung cấp một cách đầy đủ chính xác kịp thời những thông tin
toàn cảnh về tình hình tài chính của công ty. Từ đó tham mu cho ban giám đốc để
đề ra biện pháp các qui định phù hợp với đờng lối phát triển của công ty.

Trên cơ sở qui mô sản xuất, đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm tổ chức
của công ty, mức độ chuyên môn hoá và trình độ cán bộ, phòng kế toán tài vụ đợc
biên chế 05 ngời và đợc tổ chức theo các phần hành kế toán nh sau:
GVHD
SV:
MSV

:V ỡnh Tun
:Khng Th Qu
:0974070814

12
Lp: LTHKT9-K9

Thủ
quỹ


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
- Đứng đầu là kế toán trởng kiêm kế toán tổng hợp: là ngời chịu trách
nhiệm chung toàn công ty, theo dõi quản lý và điều hành công tác kế toán. Đồng
thời tổng hợp số liệu để ghi vào các sổ tổng hợp toàn công ty, lập báo cáo kế toán.
- Kế toán thanh toán, tỡnh hỡnh cụng n, tin lng v BHXH: Sau khi
kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp của chứng từ gốc, kế toán thanh toán viết phiếu thu
chi ( đối với tiền mặt viết séc, uỷ nhiệm chi... ( đối với tiền gửi ngân hàng ) hàng
tháng lập bảng kê tổng hợp séc và sổ chi tiết đối chiếu với sổ sách thủ quĩ, sổ phụ
ngân hàng, lập kế hoạch tiền mặt gửi lên cho ngân hàng có quan hệ giao dịch.
Quản lý các tài khoản 111, 112 và các chi tiết của nó. Cuối thỏng lập chng t ghi
s liờn quan. i vi tỡnh hỡnh cụng n thỡ k toỏn theo dõi các khoản công nợ
phải thu phải trả trong công ty và giữa công ty với khách hàng... Phụ trách tài

khoản 131, 136, 138, 141, 331, 333, 336... Ghi sổ kế toán chi tiết cho từng đối tợng. Cuối thỏng lập chứng từ ghi s v vo s ng ký chng t ghi s. Vi tin
lng v BHXH quản lý tài khoản 334, 338, 641, 642. Hàng tháng căn cứ vào
bng chm cụng ca cỏc xớ nghip v nhận các bảng thanh toán lơng do các nhân
viên ở phòng kế toán gửi lên, tổng hợp số liệu lập bảng tổng hợp thanh toán l ơng
của công ty, lập bảng phân bổ số 1. Vo s nht ký chung.
- Kế toán vật t, TSC v ngun vn: i vi vt t k toỏn làm nhiệm vụ
hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phơng pháp ghi thẻ song
song. Cuối tháng, tổng hợp các số liệu lập bảng kê theo dõi nhập xuất tồn và nộp
báo cáo cho bộ phận kế toán tính giá thành. Phụ trách tài khoản 152, 153. Khi có
yêu cầu bộ phận kế toán nguyên vật liệu và các bộ phận chức năng khác tiến hành
kiểm kê lại kho vật t, đối chiếu với sổ kế toán. Nếu có thiếu hụt sẽ tìm nguyên
nhân và biện pháp xử lý ghi trong biên bản kiểm kê. i vi TSC v ngun vn
k toỏn quản lý các tài khoản 211, 121, 213, 214, 411, 412, 415, 416, 441... Phân
loại tài sản cố định hiện có của công ty theo dõi tình hình tăng giảm tính khấu
hao theo phơng pháp tuyến tính theo dõi các nguồn vốn và các quĩ của công ty.
Cuối tháng lập bảng phân bổ số 3, vo s nht ký chung.
- Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm: theo dõi tình hình xuất nhập
tồn kho thành phẩm, giá trị hàng hoá xuất ghi sổ chi tiết tài khoản 155 cuối tháng
lập chng t ghi s v ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan. Bộ phận kế toán
này gồm 3 phần: một ngời phụ trách phần tiêu thụ nội địa, một ngời phụ trách phần
xuất khẩu, một ngời phụ trách phần gia công.
GVHD
SV:
MSV

:V ỡnh Tun
:Khng Th Qu
:0974070814

13

Lp: LTHKT9-K9


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
- Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: hàng tháng, nhận các báo
cáo từ xí nghiệp gửi lên, lập báo cáo nguyên vật liệu. Căn cứ vào bảng phân bổ số, bảng
tập hợp chi phí sản xuất để cuối tháng ghi vào s chi tit chi phớ sn xut kinh doanh,
lp chng t ghi s cho tng ti khon v vo s nht ký chung. Tính giá thành sản
phẩm theo n t hng.
* Tại các xí nghiệp thành viên.
Tại kho: thủ kho phải tuân thủ theo chế độ ghi chép ban đầu căn cứ vào
Phiếu nhập kho và Phiếu xuất kho để ghi vào thẻ kho. Cuối tháng lập báo cáo
xuất nhập tồn và chuyển lên phòng kế toán công ty. Ngoài ra các nhân viên này
phải chấp hành nội qui hạch toán nội bộ của công ty về cấp phát nguyên vật liệu
theo định mức công tác nguyên vật liệu trớc khi nhập và xuất kho.
Nhân viên thống kê tại xí nghiệp có nhiệm vụ theo dõi từ khi nguyên vật
liệu đa vào sản xuất đến lúc giao thành phẩm cho công ty. Cụ thể theo dõi:
- Từng chủng loại nguyên vật liệu đa vào sản xuất theo từng mặt hàng của
xí nghiệp.
-Số lợng bán thành phẩm cắt ra ,tình hình nhập, xuất kho thành phẩm và
các phần việc sản xuất đạt đợc để tính lơng cho cán bộ công nhân viên.
- Số lợng bán thành phẩm cấp cho từng tổ sản xuất vào đầu ngày và số lợng
bán thành phẩm nhập vào cuối ngày.
Về mặt quản lý, các nhân viên thống kê chịu sự quản lý của giám đốc xí
nghiệp về mặt nghiệp vụ chuyên môn do kế toán hớng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra. Đây
là một hớng tổ chức hoàn toàn hợp lý, gắn chặt quyền lợi trách nhiệm của nhân
viên thống kê với nhiệm vụ đợc giao. Đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để nhân
viên thống kê thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo tính chính xác khách quan của số liệu.
* Đặc điểm về công tác kế toán.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty, công tác kế

toán giữ vai trò quan trọng thực hiện chức năng của mình, phản ánh giám đốc quá
trình hình thành và vận động của tài sản. Công tác kế toán của công ty đã thực
hiện đầy đủ các giai đoạn của qui trình hạch toán từ khâu lập chứng từ, ghi sổ kế
toán đến lập hệ thống báo cáo kế toán.
Cụng ty thc hin ch k toỏn theo Q s 15/2006/Q-BTC ngy
20/03/2006 ca B Trng BTC.

GVHD
SV:
MSV

:V ỡnh Tun
:Khng Th Qu
:0974070814

14
Lp: LTHKT9-K9


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Công ty có trang bị máy vi tính nhng công việc kế toán không hoàn thành
trên máy mà đó chỉ là phần trợ giúp, công ty đang từng bớc hoàn thành công tác
kế toán máy.
Công ty đã đăng ký sử dụng hầu hết các chứng từ và tài khoản trong hệ
thống chứng từ kế toán và hệ thống tài khoản kế toán thống nhất theo chun mc
k toỏn.
Phơng pháp tính giá hàng xuất kho là phơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ,
kế toán khấu hao tài sản cố định theo phơng pháp khấu hao tuyến tính, kế toán chi
tiết nguyên vật liệu và tài sản cố định là phơng pháp ghi thẻ song song...
Hình thức kế toán ỏp dng nht ký chung với hệ thống sổ sách tơng đối phù

hợp với công tác kế toán của công ty, nội dung theo đúng chế độ quy định đảm
bảo công tác kế toán đợc tiến hành thờng xuyên, liên tục.
Niờn k toỏn mt nm bt u t ngy 01 thỏng 01 n ngy 31 thỏng
12.
Phng phỏp tớnh thu giỏ tr gia tng: Cụng ty np thu giỏ tr gia tng
theo phng phỏp khu tr.
Ton b cụng tỏc k toỏn c thc hin trn vn ti phũng ti chớnh k
toỏn ca cụng ty t tp hp s liu, ghi s k toỏn chi tit, ghi tng hp, lp bỏo
cỏo ti chớnh, lu tr chng t.
n v tin t s dng trong ghi chộp k toỏn l Vit Nam ng(VND).
Nguyờn tc, phng phỏp chuyn i sang cỏc ng tin khỏc theo t giỏ
cụng b ca Ngõn Hng ngoi Thng Vit Nam.
* Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán:
Do quy mụ sn xut ca cụng ty khụng ln, c t chc theo kiu sn
xut theo n t hng nờn cụng ty ỏp dng hỡnh thc k toỏn theo s nht ký
chung.

GVHD
SV:
MSV

:V ỡnh Tun
:Khng Th Qu
:0974070814

15
Lp: LTHKT9-K9


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Chứng từ gốc

Sổ nhật ký

Sổ nhật ký

Sổ thẻ kế

chung

đặc biệt

toán chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng đối chiếu
số phát sinh
Báo cáo tài
chính

GVHD
SV:
MSV

:Vũ Đình Tuấn

:Khổng Thị Quế
:0974070814

16
Lớp: LTĐHKT9-K9


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 2.2 : hình thức kế toán

2.2 Thc trng cỏc phn hnh ca Cụng ty TNHH MTV in i Dng
2.2.1 K toỏn vn bng tin
Nguyờn tc k toỏn vn bng tin
Vn bng tin l mt b phn ca vn sn xut kinh doanh ca doanh
nghip, thuc ti sn ngn hn c hỡnh thnh ch yu trong quỏ trỡnh
bỏn hng v trong cỏc quan h thanh toỏn. K toỏn vn bng tin phi
tuõn th theo cỏc nguyờn tc, ch qun lý tin t ca Nh nc nh:
+ Phi s dng mt n v tin t thng nht l ng Vit Nam.
+ Ngoi t phi c quy i ra ụng Vit Nam theo t giỏ thc t
do ngõn hng Nh nc cụng b v c theo dừi chi tit riờng
trờn ti khon 007 Ngoi t cỏc loi.
+ Vng bc, kim khớ quý, ỏ quý phi c theo dừi chi tit c v s
lng v trng lng, quy nh phm cht tng th, tng loi.
+ Vo cui k k toỏn nm, k toỏn phi iu chnh li cỏc loi ngoi
t theo t giỏ hi oỏi thc t.

+ Vn bng tin ca cụng ty bao gm: tin mt, tin gi ngõn hng.
qun lý tt vn bng tin ca Cụng ty k toỏn phi phn ỏnh
chớnh xỏc, kp thi y tỡnh hỡnh hin cú v tỡnh hỡnh bin ng
ca tng loi vn bng tin. Giỏm c qun lý cht ch vic chp
hnh cỏc ch , quy nh thu chi tin mt, tin gi, qun lý ngoi
t, vng bc, ỏ quý.
Ti khon s dng:
+ TK111
GVHD
SV:
MSV

Tin mt ti qu

:V ỡnh Tun
:Khng Th Qu
:0974070814

17
Lp: LTHKT9-K9


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
+ TK 1111 Tiền mặt VND
+ TK 1112

Tiền mặt- ngoại tệ

+ TK 1113


Tiền mặt - Vàng bạc, kim khí quý, đá quý

+ TK 112

Tiền gửi ngân hàng

∗ Quy trình hạch toán kế toán vốn bằng tiền

GVHD
SV:
MSV

:Vũ Đình Tuấn
:Khổng Thị Quế
:0974070814

18
Lớp: LTĐHKT9-K9


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

TK 112

TK1111

Rút TGNH về nhập quỹ TM

TK 112
Gửi tiền vào NH

TK 141

TK131,138,141

Chi tạm ứng bằng TM

Thu hồi các khoản nợ phải thu
TK 152,153,211
Mua vật liệu, CCDC bằng TM
TK 411
Nhận vốn góp bằng TM

TK 1331

TK 331,334,333,.

TK5112,515,711

Thanh toán nợ bằng TM

DT, thu nhập khác

TK 1544.6421.6422
CP phát sinh bằng tiền
TK 1331

Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt

GVHD
SV:

MSV

:Vũ Đình Tuấn
:Khổng Thị Quế
:0974070814

19
Lớp: LTĐHKT9-K9


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
TK 111

TK 112

TK 111

Rút TGNH về nhập quỹ TM

Gửi tiền vào NH

TK 141
TK131,138,141

Chi tạm ứng bằng TGNH

Thu hồi các khoản nợ phải thu
TK152,153,211

Mua vật liệu, CCDC, TSCĐ bằng TGNH

TK 411

Nhận vốn góp bằng TGNH

TK 5112, 515,711

TK 1331

TK331,334,333,..

Doanh thu, thu nhập khác

Thanh toán nợ bằng TGNH

TK 1544,6421,6422,..

Chi phí phát sinh bằng TGNH
TK 1331

Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng
∗ Quy trình luân chuyển chứng từ
Kế toán tiền mặt: căn cứ vào chứng từ gốc việc thu chi của các phòng
ban trong công ty mà thủ quỹ lập phiếu thu, phiếu chi và chuyển lên phòng
kế toán để kế toán trưởng và giám đốc xem xét ký duyệt. Sau khi kế toán
trưởng và giám đốc ký duyệt xong thì chuyển cho thủ quỹ thu hay chi tiền,
rồi kế toán vào sổ chi tiết tài khoản 111 và 112 và sổ tổng hợp, cuối cùng là
lên bảng CĐKT .
GVHD
SV:
MSV


:Vũ Đình Tuấn
:Khổng Thị Quế
:0974070814

20
Lớp: LTĐHKT9-K9


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Kế toán tiền gửi ngân hàng: căn cứ để ghi chép các nghiệp vụ liên quan
đến tiền gửi của doanh nghiệp là các giấy báo nợ, giấy báo có hoặc các bản
sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc như: Ủy nhiệm thu, ủy
nhiệm chi, sec chuyển khoản… Khi nhận được các chứng từ gốc do ngân
hàng chuyển đến kế toán phải tiến hành điều tra, đối chiếu với chứng từ gốc
kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu kế toán của đơn vị với
ngân hàng thì vẫn phải ghi theo chứng từ của ngân hàng, số chênh lệch được
theo dõi riêng trên tài khoản phải thu hoặc phải trả khác, đồng thời thông
báo cho ngân hàng đối chiếu xác minh lại.

Sơ đồ 2.5 Luân chuyển chứng từ thu tiền mặt

GVHD
SV:
MSV

:Vũ Đình Tuấn
:Khổng Thị Quế
:0974070814


21
Lớp: LTĐHKT9-K9


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Phiếu thu, phiếu
chi, giấy báo nợ...
Sổ Nhật ký
thu tiền, Sổ
Nhật ký chi tiền

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ chi tiết quỹ
TM....
Sổ quỹ tiền
mặt...

SỔ CÁI

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

Ghi chó:
: Ghi hµng ngµy
: Ghi cuèi th¸ng

: §èi chiÕu kiÓm tra
Sơ đồ 2.6: Quy trình ghi sổ kế toán vốn bằng tiền
Trích nghiệp vụ phát sinh:
Ngày 29 tháng 2 năm 2015, Công ty chi tiền mặt trả tiền vận chuyển
nguyên vật liệu mua theo hợp đồng HĐ20150902 với số tiền là 1.024.000 và
kế toán đã viết phiếu chi (Biểu 2.1)
Ngày 6 tháng 3 năm 2015, Công ty xuất bán bột PVC LP 170 với tổng
số tiền 11.540.000 đồng kế toán đã thu bằng tiền mặt và viết phiếu thu (Biểu
2.2)

GVHD
SV:
MSV

:Vũ Đình Tuấn
:Khổng Thị Quế
:0974070814

22
Lớp: LTĐHKT9-K9


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Biểu 2.1

GVHD
SV:
MSV

:Vũ Đình Tuấn

:Khổng Thị Quế
:0974070814

23
Lớp: LTĐHKT9-K9


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Mẫu số S05b - DNN

Đơn vị : Công ty TNHH MTV In Đại Dương
Địa chỉ : Tổ 25 – P.Vĩnh Yên – Q.Hoàng Mai –
Hà Nội

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản : 111
Loại quỹ: Tiền Mặt
Năm:2015
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ

Ngày
tháng
chứng
từ


Số hiệu
chứng từ
Thu

Chi

A

B

C

D

29/02/201
5

TK
đối
ứng

Nợ



E

F


1

- Số tồn
đầu kỳ
- Số phát
sinh
trong kỳ

112

Diễn giải

- Cộng số
phát sinh
trong kỳ
- Số tồn
cuối kỳ

Số phát sinh
Số tồn

Ghi
chú

2

3

G


1.024.00
0

5.000.00
0

1.024.00
0
3.976.00
0

- Sổ này có 10 trang, đánh từ trang 01 đến trang10
- Ngày mở sổ 01/01/2015
Ngày 29 tháng 02 năm2015
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)

GVHD
SV:
MSV

:Vũ Đình Tuấn
:Khổng Thị Quế
:0974070814

24

Lớp: LTĐHKT9-K9


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Biểu 2.2

2.2.2 Kế toán tài sản cố định
1. Phân loại TSCĐ
TSCĐ có rất nhiều loại, do vậy cần thiết phải phân loại để thuận lợi cho
quản lý và hạch toán. Tại Công ty TNHH MTV in Đại Dương, TSCĐ được phân
loại theo tính năng sử dụng như sau:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc: nhà văn phòng, nhà xưởng.
+ Máy móc thiết bị: máy nén khí, máy dập thủy lực, máy dập cao tần….
+ Phương tiện vận tải: xe chở hàng, ôtô...
+ Thiết bị, dụng cụ quản lý: máy tính, máy phô tô, máy điều hòa nhiệt độ,tủ
lạnh...
Tài sản cố định sử dụng tại Công ty phần lớn là các loại máy móc, thiết
bị chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của Công ty ( từ 30 - 40%). Nhà
cửa vật kiến trúc có tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản cố định của Công ty
bao gồm: Trụ sở làm việc của công ty, nhà làm việc của các xí nghiệp, đội sản
xuất ...
GVHD
SV:
MSV

:Vũ Đình Tuấn
:Khổng Thị Quế
:0974070814

25

Lớp: LTĐHKT9-K9


×