Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

PHÓ từ TRONG TIẾNG NHẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.2 KB, 35 trang )

06 Nov

Phó từ trong Tiếng Nhật (phần 1)
N3, Thư viện Tiếng Nhật, Trung cấp
|
0

Phó từ trong Tiếng Nhật (p1)
Cùng Akira học một số phó từ trong tiếng Nhật trình độ N3 nhé ^_^

1 . 全部(ぜんぶ) 
Ý nghĩa 1: ある物事のすべて。みな。全体 : tất cả; toàn bộ; cả thảy
① 全部の人がそろう
Tất cả mọi người tập trung đầy đủ.
② 仕事が全部終わる
Công việc xong xuôi toàn bộ.

③ 全部がよいとは限らない
Không thể nói rằng tất cả ( cả thảy ) đều tốt.
Ý nghĩa 2 一そろいになる書物の、すべて。全冊。: toàn tập; cả bộ (dùng để chỉ
cả sê-ri các tập của sách, báo, tạp chí ấn phẩm)
① 叢書の全部を復刻する
Sẽ xuất bản lại toàn tập tác phẩm như nguyên bản.


● 全部で: tổng cộng; hết thảy (sau 全部で là con số)
① 全部で 8000 円になります。
Tổng cộng là 8000 yên

2 . すっかり
Ý nghĩa 1 : 体るもののないさま。ことごとく。:tất cả; toàn bộ; hoàn toàn; hết


sạch; hết trơn (nhấn mạnh ý : 100%, không sót lại cái gì)

① 金庫の金がすっかりなくなる
Tiền trong ngân khố hết sạch.
② 仕事がすっかりかたづく
Công việc được xử lý xong toàn bộ.
③ 約束をすっかり忘れて、ほかの用事に出かけてしまった。
Tôi hoàn toàn quên mất cuộc hẹn, và đã ra ngoài lo công việc riêng khác.
④ いつもサラリ体前になるとお金がすっかりなくなる。
Hễ trước ngày lãnh lương, tôi luôn sạch nhẵn tiền.
⑤ すっかり食べてしまった。
Ăn hết sạch.
Ý nghĩa 2: 完全にある体態になっているさま。まったく。
thể hiện ý hoàn toàn ở trong một trạng thái nào đó


① からだはもうすっかりよい
Cơ thể đã khỏe mạnh hoàn toàn (hẳn).
② パ体ティ体の準備はすっかり終わった
Công việc chuẩn bị cho buổi tiệc đã xong xuôi tất cả.
③ すっかり春らしくなりました。
Đã sang hẳn mùa xuân rồi.
Ý nghĩa 3 : すがすがしいさま。さっぱり。きっぱり。すっぱり。khoan khoái; dễ
chịu; dứt khoát; quyết tâm
ý nghĩa 4: 難がなく、見ばえのするさま。すっきり。hoàn hảo; nhẹ nhõm

3 .

前(まえ)もって


あとのことがうまくいくように、何かをする前に~ておく。あらかじめ。
…trước (thể hiện ý: làm sẵn, chuẩn bị chuyện gì đó từ trước để sao cho sự
việc sau được diễn ra trôi chảy, tốt đẹp)
① 先生のお宅(たく)におじゃまするなら、前もって電話をしておいた方がいい。
Nếu (trong trường hợp) đến nhà giáo viên thì nên điện thoại trước.
② 体議(かいぎ)があるので、前もって必要な情報を集めておいた。
Vì sẽ có cuộc họp, nên tôi đã thu thập trước những tin tức cần thiết.
③ 前もって地体を見ておいたから、簡体に行けた。
Vì tôi đã xem bản đồ từ trước rồi, nên có thể đi được dễ dàng.
④ 前もって伺っておりましたらお迎えに 体りましたのに。[=聞いていなかったから行
けなくて失体しました]
Phải chi hỏi thăm trước thì tôi đã đi đón bạn rồi…


4 .

先(さき)に:~より前に

trước; trước nhất; trước tiên (làm cái này trước cái kia, hay chuyện
này xảy ra trước chuyện kia)
① 彼女はお姉さんより先に結婚した。
Cô ấy kết hôn trước chị gái mình.
② 先に体を入れて、それから砂糖を入れてください。
Hãy cho muối trước, sau đó mới cho đường vào.
③ 君を待っていると体くなってしまうから、先に行くよ。
Hễ đợi cậu thì sẽ bị trễ giờ mất, nên tôi đi trước đây.

5 . 結局 (けっきょく)
ý 1:.いろいろなことがあったが最後に~ : kết cục, cuối cùng (→có nhiều
chuyện xảy ra, nhưng sau cùng…)

① 問題はたくさんあったが結局うまくいった。
Đã xảy ra nhiều vấn đề, nhưng rồi cuối cùng cũng trôi chảy.
② 結局合格したのは 10 人中1人だけだった。
Kết cục thì chỉ có 1 trong số 10 người thi đậu.
ý 2.結果をいうと~だ〔=要するに〕: tóm lại
① 試合に負けた原因は結局何ですか。
Nói tóm lại, nguyên nhân bị thua trận là gì?

6

.

ついに


長い間待っていたり心配したりしていたことが今起こった 〔=とうとう〕: cuối
cùng; rốt cuộc (→ sự việc chờ đợi, lo lắng bao lâu cuối cùng cũng xảy ra;
khẩu ngữ:「とうとう」)
① ついに自分に適する家を見つけた。
Cuối cùng thì cũng tìm ra ngôi nhà vừa ý.
② 体日けんかばかりしていた二人はついに離婚してしまった。
Hai người ngày nào cũng toàn cãi nhau, cuối cùng cũng đã ly hôn.
③ 昨日1日中待っていたが、彼はとうとう体なかった。
Đợi suốt cả ngày hôm qua, nhưng rốt cuộc anh ta vẫn không đến.

7 .

やっと

長い時間頑張ってきたことが体現したり、待っていたことが起こったりしてほっとした

〔=ようやく〕 :

cuối cùng (→ thở phào nhẹ nhõm vì sự việc chờ đợi, cố gắng

trong thời gian dài cuối cùng cũng xảy ra, thành hiện thực; từ cùng loại:「よ
うやく」)
① 長い間かかってやっと列車が着いた。
Phải mất khá lâu, cuối cùng xe lửa cũng đã tới.
② お金をためてやっと買えた大切な時計を落としてしまった。
Tôi làm rơi chiếc đồng hồ quí mà phải dành dụm tiền mãi mới mua được.
③ 1時間も待たされてやっと料理が出てきた。
Bị bắt đợi cả tiếng, cuối cùng thức ăn cũng đã tới.


8

.

いよいよ

Ý 1:.それをする時が体て胸がどきどきする
(cuối cùng) cũng tới lúc → 〔hồi hộp vì thời khắc (làm chuyện gì) đó đã tới〔
① 1時間後にいよいよスペ体スシャトルが打ち上げられる。Một tiếng sau cũng tới
lúc tàu con thoi sẽ được phóng .
② 次はいよいよ私の番だ。
Tiếp theo cũng tới lượt tôi.
Ý 2:.前よりも程度がはなはだしくなるさま。ますます。
càng lúc càng
① いよいよ雨が激(はげ)しくなる。
Mưa càng lúc càng lớn thêm.

② 痛みがいよいよひどくなる。
Càng lúc càng đau dữ dội hơn.
Ý 3:.確かに。ほんとうに。どちらともいえなかった物事が確体になったときなどに
使う。
chắc chắn; thật sự
① いよいよまちがいない。
Chắc chắn không có nhầm lẫn.
② 昇進(しょうしん)はいよいよ明らかだ。
Chuyện được thăng chức thật sự đã rõ.
Ý 4:.その時期が迫っているさま
lúc cấp bách; phút chót
① いよいよの時は加勢(かせい)を体(たの)むよ。
Lúc cấp bách tôi sẽ nhờ đến sự trợ giúp đó.


9 . はじめに
順番として一番目に~ 〔=最初に〕:

trước tiên; trước hết; trước nhất; đầu tiên

(→thứ tự các bước(=最初に))
① 初めにフランスへ行って、そのあといろいろな体へ行くつもりだ。

Tôi định là trước tiên sẽ đi Pháp, sau đó mới đi
các nước khác.
② 初めに0を回し、そのあと電話番体を体けてください。
Đầu tiên hãy quay số 0, sau đó hãy tiếp tục với các con số điện thoại.
③ 初めにお願いしておきますが、ここではたばこを吸わないでください。
Trước hết, tôi xin đề nghị là vui lòng đừng hút thuốc nơi đây.


10 .

はじめて

今までしたことがないことをする/した : lần đầu tiên
① 初めてすしを食べたけど、案外あんがいおいしかった。
Lần đầu tiên ăn món sushi, không ngờ lại ngon thế.
② こんなに感動したのは生まれて初めてです。
Xúc động như thế này, đây là lần đầu tiên trong đời tôi.
③ 自分も体体してみて初めて病体の人のつらさがわかった。
Bản thân tôi cũng đã trải qua, và lần đầu tiên tôi hiểu được nỗi khổ của
người bệnh.


11

.

はじめ(は)

(はじめは)—————————(おわりは);

lúc đầu thì; ban đầu thì … 〔=最

初は〔
① 初めは全然わからなかったが、だんだんわかるようになってきた。
Lúc đầu thì hoàn toàn không hiểu gì cả, nhưng dần dần tôi cũng đã bắt đầu
hiểu được.
② 初めはおもしろいと思ったけど、もうあきちゃった。
Lúc đầu thì còn thấy thú vị, nhưng giờ đã chán rồi.

③ はじめはボクシングは嫌(きら)いだったが、だんだん好きになってきた。
Lúc đầu tôi không ưa môn quyền anh, nhưng dần dần đã trở nên thích nó.

12 .

とりあえず

ほかにもいろいろあるけど、まずはじめにこれ~ : trước mắt,tạm thời, trước hết ,
… (→ tuy vẫn có nhiều chuyện khác, nhưng trước tiên,trước hết là …)


① いろいろ体む前にとりあえずやってみたらどうですか。
Sao trước mắt không thử làm đi để trước khi phải khổ sở đủ thứ?.
② とりあえず 1 万円をわたしておきます。足りなかったら言ってください。
Trước mắt, sẽ đưa trước 10.000 yên. Nếu có thiếu thì hãy nói với tôi.
③「いらっしゃい。何になさいますか」  
「とりあえずビ体ル」
“ Xin mời vào (Xin chào quí khách)! Quí khách dùng gì ạ? ”. “ Trước mắt cứ
cho tôi bia cái đã.”

13

.

一応(いちおう)

Ý 1: 十分ではなく簡体に : một lượt, sơ qua; sơ bộ
①「宿題できた?」 「一体できたよ」
“ Làm xong bài tập rồi chưa? ”. “ Làm sơ qua rồi.”
② 一体準備はできた

Đã chuẩn bị được sơ bộ rồi.
Ý 2: 念のため、安全のため~する :

để cho chắc chắn (để chắc ăn), để cho an

toàn
① たいしたことはありませんが、一体注射しておきましょう。
Cũng không có gì là ghê ghớm đâu, nhưng để cho an toàn thì chúng ta hãy
tiêm phòng.
② 雨になるかもしれないから、一体傘を持って行こう
Vì không chừng trời sẽ mưa, nên mang dù theo cho chắc ăn.


14

.

わざわざ

Ý 1: 特別に~してくれてありがとう :

cất công; có nhã ý (→ thể hiện tâm

trạng biết ơn vì được ai đó đặc biệt làm cho điều gì…)
① お忙しいのにわざわざ体てくださってありがとうございました。
Dù bận thế mà ông cũng cất công đến đây, thật là cảm ơn ông.
② 彼女は私が忘れた傘をわざわざ体けてくれた。
Cô ấy đã cất công mang đến cái dù mà tôi để quên.
Ý 2: 特別にしなくてもいいのに~ 〈非難する体持ち〉:


cố tình; bày đặt (→ thể

hiện ý phàn nàn…)
① 肉を買うだけなのに、わざわざデパ体トまで行くなんて....。
Mặc dù chỉ mua có thịt, thế mà cũng bày đặt đi đến tận cửa hàng bách hóa…
② 子供は雨が上がると、わざわざ水たまりを選んでぴちゃぴちゃ体くのが好きです。
Hễ tạnh mưa là bọn trẻ cố tình thích chọn vũng nước để chơi đùa.

15 .

せっかく

Ý 1: がんばったのに、それが無体になって体念だ :

bỏ công; bỏ sức (thế mà…)

(→ thể hiện sự tiếc nuối…)
① せっかく夕食を作って待っていたのに、夫は外で食べてきた。
Mặc dù đã bỏ công ra nấu cơm tối và ngồi đợi, thế mà người chồng đã ăn
bên ngoài rồi mới về.
② せっかく勉体したのに、熱を出して試体を受けられなかった。
Mặc dù đã bỏ công sức ra học bài, thế mà bị lên cơn sốt không thể dự kì thi
được.
Ý 2: がんばったのだから、無体にしないようにする :

cất công (sức lực, thời

gian, tiền bạc…) (→đoạn văn sau thể hiện ý cố gắng sao cho không lãng
phí…)
① せっかくここまで体たんだからゆうくり遊んでいきたい。

Vì đã cất công đến tận nơi này, nên tôi muốn cứ thong thả vui chơi.


※せっかくのプレゼントだから、遠慮(えんりょ)なくいただきます。
Vì bạn đã có nhã ý tặng, nên tôi cũng không khách sáo

Phó từ trong tiếng Nhật (Phần 2)
Phó từ Tiếng Nhật trình độ N3

1.

すぐ(直ぐ):

Ý 1: とても短い時間のあと~;直後に  〔=直(ただ)ちに〕 : ngay lập tức; ngay;
liền (→ sau một khoảng thời gian rất ngắn; cùng nghĩa với 「直ちに」nhưng
từ「直ちに」có vẻ trịnh trọng hơn )
① この体を食後すぐ体んでください。
Hãy uống thuốc này ngay sau bữa ăn.
② 体明してもらったらすぐわかった。

Khi được giải thích tôi đã hiểu ra liền.
③ お酒を体むとすぐ顔が赤くなる。
Hễ uống rượu vào là mặt bị đỏ ngay lập tức.
Ý 2: ~しやすい :

dễ…


① すぐ怒る(怒りっぽい)。
Dễ nổi giận.

② このおもちゃはすぐ体れる(体れやすい)。
Đồ chơi này rất dễ hư.
③ すぐ風邪を引く(体質的に風邪を引きやすい)。
Dễ bị bệnh cảm.
Ý 3.距離(きょり)が短い :

ngay sát; ngay; gần ngay (→ cự ly khoảng cách

rất gần)
① 体はここからすぐ近いです。
Nhà ga gần ngay chỗ này.

2.

急に(きゅうに): 思っていなかったことが短時間で起きた〔=にわかに〕:

đột ngột (→ sự việc không nghĩ tới đã xảy ra với một khoảng thời gian ngắn
ngủi

;

tương tự nghĩa với「にわかに」) 

      
① 急に寒くなったので風邪を引いてしまった。
Vì trời đột ngột trở lạnh nên đã bị cảm.
② 急に約束を思い出して急いで体った。
Đột ngột nhớ ra là đã có hẹn nên vội vàng trở về.

3.


突然(とつぜん) : 急に+びっくり〔=にわかに〔:

đột nhiên; bất thình lình;

bất ngờ (→ sự việc xảy ra đột ngột có chút ngạc nhiên;
tương tự nghĩa với「にわかに」) 
      


① 突然電体が消えて、何も見えなかった。

Bất thình lình đèn bị tắt, chẳng còn nhìn thấy
gì cả.
② みんなが突然踊り出したので、私は驚いてしまった。
Tôi ngạc nhiên vì mọi người đột nhiên nhảy múa.
*彼の死は突然だったから、今でも信じられない。
Cái chết của anh ấy đến bất ngờ quá, đến giờ tôi vẫn chưa thể tin nỗi.
*あまりに突然のことで、どうしていいかわからない。
Chuyện quá bất ngờ, nên chẳng biết làm gì cho phải.

4.

さっそく(早速): ~たら、すぐ~する :

ngay lập tức; ngay; liền

① いい体体者を紹介してもらったので、さっそく行ってみた。
Vì được giới thiệu một nha sĩ giỏi, nên đã thử đi ngay lập tức.
② そんなにいい人ならさっそく体ってみたい。


Nếu là người tốt như thế tôi muốn thử gặp ngay.


*さっそくですが契約書にサインをいただけますか。
Ông có thể ký liền vào bản hợp đồng này không ạ?.
※〈「さっそく」を「すぐ」に替えられることは多いが、「すぐ」を「さっそく」に替えられ
ることは少ない〉
Nhiều khi có thể thay thế cách dùng từ「さっそく」thành「すぐ」, nhưng ít khi
có thể đổi được 「すぐ」thành「さっそく」.

5.

とっさに(応嗟に): 急に自分に何か起きたので反射的にすぐ~ :

lập tức;

ngay tức khắc; tức thì (→ phản xạ tức thì với điều gì đó xảy ra với bản thân)
     
① 突然警官に呼び止められてとっさに逃げてしまった。
Thình lình bị cảnh sát gọi đứng lại, ngay tức khắc đã bỏ chạy mất.
② 体体車がセンタ体ラインを超えてやってきたので、とっさにブレ体キを踏んだ。
Vì chiếc xe phía ngược chiều vượt lấn tuyến chạy tới, nên tôi đã đạp thắng
ngay lập tức.
*とっさの判体の誤りで一命を落とした。
Làm mất một nhân mạng vì phán đoán sai lầm tức thì.
*とっさのことで車をよけることができず、大けがをしてしまった。
Vì quá nhanh không thể tránh được chiếc xe nên đã bị thương nặng.

6.


たちまち(忽ち):~すると、すぐある応態になる〔=あっという間に〕: thoáng

một cái; trong thoáng chốc; trong chốc lát; lập tức

(→ hễ vừa…liền


ngay đó đã trở nên một trạng thái nào đó; tương tự nghĩa với「あっという間
に」)  
     
① 大雨で川の水はたちまちあふれ出した。
Nước sông lập tức bắt đầu tràn lan bởi một trận mưa lớn.
② コンサ体トのチケットはたちまち体り切れた。
Vé xem hòa nhạc chỉ thoáng một cái là bán sạch.
③ 演奏が終わるとたちまち万雷ばんらいの拍手はくしゅが起こった。
Biểu diễn vừa xong là lập tức những tràng pháo tay như sấm vang lên.
④ 空が暗くなり、一陣の風が吹くとたちまち大粒おおつぶの雨が降り出した。
Khi trời sầm tối lại, một trận gió thổi qua, lập tức cơn mưa nặng hạt bắt đầu
đổ xuống.
**半日かけて作った料理がたちまちのうちになくなってしまった。
Món ăn tôi làm mất nửa ngày chỉ trong chốc lát đã hết sạch.(mọi người ăn)

7.

一度(いちど)に:一回で~を同時に~する。短い間に。  〔=いっぺんに〕:

cùng một lúc; trong cùng một lúc; trong một lần

(→ làm đồng thời chuyện


gì đó chỉ với 1 lần〔=いっぺんに〕)       
① 一度に全部食べたら、おなかが痛くなっちゃうよ。
Nếu ăn cùng một lúc hết toàn bộ sẽ bị đau bụng đó.
②[体書館で]一度に借りられる本は 3 冊までです。
[Tại thư viện] Sách có thể mượn trong một lần đến 3 quyển.
① みんなで一度にしゃべらないでください。
Xin tất cả mọi người đừng nói chuyện cùng một lúc như vậy.

8. いっせいに(一応に): みんなが同時に : (tất cả đều) đồng loạt , nhất loạt


① 湖に集まっていた鳥が、ライフルの音で一体に飛び立った。
Đám chim tụ tập bên hồ đồng loạt bay đi bởi tiếng súng.
② 社長が入ってくると社員は一体に立ち上がって体体あいさつした。
Khi giám đốc bước vào, tất cả nhân viên đồng loạt đứng dậy chào.
③ 映体館で咳せきをしたら、みんなが一体にこちらを見た。
Trong rạp chiếu phim, khi tôi ho lên thì mọi người đồng loạt nhìn sang tôi.
!「何か質問はありませんか」と言うとみんながいっせいに手をあげた。みんなが一度に
いろいろな質問をするので大体だった」。
Khi vừa nói [ Ai có câu hỏi gì không ? ] thì mọi người đồng loạt giơ tay lên
.Vì mọi người cùng 1 lúc hỏi nên đã gặp nhiều khó khăn .

9. いちいち
Ý 1: 体らず

:

[toàn bộ, tất cả] không còn, toàn bộ


1/ いちいち体えたらきりがない。
Đếm hết tất cả thì không thể xong được đâu.
2/ 「私にいちいち報告しなくてもいいですよ。
“Không cần phải thông báo hết với tôi đâu.”
Ý 2: 何かあると、その時その時にいつも :

từng chút từng chút; hở chút, từng

thứ, từng việc một, từng li từng tí.. 
1/製品をいちいち体査しなければならない。
Phải kiểm tra từng sản phẩm một.
2/いちいち体明するのは面倒くさい。
Cứ phải giải thích từng li từng tí thì thật là phiền phức.  
3/母は、私が何をしてもいちいち文句を言う。
Mẹ tôi thì tôi làm gì cũng phàn nàn từng tí một.
4/やり方のいちいちについて体明する。
Tôi sẽ giải thích từng bước của cách làm.


10.

それぞれ: ひとりひとり/ひとつひとつ :

từng người, từng người từng

người một; từng cái (/ thứ, …), từng cái từng cái một
① 私の家族は、普段は体る時間が違うのでそれぞれに夕食を食べるが、休みの日は一体
に食事をする。
Gia đình tôi thì thông thường vì thời gian đi làm về khác nhau nên từng
người sẽ ăn tối nhưng vào ngày nghỉ thì mọi người sẽ cùng ăn với nhau

② 人の性格はそれぞれ違う。
Tính cách của con người thì từng người một sẽ là khác nhau
③ 人にはそれぞれ長所がある。
Mỗi người có 1 sở trường riêng
④ それぞれが意見を出しながら調整を行なった。
Từng người sẽ đưa ý kiến và cùng nhau điều chỉnh
⑤ 好みは人それぞれだと思いますが、この映体は本体にお体めです。
Tôi biết ý thích của mỗi người khác nhau nhưng bộ phim này thì tôi khuyên
là nên xem.

11.

めいめい: ひとりひとり

:

từng người, từng người từng người

một、mỗi người/mỗi cá thể
① デザ体トはめいめい好きなものを選んでください。
Món tráng miệng thì mỗi vị hãy tự chọn món mình thích cho riêng mình
② みんなで一体に行きますが、切符はめいめい買ってください。
Mọi người sẽ cùng đi nhưng mà mỗi người hãy tự mua vé riêng
銘体(めいめい)の部屋がある:
mỗi người có một phòng riêng
***めいめいにコピ体を配ってください。
Hãy phát bản copy này cho từng người một .


12.


案外:思っていたのと違って/思っていたより 〔=意外いがいに

:

[không

ngờ] khác với dự đoán
(→ kết quả khác với những gì đã nghĩ〔=意外いがいに〕)       
① 安いのに、案外きれいなホテルだった。
Tuy là một khách sạn rẻ tiền, vậy mà đẹp đến không ngờ.
② 彼は大男おおおとこのくせに案外体が小さい。
Anh ta mặc dù to xác, không ngờ lại rất nhát gan.
③ 納豆は、においはひどいが、食べてみたら案外おいしかった。
“Natto”có mùi kinh khủng, nhưng khi ăn thử không ngờ nó lại ngon ghê.
④ あの人は若いと思っていたが、案外と年をとっていた。
Tôi nghĩ người đó còn trẻ nhưng không ngờ đã già rồi.
*案外な結果になってしまった。
Một kết quả thật không ngờ tới .

13.

案の定: 思ったとおり/やっぱり 〈何かが起こる〉:

[đúng như dự đoán]

đúng như mong đợi, đúng như dự đoán,đúng như đã nghĩ

(→ chuyện nào


đó xảy ra) 
 
① 安すぎるので体だと思ったら、案の定不良品だった。
Khi thấy kì lạ vì giá quá rẻ thì y như đã nghĩ, đó là hàng dỏm.
② 彼女は自分が試体に落ちると思っていたが、案の定落ちた。
Cô ấy nghĩ rằng mình sẽ thi rớt, quả đúng là đã rớt thật.


③ あの二人は、案の定結婚した。
Hai người đã kết hôn với nhau đúng như những gì mong đợi.

14.

あいにく:都合が応くて応念だが : không may; chẳng may; xui quá; thật

lấy làm tiếc  

   
1/ 今日はハイキングに行く予定だったが、あいにく雨が降ってきた。
(Hôm nay đã dự định đi dã ngoại nhưng thật xui là trời lại mưa mất )
2/あいにくですが、チケットはもう体り切れです。
(Thật lấy làm tiếc, Vé đã được bán hết rồi )
3/友達の家へ行ったら、あいにく彼はるすだった。
( Đã mất công tới nhà bạn chơi nhưng tiếc là anh ấy lại vắng nhà mất )
*あいにくの天体で、今日の試合は中止になった。

15.

幸い:ちょうどよく/ 幸せなことに/ 都合よく:


quá; thật là tốt quá 
     

may (mắn) thay; may


1/事故にあったが幸い命は助かった。
Đã gặp tai nạn nhưng may mà tính mạng đã được cứu
2/財布を落としたが、幸いカ体ドを持っていたので問題なかった。
Tôi đã đánh rơi ví nhưng may thay vì mang thẻ theo nên đã ko có vấn đề gì
cả
3/またお体いできれば、幸いです。
Nếu có thể gặp lại thì thật là tốt
*火事で家は体けてしまったが、幸いなことにだれも家にいなかった。
Do hỏa hoạn mà nhà đã bị thiêu rụi nhưng việc may mắn là ko ai có ở trong
nhà .

16.

なるべく: できるだけ :

trong khả năng có thể (càng…thì càng tốt)

   
1/この本はなるべく多くの人に体んでもらいたい。
Cuốn sách này tôi muốn càng nhiều người biết tới thì càng tốt (càng được
nhiều người đọc thì càng tốt )
2/なるべく早く体ってきてね。
Cố gắng về sớm nhất có thể nhé
3/なるべく日本語で話すようにしています。

Đang cố gắng nói chuyện bằng tiếng Nhật trong khả năng có thể
※ 副詞:○なるべくはやく ○できるだけ早く
名詞:×なるべくのことはやった (ko dùng) ○できるだけのことはやった (okei)


17.

少なくとも: 一番少なくても 〔=少なくても〕 :

ít nhất , tối thiểu là …

1/給料は少なくとも 20 万円は上げますよ。
Lương thì ít nhất cũng trên 20 lá đó
2/体まで体くと、少なくとも 10 分はかかりますよ。
Đi bộ tới ga thì ít nhất cũng sẽ tốn khoảng 10 phút đấy
3/少なくとも簡体な体体ぐらいは体えたほうがいい。
Ít ra nên nhớ những câu chào hỏi đơn giản

18.

せめて: 十分ではないが、少なくてもこれ以上は~たい

:

ít ra, ít nhất

thì/tối thiểu là
1/勝できなくてもいいけど、せめて 3 位い以体に入りたい。
Ko thể thắng cũng được nhưng tối thiểu là muốn vào trong top 3
2/せめてあと 5 分体たい。

Ít ra thì muốn ngủ khoảng 5 phút
3/せめてパリだけでも見たい
Ít nhất là muốn được thấy thủ đô Pari thôi cũng dc
*これは私のせめての感謝の体持ちです。〔じゅうぶんではありませんが...〔

19.

せいぜい: 一番多くても/よくても~だ :

nhiều lắm/ tối đa /hết mức

/giỏi lắm (…cũng chỉ) 
  
1/体費が高いといってもせいぜい 1 万円ぐらいでしょう。
Tiền hội phí nói là cao nhưng mà nhiều lắm chắc chỉ khoản 1 man


2/体まで体いてもせいぜい 10 分ぐらいですよ。
Đi bộ tới ga mất tối đa là khoản 10 phút
3/彼ができる料理なんてせいぜい卵体きぐらいだろう。
…Những món mà anh ấy có thể làm thì giỏi lắm có lẽ cũng chỉ là món trứng
tráng ( tamago yaki ).

20. 今にも(~そう):物事が今すぐに起こりそうだ :

[sắp sửa] sự việc có vẻ

như sắp xảy ra , sắp sửa
1/そらが暗くなってきた。今にも雨が降り出しそう。
Trời đang tối dần.Có vẻ như sắp mưa

2/あの子は今にも泣き出そうな顔をしている。
Đứa bé ấy khuôn mặt có vẻ sắp khóc
3/今にも雨が降り出しそうな空だ
Trời có vẻ như sắp mưa.
4/女の子は今にも泣き出しそうな顔をしていた。
Vẻ mặt cô bé như thể sắp khóc.

Phó từ trong tiếng Nhật (phần 3)
Phó từ Tiếng Nhật trình độ N3

1

. いかにも(~らしい/ ~そう)

Ý 1: 間違いなく,どう考えても :

[thật …] không hề sai, dù nghĩ thế nào vẫn

thấy…
quả thật là, thật là; thật sự,thật ,đúng
1/体草(あさくさ)にはいかにも下町らしい雰体体がある。


Ở Asakusa quả thật là có
được bầu không khí của 1 khu buôn bán sầm uất
2/彼はいかにもおいしそうにご飯を食べた。
Anh ấy quả nhiên đã ăn cơm với vẻ rất ngon
3/いかにもうれしそうだ
Trông mọi người vui quá nhỉ!
4/彼女はいかにもこまってた体子だった

Cô ấy trông có vẻ như đang gặp rắc rối thật sự .
Ý 2 : それらしい体子だ :

[thực sự] trạng thái có vẻ đúng như vậy , thật

đúng là
1/ いかにも社長らしい部屋だ
Thật đúng là phòng của giám đốc.
Ý 3: 相手の言葉を肯定して体答する時に体する語 :

từ sử dụng khi khẳng định

và đáp lại lời của đối phương : quả đúng là …、đúng là/hoàn toàn/quả nhiên
1/「彼が校長ですか」「いかにもその通りです」
“Ông ấy là hiệu trưởng à?” “Đúng là vậy ạ.”
2/いかにもおっしゃるとおりです
quả đúng như lời ngài nói
3/いかにもそのとおりだ
:đúng là như vậy


2 . よほど(~らしい応~みたい応~んだろう): こういう結果になったのはとても~
だろう〈原因を推量する〉〔=よっぽど〕 :

(hình như / có lẽ ) khá là …; rất

là ..,hết sức là … (→ suy đoán nguyên nhân)  〔khẩu ngữ: よっぽど〔
1/まじめな田中さんが授業中体るなんて、よほど疲れているらしい。
Chuyện người chăm chỉ như anh Tanaka mà ngủ trong giờ học thì có lẽ là
anh ấy rất là mệt

2/ A:彼女、今日は朝からずっとニコニコしているね。
B:よっぽどいいことがあったんだろうね。
A: Cô ấy ,hôm nay suốt từ sáng cứ cười mỉm suốt nhỉ
B: Có lẽ là đang có chuyện gì vui đây ( trúng số chăng :)))
3/田中さんはよほどのことがない限り、体校を休まない。
Nếu không có chuyện gì hệ trọng, Tanaka sẽ không nghỉ học.
4/彼にあやまるくらいなら死んだ方がよっぽどましだ。
Nếu phải xin lỗi anh ta thì chết quách đi còn hơn
5/よほどその秘密を話してしまおうかと思った。
Đã định nói quách ra mất bí mật đó.

3 . さぞ(~だろう): …だから、きっと~だろう :

( vì…) chắc chắn; nhất

định/hiển nhiên/không có gì để nghi ngờ  
 
1/美人の彼女とハンサムな彼の子供だからさぞかわいいだろう。
Vì là con cặp đôi trai tài gái sắc thế kia nhất định là đứa bé sẽ đáng yêu rồi
2/10 年もアメリカに住んでいたんなら、さぞ英語が上手なんだろう。
Nếu mà sống tận 10 năm ở Mĩ thì hiển nhiên là tiếng Anh chắc sẽ giỏi rồi
※ So sánh:「よほど」と「さぞ」
体A:昨日隣の家の子が一日泣いていたよ。
B:よっぽどひどく怒られたんだろうね。
A: qua thì đứa bé nhà hàng xóm đã khóc suốt cả ngày đấy
B: Có lẽ là bị mắng thậm tệ quá nhỉ


体A:昨日隣の家の子が一日泣いていたよ。
B:さぞうるさかったどろうね。

A: qua thì đứa bé nhà hàng xóm đã khóc suốt cả ngày đấy
B: Vì thế mà thấy ồn quá nhỉ

4

.

よく:

Ý 1.何回も~
する :

thường;  hay (làm…trong nhiều lần)

1/私は体生時代よく映体を見に行きました。
Hồi còn học sinh tôi thường hay đi xem phim
2/このバスはよく体れますね。
Chuyến xe Bus này hay tới trễ nhỉ
3/鈴木さんとはよく体います。
Tôi hay gặp anh Suzuki
Ý 2.十分に/詳しく : kỹ; rõ, chi tiết ,
1体体明書をよく体んでから使ってください。
Sau khi đọc kĩ sách hướng dẫn rồi hãy sử dụng


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×