Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH TAV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 53 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa : Quản Lý Kinh Doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – tư do – hạnh phúc

XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP

Tên công ty: Công ty THH TAV( May Việt Mỹ)
Địa chỉ: Khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh-TP Thái Bình.
Điện thoại: (036)6278757
Website : http:// www.talgroup.com
Xác nhận:
Anh ( chị ): Trần Thị Thúy Quỳnh
Là sinh viên lớp: ĐH TCNH1- K7

Mã sinh viên: 0741270086

Có thực tập tại công ty TNHH TAV trong khoảng thời gian từ ngày 28/12/2015 đến
ngày …Trong khoảng thời gian thực tập tại công ty TNHH TAV, chị Quỳnh đã chấp
hành tốt các quy định của công ty và thể hiện tinh thần làm việc nghiêm túc, chăm chỉ
và chịu khó học hỏi
Hà Nội, ngày tháng năm 2015

PHIẾU NHẬN XÉT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khoa quản lý kinh doanh
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
VỀ CHUYÊN MÔN VÀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN


Sv : Trần Thị Thúy Quỳnh

1

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa : Quản Lý Kinh Doanh

Họ và tên: Trần Thị Thúy Quỳnh
Lớp: ĐH TCNH1 – K7

Mã số sinh viên: 0741270086
Ngành: Tài Chính – Ngân hàng

Địa điểm thực tập: Công ty TNHH TAV
Giáo viên hướng dẫn: Thạc sĩ Chu Thị Thúy Hằng.
Đánh giá chung của giáo viên hướng dẫn:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................


Hà Nội, Ngày tháng năm 2016
Giáo viên hướng dẫn

Sv : Trần Thị Thúy Quỳnh

2

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa : Quản Lý Kinh Doanh

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................................... 5
DANH MỤC HÌNH............................................................................................................... 5
KÍ HIỆU VIẾT TẮT.............................................................................................................. 7
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 8
PHẦN 1: CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH TAV......................10
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty............................................................................10
1.1.1. Tên, địa chỉ công ty.............................................................................................................10
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................................10
Bảng 1: Một số chỉ tiêu cơ bản (Đv: đồng)...................................................................................11
1.2 Nhiêm vụ chính của công ty.......................................................................................................12
1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty...........................................................................13
1.3.1 Cơ cấu quản lý tổ chức........................................................................................................13
Hình 1 : Tổ chức bộ máy cơ cấu quản lý.......................................................................................13
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban.........................................................................13
1.4. Tổ chức và hạch toán kế toán tại công ty..................................................................................15

1.4.1 Tổ chức mô hình kế toán và bộ máy kế toán.......................................................................15
1.4.3 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán và sổ kế toán..............................................................17

PHẦN 2 MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY.......................19
2.1. Hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2013 -2015............................................................19
2.1.1 Khái quát phân tích bảng cân đối kế toán...........................................................................19
2.1.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2013- 2015...............................22
2.2 Công tác quản lý tài sản cố định trong công ty...........................................................................24
2.2.1 Cơ cấu TSCĐ trong công ty..................................................................................................24
2.2.2 Tình trạng TSCĐ của công ty................................................................................................25
2.3 Công tác quản lý lao động tiền lương trong doanh nghiệp........................................................26
2.3.1 Cơ cấu quản lý lao động của công ty...................................................................................26
2.3.2. Tình hình sử dụng thời gian lao động................................................................................28
2.3.3. Chính sách tiền lương........................................................................................................28
2.3.4 Chính sách khen thưởng phúc lợi.......................................................................................30
2.4 Những vấn đề về huy động vốn và sử dụng vốn trong các doanh nghiệp..................................31
2.4.1 Thực trạng nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn của công ty năm 2012- 2014...................31

Sv : Trần Thị Thúy Quỳnh

3

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa : Quản Lý Kinh Doanh

Biểu đồ: Cơ cấu nguồn vốn của công ty năm 2013- 2015...................................32

2.4.2 Những hình thức huy động vốn chủ yếu của công ty..........................................................32
2.5 Những vấn đề về đòn bẩy tài chính, doanh lợi và rủi ro của doanh nghiệp...............................34
..........................................................................................................................................................35
2.5.2. Phân tích các chỉ số tài chính đặc trưng của doanh nghiệp................................................36
2.5.2.1. Các tỷ số về khả năng thanh toán...................................................................................36
Bảng 10: Phân tích tỷ số về khả năng thanh toán của Công ty TNHH TAV....................................36
2.5.2.2. Các tỷ số về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư............................................................37
Bảng11 : Phân tích tỷ số về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư của Công ty TNHH TAV.............37
2.5.2.3. Các tỷ số về khả năng hoạt động và khả năng sinh lời....................................................40
Bảng 12: Phân tích tỷ số về khả năng hoạt động và sinh lời của Công ty TNHH TAV.....................40

PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN.........................................41
3.1 Đánh giá chung..........................................................................................................................41
3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................................................42
3.1.2. Nhược điểm.......................................................................................................................43
3.2. Các đề xuất hoàn thiện.............................................................................................................44

KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................... 48
PHỤ LỤC............................................................................................................................ 49

Sv : Trần Thị Thúy Quỳnh

4

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa : Quản Lý Kinh Doanh

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Stt

Tên bảng biểu

Trang

1

Bảng 1: Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản

13

2

Bảng 2: Một số chỉ tiêu về tài sản, nguồn vốn

26

3

Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của

26

công ty
4


Bảng4: Cơ cấu TSCĐ của công ty cuối năm

30

2014
5

Bảng 5:Cân đối TSCĐ năm 2014

31

6

Bảng 6: Số lượng lao động và cơ cấu lao động

32

của công ty
7

Bảng 7: Cơ cấu vốn của công ty năm 2012-

38

2014
8

Bảng 8: Các khoản phải trả của công ty năm

40


2012- 2014
9

Bảng 9: Các chỉ tiêu đòn bẩy tài chính của công

41

ty
10

Bảng 10: Phân tích tỷ số tài chính về khả năng

43

thanh toán của công ty
11

Bảng 11: Phân tích tỷ số về cơ cấu tài chính và

44

tình hình đầu tư của công ty
12

Bảng 12: Phân tích tỷ số về khả năng hoạt động

45

và sinh lời của công ty


DANH MỤC HÌNH

Hình 1: Tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý...................................................................16
Sv : Trần Thị Thúy Quỳnh

5

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa : Quản Lý Kinh Doanh

Hình 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán...................................................................19
Hình 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung..............................21

Sv : Trần Thị Thúy Quỳnh

6

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa : Quản Lý Kinh Doanh

KÍ HIỆU VIẾT TẮT

Kí hiệu

Diễn giải

Kí hiệu

Diễn giải

WTO

Tổ chức Thương mại CNTTSX

Công nhân trực tiếp

thế giới

sản xuất

TSCĐ&ĐTDH Tài sản cố định và đầu TSLĐ&ĐTNH Tài sản lưu động và
tư dài hạn

đầu tư ngắn hạn

NVK

Nguyên vật liệu

MM – TB

Máy móc – thiết bị


ĐVT

Đơn vị tính

NVL

Nguyên vật liệu

TSCĐ

Tài sản cố định

NVCSH

Nguồn vốn chủ sở hữu

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSCĐ

Tài sản ngắn hạn

TSCĐHH

Tài sản cố định hữu TS

Tài sản


hình
EBIT

Lợi nhuận trước lãi vay KNTT

Khả năng thanh toán

và thuế
KNTT

Khả năng thanh toán

Vốn CSH

Vốn chủ sở hữu

LNST

Lợi nhuận sau thuế

CCLĐ

Công cụ lao động

PTCN

Phát triển công nghệ

TSLĐ


Tài sản lưu động

Sv : Trần Thị Thúy Quỳnh

7

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa : Quản Lý Kinh Doanh

LỜI MỞ ĐẦU
Trước bối cảnh nền kinh tế toàn cầu đang trên đà phát triển với một mức ngày
càng cao, thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu thế hội nhập với
nền kinh tế khu vực và thế giới.
Ngày 11/1/2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức
Thương mại thế giới WTO. Đây là bước ngoặt quan trọng trên con đường xây dựng và
phát triển kinh tế của một quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Điều này đã mang
lại rất nhiều cơ hội mới cũng như thách thức mới cho tất cả các doanh nghiệp, các tổ
chức kinh tế; đòi hỏi mỗi doanh nghiệp, mỗi tổ chức cần có những đổi mới, những
chính sách phù hợp.
Ngành Tài chính ngân hàng có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh
doanh. Do đó, đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình xây dựng và phát
triển kinh tế. Để giúp sinh viên ứng dụng những kiến thức kỹ năng có được từ quá
trình học tập vào thực tế các hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời, rèn luyện kỹ năng
giao tiếp xã hội, củng cố và giúp cho việc nghiên cứu kiến thức chuyên sâu ngành
Quản trị kinh doanh,Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội đã tổ chức cho các sinh viên

khối Kinh tế nói chung và sinh viên ngành tài chính ngân hàng nói riêng và các anh
chị trong công ty. Thông qua bài báo cáo thực tập này, cho phép em được gửi lời cảm
ơn tới các thầy cô và quý Công ty. Báo cáo thực tập cơ sở ngành ngoài phần mở đầu
và kết luận gồm 3 phần chính sau:
Phần 1: Công tác tổ chức, quản lý của Công ty TNHH TAV
Phần 2: Một số hoạt động tài chính cơ bản của Công ty
Phần 3: Đánh giá chung và các đề xuất hoàn thiện.
Mặc dù em rất cố gắng, tuy nhiên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và quý Công ty để bài làm của
em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sv : Trần Thị Thúy Quỳnh

8

Báo cáo thực tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Sv : Trần Thị Thúy Quỳnh

Khoa : Quản Lý Kinh Doanh

9

Báo cáo thực tập



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa : Quản Lý Kinh Doanh

PHẦN 1: CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
TNHH TAV
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
1.1.1. Tên, địa chỉ công ty.






Tên Công ty: Công ty TAV
Thành lập: 3/1/2004
Trụ sở chính: Hồng Kong
Cơ sở tại Việt Nam: Khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh- TP Thái Bình
Vốn điều lệ: 6000.000.000 đồng.

1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH TAV( may Việt Mĩ) được thành lập ngày 03 tháng 01 năm 2004 là
một thành viên của tập đoàn sản xuất đa quốc với 12 nhà máy tại 5 quốc gia trải khắp
Châu Á với mã số thuế 01422000103 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Thái Bình
cấp.
TAV phát triển bền vững bởi cam kết sống cho khách hàng, phát triển các sản phẩm
tiên tiến,đặt phát triển con người làm trung tâm và luôn giữ vững những tiêu chuẩn
đạo đức và tính chuyên nghiệp trong tất cả các sản phẩm.
Từ khi thành lập cho đến nay công ty không ngừng phát triển lớn mạnh, không chỉ số
lượng khách hàng, nhân viên công ty mà còn phát triển về chiều sâu liên quan đến chất

lượng báo cáo tài chính, thuế mà công ty lập ra cho khách hàng và công chúng, tạo
dựng lòng tin vững chắc không chỉ với khách hàng, các bên liên quan đến báo cáo mà
còn cả với cơ quan quản lý nhà nước
Với mong muốn phát triển công ty trở thành một thương hiệu thời trang lớn mạnh có
uy tín trên thế giới, TAV không ngần ngại phấn đấu về mặt chuyên môn, đào tạo nhân
lực, đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất, phần mềm quản lý, mở rộng thêm nhiều thị
trường, đặc biệt các nước lớn.. Công ty cũng cố kiên quyết giữ vững lòng tin nên
khách hàng và tiếp tục nâng cao chất lượng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.
Sv : Trần Thị Thúy Quỳnh
tập

10

Báo cáo thực


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa : Quản Lý Kinh Doanh

1.1.3.Một số chỉ tiêu cơ bản
Bảng 1: Một số chỉ tiêu cơ bản

TT

Chỉ tiêu

(Đv: đồng)
Năm 2013


Năm 2014

Năm 2015

(tỷ)

(tỷ)

(tỷ)

Doanh thu bán
1

2
3

hang và cung

24.596.365.000

35.256.895.200

41.254.879.001

2.020.132.196

3.037.635.507

6.154.554.822


11.976.507.970

13.690.292.324

20.600.077.545

480

515

540

cấp dịch vụ
Lợi nhuận sau
thuế
Tổng vốn
Tổng số công

4

nhân viên(
người)

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)

Chỉ tiêu

Chênh lệch 2014/2013


Chênh lệch 2015/2014

+/Doanh thu bán hàng và

%

+/-

%

10.066.053.020

43,34

5.997.983.800

17,01

Lợi nhuận sau thuế

1.017.503.311

50,03

3.116.919.315

102,6

Tổng vốn


1.713.784.350

14,31

6.909.785.220

50,47

35

7,29

25

4,8

cung cấp dịch vụ

Tổng số công nhân
viên

Nhận xét:
Sv : Trần Thị Thúy Quỳnh
tập

11

Báo cáo thực



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa : Quản Lý Kinh Doanh

Qua bảng số liệu ta thấy:
• Doanh thu các hoạt động của Công ty tăng qua các năm cụ thể: năm 2014 so
với 2013 tăng 10.066.053.020 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 43,34%. Năm 2015 so
với 2014 tăng 5.997.983.800 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 17,01%.
• Lợi nhuận năm 2014 so với 2013 tăng 1.017.503.311 đồng tương ứng tỷ lệ tăng
50,03%. Năm 2015 so với 2014 tăng 3.116.919.315 đồng tương ứng tỷ lệ tăng
102,6%. Cho thấy hiệu quả của việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp mang
lại lợi nhuận cao doanh nghiệp cần tiếp tục cố gắng, phát huy.
• Tổng vốn : năm 2014 so với 2013 tổng vốn tăng 1.713.784.350 đồng tương ứng
tỷ lệ tăng 14,31%. Năm 2015 so với 2014 tăng 6.909.785.220 đồng tương ứng
tỷ lệ tăng 50,47%. Chứng tỏ doanh nghiệp ngày càng chú trọng đầu tư vào hoạt
động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích đem lại doanh thu, lợi nhuận cao.
• Số lượng công nhân viên : có sự tăng lên qua các năm cụ thể: Năm 2014 so với
2013 tăng 35 lao động tương ứng tỷ lệ tăng 7,29%. Năm 2014 so với 2013 tăng
25 lao động tương ứng tỷ lệ tăng 4,8%.

1.2 Nhiêm vụ chính của công ty
Trong điều kiện nền kinh tế khó khăn và sự cạnh tranh gay gắt đang diễn ra giữa các
công ty, để có thể tồn tại và phát triển trên thương trường, công ty đã nhìn nhận và đề
ra những nhiệm vụ chính mà công ty phải thực hiện:
-

Thứ nhất: Tuân thủ pháp luật và các quy định của Nhà nước trong hoạt động

-


kinh doanh. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà Nước.
Thứ hai: Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động, phân phối lao động hợp
lý, chăm lo đời sông vật chất cho người lao động, tạo điều kiện cho người lao

-

động sáng tạo và phát triển.
Thứ ba: Phải chịu trách nhiệm với hoạt động kinh doanh của công ty.
Thứ tư: Phải bảo toàn và phát triển nguồn vốn nhằm tăng hiệu quả hoạt động
kinh doanh cũng như đảm bảo lợi ích cho toàn bộ công nhân viên và lao động
trong công ty.

Sv : Trần Thị Thúy Quỳnh
tập

12

Báo cáo thực


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa : Quản Lý Kinh Doanh

1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty
1.3.1 Cơ cấu quản lý tổ chức
Hình 1 : Tổ chức bộ máy cơ cấu quản lý

Giám đốc


Phó Giám đốc

Phòng kỹ thuật

Phòng kinh doanh
tổng hợp

Tổ nghiệp vụ đào
tạo

Phòng tài chính –
kế toán

Phòng hành chính

Tổ kinh doanh sản
phẩm

1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
 Giám đốc: Ông Đỗ Tuấn Long là người lãnh đạo cao nhất và chịu trách
nhiệm toàn bộ các hoạt động của công ty trước pháp luạt và công nhân viên,
điều hành mọi hoạt động của công ty
 Phó Giám đốc: Là người trực tiếp điều hành các phòng ban, chịu trách
nhiệm trước giám đốc về hoạt động kinh doanh của công ty. Thông qua Phó
giám đốc, Giám đốc có thể điều hành và kiểm soát công ty
 Phòng kỹ thuật: Phòng kỹ thuật có những nhiệm vụ chính như
+ Lắp đặt, bảo hành các sản phẩm của công ty cho khách hàng khi nghiệp vụ
phát sinh
+ Kiểm tra, kiểm soát, bảo đảm chất lượng hàng hóa công nghệ của công ty tại
kho hàng

+ Chịu trách nhiệm lắp đặt, bảo trì các thiết bị điện tử, kỹ thuật phục vụ cho
hoạt động của công ty
Sv : Trần Thị Thúy Quỳnh
tập

13

Báo cáo thực


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa : Quản Lý Kinh Doanh

+ Giải đáp các thắc mắc khiếu nại của khách hàng.
 Phòng kinh doanh tổng hợp: gồm 2 tổ chuyên môn với những nhiệm vụ
khác nhau
+ Tổ nghiệp vụ đào tạo:
• Đào tạo cán bộ công nhân viên nhằm nâng cao trình độ chuyên môn,…..
+ Tổ kinh doanh sản phẩm:
• Chịu trách nhiệm tiêu thụ sản phẩm của công ty theo định mức doanh
thu quy định
• Nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới, mở rộng thị trường của công ty
• Tìm kiếm khách hàng, tạo lập, duy trì mối quan hệ tốt đẹp với các bạn
hàng
 Phòng tài chính kế toán.
Kế toán trưởng: Lê Thị Trang
Chức năng:Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau:









Công tác tài chính.
Công tác kế toán tài vụ.
Công tác kiểm toán nội bộ.
Công tác quản lý tài sản.
Công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế.
Kiểm soát các chi phí hoạt động của Công ty.
Quản lý vốn, tài sản của Công ty, tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán trong toàn

Công ty.
 Phòng hành chính:
- Tham mưu giúp việc cho giám đốc công ty về công tác quản trị nguồn nhân lực,
trả lương cán bộ công nhân viên, công nhân sản xuất.
- Tư vấn hỗ trợ các phòng ban.
- Đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho các cán bộ và công nhân viên của công ty
- Xây dựng kế hoạch hoạt động, chỉ đạo hướng dẫn các phòng ban thực hiện theo
kế hoạch đã được lãnh đạo thông qua

Sv : Trần Thị Thúy Quỳnh
tập

14

Báo cáo thực



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa : Quản Lý Kinh Doanh

1.4. Tổ chức và hạch toán kế toán tại công ty
1.4.1 Tổ chức mô hình kế toán và bộ máy kế toán
-

Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01//N đến ngày 31/12/N
Đồng tiền hạch toán: VNĐ
Chế độ kế toán doanh nghiệp: Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban

-

hành theo QĐ48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính
Kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Áp dụng phương pháp

-

bình quân sau mỗi lần nhập
Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng

1.4.2 Cơ cấu bộ máy kế toán
Hình 2 : Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng


Nguồn: Phòng tài chính – kế toán
Thủ kho
Thủ quỹ
Kế toán viên
Nhiệm vụ, chức năng cụ thể của từng vị trí trong bộ máy kế toán
Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm toàn bộ công việc kế toán của công ty
trước giám đốc. Giúp giám đốc chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác tài chính và theo
dõi trực tiếp: Nguồn vốn và tài sản cố định của công ty, kế toán các nhiệm vụ tiêu thụ,
kết quả và thu nhập. Kế toán trưởng ghi chép phản ánh tổng quát tình hình tài sản và
hoạt động của đơn vị, có nhiệm vụ ghi sổ, lập báo cáo tài chính. Giúp kế toán viên
theo dõi và hạch toán các nhiệm vụ
Thủ kho: Theo dõi tình hình nhập- xuất- tồn của hàng hóa
Thủ quỹ: Chi trả lương cho cán bộ công nhân viên, chi tiền cho các nghiệp vụ liên
quan đến thu chi. Đối chiếu quỹ thực tế với sổ sách để phát hiện những sai sót và xử lý
kịp thời đảm bảo tồn quỹ tiền mặt bằng số dư trên sổ sách.

Sv : Trần Thị Thúy Quỳnh
tập

15

Báo cáo thực


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa : Quản Lý Kinh Doanh

Kế toán viên : Thực hiện ghi chép các chứng từ ban đầu, mở các sổ chi tiết để phản
ánh số liệu phát sinh. Giữ các sổ sách bảng biểu liên quan, theo dõi tình hình thu chi

tiền mặt, TGNH, theo dõi các nghiệp vụ thanh toán công nợ, đối chiếu công nợ, các
khoản lương và trích theo lương.

Sv : Trần Thị Thúy Quỳnh
tập

16

Báo cáo thực


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa : Quản Lý Kinh Doanh

1.4.3 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán và sổ kế toán
1.4.3.1 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Hình 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung
Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ nhật ký chung

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi

tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ
Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có
Sv : Trần Thị Thúy Quỳnh
tập

17

Báo cáo thực


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa : Quản Lý Kinh Doanh

mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ
phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ
được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên
quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh,

tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ
Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ
Nhật ký đặc biệt (nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát
sinh.Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài
chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số
phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký
chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng
lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
1.5 Ngành nghề kinh doanh theo giấy phép đăng ký kinh doanh:
Lĩnh vực kinh doanh: Công ty TNHH TAV chuyên hoạt động trong lĩnh vực may mặc
thời trang như thiết kế đồ công sở : áo sơ mi, áo phông ,quần âu và giày dép,….
Công ty đang không ngừng phát triển ngành may mặc để xuất khẩu ra nhiều nước
trên thế giới, đặc biệt là thị trường Mĩ.

Sv : Trần Thị Thúy Quỳnh
tập

18

Báo cáo thực


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa : Quản Lý Kinh Doanh

PHẦN 2 MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CƠ BẢN CỦA

CÔNG TY
2.1. Hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2013 -2015
2.1.1 Khái quát phân tích bảng cân đối kế toán
Bảng 2: Một số chỉ tiêu về tài sản, nguồn vốn
(Đvt: VNĐ)
Chỉ tiêu
Tổng tài
sản
Tài sản
ngắn hạn
Tài sản
dài hạn
Tổng
nguồn
vốn
Nợ phải
trả

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

11.976.507.970

13.690.272.320

20.600.077.540


3.203.231.994

5.510.996.248

9.693.407.142

8.773.275.976

8.179.276.076

10.906.670.403

11.976.507.970

13.690.272.320

20.600.077.540

4.656.375.774

5.352.656.817

9.145.522.723

7.320.132.196

8.337.635.507

11.454.554.882


Nguồn
vốn chủ
sở hữu
(Nguồn: Phòng tài chính- Kế toán)

Bảng 3:: Biến động tài sản, nguồn vốn từ 2013– 2015
Chỉ tiêu

Tỷ trọng (%)

Sv : Trần Thị Thúy Quỳnh
tập

Chênh lệch 2014/2013
19

Chênh lệch 2015/2014
Báo cáo thực


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

2012

2013

2014

Tổng tài
sản


100

100

Khoa : Quản Lý Kinh Doanh

Tăng/ giảm

%

Tăng/ giảm

%

1.713.764.350

14,31

6.909.805.220

50,47

2.307.764.254

72,04

4.182.410.894

75,89


-593.999.900

6,77

2.727.394.327

33,35

1.713.764.350

14,31

6.909.805.220

50,47

696.281.043

14,95

3.792.865.906

70,86

1.017.503.311

13,90

3.116.919.375


37,38

100

Tài sản
ngắn
hạn

26,75

40,25 47,06

73,25

59,75 52,94

Tài sản
dài hạn
Tổng
nguồn
vốn

100

100

100

Nợ phải

trả

38,89

39,1 44,39

61,11

60,9 55,61

Nguồn
vốn chủ
sở hữu

Sv : Trần Thị Thúy Quỳnh
tập

20

Báo cáo thực


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa : Quản Lý Kinh Doanh

Nhận xét:
Tổng tài sản của công ty tăng đều qua các năm, năm 2013 tăng 1.713.764.350 so với
năm 2014( Tương ứng là 14,31%), năm 2015 tăng 6.909.805.220đ (tương ứng
50,47%) , trong đó TSDH luôn chiếm tỷ trọng lớn(,năm 2013 chiếm 73,25% trên tổng

tài sản, năm 2014 chiếm 59,75% trên tổng tài sản và năm 2015 chiếm 52,4% trên tổng
tài sản) TSNH liên tục tăng lên qua các năm cụ thể : Năm 2014 tăng 2.307.764.254đ
so với năm 2013( tương ứng là 72,04%), năm 2015 tăng 4.182.410.894đ (tương ứng là
75,89). Tổng tài sản tăng điều này cho thấy công ty đang mở rộng quy mô kinh doanh.
Trong tổng nguồn vốn , các khoản nợ phải trả tăng dần qua các năm ( năm 2013 nợ
phải trả là 4.656.375.774đ cho đến năm 2015 đã tăng lên vượt trội lên 9.145.522.723đ.
Tỷ lệ tăng khoản nợ phải trả của năm 2015 cao hơn năm 2014 cụ thể: chênh lệch năm
2014/2013 là 14,95% trong khi chênh lệch 2015/2014 là 70,86. Tốc độ tăng nợ công ty
tăng rất nhanh. Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty cũng tăng đều qua các năm từ năm
2013 đến năm 2015 cụ thể: năm 2013 nguồn vốn CSH là 7.320.132.196đ thì đến năm
2015đã tăng lên 11.454.554.882đ.Tỷ lệ tăng nguồn vốn chủ sở hữu của công ty năm
2015 cũng cao hơn năm 2014. Chênh lệch năm 2015/2014 là 37,38% và chênh lệch
năm 2014/2013 là 13,9%. .Trong đó nguồn vốn chủ sở hữu luôn chiếm tỷ trọng lớn
( năm 2013 chiếm 61,11% trên tổng nguồn vốn, năm 2014 chiếm 60,9% trên tổng
nguồn vốn và năm 2015 chiếm 55,61% trên tổng nguồn vốn). Tài sản và nguồn vốn
của công ty liên tục tăng qua các năm cho thấy đây là 1 dấu hiệu tốt của công ty và
toàn bộ nền kinh tế nói chung.

Sv : Trần Thị Thúy Quỳnh
tập

21

Báo cáo thực


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa : Quản Lý Kinh Doanh


2.1.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2013- 2015
Bảng 3: kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (ĐV: VNĐ)

Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

24.596.365.000

35.256.895.200

41.254.879.001

21.256.236.520

27.589.258.758

31.854.186.686

3 Tổng chi phí

5.910.596.589

3.150.133.131

4.564.186.686


4 Lợi nhuận sau

2.020.132.196

3.037.635.507

6.154.554.822

1 Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
2 Giá vốn hàng
bán

thuế thu nhập
doanh nghiệp
(nguồn : phòng tài chính- kế toán)

Từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ta có chênh lệch qua các
năm :

(Đv: VND)

Chỉ tiêu

Chênh lệch 2014/2013
+/-


Doanh thu thuần
Sv : Trần Thị Thúy Quỳnh
tập

Chênh lệch 2015/2014
%

10.660.530.200

43,34
22

+/-

%

5.997.983.801

17,01

Báo cáo thực


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Gía vốn hàng bán
Tổng chi phí
Lợi nhuận sau thuế

Khoa : Quản Lý Kinh Doanh


6.333.022.238
-2.760.463.458
1.017.503.311

12,79

4.265.439.947

15,46

- 46.7

1.414.053.555

44,89

50,37

3.116.919.315

102,61

Biểu đồ: Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty năm 2013- 2015
Nhận xét: Ta thấy doanh thu năm 2014 so với năm 2013 tăng khá nhanh cụ thể
là 10.660.530.200đ tương ứng với( 43,34%) Và đến năm 2015 doanh thu lại có
xu hướng tăng nhẹ lên 5.997.983.801đ so với năm trước tương ứng với 17,01%
Đối với chi phí năm 2013 giảm 2.760.463.458đ so với năm 2013 tương ứng
với 46,7% và đến năm 2015 tăng lên 44,89% ứng với 1.414.053.555đ
Lợi Nhuận có xu hướng tăng mạnh qua các năm : Năm 2014 tăng

1.017.503.311đ so với năm 2012 tương ứng 50,37% và đến năm 2015 còn tăng
102,41% tương ứng với 3.116.919.315đ.

Sv : Trần Thị Thúy Quỳnh
tập

23

Báo cáo thực


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa : Quản Lý Kinh Doanh

Qua đó cho thấy việc doanh thu và lợi nhuận của Công ty không ngừng tăng là
do hoạt động kinh doanh của công ty hiệu quả, chất lượng đào tạo của công ty tốt
,công ty đầu tư chi phí vào việc khảo sát, nghiên cứu thị trường, quá trình bán hàng,
tiêu thụ sản phẩm, đẩy mạnh quảng cáo, không ngừng nâng cao chất lượng tạo được
niềm tin, uy tín trong khách hàng về giá cả cũng như chất lượng đào tạo góp phần mở
rộng thị trường của công ty.

2.2 Công tác quản lý tài sản cố định trong công ty
Tại công ty TNHH TAV gồm có: Nhà cửa, máy móc thiết bị, Thiết bị quản lý

2.2.1 Cơ cấu TSCĐ trong công ty
Bảng4 : Cơ cấu TSCĐ của công ty cuối năm 2015
Tài sản

Nguyên giá


(Đv: VND)
Tỉ trọng %

TSCĐHH

10.497.402.210

66,67

1.Nhà cửa

524.870.110,5

3,33

2.Máy mọc thiết bị

8.397.921.768

53,33

3.Thiết bị quản lý

1.574.610.332

10,01

TSCĐVH


5.248.701.103

33,33

1.Quyền sử dụng đất

3.936.525.827

25,1

2.Phần mềm vi tính

1.312.175.276

8,33

15.746.103.310

100

Tổng cộng

Sv : Trần Thị Thúy Quỳnh
tập

24

Báo cáo thực



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa : Quản Lý Kinh Doanh

Nhận xét :
Cơ cấu tài sản cố định của công ty chủ yếu là TSCĐHH ( chiếm 66,67% tổng
tài sản), trong đó có máy móc thiết bị có tỷ trọng lớn nhất chiếm 53,33%. TSCĐVH
chiếm 33,33% tổng số TSCĐ của công ty.

2.2.2 Tình trạng TSCĐ của công ty
Bảng 5: cân đối TSCĐ năm 2015
STT Loại TSCĐ Có đầu năm

(Đv: VNĐ)

Tăng trong kỳ Giam

trong Có cuối năm

kỳ
A

Dùng trong
hoạt động
kinh doanh
Tổng số:

9.434630831

3.329.003.176


131.601.666,5

12.632.033.334

Nhà cửa

315.800.833,3

105.266.944,4

_

421.067.777,7

Máy móc

5.052.813.332

1.684.271.111

_

6.737.084.442

908.008.332,8

355.194.010,2

_


1.263.202.343

2.526.406.667

973.737.222

131.601.666,5

3.368.542.222

631.601.665,8

210.533.888,8

_

842.135.554,4

Trong đó

thiết bị
Thiết bị
quản lý
Quyền sử
dụng đất
Phần mềm
vi tính
(Nguồn:phòng tài chính- Kế toán)
Trong năm 2015 thì TSCĐ của công ty có thay đổi nhưng chủ yếu là tăng, giảm

không đáng kể. Chỉ giảm 131.601.666,5Đ ở quyền sử dụng đất. Tổng số tăng trong kỳ
là 3.329.003.176 đ. Trong kỳ thì TSCĐ đều tăng cho thấy công ty luôn chú trọng trang
thiết bị, công nghệ, máy tính để nâng cao chất lượng đào tạo.
Sv : Trần Thị Thúy Quỳnh
tập

25

Báo cáo thực


×