MÔN ĐIẠ LÝ 7
CÂU HỎI BÀI TẬP KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
HỌC KỲ I
Bảng mô tả mức độ. Yêu cầu cần đạt được:
Nội
Nhận biết
dung
Thành
HS trình bày được
phần
thế nào là dân số
nhân văn và bùn nổ dân số
của môi
trường
Thông hiểu
Hiểu được bùn nổ
dân số tạo nên sức
ép đến kinh tế- xã
hội
Giải thích mức độ
đơn giản sự phân bố
dân cư không đều
trên TG thông qua
bản đồ phân bố dân
cư
Các môi
trường
địa lý
Môi
trường
đới
nóng.
HS xác định được
vị trí của đới nóng
và môi trường XĐ
ẩm.
Xác định được vị
trí môi trường
nhiệt đới và nhiệt
đới gió mùa
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Phân tích được sự thay
đổi hình dạng 2 tháp
tuổi TP-HCM năm
1989 và 1999, Nhận xét
độ tuổi nào tăng, giảm,
nguồn lao động hiện tại
và tương lai.
HS phân tích được biểu Phân tích sự khác nhau
đồ nhiệt độ và lượng
về nhiệt độ, lượng mưa
mưa của Xingapo
của 2 biểu đồ khí hậu :
Ma lacan và Gia mê na
- Lập được bảng so
trang 20. Giải thích
sánh 3 biểu đồ môi
nguyên nhân có sự
trường: XĐ ẩm,nhiệt
khác nhau đó.
đới, nhiệt đới gió mùa
về: Vị trí,nhiệt độ,biên
độ và cảnh quan.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRONG CHỦ ĐỀ
Nhận biết:
Câu 1- Em hãy cho biết thế nào là dân số và bùn nổ dân số
Đáp án: Dân số là số dân ở 1 địa phương, 1 nước vv trong một thời gian nhất định. Bùn nổ
dân số là dân số tăng nhanh,đột ngột.
Thông hiểu:
Câu 2- Bùn nổ dân số có tác hại gì đến sự phát triển kinh tế, xã hội?
Đáp án: Bùn nổ dân số tạo sức ép đến việc làm,môi trường,kìm hãm sự phát triển kinh tế,
xã hội.
Vận dụng cao:
Câu 3- Quan sát 2 tháp tuổi TP HCM năm 1989 và 1999. Em nhận xét độ tuổi nào tăng,
giảm,nguồn lao động hiện tại và tương lai của 2 tháp tuổi?
Đáp án: Tháp tuổi TP HCM năm 1989 tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao nhất. Tuổi dưới lao
động ít hơn nhưng vẫn còn cao so với năm 1999.Thuộc nhóm dân số trẻ, nguồn lao động
tương lai còn nhiều.
Tháp tuổi năm 1999 đáy hẹp, thân rộng. Nguồn lao động hiện tại cao,nhưng tuổi dưới lao
động giảm rất nhanh. Là tháp tuổi dân số già,nguồn lao động tương lai rất ít.
Thông hiểu:
Câu 4- Dựa vào lược đồ phân bố dân cư trang 7,em hãy nhận xét sự phân bố dân cư trên
ThếGiới và giải thích nguyên nhân vì sao dân cư phân bố không đều?
Đáp án: Dân cư trên TG phân bố không đều, tập trung đông ở Đông Á,Nam Á ,ĐNÁ.,châu
Âu,Đông Bắc Hoa Kỳ,ĐN Braxin và Tây Phi.Dân tập trung chủ yếu ở các đồng bằng lớn,
ven biển, nơi khí hậu tốt, mưa nhiều. Dân thưa ở những nơi điều kiện sống khó khăn: Vùng
cực, hoang mạc, núi caovv.
Các môi trường địa lý.
Câu 1-Nhận biết: Qua lược đồ các kiểu môi trường,em hãy xác định vị trí của đới nóng và
môi trường Xích Đạo ẩm?
Đáp án: Đới nóng: từ CTB- CTN. Xích Đạo ẩm: từ 50B đến 50N
Câu 2- Vận dụng thấp: Em hãy phân tích nhiệt độ, biên độ,lượng mưa, mùa mưa ở
Xigapo(H5.2) Kết luận thuộc kiểu khí hậu nào. Từ khí hậu đó phù hợp với cảnh quan nào?
Đáp án:Xingapo nhiệt độ quanh năm cao 25-260,biên độ nhỏ, mưa nhiều và mưa quanh
năm. Lượng mưa trung bình tháng trên 200mm.Là khí hậu Xích Đạo ẩm.Cảnh quan rừng
rậm xanh quanh năm.
Câu 3- Nhận biết: Qua lược đồ các kiểu môi trường đới nóng,em hãy cho biết vị trí của
môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa?
Đáp án: Môi trường nhiệt đới: 50B đến CTB và 50N đến CTN
Môi trường nhiệt đới gió mùa: Ở Nam Á và ĐN Á
Câu 4- Vận dụng cao: Em hãy phân tích sự khác nhau về khí hậu của 2 biểu đồ môi trường
nhiệt đới là: Malacan và Giamena (trang 20).Giải thích vì sao có sự khác nhau đó. Nêu cảnh
quan phù hợp?
Đáp án: Malacan nhiệt độ cao từ 25-280,biên độ nhỏ. Hai lần nhiệt độ lên cao. Mưa theo
mùa và lượng mưa nhiều hơn Giamena. Gimena nhiệt độ mùa đông giảm hơn, nhưng biên
độ lớn hơn (22-330) 2 lần nhiệt độ lên cao. Mưa rất ít. Nguyên nhân:Malaca ở 90B, gần XĐ
hơn Giamena 120B
Kết luận: Môi trường nhiệt đới gần XĐ nhiệt độ cao,biên độ nhỏ, mưa nhiều, cảnh quan
rừng thưa. Càng xa XĐ nhiệt độ giảm,biên độ lớn, mưa càng ít, mùa khô kéo dài. Cảnh
quan Sa van
5- Vận dụng thấp:Qua các kiến thức đã học về đới nóng,em hãy hoàn thành bảng sau:
Môi
trường
XĐ ẩm
Nhiệt đới
Nhiệt đới
gió mùa
Đáp án:
Môi
trường
XĐ ẩm
Nhiệt đới
N đới gió
mùa
Chủ đề
Môi
trường đới
ôn hòa
Hoang
mạc
Vị trí
…………….
…………….
…………….
Nhiệt độ
Biên độ
……………
……………
……………
……………
……………
……………
Nhiệt độ
Biên độ
Vị trí
50B-50N
Trên 250
Nhỏ
50đến 2 CT Trên 200
NÁ và ĐNÁ Trên 200
Lớn
Lớn
Nhận biết
-Qua lược đồ các
môi trường địa
lý, xác định được
vị trí đới ôn hòa.
-Nắm được các
hình thức sản
xuất và trình độ
sản xuất nông
nghiệp ở đới ôn
hòa
Nắm được các
hoạt động kinh tế
ở hoang mạc
Thông hiểu
- Giải thích được
sự biến động khí
hậu ở đới ôn hòa
-Hiểu được
nguyên nhân hình
thành và nơi phân
bố hoang mạc
trên Trái Đất qua
lược đồ phân bố
hoang mạc..
Mưa
Cảnh quan
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….
……………..
Mưa
Nhiều,quanh
năm
Ít, theo mùa
Nhiều, theo
mùa
Cảnh quan
Rừng rậm
Rừngthưa,savan
Đa dạng
Vận dụng thấp
- HS lập được sơ đồ về
các ngành công nghiệp ở
đới ôn hòa từ thấp lên
cao.
- Nhận xét được vị
trí,nhiệt độ, lượng mưa
và cảnh quan phù hợp
của 3 môi trường: Ôn
đới hải dương, lục địa và
Địa Trung Hải
- HS phân tích được sự
khác nhau giữa nhiệt độ,
biên độ, lượng mưa của
hoang mạc nhiệt đới và
ôn đới.
Vận dụng cao
- HS lập được sơ
đồ cảnh quan CN
ở đới ôn hòa từ
nhỏ đến lớn.Nêu
được những
thuận lợi và khó
khăn của cảnh
quan CN.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRONG CHỦ ĐỀ
Câu 1-Nhận biết: Qua lược đồ hình 13.1 em hãy xác định vị trí của đới ôn hòa. Ở bán
cầu nào đới ôn hòa chiếm diện tích lớn?
Đáp án: Đới ôn hòa từ CTB đến VCB; CTN đến VCN.Diện tích lớn nhất ở ½ cầu Bắc.
Câu 2- Thông hiểu: Quan sát hình 13.1,giải thích khí hậu đới ôn hòa có gì đặc biệt?
Đáp án:- Khí hậu đới ôn hòa thường biến động do sự di chuyển của các khối khí lạnh và
nóng.
Câu 3- Vận dụng cao: Qua 3 biểu đồ khí hậu: ôn đới hải dương, ôn đới lục địa và Địa
Trung Hải (trang44) kết hợp lược đồ các kiểu môi trường (trang 43)
. Em nhận xét nhiệt độ,biên độ,lượng mưa,cảnh quan của 3 môi trường,và nêu vị trí ở
nơi nào của châu Âu?
Đáp án: a- Biểu đồ ôn đới hải dương: Hạ mát (150) đông ấm (50) biên độ nhỏ, mưa
quanh năm,mưa nhiều mùa đông. Cảnh quan rừng lá rộng. Ở Tây Âu.
b- Biểu đồ ôn đới lục địa: Hạ nóng (200) đông lạnh (- 100) biên độ lớn (300) Mưa rất ít,
mưa mùa hạ. Cảnh quan rừng lá kim. Ở Trung và Đông Âu.
c- Biểu đồ ven Địa Trung Hải: Hạ nóng (250) đông ấm (100) biên độ lớn. Cảnh quan
rừng lá cứng,bụi gai. Ở Nam Âu.
Câu 4- Nhận biết: Em hãy nêu các hình thức sản xuất và trình độ sản xuất nông nghiệp
ở đới ôn hòa?
Đáp án: Đới ôn hòa có 2 hình thức sản xuất nông nghiệp là trang trại và hộ gia đình. Cả
2 hình thức đều áp dụng KHKT cao, sản xuất chuyên môn hóa quy mô lớn nên khối
lượng nông sản lớn, chất lượng cao.
Câu 5- Vận dụng thấp: Dựa vào các tài nguyên và các ngành CN sau đây, em hãy lập
sơ đồ công nghiệp ở đới ôn hòa?
- Rừng,khoáng sản,thủy sản,vv công nghiệp luyện kim, cơ khí,hóa chất,điện tử,hàng
không, vv.
Đáp án:
Câu 6- Vận dụng cao:
Qua các kiến thức đã học về cảnh quan CN ở đới ôn hòa,em hãy lập sơ đồ cảnh quan
công nghiệp từ nhỏ đến lớn. Nêu những thuận lợi khó khăn khi CN phát triển?
Đáp án:
Câu 7- Thông hiểu: Qua lược đồ phân bố hoang mạc trê TG (tr 61). Em hãy giải thích
các nguyên nhân hình thành hoang mạc. So sánh và giải thích diện tích hoanng mạc ở 2
bán cầu?
Đáp án: Hoang macc5 và bán hoang mạc chiếm 1/3 diện tích Trái Đất. Đa số hoang mạc
ở ½ cầu B.Do diện tích đất ½ cầu B lớn. Nguyên nhân:
a-Hoang mạc hình thành trên 2 chí tuyến B và N do là 2 khu áp cao vĩnh viễn.Gồm:
Xahara; Tây Nam Á,Nam Mỹ;Ôxx tray li a.
b-Hoang mạc hình thành giữa các lục địa lớn (xa biển) như: Gô bi; Mông Cổ.
c- Hoang mạc hình thành do có dòng biển lạnh chảy qua,như: Namip; Pe6ru.
d- Hoang mạc nằm giữa các dãy núi cao chắn gió như: Coocdie ở Bắc Mỹ.
Câu 8- Vận dụng thấp: Qua biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của hoang mạc Xahara và
Gobi, emm hãy giải thích sự khác nhau đặc biệt giữa 2 hoang mạc. Kết luận mỗi hoang
mạc thuộc đới khí hậu nào?
Đáp án:
a- Xahara hạ rất nóng ( trên 400) đông ấm (150) biên độ mùa nhỏ nhưng biên độ ngày,
đêm lớn.Hầu như không mưa, là hoang mạc nhiệt đới.
b- Hoang mạc Gô bi hạ ấm (200) đông rất lạnh (-160) Biên độ mùa rất lớn. Mùa đông giá
lạnh. Mùa hạ có mưa nhiều hơn Xahara. Là hoang mạc ôn đới.
Câu 9- Nhận biết: Em hãy nối 2 cụm từ hoạt động kinh tế ở hoang mạc.
1- HĐ kinh tế cổ truyền
A- Giếng khoan sâu, khai thác dầu khí,du lịch
2- HĐ kinh tế hiện đại
B- Chăn nuôi du mục,trồng trên ốc đảo vv.
Chủ đề
Môi
trường
đới lạnh
Nhận biết
HS nắm được vị trí
của đới lạnh. Sự khác
nhau của đới lạnh cực
Thông hiểu
Vận dụng thấp
VD cao
Thiên
nhiên
con
người ở
các châu
Châu Phi
B và cực N- Hoạt
động kinh tế ở đới
lạnh.
- HS phân biệt được
sự khác nhau giữa lục
địa và châu lục.
- Giải thích được
giá trị kinh tế và
chính trị của
kênh đào Xuyê
- Phân tích được vì
sao châu Phi nóng,
khô,nhiều hoang
mạc lớn.
Qua kênh
hình,phân
tích được sự
khác nhau về
khí hậu và
cảnh quan ở
Đông Phi và
Tây Phi
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRONG CHỦ ĐỀ.
Câu 1- Nhận biết:
- Đánh dấu x vào đầu câu đúng.
- Phạm vi của đới lạnh ở:
A- 2 vòng cực đến 2 cực
B- 2 chí tuyến đến 2 vòng cực
C- Vòng cực B đến vòng cực B
d- CTB đến CTN
Đáp án: A
Câu 2- Điền vào khoảng trống sự khác nhau giữa đới lạnh ở 2 cực.
- Đới lạnh ở cực Bắc là………………..Đới lạnh ở cực Nam là……………….
Đáp án: Cực Bắc: Đại dương,, cực Nam: lục địa.
Câu 3- Nối 2 cụm từ sau ở đới lạnh thành câu đúng.
1- HĐ kinh tế cổ truyền
A- Khai thác dầu, khoáng sản, nuôi thú lông quí
2- HĐ kinh tế hiện đại
B- Chăn nuôi, đánh bắt thú có lông quí
Câu 4- Nhận biết: Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa lục địa và châu lục.
Đáp án: - Lục địa là khối đất liền rộng lớn,có biển, đại dương bao bọc. Khí hậu khắp
nơi trên lục địa đều khác nhau. Có 6 lục địa.Phân chia lục địa có ý nghĩa về tự nhiên.
-Châu lục gồm lục địa và các đảo thuộc lục địa đó.TG có 6 châu.Phân chia châu lục có ý
nghĩa về lịch sử, kinh tế,chính trị.
Câu 5- Thông hiểu: Vì sao nói kênh đào Xuyê có ý nghĩa lớn đối với kinh tế và quân
sự?
Đáp án: Kênh Xuyê dài 81,6km, cắt rời 2 châu Á và Phi. Nằm tiếp giáp châu Âu.Là
đường biển quốc tế ngắn nhất giữa 3 châu Á-Âu-Phi. Tiết kiệm được nhiều thời gian và
nhiên liệu đường thủy. Do nằm giữa 3 châu nên rất quan trọng về chính trị và quân sự.
Câu 6- Vận dụng cao:
Qua lược đồ tự nhiên hình 26.1 trang 83 em hãy giải thích sự khác nhau về khí hậu,cảnh
quan ở phía đông và tây của Nam Phi?
Đáp án:- Phía tây Nam Phi do có dòng biển lạnh Ben ghê la, kèm theo giữa lục địa là
bồn địa, nên khí hậu khô hạn, hình thành hoang mạc Namip và Calahari.
- Phía đông có cả 2 dòng biển: nóng (tháng 1) sẽ là mùa mưa và dòng lạnh (tháng 7) là
mùa khô.Như vậy phía đông Nam Phi mưa theo mùa. Sát biển có rừng lá rộng, sâu vào
lục địa có sa van.
Câu 7- Vận dụng thấp:
- Qua lược đồ lượng mưa châu Phi trang 85, em hãy vì sao châu Phi khô,nóng và có
nhiều hoang mạc lớn?
Đáp án: - Do châu Phi là châu lục lớn,lại nằm trên 2 khu áp cao vĩnh viễn. Bắc Phi có
diện tích rất lớn nên hình thành hoang mạc Xahara lớn nhất TG.Nam Phi dù diện tích
nhỏ, nhưng có dòng biển lạnh Ben ghê la sát bờ tây. Trung tâm là bồn địa kín gió nên
hình thành hoang mạc Na Mip và Calahari.
HẾT
MÔN ĐỊA LÝ 7 - CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH HỌC KỲ II
BẢNG MÔ TẢ
Nội dung
Châu Mỹ
Châu
Nam Cực
Nhận biết
Biết được vị trí,
diện tích của
châu Mỹ. Các
thành phần dân
tộc nhập cư vào
châu Mỹ.Sự phân
hóa khí hậu ảnh
hưởng đến sự
phân bố dân cư ở
Bắc Mỹ. Biết
được hoạt động
công nghiệp ở
Bắc Mỹ rất hiện
đại.Biết được các
dạng khí hậu và
các hoạt động
kinh tế ở Trung
và Nam Mỹ.
Châu Đại
Dương
Nắm được diện
tích, khí hậu và
động thực vật ở
châu Nam Cực
Châu Âu
Thông hiểu
Giải thích được
nguyên nhân có
sự phân bố dân
cư không đều ở
Bắc Mỹ.
Biết được vị trí,
diện tích châu
Đại Dương. Sự
phân bố khí hậu
và động thực vật.
Sự phân bố dân
cư không đều do
ảnh hưởng của tự
nhiên. Sự phát
triển kinh tế
không đều giữa
Phân biệt được
các nước trong
đặc điểm sông
châu lục.
ngòi, thực vật
giữa các kiểu
Nêu được vị trí,
môi trường ôn
diện tích và địa
đới hải dương và
hình châu Âu. Sự lục địa, do ảnh
Vận dụng thấp
Xác định và so
sánh được các
dạng địa hình ở
Bắc Mỹ và Nam
Mỹ.
Vận dụng cao
Phân tích được
sự thuận lợi của
vị trí “Vành đai
Mặt Trời”; Sự
khác biệt giữa
các ngành công
nghiệp truyền
thống và công
nghiệp hiện đại ở
Bắc Mỹ.
Phân tích được
sự thay đổi thực
vật từ Bắc xuống
Nam và từ Đông
sang Tây do ảnh
hưởng của vĩ độ
phân bố khí hậu
hưởng của biển.
và sông ngòi
châu Âu.
Nêu được đặc
điểm khí hậu của
từng môi trường.
Nắm được đặc
điểm công
nghiệp, nông
nghiệp, dân số và
sự phân bố dân
cư ở châu Âu.
và địa hình.
CHÂU MỸ
Câu 1: Nhận biết. * Em hãy nêu diện tích và vị trí của châu Mỹ.
* Đáp án: Rộng 42 triệu km2; Hoàn toàn ở ½ cầu tây; Trải dài từ cực Bắc đến vùng cận cực
Nam. Bắc giáp BBD; tây giáp TBD, đông giáp ĐTD.
Câu 2: Nhận biết. * Em hãy nêu các thành phần dân tộc nhập cư vào châu Mỹ?
* Đáp án: Trước TK XVI, có người Andien và Exkimo sống ở châu Mỹ. Từ sau TK XVI
có người châu Âu nhập cư châu Mỹ. Họ cướp đất và tàn sát người Andien, đồng thời bắt
người châu Phi sang làm nô lệ. Qua thời gian dài, các chủng tộc đã hòa huyết, tạo nên dạng
người lai.
Câu 3: Vận dụng
* Qua các kiến thức đã học về địa hình Bắc Mỹ, em hãy hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm chung
Hệ thống Cooc
Đồng bằng T tâm
Sơn nguyên và núi
đie
già
.............................. ............................. ............................... ................................
Đáp án:
ĐĐ chung
Hệ thống Cooc đi e
Đồng bằng T tâm Sơn nguyên và
núi già
Có 3 phần
Phía tây; Là núi cao đồ Rộng lớn,cao phía ở phía đông; Địa
kéo dài theo sộ, dài 9000 km; cao
Bắc, thấp phía
hình thấp. Sơn
chiều kinh
TB 3000- 4000m
Nam; Nhiều hồ
nguyên Labrado
tuyến từ
hướng B-N. Nhiều dãy lớn, sông dài,
và núi già Apalat
vòng cực B song song, xen giữa là
như: Mitxixipi;
có nhiều than và
0
đến 15 B
các CN. Nhiều khoáng Mitxuri
sắt
sản quí, chủ yếu kim
loại màu.
Câu 4: Nhận biết
* Vì sao khí hậu Bắc Mỹ có sự phân hóa đa dạng ?
* Đáp án: - Do kéo dài qua nhiều vĩ độ, và núi Cooc die cao đồ sộ phía tây, nên khí hậu Bắc
Mỹ phân hóa đa dạng nhiều hướng. Hướng B-N có : Hàn đới, ôn đới, cận nhiệt đới và nhiệt
đới. Khí hậu ôn đới diện tích lớn nhất. Trong mỗi đới có sự phân hóa hướng T-Đ như: ôn
đới, hoang mạc, núi cao.
Câu 5: Nhận biết.
* Nêu nguyên nhân và đặc điểm phân bố dân cư ở Bắc Mỹ?
* Đáp án: - Năm 2001 Bắc Mỹ có 419,5 triệu người. Mật độ 20 người/ km2. Dân số tăng
chậm, chủ yếu tăng cơ giới. Dân cư phân bố không đều:
- ít ở phía bắc (giá lạnh) – nhiều phía nam (khí hậu ấm và là đồng bằng)
- ít ở phía tây (núi cao) – nhiều phía đông (khí hậu ấm và là đồng bằng).
- Đông nam Canada; Đông bắc Hoa Kỳ và quanh vùng hồ lớn dân đông nhất.
Câu 6: Nhận biết.
* Nêu đặc điểm sự phân bố các đô thị ở Bắc Mỹ?
* Đáp án: Hơn 76% dân cư Bắc Mỹ sống trong các đô thị. Phần lớn các đô thị tập trung ở
phía nam vùng hồ lớn và duyên hải 2 đại dương. Sâu trong nội địa, đô thị nhỏ và thưa. Gần
đây nhiều thành phố mới xuất hiện ở phía Nam ,TN Hoa Kỳ và duyên hải Thái Bình Dương,
nên Hoa Kỳ đã phân bố lại dân cư.
Câu 7: Nhận biết.
* Em hãy cho biết hiệu quả sản xuất nông nghiệp và các vùng sản xuất nông nghiệp ở Bắc
Mỹ?
* Đáp án: a- Hiệu quả:- Điều kiện tự nhiên thuận lợi, KHKT tiên tiến, hình thức tổ chức
hiện đại, ít sử dụng lao động nhưng năng suất lớn. Hoa Kỳ và Canada xuất khẩu lúa mì
nhiều nhất thế giới.
- Hạn chế: Nông sản giá thành cao, bị cạnh tranh, ô nhiễm môi trường do thừa phân hóa học
và thuốc trừ sâu.
b- Các vùng nông nghiệp:
- Phân bố nông nghiệp thay đổi rõ từ bắc xuống nam (do khí hậu) và từ đông sang tây (do
địa hình).
- Sản phẩm nông nghiệp chủ yếu: Lúa mì, ngô, đậu tương, bông, cam, chuối. vv. Nuôi nhiều
bò, lợn.
Câu 8: Nhận biết.
* Hãy cho biết trình độ phát triển công nghiệp ở Bắc Mỹ ?
* Đáp án: - Các nước Bắc Mỹ có công nghiệp phát triển cao, nhất là công nghiệp chế biến.
– ĐB Hoa Kỳ nhiều ngành công nghiệp truyền thống. – N và TN Hoa Kỳ nhiều ngành CN
hiện đại: Điện tử,vi điện tử, hàng không vũ trụ. vv. – Canada : Mạnh CN chế biến lâm sản,
hóa chất, luyện kim vv. Mehico: Cơ khí, LK, HC, lọc dầu vv.
Câu 9: Nhận biết.
* Nêu tỉ lệ và các ngành dịch vụ ở Bắc Mỹ.
* Đáp án: - Dịch vụ ở Bắc Mỹ chiếm tỉ trọng cao: Hoa Kỳ: 72%; Canada và Mehico 68%.
Gồm: Tài chính, ngân hàng, bưu chính viễn thông, giao thông vận tải vv.
Câu 10: Vận dụng
* Qua các kiến thức đã học, em hãy hoàn thành bảng sau:
Công
Vị trí
Gồm các ngành Vị trí thuận lợi của vành đai Mặt
nghiệp
Trời
Truyền
....................... .......................... .......................................................
thống
....................... .......................... ........................................................
Hiện đại
* Đáp án:
Công
Vị trí
Gồm các ngành Vị trí thuận lợi của vành đai
nghiệp
Mặt Trời
Truyền
Đông bắc
Luyện kim đen, Giáp Mehi co, vịnh Mehico nên
thống :
Hoa Kỳ
màu, hóa chất,
thuận xuất, nhập khẩu sang các
đóng tàu, cơ khí, nước Nam Mỹ.Tận dụng lao
dệt, ô tô vv.
động rẽ của Mehico. Giáp TBD
Hiện đại : N-TN Hoa
- Điện tử, vi
và ĐTD thuận xuất nhập khẩu
Kỳ
điện tử, hàng
sang châu Á và châu Âu đường
không vũ trụ vv biển
Câu 11: Vận dụng
* Qua kiến thức đã học ở Trung và Nam Mỹ, hãy hoàn thành bảng sau:
Phân bố dân cư
Nguyên nhân
Dân đông ở:
………………………………………………………………..
………..
………………………………………………………………..
Dân ít ở:…………
……………………………………………………………….
* Đáp án:
Phân bố dân cư
Nguyên nhân
Dân đông ở: Ven biển, cửa
- Thuận giao thông,địa hình bằng phẳng, mưa
sông và trên các cao nguyên. nhiều.
Dân ít ở: Đồng bằng
Amazon, cao nguyên
Patagoni,ven biển trungTây Andet.
- Amazon là rừng rậm, Patagoni là hoang mạc.
Ven biển trung – Tây Andet là hoang mạc
Câu 12: Nhận biết.
* Em hãy nêu hoạt động sản xuất công nghiệp ở Trung và Nam Mỹ?
* Đáp án: 4 nước có nền công nghiệp phát triển nhất là: Achentina, Brazin, Chile và
Venexuela. – Các nước khu vực Andet và phía Bắc đại lục, phát triển CN khai khoáng và
chế biến khoáng sản xuất khẩu. Các nước vùng biển Caribe chủ yếu công nghiệp thực phẩm,
chế biến nông sản. – Các nước phía đông và nam lục địa đủ các ngành CN
Câu 13: Nhận biết:
* Em hãy nêu những lợi ích và tác hại khi khai thác rừng Amazon ?
* Đáp án: - Lợi ích: Tạo điều kiện phát triển kinh tế, nâng cao đời sống người dân trong
vùng Amazon. – Tác hại: Môi trường bị hủy hoại, mất cân bằng sinh thái, ảnh hưởng đến
khí hậu khu vực và toàn cầu.
Câu 14:* Chọn một câu đúng : * Trung và Nam Mỹ chỉ thiếu một kiểu khí hậu là:
A- Xích đạo B- Nhiệt đới
C- Ôn đới
D- Hàn đới.
* Đáp án : D
Câu 15 * Chọn 1 câu đúng:
* Kiểu khí hậu có diện tích lớn nhất ở Trung - Nam Mỹ là:
A- Nhiệt đới và cận nhiệt B- Xích đạo và cận Xích đạo
C- Nhiệt đới và ôn đới
D- Cận nhiệt và ôn đới.
* Đáp án: B
Câu 16- Vận dụng cao:*Quan sát lược đồ tự nhiên châu Mỹ ( trang 110, em hãy lập bảng so
sánh địa hình Bắc Mỹ và Nam Mỹ theo mẫu sau:(Loại địa hình, cao,thấp,rộng,hẹp,mỗi địa
hình có đặc điểm gì?)
Địa hình
Bắc Mỹ
Nam Mỹ
Phía tây
.................................................
................................................
Trung tâm
.................................................
................................................
Phía đông
.................................................
................................................
* Đáp án:
Địa hình
Bắc Mỹ
Nam Mỹ
Phía tây
Là núi trẻ Coocd9ie, rộng và thấp Là núi trẻ Anđet, hẹp và cao hơn
hơn Anđet ở Nam Mỹ
dãy Coocđie
Trung tâm
Là đồng bằng,cao phía B thấp
Có nhiều đồng bằng liên tục,lớn
phía N, nhiều hồ lớn
nhất là đồng bằng Amadon
Phía đông
Là sơn nguyên Blarado và núi già Là sơn nguyên Guyana và
Apalat,thấp,diện tích nhỏ
Braxin,cao và diện tích lớn
CHÂU NAM CỰC
Câu 1: Thông hiểu.
* Chọn câu đúng * Châu Nam Cực có diện tích và thứ hạng là:
A- 10 triệu km2, thứ ba
B- 14,1 triệu km2, thứ tư
2
C- 43,5 triệu km thứ nhất
D- 30 triệu km2, thứ hai
* Đáp án: B
Câu 2: Nhận biết.
* Chọn câu đúng * Khí hậu châu Nam Cực không có ý nào sau đây:
A- Khí hậu lạnh nhất Thế giới
B- Quanh năm dưới 00
C- Gió bão nhiều nhất Thế giới
D- Quanh năm trên 00.
* Đáp án : D
Câu 3: Nhận biết:
* Chọn câu đúng * Thực vật chủ yếu ở châu Nam Cực là:
A- Rêu
B- Địa y
C- Cây thấp lùn
D- Thực vật không có.
* Đáp án: D
Câu 4: Nhận biết.
* Chọn câu đúng nhất. * Động vật chủ yếu ở Nam Cực là:
A- Chim cánh cụt, hải cẩu, tuần lộc. B- Chim cánh cụt, tuần lộc, cá voi
C- Hải cẩu, cá voi, chim én
D- Chim cánh cụt, hải cẩu, cá voi, tôm cá.
* Đáp án: D.
Câu 5:Nhận biết * Em hãy nêu: vị trí, diện tích, khí hậu và thực, động vật ở châu Nam
Cực ?
* Đáp án : - Vị trí: Ở vòng cực Nam đến Cực Nam. Diện tích: 14,1 triệu km 2. Xung quanh
có các đại dương bao bọc. Khí hậu: là cao nguyên băng khổng lồ, lạnh nhất TG, quanh năm
dưới 00; gió bão nhiều nhất TG.. Sinh vật: Thực vật không có, động vật: nhiều chim cánh
cụt, hải cẩu, cá voi, tôm cá. Nhiều khoáng sản.
Câu 6: Thông hiểu: * Cho biết điểm hoàn toàn khác nhau ở cực Bắc và cực Nam?
* Đáp án: Cực Bắc là đại dương ( Bắc Băng Dương),cực Nam là lục địa.
CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Câu 1: Nhận biết.
* Em hãy cho biết vị trí và diện tích châu Đại Dương?
* Đáp án: Vị trí: Ở ½ cầu Nam, gồm đại lục Ôxtraylia và các quần đảo lớn:
a- Quần đảo lục địa: Gồm Melanedi và Niudilen. Có nhiều núi lửa.
b- Quần đảo san hô: Micronedi và Polinedi. Cùng nhiều đảo nhỏ trong TBD.
- Diện tích: 8.537.000 km2
Câu 2: Nhận biết
* Em hãy nêu sự phân bố khí hậu và thực vật, động vật ở châu Đại Dương?
* Đáp án: Khí hậu: - Phần lớn các đảo có khí hậu nhiệt đới. Nóng ẩm, mưa nhiều..Có nhiều
rừng rậm nhiệt đới. Quần đảo Niudile và phía nam Ôxtraylia có khí hậu ôn đới.
* Thực vật: Do ảnh hưởng của vị trí, địa hình và dòng biển nên phần lớn lục địa là hoang
mạc.- Phía đông Trường Sơn là rừng rậm. Sâu vào nội địa ít mưa nên có rừng thưa, sa van.
Trung tâm và phía tây lục địa là hoang mạc.
- Biển và rừng là tài nguyên quan trọng. Nơi đây nhiều động vật độc đáo: Cáo mỏ vịt. động
vật có túi ( Căng gu ru ) vv.
Câu 3: Nhận biết
* Cho biết dân số, mật độ và sự phân bố dân cư ở châu Đại Dương?
* Đáp án: Năm 2001 dân số 31 triệu người; mật độ thấp nhất TG ( 3,6ng/km 2 ). Dân cư
phân bố không đều. Đông ở phía đông, ĐN Ôxtraylia; bắc Niudilen và Pa Pua Niu Ghi Nê.
Dân thưa ở các đảo và hoang mạc. Tỉ lệ dân thành thị cao: 69%. Người bản địa chiếm 20%.
Người châu Á, Âu nhập cư 80%. Nơi đây ngôn ngữ và văn hóa rất đa dạng.
Câu 4: Nhận biết.
* Nêu những điều kiện thuận lợi và đặc điểm kinh tế ở các nước châu Đại Dương?
* Đáp án: - a) Điều kiện thuận lợi: - Nguồn khoáng sản phong phú, nhiều đất badan, nhiều
bãi biển đẹp, nguồn cá dồi dào. b) Đặc điểm kinh tế: KT phát triển không đều. Phát triển
nhất là Ôxtraylia và Niu Dilen. Công nghiệp phát triển rất đa dạng, nhất là khai khoáng, chế
tạo máy, phụ tùng, điện tử, chế biến thực phẩm.
- Nông nghiệp: Nổi tiếng xuất khẩu: Lúa mì, len, thịt bò, cừu. Các nước còn lại kinh tế chủ
yếu xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên ( khoáng sản, nông sản, hải sản) và du lịch.
CHÂU ÂU
Câu 5: Nhận biết
* Em hãy nêu vị trí, diện tích và địa hình ở châu Âu?
* Đáp án: a) Vị trí: Là 1 phần của đại lục Á- Âu. Diện tích khoảng 10 triệu km 2. Ở vĩ độ 360
B đến 710B. 3 mặt giáp biển và đại dương, phía đông ngăn cách châu Á qua dãy Uran. Bờ
biển bị cắt xẻ mạnh tạo nhiều đảo, bán đảo và biển nội địa.
b) Địa hình: Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông, chiếm 2/3 diện tích; lớn nhất là đồng bằng
Đông Âu.Núi già ở phía bắc và trung tâm, núi trẻ ở phí nam.
Câu 6: Nhận biết.
* Hãy cho biết sự phân bố khí hậu và đặc điểm sông ngòi ở châu Âu?
* Đáp án: a) Khí hậu: Đa số khí hậu ôn đới ( lục địa và hải dương ) phần nhỏ phía bắc có
khí hậu hàn đới; phía nam có khí hậu Địa Trung Hải.
b) Sông ngòi: Mật độ sông dầy đặc, nước dồi dào, lớn nhất là sôngVônGa và
Đanuyp.
Câu 7: Vận dụng.
* Qua các kiến thức đã học và bản đồ thực vật châu Âu, em hãy xác định sự thay đổi thực
vật theo thứ tự trong bảng sau:
Hướng
Thực vật theo thứ tự
T sang Đ
...........................................................................................................
B xuống N
...........................................................................................................
* Đáp án :
Hướng
Thực vật theo thứ tự
T sang Đ
Lá rộng, hỗn giao, lá kim, đồng cỏ.
B xuống N
Đài nguyên, lá kim, đồng cỏ, lá cứng
Câu 8: Thông hiểu.
* Em hãy nêu vị trí, đặc điểm sông ngòi, thực vật, của 2 môi trường ôn đới hải dương và ôn
đới lục địa?
* Đáp án: a) Ôn đới hải dương: Ở các đảo và ven biển Tây Âu.Do ảnh hưởng của biển nên
khí hậu ôn hòa, biên độ nhỏ, mưa nhiều, sông nhiều nước quanh năm. Thực vật rừng lá
rộng. b) Ôn đới lục địa: Ở Trung và Đông Âu. Diện tích lớn. Hạ nóng, đông lạnh, biên độ
nhiệt lớn, mưa ít, sông đóng băng mùa đông, hạ băng tan. Thực vật có rừng lá kim, thảo
nguyên.
Câu 8: Nhận biết.
.* Em hãy nêu đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải và núi cao ?
* Đáp án: a) Địa Trung Hải: Ở Nam Âu. Hạ nóng, khô, đông ấm, mưa. Sông ngắn dốc, lũ
mùa đông. Thực vật có rừng thưa, cây lá cứng, bụi gai.
CÂU 9: *Vận dụng cao: Em hãy lập bảng so sánh các môi trường tự nhiên ở Tây Âu,
Trung, Đông Âu và Nam Âu theo mẫu sau:
Vị trí
Là môi trường, khí hậu (biên độ,mưa) cảnh quan, sông ngòi
Tây Âu ………………………………………………………………………………….
Trung………………………………………………………………………………….
Đông
Âu
……………………………………………………………………………………...
Nam Âu
* Đáp án:
Vị trí
Là môi trường,khí hậu(biên độ, mưa) cảnh quan, sông ngòi….
Tây Âu
Ôn đới hải dương,hạ mát đông ấm,biên độ nhỏ, mưa quanh năm.Cảnh quan
Trung
-Đông Âu
Nam Âu
rừng lá rộng, sông nhiều nước quanh năm.
Ôn đới lục địa,hạ nóng,đông lạnh,biên độ lớn,mưa ít vào mùa hạ. Cảnh quan
rừng lá kim và thảo nguyên. Sông đóng băng mùa đông, hạ băng tan.
Khí hậu Địa Trung Hải. Hạ nóng,đông ấm,mưa mùa đông, hạ khô. Cảnh quan
rừng lá cứng,cây bụi. Mùa đông có lũ,mùa hạ sông cạn
Câu 10: Nhận biết
* Em hãy cho biết dân số, tỉ lệ tăng dân, sự phân bố dân cư và quá trình đô thị hóa ở châu
Âu?
* Đáp án: Năm 2001, châu Âu có 727 triệu người. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên chưa đến
0,1%; nên dân số đang già đi. Mật độ 70 ng/ km 2. Dân cư phân bố không đều: Đông ở ven
biển phía tây, trung tâm và Nam Âu. Rất ít ở phía bắc và núi cao.
- Đô thị hóa: Mức độ đô thị hóa cao, 75% dân ở đô thị. Nhiều thành phố nối tiếp nhau thành
dãy đô thị. Đô thị hóa nông thôn đang phát triển.
Câu 11: Nhận biết.
* Em hãy cho biết hoạt động sản xuất nông nghiệp ở châu Âu ?
* Đáp án: Có 2 hình thức sản xuất chính là trang trại và hộ gia đình. Qui mô không lớn,
nhưng áp dụng KHKT tiên tiến, gắn với công nghiệp chế biến nên hiệu quả cao. Tỉ trọng
chăn nuôi cao hơn trồng trọt.
Câu 12: Nhận biết.
.* Em hãy cho biết hoạt động sản xuất công nghiệp ở châu Âu?
Đáp án: Công nghiệp châu Âu phát triển rất sớm. Nhiều sản phẩm nổi tiếng, chất lượng
cao. Các ngành công nghiệp truyền thống gặp khó khăn nên phải thay đổi công nghệ. Các
ngành công nghiệp hiện đại: Điện tử, cơ khí chính xác, tự động hóa. Công nghiệp hàng
không đang phát triển.
Câu 13: Nhận biết:
* Chọn một câu đúng * Diện tích của châu Âu khoảng:
A- 30 triệu km2
B- 10 triệu km2 C- 14 triệukm2
D- 42 triệu km2
* Đáp án: B
Câu 14: Nhận biết. * Chọn một câu đúng * Phần lớn diện tích châu Âu là địa hình:
A- Đồng bằng B- Núi già C- Núi trẻ D- Cao nguyên
* Đáp án : A
Câu 15: Thông hiểu
* Chọn một câu đúng . * Diện tích khí hậu từ lớn đến nhỏ ở châu Âu là:
A- Địa Trung Hải, ôn đới, hàn đới
B- Ôn đới, hàn đới, Địa Trung Hải.
C- Hàn đới, ôn đới, Địa Trung Hải D- Ôn đới, Địa Trung Hải, hàn đới.
* Đáp án: D
Câu 16: Thông hiểu.
* Nối 2 cụm từ sau thành câu đúng.
* Nguyên nhân của sự thay đổi thực vật châu Âu theo các hướng do:
1- Hướng bắc - nam
A- Do xa biển, mưa ít
2- Hướng đông - tây
B- Do xa cực, khí hậu ấm hơn
* Đáp án: 1 + B 2 + A