Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Xây dựng dự án kinh doanh quần áo thể thao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 25 trang )

MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU DỰ ÁN.
II. PHƯƠNG ÁN SẢN PHẨM, THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CỦA
DỰ ÁN.
2.1 Nghiên cứu thị trường.
2.2 Phương án sản phẩm, dịch vụ của dự án
2.3 Phương án Marketing
III. PHƯƠNG ÁN CÔNG NGHỆ, MÁY MÓC, KỸ THUẬT.
IV. ĐỊA BÀN TRIỂN KHAI DỰ ÁN.
V. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH.
5.1 Xác định tổng vốn đầu tư và nguồn vốn
5.2 Các khoản chi phí
5.3 Doanh thu dự kiến
5.4 Ước tính lợi nhuận hàng tháng
5.5 Thời gian hoàn vốn
5.6 Tính NPV
VI. PHƯƠNG ÁN NHÂN SỰ, TIỀN LƯƠNG.
6.1 Phương án nhân sự
6.2 Phương án tiền lương
VII. QUẢN TRỊ THỜI GIAN, TIẾN ĐỘ.
VIII. QUẢN TRỊ RỦI RO DỰ ÁN


I. GIỚI THIỆU DỰ ÁN
 Tên dự án: "Kinh doanh quần áo thể thao"
 Ngành nghề: Kinh doanh quần áo thể thao phục vụ cho các môn thể thao như bóng đá,
cầu lông, bóng rổ, bóng ném,... với kiểu dáng rộng oversize, mẫu mã đa dạng, cá tính, có
độ co dãn vừa phải, thoáng mát, thấm hút mồ hôi. Khi mùa đông tới, nhóm cung cấp các
sản phẩm áo thun dài tay, áo khoác nỉ thể thao thấm hút mồ hôi, giữ ấm cho cơ thể…
Ngoài ra, còn cung cấp thêm các dịch vụ như in chữ lên áo, áo đội, áo nhóm, áo đôi thể
thao đầy sáng tạo, cá tính, mang phong cách riêng theo yêu cầu của khách hàng.


 Mô hình kinh doanh: Bán hàng online kết hợp với cửa hàng truyền thống cung cấp đầy
đủ các mẫu quần áo thể thao năng động, cá tính, các dịch vụ đi kèm cho những người yêu
thích thể thao.
 Đánh giá môi trường kinh doanh:
 Cơ hội
 Nhu cầu cao: Ngày nay, nền kinh tế của nước ta đang trên đà phát triển, thu nhập bình
quân trên đầu người ngày càng tăng. Cùng với đó, nhu cầu của người dân cũng tăng
mạnh cả về lượng và chất. Những năm trước đây, chúng ta mới chỉ có ước mơ là "ăn no
mặc ấm" thì bây giờ mọi chuyện đã thay đổi. Mọi người chú ý đến sức khỏe nhiều hơn,
dù cuộc sống có bận rộn vẫn dành thời gian để tập luyện và tham gia các môn thể thao
nhằm nâng cao sức khỏe, thư giãn, giảm stress,...Các câu lạc bộ, các ngày hội thể thao
cùng các sân bóng, sân vận động mở ra ngày càng nhiều nhằm đáp ứng nhu cầu thể dục
thể thao của người dân. Như vậy, mặt hàng quần áo thể thao này rất có tiềm năng tiêu
thụ.
 Nguồn hàng phong phú: Nguồn hàng về quần áo thể thao hiện nay trên thi trường Việt
Nam rất phong phú và đa dạng về màu sắc, kiểu dáng, chất lượng và cả giá cả. Những
mặt hàng này được nhập khẩu từ nhiều thị trường như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Thái Lan,
Mỹ, Pháp,... hay hàng Việt Nam cũng ngày càng được khách hàng quan tâm.
 Thách thức
 Cạnh tranh cao: Cũng bởi những ưu điểm về sức tiêu thụ của người tiêu dùng, về sự
phong phú của nguồn hàng nên rất nhiều người đầu tư kinh doanh mặt hàng quần áo thể
thao  Xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh.
 Khó khăn trong việc quản lý: Cũng bởi sự phong phú và đa dạng của nguồn hàng nên
việc quản lý các mặt hàng gặp nhiều khó khăn trong việc nhớ hết tất cả các thông tin về


toàn bộ sản phẩm do sự đa dạng về kiểu dáng, kích cỡ, màu sắc, size,.. Việc không nhớ
hết được thông tin hàng hóa có thể dẫn đến việc giao hàng sai cho khách hàng hoặc nhớ
nhầm giá tiền, khâu nhập hàng cũng trở nên phức tạp hơn,...
 Khó tiếp cận tập khách hàng tiềm năng: Sự xuất hiện của nhiều đối thủ cạnh tranh dẫn

đến khả năng tiếp cận khách hàng tiềm năng trở nên khó khăn hơn - theo đó, doanh số
bán hàng cũng sẽ rất khó để đạt mức tối đa.
 Mục tiêu kinh doanh
 Mục tiêu kinh doanh ngắn hạn:



Xây dựng được thương hiệu trong lòng khách hàng.
Chiếm được 20% thị phần trên địa bàn kinh doanh.

 Mục tiêu kinh doanh dài hạn:
Sau 1 năm đa dạng sản phẩm, mở rộng kinh doanh thêm các mặt hàng: giày thể
thao; vợt cầu lông; mũ thể thao; balo, túi sách đựng đồ thể thao,...
• Sau năm năm kinh doanh khả thi sẽ mở thêm một số cửa hàng trên thành phố ở
một số địa điểm tiềm năng khác.
• Trở thành đại lý phân phối quần áo thể thao cho các cửa hàng nhỏ hơn mới thành
lập.


II. PHƯƠNG ÁN SẢN PHẨM, THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CỦA DỰ
ÁN.
Đây là phần khá quan trọng nhằm xác định rõ đặc tính kỹ thuật của sản phẩm, thị
trường và các hoạt động xúc tiến thương mại đối với sản phẩm mà chúng ta kinh doanh.
2.1 Thị trường của dự án:
-

-

Hiện nay, thu nhập và mức sống của người dân ngày càng được nâng cao. Họ
không chỉ quan tâm đến sức khoẻ của mình hơn mà họ còn dành thời gian để thư

giãn sau mỗi buổi học và làm việc căng thẳng. Vì vậy nhu cầu thể dục thể thao là
rất lớn. Thị trường quần áo thể thao ngày càng được mở rộng, phát triển. Do nắm
bắt được nhu cầu, nhóm đã chú ý khai thác, lựa chọn thị trường này.
Mô tả địa điểm bán hàng: Bán hàng online cùng với thuê địa điểm là một cửa hàng
gần sân bóng, trường Sân khấu điện ảnh và trường Cao đẳng múa. Đây là nơi tập
trung nhiều dân cư với nhiều Công ty, trường trung học,cao đẳng, đại học khác
như: Đại học Thương mại, Đại học Quốc gia Hà Nội... với một số lượng học sinh,
sinh viên – khách hàng mục tiêu rất đông nên nhu cầu về thể dục thể thao rất cao.


-

-

Đây là một thị trường tiềm năng, là điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh của dự
án. Nhưng đây cũng là nơi có rất nhiều đối thủ cạnh tranh với quy mô, thị phần
lớn, với sự đa dạng về sản phẩm, dịch vụ cũng như tạo dựng được uy tín.
Khách hàng mục tiêu mà dự án hướng tới là các bạn học sinh, sinh viên. Nhóm
khách hàng này hay chú ý đến giá cả của sản phẩm, dịch vụ. Từ đó, nhóm xác
định giá cả , chất lượng của sản phẩm, dịch vụ phù hợp với từng đối tượng khách
hàng, nhất là khách hàng mục tiêu.
Dự án tập trung vào khu vực thị trường: Khu vực Mai Dịch, Cầu Giấy, khu Đô thị
Mỹ Đình 2 – Từ Liêm – Hà Nội. Đây là đoạn thị trường không quá lớn nên có khả
năng chiếm lĩnh thị trường nếu phát huy tốt lợi thế về giá, chất lượng và các dịch
vụ đi kèm.

2.2 Phương án sản phẩm, dịch vụ của dự án:
-

-


Cơ cấu sản phẩm của dự án kinh doanh gồm: tập trung vào sản phẩm là quần áo
thể thao như: đá bóng, cầu lông,... kết hợp với các dịch vụ như: in chữ, áo đội,...
Sản phẩm chính của dự án là quần áo thể thao:
• Với chất liệu co giãn, thoáng mát, thấm hút mồ hôi, thuận tiện cho vận
động, đặc biệt là vào mùa hè
• Khi thời tiết lạnh hơn thì nhóm còn cung cấp các sản phẩm áo thể thao dài
tay chất thun, co giãn 4 chiều, hay áo khoác nỉ có khả năng giữ ấm và thấm
hút mồ hôi tốt.
• Sản phẩm đa dạng về mẫu mã như áo trơn, áo in logo, áo các câu lạc bộ,…
• Tùy vào từng loại sản phẩm mà giá thành và chất lượng cũng khác nhau.
• Dịch vụ chủ yếu của dự án là dịch vụ in chữ, in số, in logo…
Định vị thị trường theo độ tuổi: Khách hàng tập trung chủ yếu ở độ tuổi: từ 13 đến
25 tuổi. Định vị thị trường theo giới tính: cả nam và nữ.
Sức mua trung bình một người: 1 tháng / 1 sản phẩm.
Sản phẩm, dịch vụ của dự án đang ở trong giai đoạn xâm nhập thị trường, do vậy
có rất nhiều cơ hội để phát triển vì nhu cầu thể dục thể thao ở khu vực này là rất
lớn. Tuy nhiên cũng có rất nhiều khó khăn vì hiện nay trên địa bàn triển khai đã có
nhiều cửa hàng kinh doanh mặt hàng quần áo thể thao và đa dạng hóa sản phẩm
không chỉ quần áo mà còn phụ kiện với giá thành, chất lượng của các sản phẩm
hợp lý, phù hợp với nhiều đối tượng, dịch vụ đi kèm cũng rất tốt.
 Một số lợi thế so với đối thủ cạnh tranh:
• Các sản phẩm của nhóm được lấy từ 2 nguồn hàng chính là vải Việt Nam và
vải ngoại nhập (chất lượng cao: vải nhập từ Thái Lan co giãn 4 chiều, thoáng
mát).


So với các đối thủ cạnh tranh thì dự án được thực hiện với vị trí địa điểm
thuận lợi, giá thành thuê cửa hàng không quá cao.
Dựa trên những phân tích, đánh giá về thị trường và đối thủ cạnh tranh thì nhóm sẽ

chú trọng vào các điểm sau:
• Các sản phẩm phải có chất lượng tốt, đẹp, mẫu mã trẻ trung, năng động,
hợp thời trang, kiểu dáng đa dạng, phong phú, phù hợp với từng lứa tuổi và
giới tính.
• Cửa hàng phải được trang trí bắt mắt, sản phẩm trưng bày trong cửa hàng
phải gọn gàng, thu hút được sự chú ý của khách hàng.
• Giá cả phải chăng, hợp lý trường kết hợp kèm theo các chương trình ưu đãi,
khuyến mại nhân các dịp đặc biệt như: tựu trường,… hoặc mua với số
lượng lớn.
• Thái độ phục vụ, bán hàng phải vui vẻ, thân thiện, nhiệt tình, chu đáo.
Do quy mô dự án còn nhỏ, chưa có kinh nghiệm quản lý và phát triển thị trường,
thương hiệu, uy tín trên thị trường nên cần phải đẩy mạnh phương án Marketing.


-

-

2.3 Phương án Marketing
-

Chiến lược và chính sách về sản phẩm, dịch vụ:
• Đoạn thị trường sản phẩm, dịch vụ mà dự án hướng tới là các bạn học sinh,
sinh viên, những người trẻ năng động, thích chơi thể thao,…
• Sản phẩm quần áo thể thao của nhóm có đặc điểm là dễ sử dụng, với chất
liệu co giãn, thoáng mát, thấm hút mồ hôi, phù hợp cho cả nam lẫn nữ.
• Mẫu mã đa dạng, có loại áo trơn, có áo in logo, áo đội tuyển như: Việt
Nam, Bồ Đào Nha,… hay áo câu lạc bộ như: Barcelona, Real Madrid,…
• Dịch vụ sẽ được sử dụng để khuếch trương nhằm đẩy mạnh bán là dịch vụ
in với kỹ thuật in vải, in quần áo mới nhất.

• Địa điểm:
Điểm mạnh:
- Nơi tập trung rất đông
các bạn sinh viên, học
sinh, những bạn trẻ năng
động.
-Cơ sở hạ tầng thuận tiện
về điện, nước, có chỗ để
xe rộng, thuận tiện cho
việc liên lạc, giao thông
vận tải, an ninh đảm bảo.

Điểm yếu:
- Cửa hàng nằm
trong ngõ.


Cơ hội:
- Các hoạt động thể dục thể thao
ngày càng được quan tâm.
- Thường xuyên diễn ra các giải
thi đấu thể thao dành cho sinh
viên.
- Dễ liên lạc với nơi làm dịch vụ
in.

-

- Đẩy mạnh quảng cáo, pr,
tận dụng các mối quan hệ

sẵn có để tìm nguồn khách
hàng.
Ví dụ: quảng các sản phẩm
trên các trang facebook
của sinh viên các trường
như đại học Thương Mại,

- Đưa ra một số chương
trình khuyến mãi, giảm giá
để thu hút khách hàng.

- Đưa ra các chương
trình khuyến mãi,
giảm giá thu hút
khách hàng.

Thách thức:
- Tạo lợi thế cạnh
- Trong khu vực đã có một số
tranh về giá cả sản
cửa hàng kinh doanh quần áo
phẩm, dịch vụ.
thể thao với những mặt hàng đa
- Tăng cường truyền
dạng hơn.
thông, quảng cáo.
- giá thuê mặt bằng khá cao
Chiến lược và chính sách giá:
• Giá thành các sản phẩm, dịch vụ khá giống so với mặt bằng chung của các
shop quần áo thể thao giá rẻ hiện nay. Dự kiến mức giá cụ thể cho từng mặt

hàng:
 Trang phục thể thao mùa hè:
+ Giá bán trang phục vải thun lạnh là 70k/bộ
+ Giá bán trang phục vải gai xốp là 80k/bộ
+ Giá bán trang phục vải cao cấp là 100k/bộ
 Trang phục thể thao mùa đông:
+ Giá bán bộ dài tay vải gai xốp 100k/bộ
+ Giá bán bộ dài tay vải cao cấp 135k/bộ
+ Giá bán áo khoác nỉ 155k/ chiếc

-

Kênh phân phối:
• Hình thức bán hàng: bán hàng trực tuyến và cửa hàng vật lý nên khách
hàng có thể đến cửa hàng để xem sản phẩm hoặc xem các sản phẩm tại
fanpage của nhóm trên các trang mạng xã hội như Facebook, Instagram.
• Nhân viên bán hàng có kỹ năng giao tiếp để tạo mối quan hệ tốt với khách
hàng. Tạo dựng mối quan hệ tốt với khách hàng để qua đó có thể để lại ấn


-

tượng của khách hàng với của hàng nhờ đó có thể được khách hàng truyền
miệng cho bạn bè người thân để nhiều người biết đến với cửa hàng hơn.
Chiến lược và chính sách giao tiếp khuếch trương:
 Tiếp thị, truyền thông:
• Tờ rơi: Tờ rơi đc phát cho học sinh trường cấp 3, trường đại học quanh khu
vực Hồ Tùng Mậu, Xuân Thủy như: trường Đại học Thương mại, Đại học
Quốc gia Hà Nội, Cao đẳng múa, đại học sân khấu điện ảnh, …Tờ rơi được
thiết kế đầy đủ các thông tin cơ bản như: địa chỉ, cách thức liên lạc,

fanpage, các chương trình khuyến mãi,...
• Marketing nội bộ: dựa vào quen biết, các mối quan hệ cá nhân. Đây là
phương pháp cực kỳ quan trọng và khó thiết lập nhưng lại mang lại hiệu
quả cao với chi phí thấp.
• Lập một Fanpage trên facebook mời mọi người thích trang của mình. Luôn
luôn cập nhật hình ảnh của sản phẩm mới và các chương trình khuyến mãi
thường xuyên.
 Với lợi thế là lấy hàng giá gốc không thông qua trung gian nên nhóm tập
trung vào những chiến dịch khuyến mãi, giảm giá sản phẩm, dịch vụ như:
• Giảm giá 10-20% cho tuần đầu khai trương cho tất cả các sản phẩm, dịch
vụ.
• Giảm 10% cho khách hàng đặt hàng 10 bộ trở lên
• Khách hàng đến mua lẻ được phát thẻ tích hóa đơn: khi tích hóa đơn có trị
giá trên 500k được giảm 10% ở lần mua tiếp theo.
• Các chương trình khuyến mãi nhân dịp đặc biệt như mùa tựu trường, mùa
giải mới,…
 Dịch vụ sau bán: Giữ lại thông tin cơ bản của khách hàng như: SĐT,
Facebook… Khi có hàng mới về hoặc các chương trình khuyến mại thì
khách hàng sẽ được thông báo nhanh chóng và sớm nhất.

III. PHƯƠNG ÁN CÔNG NGHỆ, MÁY MÓC, KỸ THUẬT.
Công nghệ, máy móc, kỹ thuật sử dụng cho dự án tập trung vào các vấn đề như : máy ảnh
để chụp các sản phẩm, máy tính, máy in hóa đơn và các công nghệ quảng bá sản phẩm
của shop.
1. In chữ:
• Để in áo đá bóng có rất nhiều cách như in chuyển nhiệt, in lụa, in decal...

Thị trường hiện nay thì đa số đang thịnh hành in lụa là nhiều nhất vì nhiều tính
năng tiện dụng, làm mỗi ngày và số lượng lớn...





Với các shop bán quần áo đá bóng, có shop thì tự in được, có shop không vì muốn
in đòi hỏi phải có dụng cụ và tay nghề, nếu rành về in ấn chắc chắn không thể cho
ra sản phẩm in lỗi vì trông rất xấu và kệch cỡm...Chính vì vậy nhóm đã quyết định
sẽ đem đến xưởng in tại: CỬA HÀNG ÁO BÓNG ĐÁ 24H
 Địa chỉ: 51 Trần Đăng Ninh, Cầu Giấy, Hà Nội
 Hotline 1: 0983 373 819
 Hotline 2: 0965 585 368
 Email:

2. Máy ảnh:
• Bước đầu mới triển khai dự án, nhóm chưa có điều kiện mua máy ảnh, nên

sẽ tận dụng những chiếc smartphone của các thành viên để chụp ảnh sản
phẩm.
3. Máy tính:
• Sử dụng máy tính xách tay của các thành viên trong nhóm như ASUS, DELL,

LENVO… để tiện cho việc chỉnh sửa ảnh, up load sản phẩm lên các trang mạng
xa hội.
• 1 máy tính cây đặt tại cửa hàng. Nhóm lựa chọn máy tính để bàn Dell 02S E8400:
 Giá: 5.000.000 VND
Bộ vi xử lý: Intel
 Tốc độ CPU: 3.00
 Màn hình LCD Dell 19 inch
 Xử lý đồ họa: Full Onboard
 Dung lượng ổ cứng: 160.0
 Bộ nhớ RAM: 2G

4. Các công nghệ quảng bá sản phẩm:

 Nhóm quảng bá sản phẩm chủ yếu thông qua các trang mạng xã hội.
Tạo các tài khoản trên các diễn đàn rao vặt, mua bán uy tín như chotot.vn,
5giay.vn,lamchame, webtretho... và rao bán các mẫu quần áo thể thao của nhóm
trên các chợ online và các trang mạng xã hội lớn như facebook, intagram..
• Tạo các fanpage trên facebook, google +, chạy quảng cáo, câu like, view...
• Chất lượng hình ảnh các sản phẩm quần áo phải tốt và đảm bảo không bị rung,
nhòe và sản phẩm online phải giống với thực tế, để tránh mất uy tín, và khách
hàng


IV. ĐỊA BÀN TRIỂN KHAI DỰ ÁN.
 Lựa chọn địa điểm : 1 của hàng nằm trên đường Doãn Kế Thiện gần trường cao đẳng
múa.


 Sau quá trình tìm hiểu địa điểm nhóm đã thống nhất quyết định thuê 1 của hàng nhỏ
nằm trên đường Doãn Kế Thiện, diện tích cửa hàng 15 m2, mặt tiền 3m, với giá 3 triệu
đồng/1 tháng, 1 tháng đóng tiền nhà 1 lần.
 Đánh giá địa điểm mở cửa hàng:








Địa điểm gần khu chợ đông người qua lại, gần sân bóng, gần các trường đại học,

cao đẳng như: Đại học thương mại, Sân khấu điện ảnh, Cao đẳng múa,…
Là nơi tập trung nhiều đối tượng khách hàng mục tiêu của dự án, đó là các bạn học
sinh, sinh viên, và những người trẻ năng động.
Là nơi tạo cho khách hàng cảm giác thoải mái, tâm lý thích thú mua sắm là 1 nơi
vệ sinh tốt không gần các khu công nghiệp.
Tuy cửa hàng nằm trong ngõ nhưng có cơ sở hạ tầng thuận tiện về điện, nước, có
chỗ để xe rộng, thuận tiện cho việc khách hàng tìm tới cửa hàng, giao thông vận
tải, an ninh đảm bảo.
Điều kiện tự nhiên, điều kiện xã hội tại địa bàn triển khai dự án: địa hình đẹp phù
hợp với dự án là một nơi đông đúc dân cư.
Dự tính chi phí hàng tháng cho địa điểm kinh doanh này là:

+ Tiền thuê nhà

: 3.000.000

+ Điện, nước

: 200.000

+ Internet

: 100.000

Tổng

3.300.000

V. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH.
5.1. Xác định tổng vốn đầu tư và nguồn vốn

a. Xác định tổng vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư bao gồm:
 Vốn cố định: 12.600.000VNĐ bao gồm các khoản:
-

Chi phí thuê mặt bằng: thuê mặt bằng diện tích 15m2, trong ngõ gần sân bóng gần
khu vực cao đẳng múa: 3.000.000VNĐ/tháng.
Chi phí mua dụng cụ, trang thiết bị cần thiết: Bao gồm giá kệ, hệ thống đèn điện,
gương, quạt, decor trang trí, quầy thanh toán, phòng thử đồ, móc treo quần áo…
9.600.000VNĐ

 Vốn lưu động: 133.150.000VNĐ bao gồm các khoản sau:


- Vốn lưu thông 128.350.000 VNĐ/năm; bao gồm:
+ Chi phí nhập hàng: 125.350.000VNĐ/năm
+ Chi phí quảng cáo: 250.000VNĐ/tháng
 Chi phí quảng cáo trong 1năm là 3.000.000VNĐ.
- Vốn sản xuất:
+ Chi phí sinh hoạt như điện, nước, tiền internet: tiền điện nước 200.000 VNĐ/ tháng,
tiền mạng 100.000 VNĐ/ tháng, cước phí điện thoại…
+ Chi phí lương:
 Nhân viên quản lý cửa hàng(1 người): 1.500.000VNĐ/tháng
 Nhân viên bán hàng(2 người): 1.000.000VNĐ/tháng
 Nhân viên giao hàng & vận chuyển(1 người): 500.000VNĐ/tháng
+ Chi phí khác đi lại, xăng xe: 500k/tháng
 Vốn dự phòng: 5 triệu/tháng
b. Xác định nguồn vốn:
Nguồn vốn được góp bởi các thành viên trong nhóm
 Tổng nguồn vốn 50 triệu

5.2. Các khoản chi phí

 Chi phí đầu tư ban đầu:
ST
T
1
2
3
4
5
6
7

Tên dụng cụ, thiết bị
Giá kệ + móc treo
quần áo
Hệ thống đèn điện +
phòng thử đồ
Gương
Quạt
Decor trang trí
Máy tính
Điện thoại bàn

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá
(triệu đồng)

1.5

Thành tiền
(triệu đồng)
1.5

1

1
0.4
0.6
0.8
5
0.3

cái
cái

1
2

0.4
0.3

cái
cái

1
1


5
0.3


Tổng

9.6

 Chi phí thường xuyên hàng tháng:
STT
1
2
3
4
Tổng

Khoản mục
Thuê cửa hàng
Tiền lương
Tiền điện nước, internet, phí điện thoại
Chi phí quảng cáo

Trị giá (VNĐ)
3.000.000
4.000.000
300.000
250.000
7.550.000

 Chi phí nhập nguyên liệu hàng tháng

 Trang phục thể thao mùa hè:
+ Giá nhập trang phục vải thun lạnh là 25k/bộ
+ Giá nhập trang phục vải gai xốp là 30k/bộ
+ Giá nhập trang phục vải cao cấp là 40k/bộ

Thán
g
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Vải thun lạnh
thành
số lượng
tiền(triệ
(bộ)
u đồng)
40
1.0
35
0.875

50
1.25
60
1.5
70
1.75
80
2.0
70
1.75
65
1.625
60
1.5
50
1.25
45
1.125
30
0.75

Vải gai xốp
thành
số lượng
tiền(triệ
(bộ)
u đồng)
50
1.5
40

1.2
70
2.1
80
2.4
95
2.7
100
3.0
100
3.0
90
2.7
90
2.7
65
1.95
50
1.5
30
0.9

Vải cao cấp
thành
số lượng
tiền(triệ
(bộ)
u đồng)
40
1.6

35
1.4
60
2.4
65
2.6
70
2.8
65
2.6
70
2.8
60
2.4
70
2.8
45
1.8
40
1.6
30
1.2

Tổng
(triệu
đồng)
4.1
3.475
5.75
6.5

7.25
7.6
7.55
6.725
7
5
4.225
2.85


 Trang phục thể thao mùa đông:
+ giá nhập bộ dài tay vải gai xốp 35k/bộ
+ giá nhập bộ dài tay vải cao cấp 45k/bộ
+ giá nhập áo khoác nỉ 60k/ chiếc

tháng
1
2
3
10
11
12

bộ quần áo dài tay
vải gai xốp
vải cao cấp
thành
thành
số lượng
tiền (triệu số lượng tiền(triệu

đồng)
đồng)
40
1.4
40
1.8
35
1.225
40
1.8
30
1.05
30
1.35
40
1.4
50
2.25
50
1.75
50
2.25
50
1.75
60
2.7

Áo khoác nỉ
thành
số lượng tiền(triệu

đồng)
100
90
60
100
120
140

 Tổng chi phí nhập nguyên liệu hàng tháng:
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tổng
5.3. Doanh thu dự kiến

 Doanh Thu bán hàng hàng tháng:
 Trang phục thể thao mùa hè:

Chi phí (VNĐ)
13.300.000

11.900.000
11.750.000
6.500.000
7.250.000
7.600.000
7.550.000
6.725.000
7.000.000
14.650.000
15.425.000
15.700.000
125.350.000

6.0
5.4
3.6
6.0
7.2
8.4

tổng
(triệu
đồng)
9.2
8.425
6.0
9.65
11.2
12.85



+ Giá bán trang phục vải thun lạnh là 70k/bộ
+ Giá bán trang phục vải gai xốp là 80k/bộ
+ Giá bán trang phục vải cao cấp là 100k/bộ

tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Vải thun lạnh
thành
số lượng
tiền(triệu
(bộ)
đồng)
35
1.95
30
2.1
35

2.45
60
4.55
80
5.6
80
5.6
70
4.9
65
4.55
60
4.2
50
3.5
35
2.45
25
1.75

Vải gai xốp
thành
số lượng
tiền(triệu
(bộ)
đồng)
40
3.0
35
2.8

50
4.0
85
6.8
105
8.4
100
8.0
100
8.0
90
7.2
90
7.2
65
5.2
40
3.2
30
2.4

Vải cao cấp
thành
số lượng
tiền(triệu
(bộ)
đồng)
30
2.85
25

2.5
45
4.5
65
6.5
75
7.5
65
6.5
70
7.0
60
6.0
70
7.0
45
4.5
35
3.5
30
3.0

Tổng
(triệu
đồng)
7.8
7.4
10.95
17.85
21.5

20.1
19.9
17.75
18.4
13.2
9.15
7.15

 Trang phục thể thao mùa đông:
+ Giá bán bộ dài tay vải gai xốp 100k/bộ
+ Giá bán bộ dài tay vải cao cấp 135k/bộ
+ Giá bán áo khoác nỉ 155k/ chiếc

tháng
1
2
3
10
11
12

bộ quần áo dài tay
vải gai xốp
vải cao cấp
thành
thành
số lượng
tiền (triệu số lượng tiền(triệu
đồng)
đồng)

30
2.85
35
3.95
25
2.5
35
4.725
20
2.0
30
4.05
30
3.0
30
4.05
50
5.0
50
6.75
50
5.0
60
8.1

Áo khoác nỉ
số lượng

thành
tiền(triệu

đồng)

90
75
60
80
100
120

13.5
11.625
9.3
12.4
15.5
18.6

Tổng
(triệu
đồng)
20.3
18.85
15.35
19.45
27.25
31.7


 Doanh thu tháng 1 = 50% sản phẩm giảm giá 10k/bộ trong tuần đầu tiên khai
trương của hàng + 50% sản phẩm giữ nguyên giá.


 Tổng doanh thu bán hàng hàng tháng
tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tổng

Doanh thu (VNĐ)
21.800.000
26.250.000
26.300.000
17.850.000
21.500.000
20.100.000
19.900.000
17.750.000
18.400.000
32.650.000
36.400.000
38.850.000
306.750.000


 Doanh Thu dịch vụ hàng tháng:
-

-

Đối với dịch vụ in, nhóm chỉ đóng vai trò là người trung gian giữa xưởng in và
khách hàng, vì vậy doanh thu từ dịch vụ hàng tháng của nhóm chủ yếu là tiền
hoa hồng.
Trong tuần đầu tiên khai trương, nhóm đã áp dụng giảm giá dịch vụ in, chính vì
vậy lợi nhuận từ dịch vụ in trong tuần đầu tiên sẽ = 0.
Nhóm cũng áp dụng chương trình: Giảm giá dịch vụ in khi khách hàng mua số
lượng lớn. Giảm giá khi nhân các dịp đặc biệt như: tựu trường, mùa giải mới,…

 Ước lượng tổng doanh thu dịch vụ hàng tháng
tháng
1
2
3
4
5

Doanh thu (VNĐ)
325.000
700.000
700.000
800.000
1.000.000



6
7
8
9
10
11
12
Tổng

800.000
800.000
1.000.000
950.000
1.100.000
900.000
1.200.000
10.275.000

 Tổng doanh thu hàng tháng:

tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
Tổng

Doanh thu (VNĐ)
22.125.000
26.950.000
27.000.000
18.650.000
22.500.000
20.900.000
20.700.000
18.750.000
19.350.000
33.750.000
37.300.000
40.050.000
308.025.000

5.4. Ước tính lợi nhuận hàng tháng
Chỉ tiêu
1
2
3
4

Doanh thu
22.125.000
26.950.000

27.000.000
18.650.000

Chi phí
Thường xuyên
Nguyên vật liệu
hàng tháng
7.550.000
13.300.000
7.550.000
11.900.000
7.550.000
11.750.000
7.550.000
6.500.000

Lợi nhuận
1.275.000
7.500.000
7.700.000
4.600.000


5
6
7
8
9
10
11

12

22.500.000
20.900.000
20.700.000
18.750.000
19.350.000
33.750.000
37.300.000
40.050.000

7.550.000
7.550.000
7.550.000
7.550.000
7.550.000
7.550.000
7.550.000
7.550.000

7.250.000
7.600.000
7.550.000
6.725.000
7.000.000
14.650.000
15.425.000
15.700.000

7.700.000

5.750.000
5.600.000
4.475.000
4.800.000
11.500.000
14.325.000
16.800.000

5.5. Thời gian hoàn vốn
Tháng
0
1
2
3
4
5
6

Đầu tư ban
đầu
28.900.000

Dòng tiền
ròng

Dòng tiền tích Số tiền cần thu
lũy
hồi

1.275.000

7.500.000
7.700.000
4.600.000
7.700.000
5.750.000

8.775.000
16.475.000
21.075.000
28.775.000
34.525.000

Thời gian
hoàn vốn

5 tháng

28.900.00028.775.000 =
~ 1 ngày
125000(đồng)
- Trong tháng 6, một ngày thu hồi được 5.750.000/30= 191667(đồng)
- Số ngày còn lại của tháng 6 để thu hồi vốn: 125000/191667=0,65(ngày) ~ 1 ngày
- Kết luận: thời gian thu hồi vốn của dự án là 5 tháng 1 ngày.
5.6. Tính NPV
Áp dụng công thức:
NPV = P0 + + +.....+

Trong đó:
o
o

o

P0 : là tiền đầu tư ban đầu ( lấy giá trị âm)
Fn : là dòng tiền phát sinh ở thời điểm n trong tương lai
i : chi phí sử dụng vốn

Vì nguồn vốn tự góp, không vay vốn ngân hàng  i=0
Thay số vào công thức ta có:


NPV = -28,9 + 1,275 + 7,5 + 7,7 + 4,6 + 7,7 + 5,75 = 5,625( triệu đồng) >0
 NPV>0, nghĩa là dự án có lợi về mặt tài chính và số tiền thu về lớn hơn số tiền bỏ

ra đầu tư.
 Dự án có tính khả thi, hoàn toàn có thể thực hiện được

VI. PHƯƠNG ÁN NHÂN SỰ, TIỀN LƯƠNG.
6.1. Phương án nhân sự
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản trị nhân lực:

Quản lý

NV bán hàng

NV giao hàng và vận chuyển

a) Quản lý
- Nhiệm vụ
+Quản lý nhân viên:



Sắp xếp lịch làm việc cho nhân viên bán hàng



Kiểm tra giờ giấc làm việc, giám sát thái độ và tinh thần của nhân viên.

+ Theo dõi, giám sát tình hình bán hàng:


Nắm được doanh thu bán hàng hằng ngày, các mã hàng bán được, những mã
không bán được, lý do không bán được hàng, những mẫu mã không đẹp cần sửa
chữa .



Nắm bắt lượng nhập, lượng bán hàng mỗi tháng

+ Quản lý cửa hàng:




Quản lý tài sản của cửa hàng: tất cả các tài sản thuộc cửa hàng của mình quản lý.



Những hư hỏng nhẹ ở của hàng thì phải tiến hành sửa chữa ngay.




Kiểm tra bảo quản hàng hóa.

+ Nghiên cứu thị trường, khách hàng:


Phân loại khách hàng của shop: độ tuổi, nghề nghiệp, sở thích, thu nhập…..



Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng.



Trực cửa hàng theo lịch đã phân công.



Trực tiếp tham gia tiếp khách và giải quyết các khiếu nại, thắc mắc của khách
hàng vượt ngoài phạm vi của nhân viên bán hàng...

b) Nhân viên bán hàng
-

Nhiệm vụ ( công việc cụ thể)

+ Trưng bày hàng hóa: hàng hóa cần trưng bày một cách khoa học ,dễ qua sát
+ Bán hàng: thường xuyên có mặt tại khu vực bán hàng, tư vấn về sản phẩm cho
khách hàng, giúp khách hàng làm thủ tục thanh toán khi khách hàng quyết định mua
hàng

+ Nhập hàng: căn cứ vào số lượng hàng tồn và tốc độ tiêu thụ của từng mã hàng, nhân
viên sẽ lên bảng kê đặt hàng rồi chuyển cho quản lý.
+ Kiểm hàng tồn: đếm số lượng theo mã và tổng kết đưa ra số lượng hàng tồn, phải
luôn đảm bảo độ chính xác và tính trung thực trong việc kiểm hàng
+ Bảo quản hàng hóa: Các nhân viên bán hàng có nhiệm vụ luôn chăm chút cho hàng
hóa, báo cáo ngay với quản lý khi phát hiện tượng ra hiện tượng mất mát, cố ý phá
hoại sản phẩm…
-

Kỹ năng:

+ Giao tiếp tốt
+ Biết lắng nghe


+ Hiểu biết về sản phẩm.
+ Đoán được nhu cầu của khách hàng
c) Nhân viên giao hàng + vận chuyển
- Nhiệm vụ:
+ Giao hàng theo đúng thời gian địa điểm đến tận tay khách hàng
+ Vận chuyển hàng hóa.
- Yêu cầu: Nam giới, nhanh nhẹn, trung thực, gắn bó lâu dài với cửa hàng.
Nhóm đã quyết định nhân viên quản lý và bán hàng là các thành viên trong nhóm, nhân
viên giao hàng và vận chuyển sẽ được thuê bên ngoài.
6.2. Phương án tiền lương:
 Dựa vào kế hoạch nhân sự chi phí nhân công được tính như sau:
 Bảng lương nhân viên trong năm thứ nhất:
STT

Chức danh


Số lượng

1

Quản lý

1

2
3

Bán hàng làm partime
Giao hàng + vận
chuyển( nv nam)
Tổng chi phí lương hàng tháng

2
1

(Đơn vị tính: triệu VNĐ)
Mức lương
Lương tháng
tháng / 1 người
1,5
1,5
1
0.5

2

0.5

4

 Bảng lương nhân viên sau 1 năm:
STT

Chức danh

Số lượng

1

Quản lý

1

(Đơn vị tính: triệu VNĐ)
Mức lương
Lương tháng
tháng
2.5
2.5


2
3

Bán hàng làm partime
Giao hàng + vận

chuyển( nv nam)
Tổng lương hàng tháng

2

1.8 + tiền hoa
hồng/1 người

3.6

1

1

1

7.1

VII. QUẢN TRỊ THỜI GIAN, TIẾN ĐỘ
Tên công việc
A1: Lên ý tưởng và
xây dựng list sản
phẩm, dịch vụ
A2: Tìm nguồn
nhập hàng
A3: Tìm kiếm địa
điểm mở cửa hàng
A4: Xây dựng giá
sản phẩm, dv
A5: Liên hệ, ký hợp

đồng với nhà cung
cấp và thuê mặt
bằng
A6: Đi lấy hàng
A7: Tổ chức trang
trí, sơn sửa cửa hàng
A8: Tổ chức quảng
cáo
A9: Khai trương cửa
qhàng

Thời gian
lạc quan
(a)
4

Thời gian thực
hiện công việc
5 ngày

Thời gian
bi quan
(b)
6

Thứ tự thực
hiện công
việc
Bắt đầu ngay


2

3 ngày

4

Sau A1

3

4 ngày

5

Sau A1

4

5 ngày

6

Sau A2, A3

5

6 ngày

7


Sau A4

2
7

3 ngày
8 ngày

4
9

Sau A5
Sau A5

2

3 ngày

4

Sau A6

1 ngày

2

Sau A7

 Xác định thời gian thực hiện công việc theo phương pháp ngẫu nhiên:
 Công thức:


- Trong đó: là thời gian trung bình thực hiện công việc.
a là thời gian lạc quan, cực tiểu trong điều kiện thuận lợi thực hiện công việc.


b là thời gian bi quan, cực đại trong điều kiện không thuận lợi thực hiện công
việc
m là thường gian thực hiện công việc trong điều kiện bình thường .

Có : t(
 Tương tự ta có: t(

t(

t(

t(

t(

t(

t(
t(

 Sơ đồ PERT

 Xác định đường găng, công việc găng, thời gian găng của dự án:
-


Theo sơ đồ ta thấy có 4 tiến trình
• Tiến trình 1: bao gồm các công việc A1-A2-A4-A5-A6-A8 với tổng thời gian
là: 25 tháng
• Tiến trình 2: A1-A2-A4-A5-A7-A9 tổng thời gian là: 28 tháng
• Tiến trình 3: A1-A3-A4-A5-A6-A8 tổng thời gian là: 26 tháng
• Tiến trình 4: A1-A3-A4-A5-A7-A9 tổng thời gian là: 29 tháng
Như vậy tiến trình có tổng thời gian lớn nhất là tiến trình 4(29 tháng) là tiến
trình găng( đường găng). Các công việc A1,A3,A4, A5, A7, A9 là các công
việc găng. Thời gian găng của dự án là 29 tháng, đây là dự án hoàn thành theo
sơ đồ PERT

 Sơ đồ Gantt:



VIII. QUẢN TRỊ RỦI RO DỰ ÁN
Các loại rủi ro
I. Rủi ro 1. Nhà cung cấp tăng
liên quan giá sản phẩm quần
đến đối tác áo, xưởng in tăng
giá in sản phẩm.

2. Hủy hợp đồng:
bên phía nhà cung
ứng ngừng cung cấp
sản phẩm hoặc nhà
cung ứng phá sản

II. Rủi ro
về tài

chính

Đánh giá

Biện pháp khắc phục
- Liên kết với một số
nhà cung ứng và
xưởng in khác nhau,
không phụ thuộc vào
một đối tác nhất định.
- Tham khảo nhà cung
ứng có giá ưu đãi nhất
để nhập hàng
- Làm rõ các điều
khoản bồi thường khi
tự ý hủy hợp đồng.

3. Thực hiên không
đúng các cam kết
trong hợp đồng

- Khi ký hợp đồng cần
phải ghi rõ các điều
khoản bồi thường thiệt
hại khi một bên vi
phạm các điều khoản
trong hợp đồng như
tăng giá, chất lượng
sảm phẩm không đạt
tiêu chuẩn như ban

đầu ký hợp đồng.

1. Quá trình huy
động vốn gặp khó
khăn: người góp vốn
xin rút khỏi dự án.
 Không đủ nguồn
lực tài chính để mở
cửa hàng.

- Trước khi tìm nhà
đầu tư cần tìm hiểu
tính cách của nhà đầu
tư và đảm bảo họ có
đủ khả năng tài chính
để góp vốn.
- Có các chính sách
vốn dự phòng, đi vay
vốn khi cần thiết.


2. Bị trộm cắp tài
sản

III. Rủi ro 1. Nhân viên giao
về nhân sự hàng gặp các sự cố
về giao thông hoặc
lạc đường.
 Giao hàng trễ hẹn
gây mất uy tín của

cửa hàng

IV.Rủi ro
liên quan
đến khách
hàng

2. Nhân viên bận
việc: nhân viên (các
thành viên trong
nhóm) không sắp
xếp thời gian không
có người đến cửa
hàng nên không mở
cửa được cửa hàng
trong ngày đó
1.Gặp sự cố với các
đơn hành online: khi
giao hàng thì khách
hàng không nhận
hoặc không kiên lạc
được với khách
hàng.

- Tăng cường quản lý
trông coi cửa hàng.
- Khóa cửa cẩn thận.

- Tìm hiểu rõ địa chỉ
của khách hàng, chủ

động trong các tình
huống xe hỏng như
gọi người đến giao
hàng thay.
- Tuân thủ an toàn
giao thông tránh gây
tai nạn không đáng có
Mỗi tuần hay tháng thì
có buổi họp để phân
công công việc của
từng thành viên tránh
bị trùng lặp, khi có
việc cần gọi người đến
thay tránh trường hợp
không mở cửa.
- Trước khi giao hàng
cần lấy rõ các thông
tin cần thiết của khách
hàng để liên lạc.
- Cần thỏa thuận đặt
cọc trước 50% đơn
hàng.


V. Rủi ro
khác

2. Không lấy hàng

- Cam kết trước với

khách hàng không đổi
trả lại các sản phẩm đã
được in logo, hình.
- Với các đơn hàng
nhóm, lớp cần bàn
luận trước với khách
hàng về kiểu dáng
mẫu mã, giá cả một
cách thống nhất tước
khi giao hàng, tránh bị
đổi trả lại hàng

1.Liên quan đến đối
thủ cạnh tranh: đối
thủ cạnh tranh có
thêm sản phẩm mới

- Đưa ra các chương
trình khuyến mãi ưu
đãi phù hợp để cạnh
tranh với đối thủ cạnh
tranh.
- Trước khi triển khai
dự án nên tham khảo
kinh nghiệm từ các
cửa hàng tương tự.
trau dồi từng kinh
nghiệm cho bản thân,
trách bỡ ngỡ.


2. Thiếu kinh
nghiệm


×