Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

17 đề tiếng việt 4 rất hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.21 KB, 26 trang )

Đề thi giao lu Tiếng Việt - Lớp 4 - GV : Nguyễn Thị Thu Hiền - ĐT: 0915468080

Tiếng Việt 4- Đề 1
Câu 1( 2 điểm ) : Tìm 2 câu ca dao , tục ngữ nói về quê hơng đất nớc
Câu 2( 3 điểm ) : Tìm các bộ phận : Trạng ngữ , chủ ngữ , vị ngữ của các câu sau :
a/ Trong những năm đi đánh giặc , nỗi nhớ đất đai , nhà cửa , ruộng vờn lại cháy lên trong lòng
anh.
b/ Tiếng sóng vỗ loong boong trên mạn thuyền . c/ Trên vòm trời cao xanh , đang chao lợn những
cánh diều.
Câu 3( 3 điểm ) : Xác định động từ , danh từ , tính từ có trong đoạn thơ sau:
Nắng vàng tơi rải nhẹ
Bởi tròn mọng trĩu cành
Hồng chín nh đèn đỏ
Thắp trong lùm cây xanh.
Câu 4( 2 điểm ) : Điền tiếng thích hợp vào chỗ chấm để có:
a/ Từ ghép
b/ Từ láy
mềm ........
mềm.........
xanh ........
xanh.........
lạnh .........
lạnh.........
Câu 5( 4 điểm ) : Trong bài Việt Nam thân yêu ( TV4 - Tập 1) nhà thơ Nguyễn Đình Thi có viết
:
Việt Nam đất nớc ta ơi !
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả rợp rờn,
Mây mờ che đỉnh Trờng Sơn sớm chiều
Em cảm nhận đợc những điều đẹp đẽ gì về đất nớc Việt Nam qua đoạn thơ trên.
Câu 6( 6 điểm ) : Em hãy tả lại một đồ vật gần gũi đã từng gắn bó với em .



Tiếng việt 4 - Đề 2
Câu 1 : ( 4 điểm ): Chia các từ phức dới đây thành hai nhóm từ ghép và từ láy:
- vui vẻ, vui chơi, vui nhộn, vui vầy, vui mừng, vui vui, vui tai, vui tơi, vui mắt.
- đẹp đẽ, đẹp lòng, đẹp đôi, đẹp trời, đèm đẹp, đẹp lão.

Câu 2: ( 4 điểm ): Dùng gạch chéo để tách chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu dới đây và xác định
vị ngữ trong câu là động từ hay cụm động từ.
a. Cô giáo đang giảng bài. b. Em bé cời. c. Chích bông gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt.
Câu 3: ( 4 điểm ): Cho các từ : Chăm chỉ, ngoan ngoãn, phấn đấu, khắc phục.
Hãy viết đoạn văn từ bốn đến năm câu nói về quá trình vơn lên trong học tập của một học sinh.
Câu 4 : ( 4 điểm ): Trong bài dòng sông mặc áo, nhà thơ Nguyễn Trọng Tạo có viết nh sau:
Sáng ra thơm đến ngẩn ngơ
Dòng sông đã mặc bao giờ áo hoa
Ngớc lên bỗng gặp la đà
Ngàn hoa bởi đã nở nhòa áo ai.

Những câu thơ trên đã giúp em phát hiện ra vẻ đẹp gì về dòng sông quê hơng của tác giả.
Câu 5: ( 9 điểm ): Em hãy kể về một tấm gơng vợt khó học giỏi mà em biết.

Tiếng việt 4 - Đề 3
1


Đề thi giao lu Tiếng Việt - Lớp 4 - GV : Nguyễn Thị Thu Hiền - ĐT: 0915468080

C õu 1 (4 im ) : Thnh ng l nhng cõu núi cú sn , em hóy da vo cỏc t ó cú gi trớ
nh , khụi phc cỏc t cũn thiu : 1. Mụi h .. lnh
2. Giy rỏch phi gi ly.
3. c

ca .. m ựa

Cõu 2 : ( 4 im ): Cho cỏc t ng sau : Khp khnh , lp loố , do dai, ti xanh, ti tt, xanh
xanh
Hóy xp thnh 2 nhúm : T lỏy , T ghộp
Cõu 3 : (3 im ) : Dựng t gch chộo tỏch CN-VN ca cỏc cõu sau. V ng trong tng cõu l
ng t hay cm ng t: 1. Bn Lan ci. 2. Sau khi n sỏng , em chun b i hc 3. n cỏ chui
con ựa li tranh nhau p ti tp .

Cõu 4 ( 4 im ) : Em hóy vit on vn ( gm 4- 5 cõu ) cú ni dung núi v ch im "Thng
ngi nh th thng thõn "
Cõu 5 ( 4 im ) : Hóy nờu cm nhn ca em v on th di õy ca Mai Th Bớch Ngc
Em m lm mõy trng
Bay khp no ng xa
Nhỡn non sụng gm vúc
Quờ mỡnh p bit bao
Em m lm nng m
ỏnh thc bao mm xanh
Vn lờn t t mi
Mang cm no ỏo lnh .

Cõu 6 ( 6 im ): K li mt cõu chuyn m em ó c chng kin hoc tham gia , th hin tỡnh
cm thng yờu , ựm bc ln nhau gia mi ngi .

Tiếng việt 4 - Đề 4

Câu 1: ( 4 điểm)

Cho các từ sau : Mặn, núi đồi, rực rỡ , chen chúc,vờn, mong ngóng,dịu dàng ,ngọt , mong mỏi,thành phố
,ăn ,đánh đập


Dựa vào cấu tạo từ hãy sắp xếp các từ trên thành 3 nhóm và đặt tên cho từng nhóm.
Câu 2: ( 4điểm ): Tìm câu kể Ai làm gì ? Trong đoạn văn dới đây.Dùng gạch chéo để tìm CN VN của
từng câu tìm đợc.
Buổi mai hôm ấy ,một buổi mai đầy sơng thu và gió lạnh,mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đờng dài và
hẹp .Cảnh đẹp chung quanh tôi đều thay đổi lớn : Hôm nay tôi đi học .Cũng nh tôi ,mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ
đứng nép bên ngời thân ,chỉ dám đi từng bớc nhẹ.Sau một hồi trống ,mấy ngời học trò cũ sắp hàng dới hiên rồi đi
vào lớp .

Câu 3 : ( 4 điểm ): Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 4 câu) về chủ đề Có chí thì nên trong đó có
dùng các từ ngữ sau đây: Nghị lực ,quyết tâm,kiên nhẫn ,quyết chí,nguyện vọng.
Câu 4: ( 4 điểm ): Nhà thơ Nguyễn Duy ca ngợi cây tre trong bài tre Việt nam nh sau:
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Cha lên đã nhọn nh chông lạ thờng
Lng trần phơi nắng phơi sơng
Có manh áo cọc ,tre nhờng cho con.

Hình ảnh cây tre trong đoạn thơ trên gợi cho em nghĩ đến hình ảnh tốt đẹp nào của con ngời Việt Nam.
Câu 5: ( 9 điểm): Hãy tởng tợng và kể lại câu chuyện về ngời con hiếu thảo ,dựa vào đoạn tóm tắt cốt
chuyện dới đây:
Ngày xửa ngày xa ,có hai mẹ con sống bên nhau rất hạnh phúc .Một hôm ngời mẹ bị ốm nặng và chỉ khát
khao đợc ăn một trái táo thơm ngon.Ngời con ra đi,vợt qua bao núi cao ,rừng sâu,cuối cùng anh đã mang đợc trái táo về biếu mẹ.

Tiếng việt 4 - Đề 5

Câu 1 ( 4 điểm): Cho 2 câu thơ sau:
2


Đề thi giao lu Tiếng Việt - Lớp 4 - GV : Nguyễn Thị Thu Hiền - ĐT: 0915468080

Gió nâng tiếng hát chói chang
Long lanh lỡi hái liếm ngang chân trời.

( Nguyễn Duy)
a/. Xác định từ đơn, từ ghép, từ láy trong 2 câu trên.
b/. Xác định danh từ, động từ, tính từ trong 2 câu trên.
Câu 2 ( 4 điểm): Từ ý cho trớc Em đến trờng . Hãy viết thành các kiểu câu chia theo mục đích nói đã học.
Câu 3 ( 4 điểm): Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( Khoảng 6- 8 câu) tả chiếc cặp của em trong đó có sử dụng 3
câu kể.
Câu 4 ( 4 điểm): Trong bài thơ Tre Việt Nam ( Tiếng Việt 4, tập 1), Nguyễn Duy có viết:
... Nòi tre đâu chịu mọc cong
Cha lên đã nhọn nh chông lạ thờng
Lng trần phơi nắng phơi sơng
Có manh áo cọc tre nhờng cho con...

Em thấy đoạn thơ trên có hình ảnh nào đẹp ? Hãy nêu ý nghĩa đẹp đẽ và sâu sắc của những hình ảnh đó ?
Câu 5 ( 9 điểm): Mợn lời nhân vật vua Mi Đát, em hãy kể lại câu chuyện vua Mi Đát thích vàng.
Chữ viết trình bày sạch đẹp: 1 điểm

Tiếng việt 4 - Đề 6
Câu 1: (4 điểm)
a-Cho nhóm từ phức. Lúng túng, tơi tốt, bạn học, gắn bó, ngoan ngoãn, bà nội.xanh xám, cao ráo.xanh xanh.
Hãy xếp các từ phức trên thành 3 nhóm từ
-Từ ghép có nghĩa phân loại.
-Từ ghép có nghĩa tổng hợp.
-Từ láy.
b-Xác định từ loại của những từ sau :
Niềm vui, vui chơi, vui tơi, tình yêu, yêu thơng, đáng yêu.

Câu 2 ( 4 điểm) : Dùng gạch chéo ( ) để tách chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu dới đây:

a-

Cô giáo đang giảng bài.

b-

Con dẫn các bạn đến nơi bông hồng đang ngủ.

c-

Đàn cá chuối con ùa lại tranh nhau đớp tới tấp.

Câu 3( 4điểm): Em hãy chép lại đoạn văn sau, khôi phục các dấu câu đã bị lợc bỏ và viết hoa cho đúng.
Chiều chiều trên bãi thả đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi cánh diều mềm mại nh cánh bớm
chúng tôi vui sớng đến phát dại nhìn lên trời tiếng sáo diều vi vu trầm bổng sáo đơn rồi sáo kép sáo bè... nh gọi
thấp xuống vì sao sớm.
(Tạ Duy Anh)
Câu 4: (4 điểm):
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Cha lên đã nhọn nh chông lạ thờng
Lng trần phơi nắng phơi sơng
Có manh áo cộc tre nhờng cho con

( Tre Việt Nam- Nguyễn Duy- Tiếng Việt 4- Tập 1)
Em thấy đoạn thơ trên có những hình ảnh nào đẹp? Hãy nêu ý nghĩa đẹp đẽ và sâu sắc của những hình ảnh đó.
Câu 5: ( 9 điểm): Mỗi đồ vật trong nhà đều có ích, nó nh là một ngời bạn gắn bó với chúng ta. Hãy tả một đồ dùng
trong nhà đã gắn bó với em.

Tiếng việt 4 - Đề 7
Câu 1: (4đ):


Tìm danh từ , động từ, tính từ trong đoạn thơ sau :
Việt Nam đẹp khắp trăm miền
3


Đề thi giao lu Tiếng Việt - Lớp 4 - GV : Nguyễn Thị Thu Hiền - ĐT: 0915468080
Bốn mùa một sắc trời riêng đất này
Xóm làng ,đồng ruộng ,rừng cây
Non cao gió dựng ,sông đầy nắng chang
Sum sê xoài biếc cam vàng
Dừa nghiêng cau thẳng hàng hàng nắng soi.

Câu 2: (4đ):

a)
b)
c)

Dùng gạch chéo để tách chủ ngữ vị ngữ trong các câu sau :

Sáng ngày 2-9-1945,Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập.
Em bé ngủ.
Biết mình còn học yếu, Lan rất cố gắng để vơn lên trong học tập .

Câu3: (4đ) Viết đoạn văn ngắn tả ngoại hình nhân vật ông lão ăn xin trong câu chuyện :
Ngời ăn xin- Sách Tiếng Việt 4- Tập 1
Câu 4 : (4đ): Em nêu cảm nghĩ khi đọc hai đoạn thơ sau trong bài thơ: Mẹ ốm Sách Tiếng

Việt 3-Tập1.


Vì con mẹ khổ đủ điều
Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn
Con mong mẹ khoẻ dần dần
Ngày ăn ngon miệng , đêm nằm ngủ say
Rồi ra đọc sách cấy cày
Mẹ là đất nớc tháng ngày của con.

Câu 5 : (9đ): Những đồ dùng học tập của em đều rất thân quen và có ích . Em hãy tả một đồ vật mà em yêu
thích ( nh cái bút , cái cặp ).

Tiếng việt 4 - Đề 8
Câu 1: (4 điểm):Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đợc in
đậm.
Trớc mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng, khẽ đu đa nổi bật trên nền là xanh
mợt. Giữa đầm, bác Tâm đang bơi thuyền đi hái hoa sen. Bác cẩn thận ngắt từng bông, bó thành từng bó, ngoài
bọc một chiếc lá rồi để nhẹ nhàng vào lòng thuyền.
Câu 2: (4 điểm):Tìm những câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn dới đây. Dùng gạch chéo để tách bộ phận chủ ngữ
và vị ngữ của từng câu tìm đợc.
Buổi mai hôm ấy một buổi mai đầy sơng thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đờng dài và hẹp,
cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, chính vì lòng tôi đang có sự thay đổi lớn, hôm nay tôi đi học. Cũng nh tôi,
mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên ngời thân, chỉ dám đi từng bớc nhẹ. Sau một hồi trống, mấy ngời học trò
cũ sắp hàng dới hiên rồi đi vào lớp.

Câu 3: (4 điểm):Trong các câu dới đây, quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ cha phù hợp. Em hãy chữa lại cho đúng.
a.
b.

Hình ảnh bà chăm sóc tôi từng li, từng tí.
Tâm hồn em vô cùng xúc động khi nhìn thấy ánh mắt thơng yêu trìu mến của Bác.


Câu 4: (4 điểm): Nhà thơ Nguyễn Du ca ngợi cây tre trong bài Tre Việt Nam nh sau:
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Cha lên đã nhọn nh chông lạ thờng
Lng trần phơi nắng, phơi sơng
Có manh áo cộc, tre nhờng cho con.

Hình ảnh cây tre trong đoạn thơ trên gợi cho em nghĩ đến những phẩm chất gì tốt đẹp của con ngời Việt Nam.
Câu 5: (9 điểm): Em đợc bạn bè hay ngời thân tặng (hoặc cho mợn) một quyển sách đẹp. Hãy tả lại quyển sách đó.

Tiếng việt 4 - Đề 9
Câu 1: ( 4 điểm): Cho các từ sau : núi đồi,thúng mủng,rực rỡ,dịu dàng,ruồng rẫy,chen chúc,vờn,bãi bờ, ngọt , đánh
Hãy sắp xếp các từ trên theo hai cách sau :
a)Dựa vào cấu tạo từ .
b) Dựa vào từ loại .
đập ,ăn ,vui.

4


Đề thi giao lu Tiếng Việt - Lớp 4 - GV : Nguyễn Thị Thu Hiền - ĐT: 0915468080
Từ

Từ đơn

Từ láy

Từ ghép

Danh từ


Động từ

Tính từ

Câu 2: ( 4 đ ): Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau và cho biết chúng thuộc kiểu câu nào ?
a) Suốt đêm , những trận gió lạnh buốt cứ xối mãi vào chiếc tổ còn rất sơ sài của thiên đờng.

b/Cái hình ảnh trong tôi về cô , đến bây giờ ,vẫn còn rõ nét.
C/ Những cây dơng đang độ lớn vây quanh mộ cô.

Câu 3: (4 đ ): Diền dấu chấm (.) dấu hai chấm (:) dấu chấm cảm (!) dấu chấm hỏi (?) dấu phẩy (,) dấu gạch
ngang (-) viết hoa và trình bày đoạn văn cho đúng:

Khi đi kiếm mồi chú Chích tìm đợc những hạt kê ngon lành bèn cẩn thận gói vào một chiếc lá rồi mừng rỡ chạy
đi kiếm ngời bạn thân thiết của mình vừa trông thấy Sẻ chích reo lên Sẻ ơi mình vừa tìm đợc mời hạt kê rất ngon Cậu
tìm thấy chúng ở đâu
Câu 4: (4 đ): Cho đoạn thơ :
"Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời

Theo em hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của đoạn thơ trên ? Vì sao ?
Câu 5: (9 điểm ): Em đã từng đợc bạn bè ngời thân tặng cho món quà trong dịp sinh nhật( hay lễ tết ) .Hãy viết một
bài văn ngắn tả lại món quà đó và nêu cảm nghĩ của em.

Tiếng việt 4 - Đề 10

Câu1: (4điểm ): Cho các từ :mơ mộng ;tẻ nhạt ;mong ngóng ;đục ngầu ;chắc nịch ;mơ màng; sôi nổi; phẳng lặng ;

binh lính ; xanh thẳm ; gắt gỏng ; nặng nề .
Hãy xếp các từ trên vào bảng sau:
Từ láy

Từ ghép có nghĩa tổng hợp

Từ ghép có nghĩa phân loại

Câu 2;(4điểm ): a.Đặt câu hỏi cho từng bộ phận gạch chân dới đây:
- a1. Hăng hái và khoẻ nhất là bác cần trục .
- a2.Trớc giờ học chúng em thờng rủ nhau ôn bài cũ .
- a3.Bến cảng lúc nào cũng đông vui .
- a4.Bọn trẻ xóm em hay thả diều ngoài chân đê .
b.Tìm câu kể trong trong đoạn văn sau .Cho biết tác dụng của từng câu :

Chiều chiều ,trên bãi thả , mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi .Cánh diều mềm mại nh cánh bớm .Chúng
tôi sớng đến phát dại nhìn lên trời .Sáo lông ngỗng vi vu trầm bổng

Câu 3.(4điểm ): Viết một đoạn văn ngắn thuật lại cuộc trò chuyện giữa em với một ngời bạn (hoặc giữa em với bố
mẹ,ông bà )về việc học tập ,sinh hoạt Trong đoạn văn có sử dụng một số câu hỏi thể hiện đợc phép lịch sự .
Câu4.(4 điểm):
Bóng mây
Hôm nay trời nắng nh nung,
Mẹ em đi cấy phơi lng cả ngày.
ớc gì em hoá bóng mây,
Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm.

Thanh Hào
Đọc bài thơ trên em thấy những nét gì đẹp về tình cảm của ngời con đối với mẹ.
Câu 5: (9 điểm): Ngôi nhà của em có nhiều đồ vật đợc em coi nh ngời bạn thân (bàn học, lịch treo tờng, tủ nhỏ đựng

quần áo, tủ đồ chơi,....). Hãy tả lại một trong số những đồ vật đó.

Tiếng việt 4 - Đề 11
Câu 1: ( 4 điểm ): Xác định từ loại trong câu sau:
Đến bây giờ, Vân vẫn không quên đợc khuôn mặt hiền từ, mái tóc bạc, đôi mắt đầy thơng yêu và lo
lắng của ông.
5


Đề thi giao lu Tiếng Việt - Lớp 4 - GV : Nguyễn Thị Thu Hiền - ĐT: 0915468080
Câu 2: ( 4 điểm ): Tìm từ viết đúng trong các từ sau: Xôn sao , sôn xao , xôn xao , sôn sao

Câu 3: ( 4 điểm ): Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đợc gạch chân sau đây:
a)
Hăng hái nhất và khỏe nhất là bác cần trục.
b)
Trớc giờ học, chúng em thờng rủ nhau ôn bài cũ.
c)
Bến cảng lúc nào cũng đông vui.
d)
Bọn trẻ thôn em hay thả diều ngoài chân đê.
Câu 4: ( 4 điểm ) :
Lời ru có gió mùa thu
Bàn tay mẹ quạt mẹ đa gió về
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng tay mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời

( Mẹ Trần Quốc Minh )

Theo em, hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của đoạn thơ trên? Vì sao?
Câu 5: ( 9 điểm ) : Hãy kể một câu chuyện đã đợc đọc hay đợc nghe về những ngời có nghị lực, có
ý thức vợt mọi khó khăn để vợt lên trong cuộc sống.

Tiếng việt 4 - Đề 12

Câu1 (4đ): Xếp các từ sau vào 2 nhóm cho phù hợp và đặt tên cho mỗi nhóm:
Sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc,
thanh cao, giản dị, chí khí.

Câu 2 (4đ): Gạch dới bộ phận trả lời câu hỏi "Làm gì ?"trong các câu sau:
a/ Hôm đó, bà ngoại sang chơi nhà em.
b/ Mẹ nấu chè hạt sen.
c/ Bà ăn, tấm tắc khen ngon.
d/ Khi bà về, mẹ lại biếu bà một gói trà mạn ớp sen thơm phức.

Câu 3 (4đ): Các câu hỏi trong đoạn trích sau đã bị lợc bỏ dấu hỏi. Em hãy đặt lại cho đúng:
Một chú lùn nói:
- Ai đã ngồi vào ghế của tôi.
Chú thứ hai nói:
- Ai đã ăn ở đĩa của tôi.
Một chú nhìn quanh, rồi lại giờng mình, thấy trũng chỗ đệm liền nói:
- Ai đã giẫm lên giờng của tôi
(Truyện cổ)

Câu 4 (4đ): Bác Hồ kính yêu đã từng viết về các cháu thiếu nhi nh sau:
Trẻ em nh búp trên cành
Biết ăn, ngủ, biết học hành là ngoan

Em hiểu câu thơ trên nh thế nào? Qua đó, em biết đợc tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi ra

sao?
Câu 5 (9đ): Quyển sách, cây bút, bảng con, thớc kẻ,...vv là những đồ vật từng gắn bó thân thiết với
em trong học tập. Hãy miêu tả, kết hợp nêu kỉ niệm đáng nhớ về một trong những đồ vật thân thiết
đó.

Tiếng việt 4 - Đề 13
Câu 1( 4điểm)
a)
Phân biệt nghĩa của 2 từ: Mơ ớc, mơ mộng.
b)
Đặt câu với mỗi từ trên.
Câu 2(4 điểm): Tìm danh từ, động từ trong đoạn văn sau:
6


Đề thi giao lu Tiếng Việt - Lớp 4 - GV : Nguyễn Thị Thu Hiền - ĐT: 0915468080
Ong xanh đảo quanh một lợt, thăm dò, rồi nhanh nhẹn sông vào cửa tổ dùng răng và chân bới đất. Những
hạt đất vụn do dế đùn lên bị hất ra ngoài. Ong ngoạm, rứt, lôi ra một túm lá tơi. Thế là cửa đã mở.

(Vũ Tú Nam)
Câu 3 (4 điểm): Tìm từ dùng sai trong các câu sau rồi sửa lại cho đúng:
a)
Bạn Lan rất chân chính, nghĩ sao nói vậy.
b)
Ngời nào tự tin, ngời đó sẽ không tiến bộ đợc.
Câu 4 (4 điểm): Em hiểu những câu thơ dới đây của Bác Hồ muốn nói về điều gì? Nêu một ví dụ mà em
biết để làm rõ điều đó:
Không có việc gì khó
Chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển

Quyết chí ắt là nên.

Câu 5 (9 điểm): Lớn lên em sẽ làm gì? Hãy hình dung khi em trởng thành sẽ đợc làm công việc mình đã
chọn và viết th kể lại cho bạn ( hoặc ngời thân) biết những điều đó.

Tiếng việt 4 - Đề 14
Câu 1 : ( 4 điểm )
Dựa vào mỗi từ gốc sau đây : Nhỏ , mềm ,khoẻ , sinh ,vui ,hãy tạo ra hai từ ghép , hai từ láy .
Câu 2 :(4 điểm )
Điền chủ ngữ hoặc vị ngữ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn thuật lại những việc em th ờng
làm trong ngày chủ nhật .
Buổi sáng ngày nghỉ ,em dậy hơi muộn chạy ra sân tập thể dục rồi làm vệ sinh cá nhân .Sau khi ăn
sáng ,....... giúp mẹ giặt quần áo .Thoạt đầu,em ............... ........................Bọt xà phòng nổi đầy thau trông nh
những đám mây trắng. Chẳng mấy chốc , .......đã vò sạch chậu quần áo .Em .........................Mẹ đang nấu
ăn ,chạy ra xoa đầu khen em giỏi . .............vào nhà ngồi nghỉ và lấy truyện ra đọc.

Câu 3 :( 4 điểm )

... Nhìn các thầy các cô
Ai cũng nh trẻ lại
Sân trờng vàng nắng mới
Lá cờ bay nh reo.

(Trích Ngày khai trờng của Nguyễn Bùi Vợi - Tiếng Việt 3 - Tập 1)
Hãy nêu cảm nhận của em trớc quang cảnh buổi sáng của ngày khai trờng đợc miêu tả trong đoạn thơ
trên .
Câu 4 : (9 điểm )
Chiếc trống trờng rất thân thiết đối với mỗi bạn học sinh . Em hãy tả chiếc trống trờng và nêu cảm nghĩ
của em khi nghe tiếng trống đó .


Tiếng việt 4 - Đề 15
Câu 1:(4điểm): Cho đoạn thơ sau :

Quê hơng tôi có con sông xanh biếc
Nớc gơng trong soi tóc những hàng tre
Tâm hồn tôi là một buổi tra hè
7


Đề thi giao lu Tiếng Việt - Lớp 4 - GV : Nguyễn Thị Thu Hiền - ĐT: 0915468080
Toả nắng xuống lòng sông lấp loáng

( Tế Hanh - Nhớ con sông quê hơng )
a, Xác định từ đơn, từ ghép, từ láy đợc dùng trong đoạn thơ trên.
b, Xác định danh từ, động từ, tính từ đợc dùng trong đoạn thơ trên.
Câu 2:(4điểm): Cho các câu :
a, Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy vào mồm.
c, Ôi răng đau qúa !
e, Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau.

b, Răng em đau, phải không ?
d, Em về nhà đi.

1, Trong các câu trên, câu nào là câu kể.
2, Dùng gạch chéo tách CN- VN trong câu kể vừa tìm đợc.
Câu 3(4điểm): Ghi dấu câu ( Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép) vào đoạn văn sau :
ếch mẹ dặn ếch con con đi học phải đi đến nơi về đến chốn đừng mải chơi la cà dọc đờng mà có khi gặp nguy hiểm
đấy ếch con vâng vâng dạ dạ cắp sách đến trờng từ hang ếch đến lớp học phải đi qua một khu vờn rau thôi thì đủ thứ
rau rau muống rau ngót rau mùi rau lang ếch con đi qua vờn một châu chấu bay tạt qua ếch con đớp vội mấy con
nuốt chửng thế là ếch con quên lời mẹ dặn ở lại bắt châu chấu.


Câu 4: (4điểm): Em hãy viết những điều cảm nhận đợc từ bài văn sau :
Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày càng thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. V ờn cây lại đâm
chồi, nảy lộc. Rồi vờn cây ra hoa. Hoa bởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoảng qua. Vờn cây lại đầy tiếng chim
và bóng chim bay nhảy. Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khớu lắm điều, những anh chào mào đỏm
dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm.
Chú chim sâu vui cùng vờn cây và các loài chim bạn. Nhng trong trí nhớ thơ ngây của chú còn mãi sáng ngời hình
ảnh một cành hoa mận trắng, biết nở cuối đông để báo trớc mùa xuân tới.
Câu 5: (9điểm): Hãy kể lại một câu chuyện cổ ( đã nghe, đã đọc ) kết hợp tả ngoại hình một nhân vật trong truyện
mà em yêu thích.

Tiếng việt 4 - Đề 16
Cõu 1 (4 im) : Mi cõu tc ng sau khuyờn ta iu gỡ?
a) Lỏ lnh ựm lỏ rỏch
b) Cú vt v mi thanh nhn
Khụng dng ai d cm tn che cho

Cõu 2 (4 im) : Tỡm danh t, ng t, tớnh t cú trong on th sau:
Bỳt chỡ xanh
Em gt hai u
Em th hai mu
Xanh ti thm
Em v lng xúm
Tre xanh, lỳa xanh
Sụng mỏng ln quanh
Mt dũng xanh mỏt

Cõu 3 (4im): Vit mt on hi thoi gia em v bn em cú ni dung tựy chn, trong ú cú s dng cõu hi.
Cõu 4 (4 im):
Nũi tre õu chu mc cong

Cha lờn ó nhn nh chụng l thng
Lng trn phi nng, phi sng
Cú manh ỏo cc tre nhng cho con

(Tre Vit Nam - Nguyn Duy - Ting Vit 4 - Tp 1)
Em thy on th trờn cú nhng hỡnh nh no p? Hóy nờu ý ngha p v sõu sc ca nhng hỡnh nh ú?
Cõu 5 (9 im) : Hóy tng tng v k mt cõu chuyn cú ba nhõn vt: B m b m, ngi con hiu tho v mt
b tiờn

Tiếng việt 4 - Đề 17
Bài 1: Tìm từ đơn, từ láy, từ ghép trong các câu:
a. Ma mùa xuân xôn xao, phơi phới... Những hạt ma bé nhỏ, mềm mại, rơi mà nh nhảy nhót.
8


Đề thi giao lu Tiếng Việt - Lớp 4 - GV : Nguyễn Thị Thu Hiền - ĐT: 0915468080
b. Chú chuồn chuồn nớc tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lớt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải
rộng mênh mông và lặng sóng.
c. Ngoài đờng, tiếng ma rơi lộp độp, tiếng chân ngời chạy lép nhép.
d. Hằng năm, vào mùa xuân, tiết trời ấm áp, đồng bào Ê đê, Mơ-nông lại tng bừng mở hội đua voi.
e. Suối chảy róc rách.
Bài 2: Xác định từ láy trong các dòng thơ sau và cho biết chúng thuộc vào loại từ láy nào:
Gió nâng tiếng hát chói chang
Long lanh lỡi hái liếm ngang chân trời
Tay nhè nh chút, ngời ơi
Trông đôi hạt rụng hạt rơi xót lòng.
Mảnh sân trăng lúa chất đầy
Vàng tuôn trong tiếng máy quay xập xình
Nắng già hạt gạo thơm ngon
Bng lng cơm trắng nắng còn thơm tho.

Bài 3: Xếp các từ: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, phơng hớng, vơng vấn, tơi
tắn vào 2 cột: từ ghép và từ láy.
Từ ghép
Từ láy.

Bài 4: Tìm từ láy trong đoạn văn sau:
Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bớc chân ngời
đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.
Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rợi.
Bài 5 Tìm những tiếng có thể kết hợp với "lễ" để tạo thành từ ghép. Tìm từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa với từ "lễ
phép".
Bài 6: Cho 1 số từ sau: thật thà, bạn bè, h hỏng, san sẻ, bạn học, chăm chỉ, gắn bó, bạn đờng, ngoan ngoãn, giúp
đỡ, bạn đọc, khó khăn.
Hãy xếp các từ trên vào 3 nhóm:
a. Từ ghép tổng hợp..........................................................................................................
b. Từ ghép phân loại.........................................................................................................
c. Từ láy...........................................................................................................................
Bài 7: Phân các từ ghép sau thành 2 loại:
Học tập, học đòi, học hỏi, học vẹt, học gạo, học lỏm, học hành, anh cả, anh em, anh trai, anh rể, bạn học,
bạn đọc, bạn đờng.
Bài 8: Hãy xếp các từ phức đợc in nghiêng trong các câu dới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy.
a) Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng
năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tởng nhớ ông.
Theo Hoàng Lê
b) Dáng tre vơn mộc mạc, màu tre tơi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre
trông thanh cao, giản dị, chí khí nh ngời.
Thép mới
b. Từ ghép ..............................................................................................................................
c. Từ láy..................................................................................................................................


đáp án môn tiếng việt- lớp 4
Đáp án TV 4- Đề 1
Câu 1: ( 4 điểm )
9


Đề thi giao lu Tiếng Việt - Lớp 4 - GV : Nguyễn Thị Thu Hiền - ĐT: 0915468080
Học sinh xếp đúng mỗi từ theo nhóm : 0,2 điểm
* Nhóm từ ghép :
+ vui chơi, vui chân, vui mắt, vui mừng, vui tai, vui tơi.
+đẹp lòng, đẹp đôi, đẹp trời, đẹp lão.
* Nhóm từ láy :
+ vui vẻ, vui vầy, vui vui.
+ đẹp đẽ, đèm đẹp.
Câu 2 : ( 4 điểm )
Mỗi câu tìm đúng chủ ngữ, vị ngữ cho: 0,75 điểm
Mỗi câu xác định đúng vị ngữ là động từ hay cụm động từ cho: 0,25 đ
a. Cô giáo / đang giảng bài.
CN
VN
(0,75 điểm)
Vị ngữ là cụm động từ:
0,25 điểm
b. Em bé / cời.
0,75 điểm
Vị ngữ là động từ :
0,25 điểm
c. Chích bông / gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt.
CN
VN

0,75 điểm.
Vị ngữ là cụm động từ:
0,25 điểm
Câu 3: (4 điểm )
* Học sinh viết đúng nội dung, đủ số câu cho:
3 điểm
+ Viết không đảm bảo số câu trừ:
0,5 điểm / câu
+ Viết không đủ số từ cho trớc trừ:
0,5 điểm / từ
+ Các câu văn không có mối liên kết, không đúng chủ đề trừ : 1 điểm
Câu 4: cảm thụ
( 4 điểm )
* Thể hiện đợc vẻ đẹp của dòng sông của quê hơng tác giả : 3 điểm
+ Dòng sông cũng nh ngời, đợc mang trên mình chiếc áo rất đặc biệt. Đó là chiếc áo vừa có hơng thơm ( thơm đến
ngẩn ngơ ) vừa có màu hoa đẹp và hấp dẫn: Ngàn hoa bởi đã nở nhòa áo ai
+ Dòng sông khoác trên mình chiếc áo ấy dờng nh trở nên đẹp hơn trong mắt tác giả và làm cho tác giả thấy ngỡ
ngàng, xúc động.
* Cảm xúc của bản thân: 1 điểm
Câu 5 : ( 9 điểm )
+ Làm đúng thể loại văn kể chuyện : 1 điểm
+ Bố cục bài văn :
1 điểm
* Bài văn kể đợc tấm gơng vợt khó học giỏi một cách chân thực, thể hiện sự yêu mến, cảm phục và quyết tâm noi
theo gơng bạn, cho điểm tối đa.
( Điểm chữ viết toàn bài: 1 điểm )
Đáp án TV 4- Đề 2
Cõu 1 : in ỳng mi thnh ng : 0,5 im
T cn in : 1. rng
2. l

3. trỏi
Cõu 2 : Xp ỳng mi t : 0,25 im
T lỏy : khp khnh , lp loố , xanh xanh
T ghộp : do dai , ti xanh, ti tt
Cõu 3 : Xỏc nh ỳng CN- VN mi cõu 0,75 im
1.Bn Lan/ ci . ( VN l T )
2. Sau khi n sỏng , em / chun b i hc. ( VN l cm T )
3. n cỏ chui con / ựn li tranh nhau p ti tp .( VN l cm T)
10


Đề thi giao lu Tiếng Việt - Lớp 4 - GV : Nguyễn Thị Thu Hiền - ĐT: 0915468080
Cõu 4 : on vn 4- 5 cõu
Ni dung : Th hin bit thng yờu (ựm bc , giỳp ) ngi thõn hoc bn bố.
Cõu 5 : + Nờu c nhng c m p ca bn nh : (3 im )
- Bn m c lm ln mõy trng bay khp no tri cao ngm nhỡn non sụng ti p .
- Bn m c lm ỏnh nng m ỏp giỳp cho bao mm xanh vn lờn t t mi , mang li ỏo cm no m
cho mi ngi .
+ Nờu c cm ngh ca em : ( 1 i m )
Cõu 6 :
- B cc ba phn : 1 im
- ỳng ni dung th loi : 4 im
- Li vn trụi chy , rừ rng , ớt phm li chớnh t, cỏch dựng t : 1 im
Đáp án TV 4- Đề 3
Câu 1: ( 4 điểm ) ( Đúng một từ cho 0,25 điểm)
- Từ đơn ( 1 điểm): Mặn ,vờn ,ngọt ,ăn
- Từ ghép ( 1 điểm): Núi đồi ,đấnh đập ,thành phố ,mong ngóng
- Từ láy : ( 1 điểm ): Rực rỡ ,chen chúc,dịu dàng,mong mỏi

Câu 2: ( 4 điểm)

* Xác định câu kể Ai làm gì? nh sau:
a/ Buổi mai hôm ấy ,một buổi mai đầy sơng thu và gió lạnh,mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đờng dài và hẹp.
b/ Cũng nh tôi ,mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên ngời thân ,chỉ dám đi từng bớc nhẹ
c/ Sau một hồi trống ,mấy ngời học trò cũ sắp hàng dới hiên rồi đi vào lớp .
(Học sinh xác định đúng một câu cho 0,5 điểm)

* Xác định các bộ phận CN VN của các câu nh sau:

a/ Buổi mai hôm ấy ,một buổi mai đầy sơng thu và gió lạnh,mẹ tôi/ âu yếm
CN
VN
nắm tay tôi dẫn đi trên con đờng dài và hẹp. (0,5 điểm )
b/Cũng nh tôi ,mấy cậu học trò mới/ bỡ ngỡ đứng nép bên ngời thân ,chỉ
CN
dám đi từng bớc nhẹ
(0,5 điểm )
VN
c/ Sau một hồi trống ,mấy ngời học trò cũ / sắp hàng dới hiên rồi đi vào lớp .

CN

(0,5 điểm)

VN

Câu 3: ( 4 điểm )

- Học sinh viết đoạn văn hợp lý ,đúng quy định về số câu,đúng chủ đề nhng không sử dụng hết các từ ngữ đã cho : Thiếu mỗi từ trừ 0,6
điểm
- Học sinh sử dụng hết các từ ngữ đã cho ,viết đợc một đoạn văn hợp lý ,đúng chủ đề nhng số câu cha đúng nh yêu cầu : Cho 2, 5 điểm

- Học sinh mắc cả hai lỗi nói trên và các trờng hợp khác giám khảo căn cứ vào bài làm cụ thể để cho điểm cho phù hợp.
Câu 4: ( 4 điểm )- Hình ảnh : Nòi tre đâu chịu mọc cong
Cha lên đã nhọn nh chông lạ thờng
Gợi cho ta nghĩ đến những phẩm chất của con ngời Việt nam: Ngay thẳng ,trung thực( Đâu chịu mọc cong) , kiên cờng hiên ngang ,bất
khuất trong chiến đấu (Nhọn nh chông) ( 2,0 điểm )
- Hình ảnh : Lng trần phơi nắng phơi sơng
Có manh áo cộc , tre nhờng cho con
Lng trần phơi nắng phơi sơng
Có manh áo cộc , tre nhờng cho con
Gợi cho ta nghĩ đến những phẩm chất : Sẵn sàng chịu đựng mọi thử thách ( Phơi nắng phơi sơng) ,biết yêu thơng ,chia sẻ và nhờng nhịn
tất cả cho con cái ,cho đồng loại ( Có manh áo cọc tre nhờng cho con) ( 2,0 điểm)
Câu 5 : ( 9 điểm)
- Viết đúng thể loại văn kể chuyện ( 3,0 điểm )
- Bố cục rõ ràng ,trình tự kể chuyện hợp lý ( 1,0 điểm )
- Diễn đạt trôi chảy ,sáng rõ ,lối viết có hình ảnh ,có cảm xúc,trình bày sạch sẽ ,ít phạm lỗi chính tả. ( 2,0 điểm ) .

Đáp án TV 4- Đề 5
Câu

Nội dung

Cho
điểm
11


Đề thi giao lu Tiếng Việt - Lớp 4 - GV : Nguyễn Thị Thu Hiền - ĐT: 0915468080
Câu 1 a
b


Câu 2
Câu 3

Câu 4

Câu 5

- Từ đơn: Gió, nâng, liếm, ngang
- Từ ghép: Tiếng hát, lỡi hái, chân trời
- Từ láy: Chói chang, long lanh
- Danh từ: Gió, tiếng hát, lỡi hái, chân trời
- Động từ: Nâng, liếm
- Tính từ: Chói chang, long lanh

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

Học sinh viết đúng mỗi kiểu câu cho 0,75 điểm
- Về nội dung: Học sinh viết đúng chủ đề
- Nội dung lôgíc, liên kết giữa các câu
- đúng thể loại
- Về ngữ pháp: Biết sử dụng đúng các mẫu câu kể đã học ( ai làm gì? ai là gì? ai
thế nào? ) và sử dụng đúng dấu câu

3
0,5

0,5
0,5
0,75

- Sử dụng đúng dấu câu

0,75

- Hình ảnh măng tre: Nhọn nh chông gợi cho em thấy sự kiêu hãnh hiên ngang,
bất khuất của loài tre cũng chính là sự bất khuất hiên ngang của dân tộc Việt
Nam
- Hình ảnh cây tre Lng trần phơi nắng phơi sơng có ý nghĩa nói đến sự dãi dầu,
chịu đựng mọi khó khăn, thử thách trong cuộc sống của ngời Việt Nam.
- Hình ảnh Có manh áo cọc tre nhờng cho con gợi cho ta nghĩ đến sự che chở,
nhờng nhịn, hy sinh tất cả của ngời mẹ dành cho con thể hiện lòng nhân ái thật
cảm động
- Bài viết diễn tả mạch lạc, lôgíc

1,25

- Học sinh viết đúng thể loại văn kể chuyện, bố cục rõ ràng
- Các sự việc trong truyện lôgíc chặt chẽ, nhân vật rõ ràng
- Bài viết đặc trng, sáng tạo có nét riêng biệt, hành văn trôi chảy, ít sai lỗi ngữ
pháp

2
2,5
1,5

1,25

1,25
0,25

Đáp án TV 4- Đề 6

Câu 1 ( 4 điểm) (HS xác định đúng mỗi từ cho 0,25 điểm) a) Học sinh trình bày đợc:
-Từ ghép có nghĩa phân loại: Bạn học, Bà nội.; -Từ ghép có nghĩa tổng hợp: Tơi tốt, gắn bó.
-Từ láy: Lúng túng, ngoan ngoãn
b) Học sinh xác định đợc: (Học sinh xác định đúng mỗi từ cho 0,25 điểm
-Danh từ: Niềm vui, tình yêu.; -Động từ: Vui chơi, yêu thơng. -Tính từ: Vui tơi, đáng yêu.

Câu 2:( 4 điểm: (Học sinh làm đúng mỗi câu cho 1 điểm
Học sinh dùng gạch chéo ( ) để tách đợc bộ phận chủ ngữ, bộ phận vị ngữ của mỗi câu nh sau:
a) Cô giáo đang giảng bài.

b)Con dẫn các bạn đến nơi bông hồng đang ngủ.

c- Đàn cá chuối con ùa lại tranh nhau đớp tới tấp.

Câu 3: (4 điểm) Đoạn văn đúng nh sau:
Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại nh cánh bớm.
Chúng tôi vui sớng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,... nh gọi
thấp xuống những vì sao sớm .

-Học sinh làm đúng nh trên cho 3 điểm. Nếu không viết hoa chữ cái đầu câu thì không cho điểm tối đa.
12


Đề thi giao lu Tiếng Việt - Lớp 4 - GV : Nguyễn Thị Thu Hiền - ĐT: 0915468080
-Các trờng hợp còn lại nếu đúng câu đầu và câu cuối mỗi câu cho 0,75 điểm. 3 câu còn lại mỗi câu cho 0,5

điểm .
Câu 4: ( 4 điểm) Học sinh cảm nhận đợc 3 hình ảnh :
-Hình ảnh măng tre nhọn nh chông gợi cho ta thấy sự kiêu hãnh, hiên ngang, bất khuất của loài tre (hay cũng
chính là của dân tộc Việt Nam) ( 1 điểm)
-Hình ảnh cây tre lng trần phơi nắng phơi sơng có ý nói đến sự dãi dầu, chịu đựng mọi khó khăn thử thách trong
cuộc sống ( 1 điểm)
-Hình ảnh có manh áo cộc tre nhờng cho con gợi cho ta nghĩ đến sự che chở, hi sinh tất cả mà ngời mẹ dành
cho con; thể hiện lòng nhân ái và tình mẫu tử thật cảm động ... ( 1 điểm)
(Đoạn viết trôi chảy, có cảm xúc, trình bày mạch lạc, dùng từ chính xác phù hợp với nội dung đoạn thơ cho (1đ )

Câu 5: ( 9 điểm) 1-Viết đúng thể loại văn miêu tả (tả đồ vật) ;2-Bố cục rõ ràng, trình tự miêu tả hợp lí
3-Diễn đạt trôi chảy, lối viết văn có hình ảnh, có cảm xúc, trình bày sạch sẽ, ít phạm lỗi chính tả ngữ pháp.
4-Thể hiện đợc tình cảm yêu quý đồ vật
II-Cách cho điểm:-Cho 5-6 điểm: Đạt các yêu cầu trên, không phạm quá 6 lỗi dùng từ, đặt câu và chính tả.
-Cho 3-4,75 điểm: Đạt đợc yêu cầu 1 và 2, yêu cầu 4 có thể cha sâu sắc, yêu cầu 3 còn phạm không quá 8 lỗi.
-Cho 1-2,75: có bố cục rõ ràng biết làm văn tả đồ vật nhng ý còn nghèo, cách dùng từ cha gợi tả, phạm không quá 10 lỗi
Cho dới 1 điểm: Bài viết yếu, phạm nhiều lỗi
*Lu ý:-Toàn bài trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, đúng quy cách cho 1 điểm.
-Tổng điểm toàn bài tối đa là 20 điểm (không làm tròn điểm số ) giám khảo cho điểm thành phần từng câu nh hớng dẫn
chấm. Tuy nhiên, trong quá trình chấm bài, giám khảo phải biết vận dụng linh hoạt hớng dẫn chấm để cho điểm một cách
thích hợp, thoả đáng với từng câu, từng bài làm cụ thể của học sinh.

Đáp án TV 4- Đề 7

Câu 1:(4 điểm)
-Danh từ: Việt Nam ,sắc trời.đất ,xóm làng,miền ,đồng ruộng,rừng cây
mùa,non , gió , sông ,nắng ,xoài ,cam ,dừa ,cau
Động từ :dựng ,chang ,soi
Tính từ : đẹp ,riêng ,cao ,sum sê ,biếc ,vàng, nghiêng ,thẳng


Câu 2 : (4điểm)

a) Sáng ngày 2/9/1945,Bác Hồ/đọc bản tuyên ngôn Độc lập.
CN

b)

VN

Em bé/ ngủ.
CN

VN

c) Biết mình học yếu,Lan/rất cố gắng vơn lên trong học tập.
CN
VN

Câu 3 :(4 điểm )
-Học sinh chọn cảnh ông lão ăn xin để bộc lộ đợc hoàn cảnh
của ông :già yếu ,nghèo đói .
(1điểm)
-Học sinh tập trung vào tả nét mặt ốm yếu,buồn thảm,cặp mắt buồn
mờ đục ,bàn chân gày gò ,run rẩy,bẩn thỉu.
(3điểm)
13


Đề thi giao lu Tiếng Việt - Lớp 4 - GV : Nguyễn Thị Thu Hiền - ĐT: 0915468080


Câu 4: ( 4điểm)
Học sinh nêu đợc tóm tắt về nội dung và tác giả của bài thơ mẹ ốm (0,5 điểm)
- Nêu vị trí quan trọng của ngời mẹ trong gia đình .
(0,5 điểm )
-Sự hy sinh vất vả của ngời mẹ là vì con .
-Tình cảm chân thật của ngời con đối với mẹ.
-Ngời mẹ là tất cả những gì cao quý nhất,lớn lao nhất
trong suốt cuộc đời con .

(1 điểm )
(1 điểm )

(1 điểm)

Câu 5 (9 điểm )
-Hình thức :Kiểu bài văn miêu tả .
-Nội dung :Tả đồ vật.
-Yêu cầu : Bố cục rõ ràng ,lời văn trong sáng ,chữ viết đẹp ,
ít sai lỗi chính tả .(điểm tối đa 6 điểm )
Gợi ý :
Học sinh giới thiệu đợc đồ vật mình yêu thích .
-Tả hình dáng ,bên ngoài ,bên trong của đồ vật.
Lợi ích của đồ vật.
Tình cảm gắn bó của em với đồ vật ấy .
*Trình bày toàn bài sạch sẽ ,chữ viết đẹp ,không sai lỗi chính tả.
(1 điểm )
Đáp án TV 4- Đề 8

Câu 1: (4 điểm)
a. Tìm danh từ, động từ, tính từ

-

Danh từ: Mắt, Minh, đầm, sen, bông, nền, lá, giữa đầm, bác, Tâm, thuyền, hoa sen, bông, từng bó, chiếc lá, lòng,

thuyền.
-

Động từ: Đu đa, bơi, đi, hái, ngắt, bó (thành) bọc, để

Tính từ: Rộng, mênh mông, trắng, hồng, khẽ, nổi bật, xanh mợt, cẩn thận, nhẹ nhàng.

b. Câu hỏi cho bộ phận câu đợc in đậm.
..Đầm sen thế nào?
Cái gì khẽ đu đa?
Giữa đầm, ai đang bơi thuyền.?
Bác làm gi?
* HS tìm đợc mỗi ý cho 0,65 điểm * HS đặt câu hỏi đúng cho 0,25 điểm

Câu 2: (4 điểm)
- Trong đoạn văn, các câu sau đây là câu kể Ai làm gì?
+. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sơng thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đờng dài và hẹpVN

+. Cũng nh tôi, mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên ngời thân, chỉ dám đi từng bớc nhẹ.

+. Sau một hồi trống, mấy ngời học trò cũ sắp hàng dới hiên rồi đi vào lớp.

Câu 3: (4 điểm). Sửa lại nh sau:
a.

Bà tôi chăm sóc tôi từng li, từng tí.


b.

Em vô cùng xúc động khi nhìn thấy ánh mắt yêu thơng trìu mến của Bác.

* Mỗi câu tìm đúng cho 1 điểm
Câu 4: (4 điểm). Hình ảnh: Nòi tre đâu chịu mọc cong
Cha lên đã nhọn nh trông lạ thờng

14


Đề thi giao lu Tiếng Việt - Lớp 4 - GV : Nguyễn Thị Thu Hiền - ĐT: 0915468080

-

Gợi cho ta nghĩ đến những phẩm chất của con ngời Việt Nam: Ngay thẳng, trung thực (Đâu chịu mọc
cong) kiên cờng, hiên ngang, bất khuất trong chiến đấu (nhọn nh trông).Hình ảnh: Lng trần phơi nắng phơi sơng
Có manh áo cộc tre nhờng cho con
Gợi cho ta nghĩ đến những phẩm chất: Sẵn sàng chịu đựng mọi thứ thách (Phơi nắng, phơi sơng), biết yêu thơng, chia sẽ
và nhờng nhịn tất cả cho các con, cho đồng loại (Có manh áo cộc tre nhờng cho con)
Câu 5: (9 điểm)Mở bài: Giới thiệu về quyển sách
Thân bài: Tả bao quát về hình dáng, kích thớc. Tả rõ những nét đẹp về hình dáng bên ngoài (màu sắc, hình vẽ, cách trình
bày bìa sạch và bền, trong có gì nổi bật gồm hình vẽ và chữ viết đợc trình bày trong các trang giấy.
Kết luận: Nêu cảm nghĩ của em về quyển sách.

Đáp án TV 4 - Đề 9
Nội dung trình bày

Câu


Điểm

a)
Cách 1:Dựa vào cấu tạo từ ta xếp các từ trên vào các nhóm nh sau:
-Nhóm từ đơn: vờn ,ngọt ,vui ,ăn
-Nhóm từ ghép: núi đồi ,thúng mủng ,bãi bờ ,ruồng rẫy , đánh đập.

-Nhóm từ láy :Rực rỡ ,dịu dàng, chen chúc
Cách 2: Dựa vào từ loại ta xếp nh sau:
- Các danh từ: núi đồi , thúng mủng , bãi bờ , ruồng rẫy, vờn.

Câu 2

0,5
0,5
0,5

-Các động từ : đánh đập , chen chúc , ăn , vui
-Các tính từ : dịu dàng , rực rỡ , ngọt .
(Nếu sai nhiều thì mỗi từ đúng cho 0,1 điểm)
a)
Suốt đêm, những trận gió buốt/ cứ xối mãi vào chiếc tổ còn rất
CN
VN
sơ sài của Thiên Đờng

0,5
0,5


Câu a là kiểu câu kể Ai làm gì ?
b) Cái hình ảnh trong tôi về cô, đến bây giờ , vẫn còn rõ nét
CN
VN

0,25

Đây là kiểu câu Ai thế nào ?
c) Những cây dơng đang độ /lớn vây quanh mộ cô
CN
VN
Câu c là kiểu câu Ai làm gì ?

Câu 3

0,5

Khi đi kiếm mồi, chú Chích tìm đợc những hạt kê rất ngon lành,bèn gói cẩn
thận vào một chiếc lá rồi mừng rỡ chạy đi tìm ngời bạn thân thiết của mình
.Vừa trông thấy Sẻ,Chích reo lên:
-Sẻ ơi , mình vừa tìm đợc những hạt kê rất ngon !
- Cậu tìm thấy chúng ở đâu ?
(Mỗi câu điền đúng cho 0,25 điểm; viết hoa đúng cho 0,25 điểm ; xuống
dòng đúng cho 0,25 điểm.)
-Nêu đợc hình ảnh góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của khổ thơ là hình
ảnh Ngọn gió trong câu Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
Giải thích rõ ý: Ngọn gió có tình yêu nồng nàn ,sâu lắng của mẹ làm cho
con đợc ngủ ngon lành với những giấc mơ tròn ,giấc mơ đẹp khi con còn
nhỏ , làm cho con yên tâm vững bớc khi con lớn khôn .Mẹ luôn ở bên con
,chăm sóc che chở để con cảm thấy sung sớng và hạnh phúc suốt cuộc đời.

Tình mẹ là ngọn gió trong lành, bao la nh biển cả chẳng bao giờ vơi đúng nh
câu ca dao Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con .

0,75

0,75
0,25
0,75
0,25
1,5
1,5

1,0
3,0

Đáp án TV 4- Đề 10
Câu1: (4điểm )
Các từ đợc xếp nh sau :
15


Đề thi giao lu Tiếng Việt - Lớp 4 - GV : Nguyễn Thị Thu Hiền - ĐT: 0915468080
Từ láy

Từ ghép có nghĩa tổng hợp

Từ ghép có nghiã phân loại

Mơ màng ,sôi nổi, gắt gỏng, Mơ mộng, tỏ nhạt, binh lính, Đục ngầu, trắc nịch, xanh thẳm
nặng nề

mong ngóng, phẳng lặng

Câu 2(4đ)
a.Đặt câu hỏi cho từng bộ phận gạch chân nh sau:
+Hăng hái và khoẻ nhất là ai?

Trớc giờ học chúng em thờng làm gì? .
+ Bến cảng nh thế nào?

+Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ?
Học sinh đặt đúng mỗi câu hỏi cho 0,25 điểm
b. Xác định câu kể và tác dung của nó nh sau:

- Chiều chiều ,trên bãi thả , mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. (Kể sự việc )
- Cánh diều mềm mại nh cánh bớm .(Tả cánh diều bằng hình thức so sánh )
- Chúng tôi sớng đến phát dại nhìn lên trời .(Kể về tâm trạng thích thú của bọn trẻ )
- Sáo lông ngỗng vi vu trầm bổng .(Tả tiếng sáo lông ngỗng khi diều đang bay )

Câu 3.(4điểm )
-Viết đoạn văn có nội dung phù hợp với yêu cầu cho 1 điểm .
-Viết đoạn văn có mở đầu , trọng tâm, kết đoạn cho 1điểm .
-Hành văn trôi chảy, viết câu, dùng từ đúng cho 1 điểm
Câu4.(4 điểm)
-Lời văn có xúc cảm , trình bày mạch lạc, dùng từ chính xác phù hợp với nội dung của đoạn thơ . Cho 1 điểm
-Diễn đạt làm rõ 2 nội dung :
+ Ngời mẹ đi cấy thời gian dài suốt cả ngày , trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt . Nói lên sự khó nhọc vất vả của mẹ làm ra
những hạt gạo để nuôi con. Trớc bối cảnh đó ớc mong của ngời con đợc góp phần làm cho mẹ đỡ vất vả trong công việc . Em ứơc
hoá thành đám mây để che cho mẹ đợc mát mẻ .
+Ước muốn đó cho thấy ngời con chứa đựng tình yêu thơng mẹ vừa sâu sắc vừa cụ thể thiết thực nên nó thật đẹp và đáng trân
trọng .


Câu 5: (9đ)
-Bố cục rõ ràng , trình tự miêu tả hợp lý .
-Diễn đạt trôi chảy, lối viết văn có hình ảnh, có cảm xúc , trình bày sạch sẽ, ít sai lỗi chính tả, ngữ pháp.
-Thể hiện đợc tình yến mến , gần gũi đồ vật.
Đáp án TV 4- Đề 11
Câu 1: ( 4 điểm )
- Danh từ : Vân, khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, ông.
- Động từ: Quên, đầy, thơng yêu, lo lắng, bây giờ.
- Tính từ: Hiền từ, bạc

Câu 2: ( 4 điểm )
Từ viết đúng : Xôn xao
Câu 3: ( 4 điểm )
a)

Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?

b)

Trớc giờ học, chúng em thờng làm gì?

c)

Bến cảng nh thế nào?

d)

Bọn trẻ thôn em hay thả diều ở đâu ?


Câu 4: ( 4 điểm )
- Nêu đợc hình ảnh góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của khổ thơ là hình ảnh ngọn gió trong câu Mẹ là ngọn
gió của con suốt đời"
16


Đề thi giao lu Tiếng Việt - Lớp 4 - GV : Nguyễn Thị Thu Hiền - ĐT: 0915468080
- Giải thích rõ ý: Ngọn gió có tình yêu thơng của mẹ làm cho con đợc ngủ ngon lành với những giấc mơ đẹp khi còn
nhỏ, làm cho con yên tâm vững bớc khi lớn lên, luôn ở bên con để con cảm thấy sung sớng và hạnh phúc suốt đời.

Câu 5: ( 9 điểm )
- Hình thức: Viết đúng thể loại văn kể chuyện.
- Nội dung: Kể một câu chuyện đợc đọc hay đợc nghe về ngời có nghị lực có ý chí vợt khó khăn.
- Yêu cầu: Bố cục rõ ràng, chặt chẽ, viết chữ đẹp, không sai lỗi chính tả.
Điểm tối đa: 6,0 điểm
Đáp án TV 4- Đề 12
Câu 1 (4đ): Mỗi từ tìm đúng cho 0,2đ; đặt đợc đúng tên mỗi nhóm cho 0,3đ
- Nhóm 2: Từ láy
- Nhóm 1: Từ ghép
Chung quanh, hung dữ, vững chắc, thanh cao, giản
dị, chí khí, dẻo dai

Sừng sững, lủng củng, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.

Câu 2 (4đ):
a. sang chơi nhà em.(0,5đ)
b. nấu chè hạt sen.(0,5đ)
c. ăn, tấm tắc khen ngon.(1,0đ)
d. lại biếu bà một gói trà mạn ớp sen thơm phng phức.(1,0đ)


Câu3(4đ):
Các câu hỏi có sử dụng dấu chấm hỏi là:
- Ai đã ngồi vào ghế của tôi? (0,5đ)
- Ai đã ăn ở đĩa của tôi? (0,5đ)
- Ai đã giẫm lên giờng của tôi? (1,0đ)

Câu 4(4đ):
- Câu thơ của Bác Hồ cho thấy trẻ em thật trong sáng, ngây thơ và đáng yêu, giống nh "búp trên cành" đang độ
lớn lên đầy sức sống và hứa hẹn tơng lai đầy tốt đẹp.
( 2,0 điểm )
- Vì vậy trẻ em biết ăn, ngủ điều độ, biết học hành chăm chỉ đã đợc coi là ngoan ngoãn.( 1,0 điểm )
- Câu thơ cho em biết đợc tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi là tình cảm tràn đầy yêu thơng và quí mến.
( 1,0 điểm )
Câu 5(9đ):
-Tả 1 đồ vật từng gắn bó thân thiết với em trong học tập (quyển sách, bút...vv) .( 4,0 điểm )
-Nêu kỉ niệm đáng nhớ về đồ vật đó.(2,0đ)
VD: Đồ vật đợc ngời thân tặng vào dịp sinh nhật em, đồ vật đã có lần em để quên ở lớp, đợc em nhỏ nhặt đợc
trao tận tay em...vv
- Bố cục rõ ràng đủ 3 phần. (1đ)
Đáp án TV 4- Đề 13
Câu 1 : (4đ)
Cho các từ : Tơi tốt , đi đứng , buôn bán , mặt mũi , nhỏ nhẹ , hoa hồng , cá cảnh , chim chóc , mùa màng , thật
thà .

Hãy xếp các từ trên thành ba nhóm theo hai cách :
a)
Theo cấu tạo .
b)
Theo từ loại
Câu 2 : (4đ)

Trong các câu dới đây , câu nào không phải là câu hỏi và không đợc ghi dấu chấm hỏi ở cuôí câu :
a)
b)

Cậu có tìm ra đáp số bài số 3 không ?
Tôi có tìm đợc đáp số nhng cũng chẳng biết là đúng hay sai ?

17


Đề thi giao lu Tiếng Việt - Lớp 4 - GV : Nguyễn Thị Thu Hiền - ĐT: 0915468080
c)

d)

Đáp số cậu tìm đợc là 273 hay 237 ?
Tôi cũng không còn nhớ rõ là 273 hay237 nữa mà hình nh tôi ghi là173 hay sao ấy ?

Câu 3 : (4đ) :
Viết đoạn văn ngắn khoảng bốn câu kể , nói lên cảm nghĩ của em đối với một đồ vật thân thiết , gắn bó với em
trong sinh hoạt .
Câu 4 : (4đ) :
Trong bài Tre Việt Nam nhà thơ Nguyễn Duy viết :
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Cha lên đã nhọn nh chông lạ thờng
Lng trần phơi nắng phơi sơng
Có manh áo cộc tre nhờng cho con .

Em thấy đoạn thơ trên có những hình ảnh nào đẹp ? Hãy nêu ý nghĩa đẹp đẽ và sâu sắc của những hình ảnh đó .
Câu 5 (9đ) :

Trong giấc mơ , em đợc một bà tiên cho ba điều ớc và em đã thực hiện cả ba điều ớc đó . Em hãy kể lại câu chuyện
ấy.

Đáp án TV 4- Đề 14
Câu 1(4đ): (Mỗi ý đúng cho 0,75)
a) Phân biệt nghĩa (1,5đ)



Mơ ớc: Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tơng lai.
Mơ mộng: Say mê theo những hình ảnh tốt đẹp nhng xa vời, thoát ly thực tế




Danh từ: Ong, lợt, cửa, tổ, răng, chân, đất (2 lần), hạt, dế, ong, túm, lá, cửa.
Động từ: Đảo, thăm dò, xông, dùng, bới, đùn, hất, ngoạm, rứt, lôi, mở. (1,5đ)

b) Đặt câu: ( 1,5đ)
Từ nhỏ, chú Phạm Tuân đã mơ ớc trở thành phi công vũ trụ.
Cậu chỉ đợc cái hay mơ mộng.
Câu 2(4đ):
(1,5 đ)

Câu 3(4đ): Mỗi câu đúng cho 1 điểm)
a)
Từ dùng cha hợp lý: Chân chính
( 1 đ)
Sửa lại:
Bạn Lan rất thật thà ( chân thật), nghĩ sao nói vậy.

( 1 đ)
b)
Từ cha hợp lý: tự tin
Sửa lại:
- Ngời nào tự kiêu, ngời đó sẽ không tiến bộ đợc.
Câu 4: (4đ)
Những câu thơ của Bác Hồ muốn nói về lòng kiên trì và ý chí quyết tâm của con ngời.
Dẫu con ngời có khó khăn, to lớn đến đâu, nếu có ý trí quyết tâm cao và lòng kiên trì thì con ngời sẽ làm đợc .
Ví dụ:

Tấm gơng anh Nguyễn Ngọc ký bị liệt cả hai tay những vẫn quyết tâm và kiên trì tập luyện để viết đợc bằng chân,
vơn lên đạt thành tích cao trong học tập; hoặc tấm gơng Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bởi, từ một cậu bé mồ côi cha,
nhờ có ý trí cao đã làm nên sự nghiệp lớn, trở thành Một bậc anh hùng kinh tế trong lịch sử Việt Nam.

Câu 5: (9đ)
1.Xác định yêu cầu.
2. Tìm ý lập dàn bài.
3. Trình bày viết chữ sạch.

Câu 1( 4điểm )

Đáp án TV 4- Đề 15

a, Từ đơn : tôi, có, con, sông, gơng, lòng, soi, tóc, những, hàng, tre, là, một, buổi, tra, hè, toả,
nắng, xuống, lòng, sông.
- Từ ghép : quê hơng, xanh biếc, tâm hồn
- Từ láy : lấp loáng
b, Danh từ : quê hơng, con, sông, nớc, gơng, tóc, hàng, tre, tâm hồn
Động từ : có, soi, là, toả, xuống
18



Đề thi giao lu Tiếng Việt - Lớp 4 - GV : Nguyễn Thị Thu Hiền - ĐT: 0915468080

(Mỗi ý đúng cho 1,5 điểm, sai hoặc thiếu 3 từ trừ 0,25 điểm )
Câu 2:( 4 điểm )
1, Câu kể là : a, e
2.
a, Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi/ nhét tờ giấy thấm vào mồm .
e Mẹ/ đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau.

(Mỗi ý đúng cho 1,5 điểm, sai hoặc thiếu 1 ý trừ 0,75 điểm )
Câu 3:( 4điểm )
ếch mẹ dặn ếch con :" Con đi học phải đi đến nơi về đến chốn, đừng mải chơi la cà dọc đ ờng
mà có khi gặp nguy hiểm đấy! ếch con vâng vâng dạ dạ, cắp sách đến trờng. Từ hang ếch đến lớp
học phải đi qua một khu vờn rau. Thôi thì đủ thứ rau: rau muống, rau ngót, rau mùi, rau lang.
ếch con đi qua vờn. Một đàn châu chấu bay tạt qua. ếch con đớp vội mấy con, nuốt chửng. Thế
là ếch con quên lời mẹ dặn ở lại bắt châu chấu.

(Điền đúng dấu câu cho 2 điểm,Biết viết hoa đúng cộng 1 điểm )
Câu 4:( 4 điểm )
Làm rõ mấy ý sau :

- Đầu tiên tả bớc đi còn rón rén của mùa xuân, 4 câu liền nói lên bầu trời, nắng ... trạng thái
chuyển dần sang mùa xuân. Cặp nối : " Vừa .. thì " là câu nối giữa mùa đông sang mùa xuân, "
thêm ", " càng ", " lại " cho thấy sức xuân ...
- Tám câu tiếp miêu tả mùa xuân qua mùi hơng của hoa và những hình ảnh của bầy chim...
- Câu kết : trong trí hớ thơ ngây của chú chim sâu, thoắt lại hiện về hoa mận nh ng không phải là
cả rừng hoa, cả bông hoa mà chỉ là " một cánh hoa mận trắng " ... Hoa mận đã trở thành sứ giả
của mùa xuân. dồi dào sức xuân.


( ý 1,2 cho1 điểm; ý 3 cho 2 điểm )
Câu 5 : ( 9 điểm )
- Chỉ kể đợc hoàn chỉnh nội dung 1 câu chuyện ( 2 điểm )
- Kể kết hợp tả bằng những cảm xúc của mình kết hợp dùng các biện pháp tu từ thích hợp làm
nổi bật yêu cầu ( 6 điểm)
Lu ý : Học sinh có thể chọn những câu chuyện trong hoặc ngoài chơng trình đều cho điểm.
Đáp án TV 4- Đề 16

Cõu 1 (4 im)
Cỏc cõu tc ng khuyờn chỳng ta:
a) Mi ngi phi bit yờu thng giỳp ln nhau. Ngi cú ca phi bit giỳp ngi nghốo
khú.
b) cú c cuc sng y , m no, hnh phỳc, chỳng ta khụng th khụng kinh qua lao ng
khú nhc vt v. Ch cú lao ng v bng lao ng mi mong cú ngy an nhn, sung sng.

* HS tr li ỳng mi cõu: cho 1,0 im.
Nu hc sinh hiu ý nhng trỡnh by cha rừ rng, lng cng thỡ tựy tng bi lm c th m
giỏm kho t cho cỏc mc im phự hp trong khung im ca cõu.
Cõu 2 (4 im)
Danh t: bỳt chỡ, em, u, mu, lng xúm, tre, lỳa, sụng mỏng, dũng.
ng t: gt, th, v, ln quanh
Tớnh t: xanh, , xanh, ti, thm, xanh, mỏt.

- Hc sinh tỡm ỳng 7 t: cho 1,0 im.
Cõu 3 (4 im)
-Vit on vn hi thoi cú ni dung phự hp, trụi chy, ỳng ng phỏp, ỳng chớnh t, cú cõu hi phự hp
19



Đề thi giao lu Tiếng Việt - Lớp 4 - GV : Nguyễn Thị Thu Hiền - ĐT: 0915468080
-Nu ch cú on hi thoi m khụng cú cõu hi hoc ngc li
- Cỏc trng hp khỏc thỡ tựy tng bi lm c th, giỏm kho cho mc im phự hp vi khung im ca cõu.
Cõu 4 (4 im)
- Li vn cú cm xỳc, trỡnh by mch lc, dựng t chớnh xỏc, phự hp vi ni dung on th: .
- Din t lm rừ c cỏc ni dung sau:
+ Hỡnh nh (mng tre) nhn nh chụng gi cho ta thy s kiờu hónh, hiờn ngang, bt khut ca loi tre (hay cng
chớnh l ca dõn tc Vit Nam):
+ Hỡnh nh (cõy tre) lng trn phi nng phi sng cú ý núi n s dói du, chu ng mi khú khn, th thỏch trong
cuc sng
+ Hỡnh nh cú manh ỏo ci tre nhng cho con gi cho ta ngh n s che ch, hi sinh tt c (ca ngi m dnh cho
con); th hin lũng nhõn ỏi v tỡnh mu t tht cm ng
Cõu 5 (9im)
* Yờu cu chung
- Vit ỳng th loi vn k chuyn, bit tng tng xõy dng cõu chuyn theo ỳng yờu cu ca bi
- B cc rừ rng, cõu chuyn cú din bin, cú u, cú kt thỳc, cú cỏc nhõn vt theo yờu cu ca bi, cú ct truyn.
Cỏc chui s kin lụ gic, hp lớ.
- Din t trụi chy, rừ rng; li vit vn cú hỡnh nh, cú cm xỳc; trỡnh by sch s, ớt phm li chớnh t, ng phỏp.
- Th hin c tỡnh cm, thỏi ca ngi vit vi cỏc nhõn vt trong truyn.
* Cỏch cho im
- Cho 6 - 7 im: t cỏc yờu cu trờn, khụng phm quỏ 5 li dựng t, t cõu v chớnh t.
- Cho 4 - 5,75 im: t cỏc yờu cu 1, 2; yờu cu 4 cú th cha sõu sc; yờu cu 3 cũn phm khụng n 8 li.
- Cho 2 - 3, 75 im: Cú b cc rừ rng, cú cỏc nhõn vt theo yờu cu, bit vit vn k chuyn nhng din bin cõu
chuyn cũn nghốo, cỏc chui s kin cha lụ gic, cha hp lớ.
- Cho 1 - 1,75 im: Mc dự bi ó cú y cỏc nhõn vt nhng hc sinh t ra cha nm chc phng phỏp lm bi vn
k chuyn; phm nhiu li chớnh t, ng phỏp.
- Cho di 1 im: Bi vit yu, phm nhiu li.
* Ton bi trỡnh by sch, p ớt phm li chớnh t, li ng phỏp cho 1,0im

Đáp án TV 4- Đề 17

Cõu 1 (4im)

a)Em hãy chép lại 4 câu thơ là lời của mẹ ru em bé trong bài thơ:
Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ.
+) Vì sao tác giả viết: Mặt trời của mẹ em nằm trên lng.
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng:
A. Vì em bé luôn ở trên lng mẹ.
B . Vì em bé là lẽ sống, niềm tin, hy vọng của mẹ.
C . Vì mẹ gọi em là mặt trời.
b)Tìm 5 từ láy có phụ âm x.
Cõu 2 (4im)

a)Tìm 5 thành ngữ (hoặc tục ngữ) có tiếng Lành
b)Sắp xếp các từ dới đây vào hai nhóm
Nhóm 1: Nói lên ý chí, nghị lực của con ngời:..........................................................
Nhóm 2: Nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con ngời:
Quyết chí, quyết tâm, khó khăn, gian khổ, vững tâm, gian nan, bền chí, kiên tâm, trắc trở,
hiểm nghèo.
c)Trong câu văn sau:
Cuộc sống trên quê hơng em ngày nay đã đổi thay hẳn.
20


Đề thi giao lu Tiếng Việt - Lớp 4 - GV : Nguyễn Thị Thu Hiền - ĐT: 0915468080

+) Chuyển câu trên thành câu cảm:...............................................................................
+) Tìm danh từ, động từ trong câu văn:........................................................................
+)Tìm bộ phận chính trong câu:....................................................................................
Cõu 3(4im)


Nêu cảm nhận sâu xắc của em về đoạn thơ sau:
...Thế rồi cơn bão qua
Bầu trời xanh trở lại
Mẹ về nh nắng mới
Sáng ấm cả gian nhà.
(Mẹ vắng nhà ngày bão - Đặng Hiển)

Cõu 4 (9im)

Thứ hai tuần nào trờng em cũng tổ chức lễ chào cờ đầu tuần; hình ảnh là cờ tổ quốc cùng
chiếc cột cờ cao vút đã in đậm trong em. Hãy tả lại lá cờ cùng chiếc cột cờ đó

21


§Ò thi giao lu TiÕng ViÖt - Líp 4 - GV : NguyÔn ThÞ Thu HiÒn - §T: 0915468080

22


Bài 1:

Đáp án đề thi học sinh giỏi lớp 4Môn tiếng việt
Năm học 2005 - 2006

Nghĩa là: Đợc sống và học tập gần những ngời tốt thì mình cũng tiến bộ và tốt nh họ. Ngợc lại sống, học tập gần gũi với những ngời có nhiều tính xấu thì mình cũng dễ bị nhiễm những tính nết
xấu của họ.

Bài 2:
a/ Đằng xa/, trong ma mờ/, bóng những nhịp cầu sắt uốn cong /đã hiện ra.

TN1
TN2
CN
VN
b/ Mùa xuân/, một thế giới ban/ trắng trời/, trắng núi.
TN
CN
VN1
VN2
Bài 3:
- Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, biện pháp đó đã giúp ta hình dung đợc sự vật
một cách cụ thể, rõ rệt hơn.
- Có thể thay dấu gạch ngang ( - ) bằng từ " nh" hoặc " giống nh", " tựa nh".
Bài 4: Tập làm văn.
Yêu cầu nh sau:
1 - Mở bài: Giới thiệu đợc hoàn cảnh câu chuyện xảy ra, nhân vật có trong chuyện.
2 - Thân bài:
- Thỏ ( ngời viết) kể diễn biến câu chuyện theo trình tự của sự việc và kết quả cuộc thi.
- Lời kể chuyện phải tự nhiên, sinh đông, đúng bản chất của nhân vật kiêu căng, chủ quan của Thỏ
và sự tự tin, quyết thắng của Rùa.
3- Kết luận:
Thỏ nêu cảm nghĩ của mình, sự hối hận và rút ra bài học cho chính mình. Không tự kiêu, coi thờng ngời khác.

23


24


25



×