Tải bản đầy đủ (.docx) (84 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tại c chi nhánh công ty cổ phần quốc tế Minh Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.37 KB, 84 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

STT

Từ viết tắt

Viết đầy đủ

1

BCKT

Báo cáo kế toán

2

BCTC

Báo cáo tài chính

3

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

4

BHXH

Bảo hiểm xã hội



5

BHYT

Bảo hiểm y tế

6

BTC

Bộ tài chính

7

CPBH

Chi phí bán hàng

8

DN

Doanh nghiệp

9

ĐVT

Đơn vị tính


10

GTGT

Giá trị gia tăng

11

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

12

KQKD

Kết quả kinh doanh

13

NSNN

Ngân sách nhà nước

14

QSD

Quyền sử dụng


15

SXKD

Sản xuất kinh doanh

16

TC – HC

Tổ chức- hành chính

17

TK

Tài khoản

18

TNCN

Thu nhập cá nhân

19

TNCT

Thu nhập chịu thuế


20

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

21

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

22

TSCĐ

Tài sản cố định

Bùi Thị Mai
Lớp: KT2-K9

Khoa Kế Toán Kiểm
Toán

Báo cáo tốt nghiệp

1



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm
Toán

LỜI MỞ ĐẦU
Bùi Thị Mai
Lớp: KT2-K9

Báo cáo tốt nghiệp

2


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm
Toán

3

Thực tập là một phần bắt buộc trong quá trình đào tạo ở bậc đại học, đặc biệt là
đối với những chương trình đào tạo có định hướng nghề nghiệp rõ ràng. Mục tiêu của
việc tổ chức kiến tập, thực tập là tạo điều kiện cho sinh viên được tiếp xúc, làm quen
với môi trường làm việc tại các doanh nghiệp; có cơ hội quan sát, tìm hiểu những
yêu cầu của nghề nghiệp về tác phong, về cách thức, về kỹ năng làm việc…. Thông
qua các đợt kiến tập, thực tập sinh viên sẽ tự đánh giá những ưu điểm và nhược điểm
của bản thân để có kế hoạch phát huy, khắc phục trước khi thực sự bước vào môi
trường làm việc thực tế.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển nhất

định phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Để đứng vững và phát triển
trong điều kiện có sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp phải nắm bắt và đáp ứng được
tâm lý, nhu cầu của người tiêu dùng với sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hợp
lý, mẫu mã phong phú, đa dạng chủng loại.
Hơn thế nữa nhu cầu tiêu dùng trên thị trường hiện nay đòi hỏi doanh nghiệp
phải tạo ra doanh thu có lợi nhuận. Muốn vậy thì doanh nghiệp phải nắm bắt được
nhu cầu của người tiêu dùng, hiểu được cái mà thị trường cần là gì và đưa ra những
phương án kinh doanh hiệu quả.
Để đạt được mục tiêu lợi nhuận: Đạt lợi nhuận cao và an toàn trong hoạt động
sản xuất kinh doanh, công ty phải tiến hành đồng bộ hóa các biện pháp quản lý, trong
đó hạch toán kế toán là công cụ quan trọng, không thể thiếu để tiến hành quản lý các
hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài sản, hàng hóa nhằm đảm bảo
tính năng động, sáng tạo và tự chủ trong sản xuất kinh doanh, tính toán và xác định
hiệu quả của từng hoạt động sản xuất kinh doanh làm cơ sở vạch ra chiến lược kinh
doanh.
Xuất phát từ thực tế “học đi đôi với hành”, qua việc thực tập tuy có ngắn tại
chi nhánh công ty cổ phần quốc tế Minh Việt, nhưng được sự hướng dẫn chỉ bảo tận
Bùi Thị Mai
Lớp: KT2-K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm
Toán

4


tình của cô giáo Nguyễn Thị Hồng cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của cán bộ, các
anh chị nhân viên kế toán công ty, em đã hoàn thành được bản báo cáo tốt nghiệp
này.
Báo cáo của em gồm 3 phần:
Phần 1: Tổng quan chung về chi nhánh công ty cổ phần quốc tế Minh Việt
Phần 2: Thực Trạng công tác kế toán tại c chi nhánh công ty cổ phần quốc tế Minh
Việt
Phần 3: Nhận xét và các kiến nghị về công tác kế toán tại Công ty.
Do còn nhiều hạn chế về trình độ hiểu biết và kinh nghiệm thực tế, đồng thời
cũng bị hạn chế nhiều về mặt thời gian nên bản báo cáo này của em không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự giúp đỡ, góp ý, chỉ bảo,
đánh giá, nhận xét của cô Nguyễn Thị Hồng nói riêng và các thầy cô trong tổ bộ môn
kế toán nói chung để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2015
Sinh viên
Bùi Thị Mai

Bùi Thị Mai
Lớp: KT2-K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm
Toán

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ
MINH VIỆT

Cán bộ hướng dẫn: Nguyễn Thị Hồng
Sinh viên thực hiện: Bùi Thị Mai
Lớp: CĐ ĐHKT2
Khóa: 9
Mã sinh viên: 0974070099

HÀ NỘI – 2015

Bùi Thị Mai
Lớp: KT2-K9

Báo cáo tốt nghiệp

5


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim
Toỏn

6


PHN 1: TNG QUAN V CễNG TY C PHN QUC T MINH VIT.
1.1: Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin, c im t chc ca Cụng ty C
Phn Quc T Minh Vit.
1.1.1: Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty.
Vit Nam l mt th trng y ha hn tng vi mt tim nng rng ln. IMV ó
thy trc iu ny trc v do ú chỳng t tt c cỏc ngun ti nguyờn ca cụng ty,
s quan tõm v cam kt phỏt trin th trng Vit Nam.
Trong hn 15 nm, IMV ó thit lp thnh cụng mt s hp tỏc mnh m vi mt
s cụng ty tm c th gii phõn phi v cung cp nhng sn phm ng cp th
-

gii cho khỏch hng trờn khp Vit Nam.
Tờn cụng ty: Cụng ty C Phn Quc Tờ Minh Vit
Tờn giao dch: INTERNATIONAL MINH VIET JOINT SYOCK COMPANY
a ch: p Trm Bm, Xó Tõn Phỳ Trung, Huyn C Chi, Thnh Ph H Chớ Minh.
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
Vốn điều lệ: 20.000.000.000 vnđ.
Vốn pháp định: 6.000.000.000 vnđ.
Giỏm c/ i din phỏp lut: Nicholas Lengkong.
i din chi nhỏnh ti H Ni: Trn Th Thanh Hin.
Giy phộp kinh doanh: 0300721002. Ngy cp: 29/05/2008
Mó s thu: 0300721002
Chi nhỏnh ti H Ni: Lụ 29 TT4 Khu ụ th M ỡnh, T Liờm, H Ni
Tr s chớnh: 87 Hong Vn Thỏi, Phỳ M Hng, Phng Tõn Phỳ, Qun 7. Thnh

-

ph H Chớ Minh.
S in thoi: (84-8)54165858

S Fax: (84-8)54165959
Website: www.imv.com.vn
Ngy hot ng: 15/01/1998
Hot ng chớnh: Sn xut cun phim, mỏy nh v giy nh mu hiu Fuji.
Vi tr s chớnh v nh mỏy ti TP H Chớ Minh, Cụng ty C phn Quc T Minh
Vit ( IMV) cung cp nhng sn phm v dch v cao cp trong cỏc lnh vc Gii
Bựi Th Mai
Lp: KT2-K9

Bỏo cỏo tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim
Toỏn

7

phỏp nhip nh( Fujifilm), mỏy in k thut s( Fuji Xerox), Sn phm chm súc m
v bộ(Pigeon), M phm (Kaila), Mỏy in cụng nghip( Horizon, Ryobi.), Thc n
v ung. Chỳng tụi cũn m rng cỏc chi nhỏnh H Ni, Nng, Cn Th v
cỏc quc gia khỏc trong khu vc.
1.1.2: c im t chc sn xut kinh doanh ca Cụng ty C Phn Quc T
Minh Vit.
Công ty cổ phần quc t Minh Vit kinh doanh nhiều lĩnh vực từ lĩnh vực tiêu
dùng đến lĩnh vực giải trí, t vấn. Nhng có lẽ lĩnh vực thành công nhất và đợc nhiều ngời tiêu dùng biết đến nhất là lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm cho m v bộ
(Pigoen). Dới đây là các lĩnh vực mà công ty kinh doanh đợc trích từ bản đăng ký
kinh doanh của công ty:
- Mỏy nh ky thuõt sụ, phim va giy trỏng ri anh, trang thiờt bi, phu tung

nganh anh thng hiờu FUJIFILM
- San phm dnh cho ba me va tr em - PIGEON
- My phõm tuụi teen KAILA.
1.2: C cu t chc b mỏy qun lý ca Cụng ty C phn Quc T Minh
Vit.
1.2.1: S c cu t chc b mỏy qun lý:
Hệ thống tổ chức bộ máy quản lý của Công ty gồm có:
+ Ban giám đốc công ty: Gồm 1 Giám đốc phụ trách chung và 2 Phó giám đốc: 1
phó giám đốc phụ trách kinh doanh, 1 phó giám đốc phụ trách xuất nhập khẩu.
+ 3 phòng chức năng nghiệp vụ gồm:
- Phòng kinh doanh.
- Phòng kế toán.
- Phòng nhân sự.

Bựi Th Mai
Lp: KT2-K9

Bỏo cỏo tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim
Toỏn

8

Công ty cổ phần Quc T Minh Vit là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ
ngày đợc cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế
độc lập, đợc sử dụng con dấu riêng, đợc mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định

của Pháp luật, hoạt động theo điều lệ công ty. Bộ máy Công ty đợc tổ chức theo mô
hình Công ty cổ phần, đứng đầu là Hội đồng quản trị, sau là Tổng giám đốc và các
phòng ban trực thuộc Công ty.

Bựi Th Mai
Lp: KT2-K9

Bỏo cỏo tt nghip


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm
Toán

Sơ đồ 1.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY
(Nguồn phòng TC – HC, chi nhanh Công tycổ phần Minh Việt )

Đại hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị

Tổng giám đôc

Phó giám đốc

Phòng nhân
sự
Chó thÝch:


1.
2.

Bùi Thị Mai
Lớp: KT2-K9

Phó giám đốc

Phòng kế
toán

Phòng kinh
doanh

:quan hÖ ngang cÊp phèi hîp
: quan hÖ chØ ®¹o cÊp trªn xuèng

Báo cáo tốt nghiệp

9


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim
Toỏn

10

Mi b phn qun lý l mt phũng ban riờng, hot ng theo tng lnh vc, cú

chc nng v nhim v khỏc nhau. Song tt c u vỡ mc tiờu chung, vỡ li ớch ca
Cụng ty. Do vy cỏc phũng ban cú mi quan h mt thit vi nhau, chu s ch o
trc tip ca giỏm c, cung cp thụng tin cho cp trờn mt cỏch nhanh chúng, chớnh
xỏc v hiu qu.
Nhỡn chung, c cu t chc cụng ty gn nh, linh hot, phõn cụng theo phũng
ban chc nng, mi ngi u cú cụng vic c th. Nh vy s tit kim c thi
gian, chi phớ, m hiu qu qun lý cao.
1.2.2: Chc nng, quyn hn, nhim v ca tng b phn:
* Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) : Gồm tất cả những cổ đông có quyền biểu quyết, là
cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty. ĐHĐCĐ có quyền bầu, miễn nhiệm, bãi
miễn thành viên hội đồng quản trị và. ĐHĐCĐ của Công ty họp thờng niên sau khi
phòng tài chính kế toán quyết toán xong để thông qua báo cáo tài chính hàng năm,
quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần, thông qua định hớng phát
triển Công ty và các quyết định khác trong phạm vi quyền và nhiệm vụ của ĐHĐCĐ
theo pháp luật.
* Hội đồng quản trị (HĐQT): Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh
Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ
những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT của Công ty có nhiệm kỳ 5
năm, có nhiệm vụ quyết định chiến lợc, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch
kinh doanh hàng năm của Công ty, quyết định các phơng án đầu t, quyết định cơ cấu
tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty, trình bày báo cáo quyết toàn tài chính hàng
năm lên ĐHĐCĐ. HĐQT có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức giám đốc Công
ty và các nhiệm vụ, quyền hạn khác đợc quy định trong điều lệ Công ty.
* Giám đốc Công ty: Là ngời trực tiếp lãnh đạo bộ máy quản lý của Công ty, do HĐQT
bổ nhiệm. Giám đốc phải chịu trách nhiệm trớc HĐQT và ĐHĐCĐ về việc thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn đợc giao. Giám đốc Công ty có trách nhiệm thực hiện kế hoạch
Bựi Th Mai
Lp: KT2-K9

Bỏo cỏo tt nghip



Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim
Toỏn

11

kinh doanh và kế hoạch đầu t của Công ty, thay mặt Công ty ký kết hợp đồng, tổ chức
và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh thờng nhật của Công ty.
* Phó giám đốc: Là ngời giúp Giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động
của Công ty theo sự phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trớc Giám đốc và
pháp luật về nhiệm vụ đợc Giám đốc phân công thực hiên. Trong Công ty có 2 phó
Giám đốc, một ngời chịu trách nhiệm về việc tiêu thụ sản phẩm, một ngời chịu trách
nhiệm về mặt xuất-nhập khẩu hàng hóa.
* Phòng nhân sự: Theo dõi, quản lý hồ sơ lý lịch cán bộ, công nhân viên, làm công tác
tuyển dụng, tham mu sắp xếp nhân sự khi công ty có nhu cầu. Trực tiếp xem xét mức
lơng, thởng của nhân viên. Đề xuất xin ý kiến giám đốc về những vấn đề liên quan
đến nhân sự nhng vợt quá giới hạn của mình.
* Phòng kế toán :
+ Tham mu quản lý ,chỉ đạo các mặt nghiệp vụ tài chính kế toán trong hệ thống tài
chính kế toán của doanh nghiệp; chấp hành nghiêm chỉnh luật kế toán.
+ Thực hiện ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác những nhiệm vụ kinh tế phát sinh.
Theo dõi, quản lý tình hình tài chính, tài sản của công ty. Kiểm tra chứng từ, hóa đơn,
tình hình thu chi của công ty.
+ Là nơi cung cấp các số liệu thông tin kinh tế, tình hình hoạt động của công ty cho
giám đốc và tham mu cho giám đốc khi cần.
+ Lập báo cáo trình lên giám đốc và theo yêu cầu của các phòng ban.
* Phòng kinh doanh:

+ Là bộ phận trực tiếp tham mu và đề xuất các chiến lợc kinh doanh cho giám đốc.
Giám sát hoạt động kinh doanh của công ty.
+

Xõy dng chin lc, k hoch kinh doanh di hn, trung hn, ngn hn trỡnh

+

lónh o cụng ty phờ duyt;
m bo mc tiờu doanh thu, li nhun v cỏc mc tiờu khỏc do Ban giỏm c

+

giao;
Tng hp, phõn tớch, ỏnh giỏ v lp bỏo cỏo tỡnh hỡnh hot ng kinh doanh
thỏng, quý, 6 thỏng, c nm v theo yờu cu khỏc ca ban giỏm c cụng ty v
ca cp trờn

Bựi Th Mai
Lp: KT2-K9

Bỏo cỏo tt nghip


Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

+

+
+

+

Khoa K Toỏn Kim
Toỏn

12

Chu trỏch nhim thu hi cụng n v lp k hoch thu hi nhng khon n m
khỏch hng cha thanh toỏn
Xõydng v qun tr phng ỏn kinh doanh
Qun tr d ỏn sau khi trỳng thu
Chm súc khỏch hng m bo thc hin nhim v kinh doanh.

+ Tìm hiểu thị trờng và tiến hành đàm phán với khách hàng.
+ Tổ chức các hợp đồng kinh tế đã kí kết.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác mà giám đốc giao phó.
1.3. C cu v c im t chc cụng tỏc k toỏn ca Cụng ty C Phn Quc
T Minh Vit.
Cng nh hu ht cỏc doanh nghip kinh doanh khỏc, hot ng ch yu ca cụng ty
l kinh doanh mua bỏn hng húa, cung cp dch v. T khõu tip th n giao bỏn
hng húa cng nh phc v khỏch hng sau khi giao dch c cụng ty m nhn vi
tinh thn trỏch nhim v lũng nhit tỡnh cao. Th trng hot ng chớnh ca cụng ty
l Thnh ph H Ni v mt s tnh khỏc. Cụng ty C phn AKA Vit Nam cú mt
quỏ trỡnh phỏt trin khụng ngng tn ti v khng nh vai trũ ca mỡnh trong nn
kinh t.

Bựi Th Mai
Lp: KT2-K9

Bỏo cỏo tt nghip



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm
Toán

13

Sơ đồ 1.2 Quy trình tổ chức kinh doanh của công ty
Nghiên cứu nhu cầu
thị trường

Mua thiết bị, hàng hóa,
sản phẩm

Đưa sản phẩm tiêu thụ ra
thị trường

Kiểm tra và nhập kho hàng
hóa, sản phẩm

Tổ chức quảng cáo, giới thiệu
sản phẩm mới

(Nguồn phòng TC – HC, chi nhanh Công tycổ phần Minh Việt )

Để đạt được hiệu quả cao nhất, doanh nghiệp cần phải tiến hành nghiên cứu thị
trường, lựa chọn mặt hàng phù hợp với công ty và đáp ứng được thị hiếu của người
tiêu dùng. Sau đó là mua hàng và tiến hành các bước đưa hàng hóa ra tiêu thụ...


Bùi Thị Mai
Lớp: KT2-K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm
Toán

Sơ đồ 1.3: Quy trình mua hàng
Phê duyệt
Yêu cầu mua hàng
Ký hợp đồng mua hàng
Nhận hàng mua
Thanh toán với nhà cung cấp
Theo dõi, đối chiếu với nhà cung cấp
Tìm kiếm nhà cung cấp

(Nguồn phòng TC – HC, chi nhanh Công tycổ phần Minh Việt )

Bùi Thị Mai
Lớp: KT2-K9

Báo cáo tốt nghiệp

14



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm
Toán

15

Sơ đồ 1.4: Quy trình bán hàng
Yêu cầu khách hàng
Nhận yêu cầu

Bán thẳng

Phòng kinh doanh

Đàm phán

Ký hợp đồng

Mua hàng

Giao hàng

Thanh lý hợp đồng

(Nguồn phòng TC – HC, chi nhanh Công tycổ phần Minh Việt )

1.4.Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần quốc
tế Minh Việt:


Bùi Thị Mai
Lớp: KT2-K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm
Toán

16

Dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh của công ty cho ta thấy công việc sản xuất kinh
doanh của công ty như thế nào có tốt hay không. Trong nền kinh tế thị trường hiện
nay nhiệm vụ của mỗi doanh nghiệp là không ngừng mở rộng sản xuất nâng cao chất
lượng sản phẩm cung cấp nhiều hàng hoá cho xã hội. Muốn làm được như vậy thì
phải đầu tư máy móc thiết bị áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và quy trình công
nghệ mới, cải thiện nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
Trong giai đoạn hiện nay công ty Cổ Phần Quốc tế Minh Việt đã từng bước khẳng
định mình cùng với những chuyển biến của nền kinh tế nói chung, công ty đã thu
được những kết quả ban đầu

Bảng 1.1: Bảng phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Cổ Phần quố tế
Minh Việt
(Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ Phần quố tế Minh Việt)
STT
1
2

3
4
5
6
7

Chỉ tiêu
Số lao động (người)
Tài sản
(triệu đồng)
Vốn chủ sở hữu
(triệu đồng)
Doanh thu (triệu
đồng)
Lợi nhuận sau thuế
(triệu đồng)
Thuế nộp ngân sách
(triệu đồng)
Thu nhập bình quân

Bùi Thị Mai
Lớp: KT2-K9

Năm 2012

Năm 2013

Ch

Năm 2014


50

58

69

2013/2012
1,16

13.564,8

15.409,6

17.166,3

1,136

11.542,2

13.204,3

15.079,3

1,144

58.638,4

68.236,9


80.169,8

1,164

1.852,98

2.193,93

2.692,43

1,184

805,721

917,612

1.534,62

1,139

3.250,0

3.525,0

3.880,0

1,085

Báo cáo tốt nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm
Toán

(nghìn đồng/tháng)

Bùi Thị Mai
Lớp: KT2-K9

Báo cáo tốt nghiệp

17


Nhận xét:
Từ bảng số liệu trên cho thấy tất cả các chỉ tiêu của doanh nghiệp như:
số lao động, tài sản, vốn kinh doanh, doanh thu, lợi nhuận... của công ty tăng
dần qua các năm từ năm 2012 đến năm 2014, cụ thể:
-

Quy mô công ty vẫn đang từng bước được mở rộng qua số liệu về số lượng
lao động, tổng tài sản cũng như vốn kinh doanh của công ty. Số lao động tăng
từ 50 năm 2012 lên 58 người vào năm 2013, đến năm 2014 tăng tiếp lên 69
người. Tổng tài sản của công ty tăng 13,6% từ năm 2012 đến năm 2013 và là
11,4% từ năm 2013 đến năm 2014. Vốn chủ sở hữu cũng tăng hơn 1.600 triệu
đồng năm 2014 là 11.542,2 triệu lên 13.204,3 triệu năm 2013 và tăng gần

-


1.900 triệu lên 15.079,3 triệu vào năm 2014.
Năm 2014 doanh thu tăng 17,5% so với năm 2013, tương ứng tăng lên
11.932,9 triệu đồng; năm 2013 tăng so với năm 2012 là 9.598,5 triệu đồng
tương ứng 16,4%. Sự tăng doanh thu năm sau cao hơn năm trước chứng tỏ số

-

lượng tiêu thụ của ngày càng gia tăng.
Lợi nhuận của công ty cũng tăng mạnh, đều qua các năm từ năm 2013 đến
năm 2014 là 18,4% và từ năm 2014 đến năm 2015 là 22,7%. Điều này chứng
tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng có hiệu quả, công ty

-

ngày càng ổn định và phát triển.
Từ năm 2012 đến năm 2013, thu nhập bình quân của nhân viên toàn công ty tăng
275.000 đồng/tháng tương ứng tăng 8,5%, đến năm 2014 tăng 355.000
đồng/tháng so với năm 2013 tương ứng tăng 10% cho thấy chất lượng cuộc sống
của nhân viên đang ngày càng được cải thiện, thu nhập nhân viên ngày càng cao
hơn.


BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
PHẦN 2
THỰC TRẠNG CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ MINH VIỆT

Cán bộ hướng dẫn: Nguyễn Thị Hồng
Sinh viên thực hiện: Bùi Thị Mai
Lớp: CĐ ĐHKT2
Khóa: 9
Mã sinh viên: 0974070099

HÀ NỘI – 2015


2.1: Nhng vn chung v cụng tỏc k toỏn ti n v thc tp:
2.1.1: c im t chc b mỏy k toỏn ca Cụng ty C Phn Quc
T Minh Vit.
* S b mỏy k toỏn:
Công ty lựa chọn mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Theo mô
hình này, công ty chỉ tổ chức một phòng kế toán trung tâm ở đơn vị chính, còn
ở các đơn vị trực thuộc không có tổ chức kế toán riêng. ở các đơn vị trực thuộc
chỉ bố trí các nhân viên kế toán làm nhiệm vụ thu thập chứng từ, kiểm tra và
xử lý sơ bộ chứng từ và gửi chứng từ về phòng kế toán công ty theo đúng định
kỳ. Các nhân viên này phải theo sự hớng dẫn của phòng kế toán và nhất là kế
toán trởng. Phòng kế toán công ty chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện toàn bộ
công tác kế toán, công tác tài chính, công tác thống kê trong công ty. Phòng
kế toán tổ chức việc ghi chép ban đầu, thu nhận chứng từ do các đơn vị phụ
thuộc gửi lên. Sau khi kiểm tra đối chiếu, các kế toán thực hiện phần hành của
mình trên máy vi tính.
Cụ thể, tổ chức bộ máy kế toán của công ty bao gồm các bộ phận với chức
năng và nhiệm vụ sau:
Sơ đồ2.1: Bộ máy kế toán của công ty cổ phần Quc T Minh Vit
(Ngun: Phũng k toỏn cụng ty C Phn qu t Minh Vit)


K toỏn trng
K toỏn tng hp
K toỏn thanh toỏn
Th qu


* Chc nng nhim v ca phũng k toỏn:
Chc nng ca b mỏy k toỏn l t chc kim tra ton b cụng tỏc k
toỏn trong phm vi ton b cụng ty, giỳp giỏm c t chc cỏc thụng tin kinh
t phỏt trin hot ng sn xut kinh doanh .Thc hin ghi chộp phn ỏnh ton
b cỏc nghip v kinh t phỏt sinh vo cỏc ti khon cú liờn quan. Lp bỏo
cỏo cung cp s liu, ti liu ca cụng ty theo yờu cu ca giỏm c cụng ty
v ca c quan qun lý Nh nc. Lp k hoch, k toỏn ti chớnh, tham mu
cho giỏm c v cỏc quyt nh trong vic qun lý cụng ty.
* T chc b mỏy k toỏn:
bt k doanh nghip no h thng k toỏn cng phi phự hp vi
chc nng nhim v ca doanh nghip ú hot ng sn xut, kinh doanh
ca doanh nghip. t c mc tiờu li nhun v Cụng ty C phn quc
t Minh Vit cng khụng trỏnh c quy lut chung ú, vỡ vy b mỏy k
toỏn ca Cụng ty C phn quc t Minh Vit c t chc nh sau:
+ Kế toán trởng (KTT): Là ngời chịu trách nhiệm trớc giám đốc, nhà nớc về
các vấn đề liên quan đến kế toán. KTT tổng hợp lập BCTC, phân công nhiệm
vụ cho từng nhân viên kế toán. Bên cạnh đó kế toán trởng chịu trách nhiệm hớng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo các nhân viên kế toán làm việc, đảm bảo thực hiện
đúng theo yêu cầu, quy định của nhà nớc, của chế độ, luật kế toán. Tiến hành
phân tích BCTC từ đó đề xuất ý kiến giúp các nhà quản trị doanh nghiệp ra
quyết định đúng đắn, hợp lý. Đợc quyền khen thởng và kỷ luật trong phạm vi


quyền hạn của mình. Đợc thừa lệnh giám đốc ký các chứng từ thu, chi, hoá

đơn xuất, nhập, phiếu hoặc séc chuyển tiền và phải chịu trách về việc đó.
+ Kế toán tổng hợp(KTTH): Thực hiện chức năng tổng hợp tất cả các số liệu
liên quan đến mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty. Kế toán tổng hợp
bao gồm kế toán tài sản cố định, kế toán lơng và các khoản trích theo lơng, kế
toán bán hàng và xác định kết quả Cụ thể KTTH có nhiệm vụ theo dõi tình
hình tăng, giảm, tính trích khấu hao TSCĐ;tập hợp chi phí nhân công, tiến
hành phân bổ vào các đối tợng chịu chi phí; theo dõi chính sách về lơng,
BHXH, BHYT, BHTN(công ty không có KPCĐ); dựa vào chứng từ, giấy báo
nợ, có, bảng sao kê ngân hàng để ghi vào sổ kế toán cho phù hợp. Cuối cùng
là lập báo cáo tài chính và nộp cho kế toán trởng.
+ Thủ quỹ:
- Quản lý số lợng tiền mặt tại công ty và thực hiện việc thu chi theo lệnh cấp
trên chẳng hạn nh chi lơng hàng tháng, chi tiền trả nợ cho ngời bán... Cuối
mỗi ngày tiến hành kiểm tra, đối chiếu giữa lợng tiền mặt có trong quỹ với ghi
chép trong sổ sách kế toán.
- Chịu trách nhiệm trớc kế toán trởng, ban giám đốc về việc mất mát tiền.
+ Kế toán thanh toán: Ghi chép, phản ánh tình hình thanh toán của công ty với
khách hàng, nhà cung cấp. Cụ thể là ghi chép các khoản tiền mà khách hàng
nợ công ty; đôn đốc khách hàng trả nợ đúng thời hạn. Đối với các khoản nợ có
nguy cơ mất vốn thì phải lập dự phòng. Về phía nhà cung cấp thì ghi chép các
khoản mà công ty nợ nhà cung cấp, các khoản ứng trớc tiền hàng, đảm bảo trả
nợ đúng hạn để nâng cao uy tín của doanh nghiệp với đối tác.
2.1.2. Hỡnh thc s k toỏn ca Cụng ty C Phn Quc T Minh Vit.
Do quy mô, đặc điểm của hoạt động sản xuất, kinh doanh và yêu cầu của
công tác quản lý, trình độ của cán bộ nghiệp vụ kế toán và điều kiện trang
thiết bị kỹ thuật tính toán.... Công ty cổ phần Quc T Minh Vit đã áp dụng
hình thức kế toán chứng từ ghi sổ trên phần mềm kế toán AXAPTA. Công ty
đã tuân thủ mọi nguyên tắc cơ bản của hình thức kế toán Nht ký chung về
các mặt: loại sổ, kết cấu các loại sổ, mối quan hệ và sự kết hợp giữa các loại



sổ, trình tự và kỹ thuật ghi chép các loại sổ kế toán. Các loại sổ kế toán đợc sử
dụng trong công ty bao gồm:
S Nht ký chung; Nht ký bỏn hng; Nht ký mua hng; Nht ký chi

-

tin; Nht ký thu tin;
S chi tit bỏn hng; S chi tit thanh toỏn vi ngi mua/ngi

-

bỏn
-

S cỏi; S tng hp cỏc TK liờn quan n quỏ trỡnh bỏn hng v xỏc

nh kt qu kinh doanh nh: 131, 156, 632, 511, 641, 642, 515, 911
-

Bỏo cỏo k toỏn: Bỏo cỏo kt qu kinh doanh; Cỏc bỏo cỏo thu nh

T khai thu GTGT;Cỏc bỏo cỏo qun tr; Bỏo cỏo cụng n
* S 2.2: Trỡnh t hch toỏn theo hỡnh thc Nht ký chung:
Chng t k toỏn
S nht ký c bit
Bng cõn i s phỏt sinh
S, th k toỏn chi tit
Bng tng hp chi tit
S NHT Kí CHUNG

BO CO TI CHNH
S CI
Ghi chỳ:
Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng
i chiu, kim tra
2.1.3: Cỏc chớnh sỏch, ch k toỏn ỏp dng ti cụng ty.
* Công ty đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo quyết định số
15/2006/QĐ - BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ Trởng Bộ Tài Chính.
* Niên độ kế toán và kỳ hạch toán: Công ty áp dụng kỳ kế toán theo tháng và
niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 dơng lịch
hàng năm.


*
*
*

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng.
Phơng pháp tồn kho: Theo phơng pháp giá gốc.
Phơng pháp tính giá xuất kho: Phơng pháp bình quân gia quyền.
Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Phơng pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ đợc Công ty tính theo phơng
pháp đờng thẳng theo thời gian hữu dụng ớc tính phù hợp với Thông t
203/2009/TT - BTC ngày 20 tháng 10 năm 2009 về ban hành chế độ quản lý

sử dụng và trích khấu hao TSCĐ của Bộ Tài Chính.
* Phơng pháp hạch toán thuế GTGT: Phơng pháp khấu trừ.
* Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Lãi vay ghi nhận theo hợp đồng vay vốn
theo mức lãi suất tơng ứng lãi xuất ngân hàng thơng mại từng thời điểm và tùy

theo mục đích sử dụng hoặc đợc phân bổ ngay vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ để: Hoặc phân bổ vào chi phí đầu t xây dung cơ bản.
* Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.
* Nguyên tắc và phơng pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả.
* Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá: Theo phơng pháp tỷ giá thực tế theo tỷ
giá của liên ngân hàng thông báo tại thời điểm phát sinh chênh lệch tỷ giá.
*Nguyên tắc và phơng pháp ghi nhận doanh thu.


2.2: Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu tại đơn vị thực tập:
2.2.1: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
2.2.1.1: Các Hình thức trả lương và cách tính lương tại đơn vị:


Hình thức trả lương tại đơn vị là lương thời gian
- Phương pháp tính lương theo thời gian: Là hình thức tiền lương trả

cho người lao động căn cứ vào thời gian lao động thực tế và trình độ thành
thạo của người lao động .Trả lương theo thời gian thường áp dụng cho lao
động làm công tác văn phòng như hành chính quản trị,tổ chức lao động, thống
kê, tài vụ, kế toán. Trả lương theo thời gian có thể được kết hợp với
x chế độ
tiền thưởng để khuyến khích người lao động hăng say làm việc.
- Cách tính lương:
Lương thời
gian

Mức lương theo hợp đồng
=


Ngày công danh nghĩa

Số ngày
x

làm việc
thực tế

VD: Nhân viên Nguyễn Thị Đại có mức lương theo hợp đồng là 4.500.000đ
với ngày công 1 tháng là 26 công. Nhưng trong tháng chị Đại làm được 25
công. Vậy tiền lương là:
=

4.500.000/26

x 25 = 4.326.923đ

- Phụ cấp :
Khoản phụ cấp bao gồm: Phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp điện thoại, dành cho
những nhân viên có chức vụ, trách nhiệm nhất định tại công ty như quản lý
các bộ phận, quản lý theo chuyên môn. Phụ cấp điện thoại, phụ cấp trách
nhiệm được tính vào bảng thanh toán lương. Dựa vào bảng quy định mức phụ
cấp điện thoại của từng nhân viên và số ngày công lao động trong tháng của
từng nhân viên ta sẽ tính được mức phụ cấp của từng nhân viên trong công ty.


×