Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Quản trị chuỗi cung ứng tại công ty TNG việt thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ TRÚC NHÂM

QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY
TNG VIỆT THÁI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015



ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------------------------------

NGUYỄN THỊ TRÚC NHÂM

QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY
TNG VIỆT THÁI
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số:

60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: T.S PHẠM HÙNG TIẾN
XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả

Nguyễn Thị Trúc Nhâm


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài: " Quản trị chuỗi cung ứng tại công ty TNG
Việt Thái" .
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến giáo viên hƣớng dẫn khoa học
T.S. Phạm Hùng Tiến – Viện Friedrich-Naumann Foundation for Freedom in
Vietnam đã dành nhiều tâm huyết, tận tình hƣớng dẫn chỉ bảo tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu đề tài này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các giảng viên Khoa Quản trị Kinh doanh

trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi
thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên công tác tại
công ty TNG Việt Thái đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập tài
liệu cho đề tài.
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận đƣợc nhiều sự
giúp đỡ, động viên, khích lệ rất nhiều từ phía gia đình và bạn bè. Tôi xin chân thành
cảm ơn sự giúp đỡ và ghi nhận những tình cảm qúy báu đó.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Trúc Nhâm


MỤC LỤC
Danh mục các ký hiệu viết tắt……………………………………………………

i

Danh mục các bảng……………………………………………………………….

ii

Danh mục các hình vẽ……………………………………………………………. iii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG I TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC
VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG .......................................................................5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................5
1.1.1. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam ..............................................................5
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ...............................................................9

1.2. Chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng...................................................10
1.2.1. Chuỗi cung ứng ...........................................................................................10
1.2.2. Quản trị chuỗi cung ứng .............................................................................15
1.2.2.1. Lịch sử phát triển của hoạt động quản trị chuỗi cung ứng ......................15
1.2.2.2. Khái niệm và mục tiêu quản trị chuỗi cung ứng ......................................17
1.2.2.3. Nội dung quản trị chuỗi cung ứng ...........................................................20
1.2.2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng tới quản trị chuỗi cung ứng..................................22
1.2.2.5. Các xu hƣớng của quản trị chuỗi cung ứng .............................................24
1.2.2.6. Phân biệt quản trị chuỗi cung ứng và quản trị hậu cần (logistics)...........25
1.3. Các phƣơng thức sản xuất hàng may mặc xuất khẩu .....................................27
1.4. Đặc trƣng chuỗi cung ứng ngành may Việt Nam ...........................................29
1.5. Kinh nghiệm quản trị chuỗi cung ứng ...........................................................35
CHƢƠNG II PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................37
2.1. Quy trình thực hiện nghiên cứu ......................................................................37
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................39
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ..................................................................39
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin ......................................................................40
2.3. Thiết kế mô hình nghiên cứu ..........................................................................40


CHƢƠNG III THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI
CÔNG TY TNG VIỆT THÁI ...................................................................................42
3.1. Giới thiệu khái quát về công ty.......................................................................42
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................42
3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy ...............................................................................43
3.1.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNG Việt Thái.......................51
3.2. Thực trạng công tác quản trị chuỗi cung ứng tại công ty TNG Việt Thái......63
3.2.1. Chiến lƣợc kinh doanh của công ty ............................................................63
3.2.2. Chiến lƣợc quản trị chuỗi cung ứng ...........................................................64
3.2.3. Mô hình chuỗi cung ứng của công ty TNG Việt Thái ................................65

3.2.4. Các hoạt động trong chuỗi cung ứng của công ty TNG Việt Thái .............68
3.2.5. Quản lý các mối quan hệ trong chuỗi cung ứng .........................................92
3.3. Đánh giá năng lực quản trị chuỗi cung ứng của công ty TNG Việt Thái .......96
3.3.1. Điểm mạnh ..................................................................................................96
3.3.2. Điểm yếu .....................................................................................................97
CHƢƠNG IV GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG
ỨNG TẠI CÔNG TY TNG VIỆT THÁI ................................................................100
4.1. Đánh giá cơ hội và thách thức ......................................................................100
4.1.1. Cơ hội........................................................................................................100
4.1.2. Thách thức ................................................................................................101
4.2. Phƣơng hƣớng nâng cao năng lực quản trị chuỗi cung ứng tại công ty TNG
Việt Thái ..............................................................................................................103
4.3. Mục tiêu đặt ra cho chuỗi cung ứng của công ty đến năm 2025 ..................104
4.3.1. Mục tiêu về doanh thu ..............................................................................104
4.3.2. Mục tiêu sản xuất ......................................................................................104
4.3.3. Mục tiêu về hiệu quả chuỗi cung ứng .......................................................105
4.4. Giải pháp nâng cao năng lực quản trị chuỗi cung ứng tại công ty TNG Việt
Thái ......................................................................................................................106


4.4.1. Xây dựng chiến lƣợc quản trị chuỗi cung ứng gắn với chiến lƣợc kinh
doanh của công ty ...............................................................................................106
4.4.2. Hoàn thiện hệ thống trao đổi thông tin nội bộ ..........................................106
4.4.3. Tăng cƣờng quan hệ với nhà cung ứng và khách hàng ............................108
4.4.4. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực .......................................................111
4.4.5. Đồng bộ hóa mục tiêu trong chuỗi ...........................................................113
4.4.6. Kiểm soát chất lƣợng các yếu tố đầu vào .................................................113
4.4.7. Hoàn thiện công tác thuê ngoài trong chuỗi cung ứng .............................114
4.5. Điều kiện để tiến hành các giải pháp nâng cao năng lực quản trị chuỗi cung
ứng tại công ty TNG Việt Thái ............................................................................115

4.5.1. Điều kiện về nguồn lực .............................................................................115
4.5.2. Điều kiện về thời gian ...............................................................................117
4.6. Kiến nghị.......................................................................................................117
4.6.1. Với ban lãnh đạo công ty TNG Việt Thái ................................................117
4.6.2. Với hiệp hội dệt may Việt Nam ................................................................117
4.6.3. Với các cơ quan hữu quan ........................................................................118
KẾT LUẬN .............................................................................................................119
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................120
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

ASEAN

2

CMT

3

DNV&N


Doanh nghiệp vừa và nhỏ

4

EOQ

Economic Order Quantity

5

ERP

Enterprise Resource Planning

6

EU

European Union

7

FIFO

First In First Out

8

FOB


Free On Board

9

FTA

Free Trade Agreement

10

JIT

Just In Time

11

KCS

Kiểm tra chất lƣợng sản phẩm

12

LIFO

Last In First Out

13

MRP


Material Requirement Planning

14

NPL

Nguyên phụ liệu

15

ODM

Original Design Manufacturing

16

OBM

Original Brand Manufacturing

17

RFID

Radio Frequency Identification

18

ROHS


Restriction of Hazardous Substances

19

TPP

Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement

20

TQM

Total Quality Management

21

TSCĐ

Tài sản cố định

22

Vinatex

Vietnam national Textile and Garment Group

23

VITAS


Vietnam Textile & Apparel Association

24

WTO

Association of Southeast Asia Nations
Cut-Make-Trim

World Trade Organization

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 1.2

Sự khác biệt giữa quản trị hậu cần và quản trị

26


chuỗi cung ứng
2

Bảng 3.1

Năng lực sản xuất của các nhà máy vệ tinh

49

3

Bảng 3.2

Cơ cấu nguồn lao động tại các nhà máy

54

4

Bảng 3.3

Bảng cân đối kế toán công ty TNG Việt Thái giai

56

đoạn 2012-2014
5

Bảng 3.4


Danh sách máy móc trang thiết bị sản xuất

58

6

Bảng 3.5

Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn

61

2012-2014
7

Bảng 3.6

Bảng năng suất lao động chuẩn cho sản phẩm áo

77

nỉ mã GA 150667
8

Bảng 3.8

Đánh giá năng lực vận tải của công ty TNG Việt

81


Thái
9

Bảng 3.10

Tình hình thực hiện đơn hàng và giao hàng tại các

85

nhà máy
10

Bảng 3.11

Điều kiện giao thông và nguồn nhân lực tại các
huyện có nhà máy của TNG Việt Thái

ii

91


DANH MỤC CÁC HÌNH
STT

Hình

Nội dung


Trang

1

Hình 1.1

Cấu trúc chuỗi cung ứng

12

2

Hình 1.2

Tác nhân thúc đẩy chuỗi cung ứng

13

3

Hình 1.3

Lịch sử phát triển chuỗi cung ứng

16

4

Hình 1.4


Các phƣơng thức sản xuất hàng may mặc xuất khẩu

27

5

Hình 1.5

Cơ cấu nguyên liệu nhập khẩu ngành may mặc Việt

30

Nam
6

Hình 2.1

Quy trình nghiên cứu của đề tài

38

7

Hình 2.2

Mô hình nghiên cứu của đề tài

41

8


Hình 3.1

Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty TNG Việt Thái

44

9

Hình 3.2

Cơ cấu tô chức bộ máy các nhà máy vệ tinh

50

10

Hình 3.3

Cơ cấu đơn hàng sản xuất

51

11

Hình 3.4

Cơ cấu thị phần xuất khẩu hàng gia công năm 2014

52


12

Hình 3.5

Mô hình chuỗi cung ứng của công ty TNG Việt Thái

66

13

Hình 3.6

Nhu cầu nguyên vật liệu sản xuất áo sơ mi theo

69

phƣơng pháp MRP
14

Hình 3.7

Quy trình tiếp nhận đơn hàng

71

15

Hình 3.8


Quy trình sản xuất tại nhà máy

76

16

Hình 3.9

Quy trình làm việc của bộ phận KCS

79

17

Hình 3.10

Quy trình giao hàng

83

iii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, bên cạnh những ngành công nghiệp nhẹ nhƣ chế
biến thủy hải sản, da giầy thì may mặc đƣợc xem là ngành công nghiệp sản xuất và
xuất khẩu mũi nhọn của Việt Nam. Kim ngạch xuất khẩu của ngành dệt may trong
năm 2014 đạt 24 tỷ đô la Mỹ, riêng 6 tháng đầu năm 2015, kim ngạch xuất khẩu dệt
may Việt Nam tiếp tục duy trì mức tăng trƣởng 2 con số, đạt 12.18 tỷ đô la Mỹ,

tăng 10.26% so với cùng kỳ năm ngoái (Hiệp hội Dệt may Việt Nam, 2015)
Đặc biệt kể từ sau khi Việt Nam ra nhập tổ chức kinh tế thế giới WTO (World
Trade Organization), ngành may mặc đã tận dụng cơ hội và có những bƣớc chuyển
biến mạnh mẽ. Trong tƣơng lai, dệt may nƣớc ta dự kiến sẽ đƣợc hƣởng lợi từ một
số hiệp định thƣơng mại tự do (FTA), hiệp định xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP) do
thuế giảm mạnh và thúc đẩy thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào Việt Nam.
Tuy nhiên, toàn cầu hóa và thƣơng mại quốc tế cũng đặt ra cho các doanh
nghiệp Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp hoạt động trong ngành may mặc
nói riêng những thách thức to lớn, trong đó phải kể đến thách thức về kiểm soát và
tích hợp dòng chảy hàng hóa, thông tin và tài chính một cách hiệu quả. Điều này có
nghĩa là, bất cứ công ty nào xây dựng một chuỗi cung ứng nhanh nhạy, thích nghi
cao sẽ giúp họ dễ dàng vƣợt qua các đối thủ cạnh tranh khác trong cùng ngành.
Hiện nay, hoạt động quản trị chuỗi cung ứng tại các doanh nghiệp Việt Nam
chƣa thực sự đƣợc chú trọng, công tác này chỉ đƣợc thực hiện ở một số khâu riêng
lẻ mà chƣa có sự kết hợp chặt chẽ trong toàn bộ chuỗi cung ứng. Thêm vào đó, các
doanh nghiệp cũng chỉ quan tâm tới việc làm sao để quản trị tốt chuỗi cung ứng nội
bộ mà không chú tâm tới việc quản trị các mối quan hệ trong chuỗi cung ứng nhƣ
mối quan hệ với nhà cung cấp, với khách hàng…
Công ty TNG Việt Thái là công ty hoạt động trong ngành may mặc. Cũng
giống nhƣ hầu hết các công ty hoạt động trong lĩnh vực này, công tác xây dựng và
quản trị chuỗi cung ứng của công ty còn bộc lộ nhiều yếu kém. Hơn nữa, hoạt động

1


sản xuất chủ yếu của công ty TNG Việt Thái là nhận may gia công cho những
khách hàng đến từ Mỹ và Úc và một số nƣớc châu Âu, do vậy chuỗi cung ứng của
công ty cũng có những nét đặc thù riêng.
Qua thời gian làm việc tại công ty TNG Việt Thái, tác giả nhận thấy vấn đề
quản trị chuỗi cung ứng của công ty còn tồn tại một số bất cập, vì vậy tác giả lựa

chọn đề tài: “Quản trị chuỗi cung ứng tại công ty TNG Việt Thái” làm hƣớng
nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình. Để hoàn thành đƣợc quá trình nghiên cứu, đề
tài phải tìm hiểu và làm rõ đƣợc cơ sở lý thuyết về chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi
cung ứng, các yếu tố nào tác động đến hiệu quả quản trị chuỗi cung ứng. Về phía
công ty, tác giả tìm hiểu đƣợc thực trạng hoạt động quản trị chuỗi cung ứng tại công
ty trong giai đoạn 2012-2014 nhƣ thế nào? Hiệu quả đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn
chế và nguyên nhân của những hạn chế đó? Để đạt đƣợc mục tiêu chiến lƣợc, công
ty cần có những giải pháp gì để khắc phục hạn chế đã nêu nhằm cải tiến và nâng cao
hiệu quả hoạt động của chuỗi cung ứng của công ty trong thời gian tới?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
a. Mục đích nghiên cứu:
Làm rõ cơ sở lý luận về chuỗi cung ứng, quản trị chuỗi cung ứng dƣới góc độ
ngành và góc độ doanh nghiệp.
Nâng cao năng lực quản trị chuỗi cung ứng tại công ty TNG Việt Thái.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu trên, tác giả cần tiến hành thực hiện các
nhiệm vụ sau:
Thứ nhất, nghiên cứu sự vận hành chuỗi cung ứng hiện tại của công ty, chỉ ra
điểm mạnh, điểm yếu của nó.
Thứ hai, nghiên cứu sự tác động của các yếu tố bên trong và bên ngoài doanh
nghiệp tới việc xây dựng và hoàn thiện chuỗi cung ứng hiện tại của công ty.

2


Thứ ba, đánh giá hiệu quả hoạt động quản trị chuỗi cung ứng thông qua hoạt
động quản trị chuỗi cung ứng nội bộ và hiệu quả quản lý các mối quan hệ của công
ty với đối tác nhƣ nhà cung ứng, khách hàng.
Thứ tƣ, đƣa ra phƣơng hƣớng, giải pháp để hoàn thiện hoạt động quản trị
chuỗi cung ứng tại công ty TNG Việt Thái.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tƣợng nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan tới chuỗi cung
ứng và quản trị chuỗi cung ứng của công ty nhƣ là hoạt động quản trị tồn kho, quản
trị vận tải, quản trị thông tin, quản lý mối quan hệ với nhà cung cấp, với khách
hàng.
+ Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Do đặc thù sản xuất kinh doanh nên đề tài chỉ tập trung nghiên
cứu tại Công ty TNG Việt Thái.
Về thời gian: Từ năm 2012 đến năm 2025. Trong đó, giai đoạn 2012-2015:
Thu thập dữ liệu nghiên cứu, giai đoạn 2016-2025: Giải pháp và kiến nghị.
4. Đóng góp của luận văn
Luận văn đã nêu đƣợc thực trạng công tác quản trị chuỗi cung ứng tại công ty
TNG Việt Thái. Các nghiên cứu trƣớc đây về quản trị chuỗi cung ứng đƣợc nghiên
cứu dƣới góc độ ngành hay rộng hơn nữa là dƣới góc độ quốc gia. Đây là công trình
nghiên cứu về quản trị chuỗi cung ứng đầu tiên đƣợc tiến hành nghiên cứu tại một
công ty có quy mô sản xuất nhỏ với đặc thù các sản phẩm chính là hàng may mặc
gia công xuất khẩu.
Với công trình nghiên cứu này, tác giả đã nêu ra đƣợc những nét đặc trƣng
riêng của việc vận hành và quản trị chuỗi cung ứng trong những công ty có quy mô
vừa và nhỏ, rất có tính thực tiễn tại Việt Nam.
Nghiên cứu cũng đã phân tích nét đặc trƣng và cũng đƣợc xem là yếu điểm của
ngành dệt may đó là thiếu nguồn nguyên phụ liệu (NPL) nội địa, phần lớn NPL đều

3


phải nhập khẩu từ nƣớc ngoài. Điều này làm tăng sự bị động đối với các doanh
nghiệp may mặc khi phải làm việc với các nhà cung ứng nƣớc ngoài do khách hàng
chỉ định.

Trong xu thế hội nhập và phát triển, luận văn cũng đã chỉ ra đƣợc tác động của
các hiệp định kinh tế song phƣơng và đa phƣơng tới ngành may mặc, một trong
những ngành công nghiệp mũi nhọn của Việt Nam. Phân tích đƣợc cơ hội và thách
thức đối với các doanh nghiệp hoạt động trong ngành may mặc khi các hiệp định
thƣơng mại tự do nhƣ TPP, FTA chính thức có hiệu lực, tăng cƣờng thúc đẩy sự hội
nhập của các doanh nghiệp trong nƣớc với nền kinh tế thế giới.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục,
bảng, biểu đồ, tài liệu tham khảo, dự kiến luận văn sẽ kết cấu thành 4 chƣơng.
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở khoa học về quản trị
chuỗi cung ứng.
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản trị chuỗi cung ứng tại công ty TNG Việt Thái.
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị chuỗi cung ứng tại công ty
TNG Việt Thái

4


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam
Ở Việt Nam, thuật ngữ “chuỗi cung ứng” đang dần đƣợc thay thế cho thuật ngữ
“hậu cần” (logistics). Thậm chí trƣớc đây, nhiều phát biểu còn đánh đồng hai khái
niệm này với nhau. Cùng với sự thành công của các chuỗi cung ứng của các công ty
(tập đoàn) lớn trên thế giới, các chuyên gia kinh tế cũng nhƣ các nhà quản trị ở
nƣớc ta đã có cái nhìn đúng đắn hơn về chuỗi cung ứng và lợi ích của việc thiết lập
và quản trị một chuỗi cung ứng hiệu quả.

Theo đó, đã có nhiều nghiên cứu về chuỗi cung ứng nói chung và quản trị
chuỗi cung ứng nói riêng đƣợc thực hiện. Trong phạm vi đề tài này, tác giả có sử
dụng một số tài liệu sau để làm cơ sở lý luận cho nghiên cứu của mình:
a. Các giáo trình tham khảo chính
T.S Nguyễn Kim Anh, 2006. Quản trị chuỗi cung ứng. Trƣờng Đại học Mở
Thành phố Hồ Chí Minh. Trong cuốn sách này, tác giả đã hệ thống hóa đƣợc những
lý thuyết cơ bản nhất về chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng nhƣ khái niệm,
lịch sử hình thành, quan điểm, giá trị, mục đích, phƣơng pháp và các kỹ thuật xây
dựng hệ thống quản trị chuỗi cung ứng, đo lƣờng hiệu quả công tác quản trị chuỗi
cung ứng trong một doanh nghiệp cụ thể; nhấn mạnh vai trò quản trị chuỗi cung ứng
nhƣ một công cụ cạnh tranh đắc lực của doanh nghiệp trong xu thế hội nhập và toàn
cầu hóa nhƣ hiện nay. Trong cuốn sách này, T.S Nguyễn Kim Anh cũng chỉ ra đƣợc
sự khác biệt giữa quản trị chuỗi cung ứng và quản trị logistics để ngƣời học có cái
nhìn đúng đắn hơn về hai hoạt động này. Tuy nhiên, cuốn sách này chỉ mang tính
định hƣớng, cung cấp cho ngƣời học những kiến thức nền tảng nhất về quản trị
chuỗi cung ứng để phục vụ cho các công trình nghiên cứu về sau này mà chƣa có sự

5


lồng ghép những kiến thức thực tiễn về quản trị chuỗi cung ứng để ngƣời học có cái
nhìn sâu sắc và toàn diện hơn.
Nguyễn Công Bình, 2008. Quản lý chuỗi cung ứng. Nhà xuất bản thống kê-Hà
Nội ra đời nhằm củng cố sâu sắc hơn nữa hệ thống quan điểm và lý luận về chuỗi
cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng. Cuốn sách tập trung nghiên cứu 5 hoạt động
trong một chuỗi cung ứng là sản xuất, tồn kho, địa điểm, vận tải và thông tin. Vấn
đề đặt ra là cần phải quản trị tốt 5 hoạt động này đồng thời có sự phối hợp lợi ích
của cả 5 hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả quản trị trong toàn chuỗi cung ứng chứ
không chỉ ở một khâu, một khớp riêng lẻ.
PGS.TS Đoàn Thị Hồng Vân, 2008. Logistics những vấn đề cơ bản. Nhà xuất

bản Lao động-Xã hội. Đây là cuốn sách viết chuyên sâu về Logistics cũng nhƣ hoạt
động quản trị logistics. Cuốn sách nêu lên quan điểm: Trong dài hạn, cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp không thể chỉ bằng việc tăng năng suất lao động, nâng cao
chất lƣợng sản phẩm mà phải cạnh tranh bằng việc nâng cao hiệu quả quản trị hoạt
động hậu cần (logistics).
Shoshanah Cohen và Joseph Roussel, 2008. Quản trị chiến lược chuỗi cung
ứng. Nhóm dịch giả. Nhà xuất bản Lao động –Xã hội. Đây cũng là một giáo trình
tham khảo có ích. Trong cuốn sách này, nhóm tác giả đã đƣa ra 5 nguyên tắc đảm
bảo hiệu quả hoạt động tốt nhất cho một chiến lƣợc chuỗi cung ứng bao gồm: (1)
Nhìn nhận chuỗi cung ứng của bạn nhƣ một tài sản chiến lƣợc, đồng thời phát triển
một chiến lƣợc chuỗi cung ứng hỗ trợ chiến lƣợc kinh doanh tổng thể và nền tảng
cạnh tranh của công ty bạn; (2) Phát triển một cấu trúc quy trình tổng thể, và quản
lý các thực hành kinh doanh và các hệ thống thông tin hỗ trợ của công ty bạn để liên
tục cũng nhƣ linh hoạt giải quyết những nhu cầu; (3) Thiết kế cơ cấu tổ chức để đạt
đƣợc hiệu quả hoạt động, và đảm bảo bạn có kỹ năng cần thiết để phát triển và quản
lý các chuỗi cung ứng phức tạp trong tƣơng lai; (4) Xây dựng mô hình cộng tác
đúng, và cải tiến liên tục mối quan hệ với các đối tác chuỗi cung ứng của bạn; (5)

6


Sử dụng các bộ đo lƣờng để hƣớng tới thành công trong kinh doanh, và quản lý quá
trình cải tiến không ngừng trong cuỗi cung ứng.
b. Các công trình nghiên cứu khoa học
Bên cạnh việc tham khảo kiến thức trong các giáo trình nêu trên, tác giả còn
tham khảo thêm thông tin từ các bài báo khoa học, các nghiên cứu của học giả đi
trƣớc nhƣ:
Nguyễn Văn Kiệm (2013). Quản trị rủi ro chuỗi cung ứng, Tạp chí khoa học
Đại học quốc gia Hà Nội, số 1/2013, trang 41-48. Trong nghiên cứu của mình, tác
giả có đƣa ra nhận định: “Việc các doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng cần tăng

cường quan hệ hợp tác song phương và đa phương với các đối tác trong chuỗi trên
cơ sở sử dụng tối đa nguồn lực doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu suất chuỗi cung
ứng là một giải pháp tối ưu cho việc quản trị rủi ro cho doanh nghiệp”. Nhƣ vậy,
vai trò của việc xây dựng mối quan hệ giữa các thành tố trong chuỗi cung ứng càng
đƣợc khẳng định rõ, đây là một trong số những giải pháp quan trọng nhằm giảm
thiểu rủi ro cho một chuỗi cung ứng cụ thể.
Nguyễn Thanh Liêm, 2012. Quản trị chuỗi cung ứng- Giải pháp cho doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Kỷ yếu hợp tác khoa học phát triển kinh tế - xã hội Miền trung
Tây Nguyên gắn với yêu cầu tái cơ cấu kinh tế, số 10/2012, trang 342-348. Trong
nghiên cứu của mình, tác giả có nhận định Quản trị chuỗi cung ứng là một trong
những giải pháp hữu hiệu giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNV&N) cắt giảm
chi phí, gia tăng hiệu quả trong việc cung ứng hàng hóa cho khách hàng, và gia tăng
sự hài lòng của khách hàng. Tuy nhiên, với đặc thù nhỏ bé của mình, DNV&N chứa
đựng một số đặc tính khác biệt so với doanh nghiệp lớn. Vì vậy, việc xây dựng một
mô hình chuỗi cung ứng thích hợp cho các DNV&N là cần thiết, đặc biệt đối với
Việt Nam, nơi có tới 99% là DNV&N. Ngoài việc xác lập các mục tiêu chiến lƣợc,
DNV&N cần phải định vị cho mình một vị trí thích hợp trên chuỗi. Điều này giúp
DNV&N cải thiện vị thế cạnh tranh trên thị trƣờng. Các DNV&N cũng có thể phát
triển các hệ thống tích hợp dọc, gia tăng liên minh, liên kết với các DNV&N khác
để cải thiện quyền lực thƣơng lƣợng và gia tăng hiệu quả trên chuỗi.

7


Võ Thanh Thu & Ngô Thị Hải Xuân, 2015. Định hƣớng phát triển ngành dệt
may VN đáp ứng yêu cầu hội nhập TPP. Tạp chí phát triển Kinh tế, số 1 tháng 1
năm 2015, tr.59-73. Với công trình nghiên cứu này , nhóm tác giả đã nhận định dệt
may hiện là một trong hai ngành xuất khẩu hàng đầu của VN

, với kim nga ̣ch xuấ t


khẩ u gần 20 tỉ USD/năm. Tuy nhiên, ngành dệt may VN la ̣i đang ở vị trí rất thấp
trong chuỗi giá trị sản xuất dệt may toàn cầu do chủ yếu tập trung vào khâu gia
công xuấ t khẩ u sản phẩm may mặc , đa số nguyên liệu phải nhâ ̣p khẩ u từ Trung
Quốc. Thông qua phƣơng pháp nghiên cứu định tính : Phân tích thống kê và logic
biện chứng, tác giả đánh giá thực trạng ngành dệt may VN hiện nay , nhận định điểm
mạnh, điể m yế u , và so sánh thực trạng này với các yêu cầu của Hiệp định đối tác
xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP) đối với ngành dệt may để đƣa ra các dự báo về cơ
hội, cũng nhƣ thách thức đối với ngành ; từ đó đề xuất các định hƣớng giúp ngành
dê ̣t may phát triển bền vững , đáp ứng yêu cầu hội nhập khi TPP đƣợc kí kết và có
hiệu lực thực thi trong tƣơng lai gần.
T.S Vũ Anh Dũng, 2014. Đề tài nghiên cứu cấp Nhà nƣớc II1.4-2011.03 Quản
lý chuỗi cung ứng xanh định hướng tăng trưởng xanh”. Nhóm tác giả đã tập trung
nghiên cứu vai trò của việc hình thành một chuỗi cung ứng xanh trong xu thế toàn
cầu hóa, nhấn mạnh lợi ích của việc thiết lập một chuỗi cung ứng hiệu quả kết hợp
với bảo vệ môi trƣờng. Từ việc xây dựng chuỗi cung ứng xanh dẫn đến việc định
hƣớng tăng trƣởng xanh thông qua 4 công cụ chính là (1) Thuế sinh thái và cải cách
ngân sách, (2) Cơ sở hạ tầng bền vững, (3) Xanh hóa sản xuất kinh doanh, (4) Tiêu
dùng bền vững.
Vũ Đình Ánh, 2012. Hội thảo Kinh nghiệm quản trị chuỗi cung ứng các mặt
hàng thiết yếu, Bộ Công thƣơng phối hợp với Dự án Hỗ trợ thƣơng mại đa biên III
(EU-Việt Nam Mutrap III), 22/01/2012, T.p Hồ Chí Minh. Ông cho rằng “Khi tham
gia chuỗi cung ứng toàn cầu, doanh nghiệp cần xác định lựa chọn sản phẩm nào
trong chuỗi giá trị đó và tham gia vào đâu trong chuỗi giá trị toàn cầu. Bởi chuỗi
giá trị toàn cầu có nhiều doanh nghiệp của nhiều nước tham gia, vấn đề là sản
phẩm của doanh nghiệp Việt Nam sẽ đứng ở đầu hay ở cuối trong chuỗi giá trị toàn

8



cầu; và sản phẩm đó có phải là then chốt, lợi thế không?(...)”. Theo bà Đặng
Phƣơng Dung (Tổng thƣ ký Hiệp hội Dệt may Việt Nam VITAS) cho biết “Phụ
thuộc nhiều vào nhập khẩu nguyên liệu đầu vào là một trong những lý do đằng sau
của sự yếu kém của chuỗi cung ứng của ngành công nghiệp sản xuất dệt may và
may mặc”.
Nguyễn Minh Nguyệt, 2007, Rào cản kỹ thuật đối với hàng dệt may xuất khẩu
và giải pháp của các doanh nghiệp Việt Nam. Luận án tiến sĩ. Viện nghiên cứu
thƣơng mại. Tác giả đã sử dụng luận án nhƣ một tài liệu tham khảo hữu ích để vận
dụng cho việc thực hiện luận văn của mình.
Từ những nghiên cứu ở trên, tác giả nhận thấy các công trình nghiên cứu này
đều tiến hành nghiên cứu và phân tích về chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung
ứng dƣới góc độ một ngành hoặc một khu vực địa lý nhất định. Tác giả nhận thấy
có rất ít các nghiên cứu về quản trị chuỗi cung ứng trong một doanh nghiệp cụ thể.
Do vậy, đề tài nghiên cứu của tác giả đảm bảo đƣợc tính mới của nghiên cứu.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Trên thế giới, vai trò và lợi ích của quản trị chuỗi cung ứng hiệu quả đã đƣợc
khẳng định thông qua thành công của nhiều tập đoàn lớn nhƣ HP, Nike, Wal-mart
v.v. Các công trình nghiên cứu về chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng đƣợc
các nhà nghiên cứu thực hiện rất nhiều, nổi bật có những công trình nghiên cứu nhƣ
sau:
Terry P. Harrison, 2001. Global Supply Chain Design. Tạp chí Information
Systems Frontiers ngày 1/12/2001. Tác giả đƣa ra nhận định rằng “Quản lý chuỗi
cung ứng (SCM) đã trở thành một trọng tâm quan trọng của cạnh tranh thuận lợi
cho các doanh nghiệp và tổ chức. Các tác động của SCM đã tăng lên đều đặn, dựa
trên sự phát triển trong xử lý dữ liệu, khoa học quản lý, hậu cần, hoạt động quản lý,
và các lĩnh vực khác. Lời hứa của SCM là sử dụng tốt hơn và triển khai các nguồn
lực trên toàn bộ doanh nghiệp”. Với nhận định của mình, tác giả Terry Harrison đã
nhấn mạnh vai trò của việc quản trị chuỗi cung ứng hiệu quả sẽ làm tăng khả năng

9



cạnh tranh của doanh nghiệp và tổ chức, qua đó các nguồn lực của doanh nghiệp
đƣợc tận dụng và triển khai một cách hiệu quả hơn.
H.Lee and C.Billington, 1995. Sự phát triển của Quản trị chuỗi cung ứng - Mô
hình và thực hành tại Hewlett-Packard. Tạp chí Academic, Số 9/1995. Bài viết này
tập trung vào sự phát triển của các mô hình quản trị chuỗi cung ứng và thực hành tại
Hewlett-Packard (HP) để giảm hàng tồn kho và cải thiện thực hiện đơn hàng vào
cuối năm 1980. Những thành công trong quản trị chuỗi cung ứng của HP chính là
bài học mà nhiều công ty, doanh nghiệp về sau này áp dụng cho chuỗi cung ứng của
mình.
Tóm lại, mặc dù đã có nhiều công trình nghiên cứu trƣớc đây bàn về vấn đề
chuỗi cung ứng cũng nhƣ quản trị chuỗi cung ứng trong doanh nghiệp, với nhiều ý
tƣởng hay có tính kế thừa. Tuy nhiên, một phần các nghiên cứu hoặc đã đƣợc viết từ
cách đây khá lâu hoặc của nƣớc ngoài nên dữ liệu không đảm bảo đƣợc tính thời sự
hoặc đƣợc viết trong những bối cảnh tƣơng đối đối khác biệt so với điều kiện hiện
tại ở Việt Nam. Một số khác các nghiên cứu chuyên sâu lại chủ yếu tập trung vào
cách nhìn nhận ở cấp độ quốc gia, cấp độ ngành. Thực tế, chƣa có nhiều tác phẩm
nghiên cứu chuyên sâu cho quản trị chuỗi cung ứng ngành may mặc nói chung hay
cho một doanh nghiệp hoạt động trong ngành may mặc nói riêng. Vì vậy, việc thực
hiện một nghiên cứu có tính hệ thống về vấn đề quản trị chuỗi cung ứng tại công ty
TNG Việt Thái vẫn là một hƣớng đi mới. Đây cũng chính là điểm khác biệt của
luận văn này so với các công trình khác đã đƣợc công bố trƣớc đây.
1.2. Chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng
1.2.1. Chuỗi cung ứng
1.2.1.1. Khái niệm chuỗi cung ứng
Trên thực tế, để thành công trong môi trƣờng kinh doanh thƣờng xuyên biến
động, doanh nghiệp không chỉ chú trọng vào hoạt động của riêng doanh nghiệp
mình mà còn phải quan tâm tới các điều kiện của môi trƣờng vĩ mô cũng nhƣ môi
trƣờng vi mô, đặc biệt là hoạt động sản xuất kinh doanh của các nhà cung ứng cũng


10


nhƣ hoạt động của khách hàng. Thực chất của việc đáp ứng đƣợc yêu cầu về chất
lƣợng cũng nhƣ thị hiếu thƣờng xuyên thay đổi của khách hàng là doanh nghiệp cần
phải quan tâm sâu sắc hơn đến dòng dịch chuyển nguyên vật liệu, cách thức thiết
kế, sản xuất, đóng gói cho sản phẩm (dịch vụ), cách thức vận chuyển và bảo quản
sản phẩm hoàn thành đến tay ngƣời tiêu dùng cuối cùng.
Nhiều công trình nghiên cứu đã đƣa ra định nghĩa về chuỗi cung ứng. Tuy
nhiên, tác giả xin đƣợc trích dẫn một số định nghĩa về chuỗi cung ứng để bổ sung
cơ sở lý luận cho nghiên cứu:
“Chuỗi cung ứng bao gồm các liên kết giữa các tổ chức trong dòng chảy xuôi
chiều và ngược chiều của sản phẩm, dịch vụ, tài chính, thông tin từ nguồn ban đầu
đến khách hàng cuối cùng” (Robert M. Monczka, Robert B. Handfield, Larry C.
Giunipero, James L. Patterson, 2009, tr.10)
“Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm
thực hiện các chức năng thu mua nguyên vật liệu, chuyển đổi nguyên liệu thành bán
thành phẩm, thành phẩm và phân phối chúng cho khách hàng” (Ganesham, Ran &
Terry P. Harrison, 1995, tr.6)
“Chuỗi cung ứng là sự liên kết giữa các doanh nghiệp nhằm đưa sản phẩm hay
dịch vụ ra thị trường” (Lambert, Douglas M., James R. Stock & Lisa M. Ellram,
1999, tr.14)
“Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các doanh nghiệp tham gia, một cách trực tiếp
hay gián tiếp trong việc đáp ứng nhu cầu khách hàng” (Nguyễn Kim Anh, 2006, tr. 7)
Từ các khái niệm trên, ta có thể thấy đƣợc một chuỗi cung ứng có những đặc
điểm cơ bản nhƣ sau:
- Chuỗi cung ứng thể hiện sự dịch chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm xuyên suốt từ
nhà cung cấp đến khách hàng cuối cùng.
- Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp, mà còn có các

công ty vận tải, nhà kho, nhà bán buôn, bán lẻ và khách hàng của nó.

11


1.2.1.2. Cấu trúc của chuỗi cung ứng
Ta lấy một tổ chức nào đó trong chuỗi làm quy chiếu, nếu xét đến các hoạt động
trƣớc nó (dịch chuyển nguyên vật liệu đến) - đƣợc gọi là chuỗi ngƣợc dòng, những
tổ chức phía sau doanh nghiệp (dịch chuyển vật liệu, hàng hóa ra ngoài) đƣợc gọi là
chuỗi xuôi dòng.

Hình 1.1 Cấu trúc của chuỗi cung ứng
(Nguồn: Nguyễn Công Bình, 2008)
Các hoạt động ngƣợc dòng đƣợc dành cho các nhà cung cấp. Một nhà cung cấp
dịch chuyển nguyên vật liệu trực tiếp đến nhà sản xuất là nhà cung cấp cấp một;
Một nhà cung cấp đảm nhiệm việc dịch chuyển nguyên vật liệu cho nhà cung cấp
cấp một đƣợc gọi là nhà cung cấp cấp hai, cứ ngƣợc dòng nhƣ vậy sẽ đến nhà cung
cấp cấp ba rồi đến tận cùng sẽ là nhà cung cấp gốc.
Các hoạt động xuôi dòng đƣợc dành cho khách hàng, khách hàng cũng đƣợc
phân chia thành từng cấp. Khách hàng nhận sản phẩm một cách trực tiếp từ nhà sản
xuất là khách hàng cấp một, khách hàng nhận sản phẩm từ khách hàng cấp một là
khách hàng cấp hai, tƣơng tự ta sẽ có khách hàng cấp ba và tận cùng của dòng dịch
chuyển này sẽ là khách hàng cuối cùng.
1.2.1.3. Các hoạt động của chuỗi cung ứng
Hoạt động của chuỗi cung ứng tập trung vào việc tích hợp một cách hiệu quả
nhà cung cấp, ngƣời sản xuất, nhà kho và các cửa hàng, nó bao gồm các hoạt động
của công ty ở nhiều cấp độ, từ cấp độ chiến lƣợc đến chiến thuật và tác nghiệp. Các
hoạt động trong chuỗi cung ứng có thể bao gồm các hoạt động nhƣ sản xuất, tồn

12



kho, địa điểm, vận tải và thông tin, mỗi hoạt động sẽ liên kết với nhau một cách
nhịp nhàng.

Hình1.2. Tác nhân thúc đẩy chính trong chuỗi cung ứng
(Nguồn: Nguyễn Kim Anh, 2006, tr.13)
a. Sản xuất
Sản xuất liên quan đến năng lực của chuỗi cung ứng để sản xuất và tồn trữ sản
phẩm. Các phƣơng tiện trong sản xuất nhƣ là các nhà xƣởng và nhà kho. Có nhiều
vấn đề đƣợc quan tâm trong suốt quá trình sản xuất nhƣ là kiểm định vật liệu, xây
dựng kế hoạch sản xuất, tiến hành sản xuất, kiểm định sản phẩm, đóng gói…
Vấn đề cơ bản của nhà quản lý khi ra quyết định sản xuất là giải quyết cân đối
giữa tính đáp ứng và tính hiệu quả nhƣ thế nào. Nếu nhà xƣởng và nhà kho đƣợc
xây dựng với công suất thừa cao thì tăng tính linh động và khả năng đáp ứng nhanh
khối lƣợng lớn về nhu cầu sản phẩm nhƣng lại làm tăng chi phí đồng thời giảm hiệu
quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
b. Tồn kho
Hoạt động tồn kho bao gồm 2 thành phần là tồn kho nguyên vật liệu và tồn kho
thành phẩm. Để quá trình lƣu kho đem lại hiệu quả, doanh nghiệp cần xây dựng quy
trình hoạt động lƣu trữ một cách bài bản. Trong hoạt động tồn kho, doanh nghiệp

13


cần chú trọng đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng hệ thống kho bãi, tính toán lƣợng nguyên vật
liệu hoặc thành phẩm tồn trữ tối ƣu, có kế hoạch bảo quản phù hợp để giảm thiểu hƣ
hỏng, mất mát theo thời gian.
c. Địa điểm
Địa điểm liên quan đến vị trí, hoạt động đƣợc thực hiện ở các bộ phận của chuỗi

cung ứng. Sự lựa chọn ở đây chính là tính đáp ứng nhanh và tính hiệu quả.
Quyết định về địa điểm đƣợc xem nhƣ là một quyết định chiến lƣợc vì ảnh
hƣởng lớn đến tài chính trong kế hoạch dài hạn. Khi quyết định về địa điểm, nhà
quản lý cần xem xét hàng loạt các yếu tố liên quan đến nhƣ chi phí phòng ban, lao
động, kỹ năng cần có trong sản xuất, điều kiện cơ sở hạ tầng, thuế. . . và khoảng
cách gần với nhà cung cấp hay ngƣời tiêu dùng.
d. Vận tải
Vận tải liên quan đến việc vận chuyển dòng vật chất từ nguyên vật liệu, bán
thành phẩm đến thành phẩm xuyên suốt trong chuỗi cung ứng. Việc cân đối giữa
tính đáp ứng nhanh và tính hiệu quả thể hiện qua việc lựa chọn phƣơng thức vận tải.
e. Hoạt động thông tin
Thông tin là một vấn đề quan trọng để ra quyết định đối với 4 tác nhân thúc đẩy
của chuỗi cung ứng đã nêu ở trên. Đó là sự kết nối giữa tất cả các hoạt động trong
một chuỗi cung ứng.
Trong phạm vi này, sự kết nối là mạnh (ví dụ nhƣ dữ liệu chính xác, kịp thời và
đầy đủ) thì các công ty trong chuỗi cung ứng sẽ có thể đƣa ra các quyết định mang
tính chính xác cao đối với các hoạt động của riêng họ. Điều này giúp cho việc tối đa
hóa lợi nhuận của toàn bộ chuỗi cung ứng.
Hoạt động thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc:
-

Phối hợp các hoạt động hằng ngày: Liên quan đến chức năng của 4 tác nhân

thúc đẩy khác của chuỗi cung ứng: Sản xuất, tồn kho, địa điểm và vận tải. Các công

14


×