Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Quản lý chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh cầu giấy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 100 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN THỊ DIỆU HẰNG

QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI NHÁNH CẦU GIẤY

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - Năm 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN THỊ DIỆU HẰNG

QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI NHÁNH CẦU GIẤY

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH



Ngƣời hƣớng dẫn: TS Nguyễn Đức Trung
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
trích dẫn nêu trong Luận văn là hoàn toàn trung thực. Kết quả nghiên cứu của
Luận văn chƣa từng đƣợc ngƣời khác công bố trong bất kỳ công trình nào.
Hà nội, ngày 25 tháng 12 năm 2015
Tác giả Luận văn

Nguyễn Thị Diệu Hằng


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi xin chân thành gửi lời
cảm ơn tới lãnh đạo trƣờng Đại học Kinh Tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, lãnh đạo và
các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế chính trị, các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy,
bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập
và thực hiện luận văn.
Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Đức Trung, ngƣời đã nhiệt tình
hƣớng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu khoa học và dành
những tình cảm tốt đẹp cho tôi trong thời gian qua.

Mặc dù đã hết sức cố gắng nhƣng chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi
những sai sót, kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của quý thầy cô và bạn bè đồng
nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn nữa.
Hà nội, ngày 25 tháng 12 năm 2015
Tác giả Luận văn

Nguyễn Thị Diệu Hằng


MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. ii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. iii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT
LƢỢNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀ NG THƢƠNG MẠI...................................................................... 4
1.1. Tổng quan tài liệu: ..................................................................................... 4
1.2. Cơ sở lý luận về chất lƣợng tín dụng của NHTM ...................................... 6
1.2.1.Khái niệm về chất lƣợng tín dụng ............................................................ 6
1.2.2.Vai trò của chất lƣợng tín dụng ................................................................ 7
1.3. Cơ sở lý luận về quản lý chất lƣợng tín dụng của NHTM ......................... 8
1.3.1.Khái niệm về quản lý chất lƣợng tín dụng ............................................... 8
1.3.2.Nội dung trong quản lý chất lƣợng tín dụng ............................................ 9
1.3.3. Các tiêu chí đánh giá quản lý chất lƣợng tín dụng ................................ 11
1.3.4. Các công cụ quản lý chất lƣợng tín dụng .............................................. 14
1.3.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý chất lƣợng tín dụng ..................... 19
1.3.6. Mô hình giám sát chất lƣợng tín dụng theo thông lệ quốc tế ............... 26
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ......................... 31

2.1. Phƣơng pháp thu thập, tổng hợp thông tin ............................................... 31
2.2. Phƣơng pháp phân tích, so sánh thông tin ............................................... 32
2.2.1. Phƣơng pháp thống kê kinh tế .............................................................. 32
2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu so sánh .......................................................... 32
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM- CHI NHÁNH CẦU GIẤY GIAI ĐOẠN 2012-2014 ............ 33


3.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam-Chi nhánh Cầu Giấy
...................................................................................................... 33
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Cầu Giấy (BIDV Cầu Giấy) ............................... 33
3.1.2 Bộ máy tổ chức và bộ máy quản lý tín dụng tại BIDV Cầu Giấy ......... 33
3.1.3Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Cầu Giấy ........................... 35
3.2. Đánh giá công tác quản lý chất lƣợng tín dụng tại BIDV Cầu Giấy giai
đoạn 2012-2014 ............................................................................................... 44
3.2.1. Công tác xây dựng mục tiêu chất lƣợng tín dụng và kết quả thực hiện44
3.2.2. Tuân thủ các quy định và chỉ đạo của BIDV trong công tác quản lý
chất lƣợng tín dụng: ........................................................................................ 53
3.2.3. Công tác chuẩn bị các nguồn lực......................................................... 61
3.2.4. Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng ............ 64
3.3. Những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý
chất lƣợng tín dụng.......................................................................................... 66
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc: ...................................................................... 66
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 68
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐT&PT VIỆT
NAM - CHI NHÁNH CẦU GIẤY ............................................................... 73
4.1. Định hƣớng phát triển của hệ thống BIDV trong thời gian tới ................ 73

4.1.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng BIDV: ...................................... 73
4.1.2. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng BIDV - Chi nhánh Cầu Giấy ... 73
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng tín dụng tại
BIDV Cầu Giấy ............................................................................................... 76
4.2.1. Tập trung nâng cao chất lƣợng thẩm định tín dụng .............................. 76
4.2.2. Nâng cao chất lƣợng quản lý nợ ........................................................... 77


4.2.3. Nâng cao chất lƣợng hệ thống thông tin quản trị tín dụng ................... 78
4.2.4. Củng cố hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ .......................................... 79
4.2.5. Hoàn thiện quy trình cấp tín dụng ......................................................... 79
4.2.6. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực ........................................................ 80
4.2.7. Đa dạng hóa danh mục đầu tƣ ............................................................... 82
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 83
4.3.1. Đối với Chính phủ ................................................................................. 83
4.3.2. Đối với NHNN Việt Nam .................................................................... 85
4.3.3. Đối với ngân hàng BIDV ...................................................................... 86
PHẦN KẾT LUẬN ........................................................................................ 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 89


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1


BIDV

2

DN

3

DNNN

4

DNNVV

5

DPRR

Dự phòng rủi ro

6

ĐCTC

Định chế tài chính

7

ĐT&PT


Đầu tƣ và phát triển

8

GDKH

Giao dịch khách hàng

9

HĐTD

Hội đồng tín dụng

10

HĐQT

Hội đồng quản trị

11

KHTH

Kế hoạch tổng hợp

12

HSC


13

KHCN

Khách hàng cá nhân

14

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

15

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

16

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

17

QLKH

Quản lý khách hàng


18

QLRR

Quản lý rủi ro

19

QTTD

Quản trị tín dụng

20

RRTD

Rủi ro tín dụng

21

TCTD

Tổ chức tín dụng

22

TD

Tín dụng


23

TG

Tiền gửi

24

TMCP

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhà nƣớc
Doanh nghiệp vừa và nhỏ

Hội sở chính

Thƣơng mại cổ phần

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Bảng

Nội dung


Trang

1

Bảng 1.1 Tổ chức bộ máy giám sát chất lƣợng tín dụng

29

2

Bảng 3.1 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Cầu Giấy

36

3

Bảng 3.2

4

Bảng 3.3 Kết quả hoạt động dịch vụ 2012-2014

5

Bảng 3.4

6

Bảng 3.5


7

Bảng 3.6

8

Bảng 3.7

9

Bảng 3.8 Phân loại nợ của BIDV Cầu Giấy từ năm 2012 - 2014

10

Bảng 3.9

11
12
13
14
15
16

Tình hình huy động vốn của BIDV Cầu Giấy từ năm
2012-2014
Kết quả hoạt động tín dụng tại BIDV Cầu Giấy từ năm
2012-2014
Cơ cấu dƣ nợ theo kỳ hạn tại BIDV Cầu Giấy từ năm
2012 - 2014
Cơ cấu dƣ nợ theo loại hình sở hữu doanh nghiệp của

BIDV Cầu Giấy
Chỉ tiêu nợ quá hạn của BIDV Cầu Giấy từ năm 2012 2014
Nợ xấu theo đối tƣợng kinh tế của BIDV Cầu Giấy năm
2012 - 2014

Bảng

Tỷ lệ nợ xấu của một số Chi nhánh BIDV trên cùng địa

3.10

bàn

Bảng
3.11

Nợ cơ cấu của BIDV Cầu Giấy năm 2012 - 2014

Bảng

Lãi treo và tỷ lệ lãi treo của BIDV Cầu Giấy năm 2012 -

3.12

2014

Bảng
3.13
Bảng
3.14


37
39
40
43
44
46
47
48
49
50
50

Trích lập DPRR và tỷ lệ DPRR của BIDV Cầu Giấy

51

Kết quả lấy ý kiến khách hàng năm 2014

52

Bảng

Xếp hạng khách hàng tại Hệ thống xếp hạng tín dụng

3.15

nội bộ BIDV

55



DANH MỤC CÁC HÌNH
STT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của BIDV Cầu Giấy

35

2

Hình 3.2 Sự gia tăng nguồn vốn huy động của BIDV Cầu Giấy

38

3

Hình 3.3 Tổng dƣ nợ tín dụng của BIDV Cầu Giấy qua các năm

41

4


Hình 3.4 Cơ cấu dƣ nợ theo đối tƣợng kinh tế của BIDV Cầu Giấy

42


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngân hàng là một loại hình tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất của
xã hội, có vai trò quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế của quốc gia. Sự hoạt
động hiệu quả của hệ thống ngân hàng gắn liền với sức khỏe của nền kinh tế. Trong
những năm gần đây ngành Ngân hàng Việt Nam đã có những thay đổi tích cực phù
hợp với tình hình thực tiễn, góp phần tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội và
thúc đẩy kinh tế phát triển. Trong đó, hoạt động tín dụng là chiếc cầu nối trung gian
từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, đây vẫn là hoạt động truyền thống và chủ yếu của
các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Chính vì vậy, chất lƣợng tín dụng là vấn đề
cốt yếu nhất trong hoạt động quản trị điều hành của các ngân hàng thƣơng mại, nhất
là trong giai đoạn hiện nay. Việc quản lý chất lƣợng tín dụng luôn là vấn đề mà các
ngân hàng thƣơng mại, các cơ quan quản lý nhà nƣớc, Chính phủ, Ngân hàng nhà
nƣớc đặc biệt quan tâm.
Giai đoạn từ năm 2008 đến nay là thời kỳ nền kinh tế Việt Nam gặp rất nhiều
khó khăn, thách thức. Ảnh hƣởng của suy thoái kinh tế thế giới, khủng hoảng nợ
công ở châu Âu, tăng trƣởng kinh tế Việt Nam suy giảm mạnh kèm theo nguy cơ
lạm phát gia tăng. Hàng hóa luân chuyển chậm, lƣợng hàng tồn kho tăng cao đi kèm
với sự suy thoái của thị trƣờng bất động sản, thị trƣờng chứng khoán, sự bất ổn định
của thị trƣờng vàng, giá cả các mặt hàng thiết yếu nhƣ điện, xăng dầu… biến động
phức tạp làm cho sản xuất bị đình đốn, nợ xấu trong nền kinh tế gia tăng đến mức
báo động và BIDV Cầu Giấy cũng nằm trong hệ lụy đó. Trong 3 năm từ 2012-2014,
chất lƣợng tín dụng của BIDV Cầu Giấy liên tục sụt giảm làm cho hiệu quả hoạt
động tín dụng giảm đáng kể.

Mặt khác, mục tiêu của ngành ngân hàng là đƣa tỷ lệ nợ xấu xuống mức 3%
vào năm 2015. Để thực hiện mục tiêu này, mỗi ngân hàng cần phải thƣờng xuyên
đánh giá chất lƣợng lƣợng tín dụng và công tác quản lý chất lƣợng tín dụng nhằm
phát hiện ra những bất cập, tìm ra những giải pháp nhằm quản lý chất lƣợng tín
dụng hiệu quả và phù hợp với những biến động của nền kinh tế.

1


Xuất phát từ tình hình trên, kết hợp với quá trình làm việc tại Chi nhánh và
những kiến thức thu đƣợc từ chƣơng trình thạc sĩ quản lý kinh tế, tôi đã chọn đề tài
“Quản lý chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Cầu Giấy” làm luận văn tốt nghiệp của mình
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Vận dụng nguyên lý về quản lý chất lƣợng tín dụng để đánh giá hoạt động
này tại BIDV Cầu Giấy. Từ đó, đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
quản lý chất lƣợng tín dụng tại BIDV Cầu Giấy.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Khái quát những vấn đề cơ bản về chất lƣợng tín dụng và quản lý chất lƣợng
tín dụng ngân hàng. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý chất lƣợng tín
dụng tại Chi nhánh BIDV Cầu Giấy giai đoạn 2012-2014 và chỉ ra các hạn chế và
nguyên nhân dẫn đến kết quả hoạt động tín dụng chƣa cao.
Trên cơ sở phân tích thực trạng, đề xuất những giải pháp góp phần vào việc
từng bƣớc hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng tín dụng trên cơ sở đó nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng tại Chi nhánh BIDV Cầu Giấy trong thời gian tới. Các
giải pháp đảm bảo đƣợc tính thực tiễn hoạt động của Chi nhánh và phù hợp với điều
kiện kinh tế xã hội trên địa bàn.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý chất lƣợng tín dụng
của ngân hàng theo cách tiếp cận của khoa học quản lý kinh tế. Vấn đề nghiên cứu
gắn với chiến lƣợc kinh doanh, với việc thực hiện mục tiêu kinh doanh của ngân
hàng. Các cơ chế, chính sách của Nhà nƣớc và của ngành ngân hàng về tín dụng tín
dụng là đối tƣợng nghiên cứu của đề tài.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi
nhánh Cầu Giấy
Về thời gian: Đánh giá trong giai đoạn từ 2012 đến 2014.

2


4. Câu hỏi nghiên cứu:
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài tập trung trả lời các câu hỏi
nghiên cứu sau:
Công tác quản lý chất lƣợng tín dụng giai đoạnh 2012-2014 tại BIDV Cầu
Giấy đƣợc thực hiện nhƣ thế nào? Những kết quả đạt đƣợc? Hạn chế?
Nguyên nhân nào dẫn đến những tồn tại trong công tác quản lý chất lƣợng tín
dụng và cần giải pháp gì để hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng tín dụng tại
BIDV Cầu Giấy?
5. Những đóng góp mới của đề tài
Luận văn làm rõ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác quản lý chất
lƣợng tín dụng tại NHTM; tìm hiểu mô hình giám sát chất lƣợng tín dụng theo
thông lệ quốc tế và rút ra bài học có thể tham khảo cho NHTM nói chung và BIDV
Cầu Giấy nói riêng.
Trên cơ sở đánh giá toàn diện về thực trạng công tác quản lý chất lƣợng tín
dụng tại BIDV Cầu Giấy giai đoạn 2012-2014, luận văn đề xuất các giải pháp chủ
yếu có tính khả thi, nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng tín dụng trong thời
gian tới.

Luận văn cũng có thể sử dụng làm tƣ liệu tham khảo phục vụ cho việc lãnh
đạo, điều hành công tác quản lý chất lƣợng tín dụng đối với các ngân hàng thƣơng
mại góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn đƣợc chia làm 4 Chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu, cơ sở lý luận về tín dụng và quản lý chất
lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài.
Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng
TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Cầu Giấy giai đoạn 2012-2014.
Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng tín dụng tại
Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Cầu Giấy.

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT
LƢỢNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀ NG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tài liệu:
Tín dụng ngân hàng nói chung, chất lƣợng tín dụng ngân hàng nói riêng là
vấn đề thu hút sự quan tâm nghiên cứu của các nhà nghiên cứu cũng nhƣ các
chuyên gia ngân hàng. Điển hình là các công trình sau:
Nhóm công trình nghiên cứu về tín dụng ngân hàng
Nhiều sách chuyên khảo đã đƣợc công bố nhƣ: cuốn: “Tín dụng ngân
hàng”, NXB Lao động của tác giả Lê Văn Tề ; Nhóm tác giả Trịnh Thị Hoa Mai Vũ Thị Dậu - Nguyễn Thị Thƣ có công trình “Kinh tế học tiền tệ-ngân hàng”,
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. Tín dụng ngân hàng đƣợc xem là hoạt động truyền
thống của NHTM, là hoạt động kinh doanh đem lại thu nhập chủ yếu cho NTHM.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thị Thanh Hà (2011): “Các giải pháp
mở rộng tín dụng tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài

gòn”. Trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chính Minh. Luận
văn phân tích, đánh giá tình hình tín dụng và đƣa ra 5 giải pháp mở rộng tín dụng
tại Chi nhánh ngân hàng này. Đồng thời đƣa ra các đề xuất và kiến nghị đối với
Ngân hàng nhà nƣớc và Chính phủ để các giải pháp này phát huy hiệu quả tại
Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài gòn.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Cao Thị Hồng Nhung (2012): “Kiểm soát tín
dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Quân đội-Chi nhánh Hồ
Chính Minh”. Trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
Luân văn phân tích đánh giá và đƣa ra giải pháp kiểm soát tín dụng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh này. Đồng thời cũng đƣa ra đề xuất, kiến nghị đối
với Ngân hàng TMCP Quân đội, Ngân hàng nhà nƣớc
Nhóm công trình nghiên cứu về chất lượng tín dụng và quản lý chất lượng tín
dụng ngân hàng

4


Tác giả Nguyễn Văn Tiến có công trình “Quản trị rủi do trong kinh doanh
ngân hàng”, NXB Thống kê, Hà Nội; Công trình nghiên cứu của Lê Văn Tề và
Nguyễn Thị Xuân Liễu “ Quản trị ngân hàng thương mại”, NXB Thống kê;
…Các công trình trên đều đề cập và nghiên cứu vấn đề RRTD ngân hàng và những
nguyên lý nâng cao chất lƣợng tín dụng ngân hàng.
Luận văn thạc sỹ Tài chính – Ngân hàng của tác giả Đinh Việt Hùng
(2012): “Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Công thương- Chi nhánh Nghệ An”,
Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân. Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng chất
lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Công thƣơng- Chi nhánh Nghệ An- Những thành
công, hạn chế và nguyên nhân của tình hình. Từ đó tác giả luận văn đƣa ra 1 số
giải pháp nhằm nâng cao chất luwongj tín dụng ngân ahngf tại Chi nhánh Ngân
hàng này.
Luận văn thạc sỹ Tài chính – Ngân hàng của tác giả Nguyễn Ngọc Lý

(2012): “Rủi ro tín dụng tại VPBANK- Chi nhánh Thái Nguyên”, Trƣờng Đại học
Kinh tế- ĐHQG Hà Nội. Luận văn phân tích những nghiệp vụ ngân hàng đƣợc
VPBANK- Chi nhánh Thái Nguyên thực hiện nhằm kiểm soát tình hình RRTD tại
Chi nhánh.
Luận văn thạc sỹ “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Sở Giao dịch
II - Ngân hàng công thương Việt Nam” của Trƣơng Thị Thu Ngân - Đại học kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng tín
dụng tại Ngân hàng Công thƣơng- Chi nhánh Sở Giao dịch II. Những thành công,
hạn chế và nguyên nhân của tình hình. Từ đó tác giả luận văn đƣa ra một số giải
pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng ngân hàng tại Chi nhánh Ngân hàng này.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Vân Anh: “Nâng cao giải pháp quản
lý RRTD tại Agribank - chi nhánh Hoàng Mai” - Học viện Ngân hàng. Tác giả
nghiên cứu và đƣa ra 7 giải pháp nâng cao công tác quản lý RRTD và 02 giải pháp
hạn chế tổn thất khi xảy ra RRTD; cùng với luận văn của nhiều học viên các
trƣờng đại học trong cả nƣớc về vấn đề chất lƣợng tín dụng ngân hàng.

5


Nhƣ vậy, đã có nhiều công trình nghiên cứu về chất lƣợng tín dụng và quản
lý chất lƣợng tín dụng ngân hàng. Tuy nhiên, chƣa có công trình nghiên cứu nào
phân tích, đánh giá về công tác quản lý chất lƣợng tín dụng tại BIDV Cầu Giấy
theo cách tiếp cận của khoa học quản lý kinh tế: Từ bộ máy quản lý, các công cụ
quản lý, tới công tác kiểm tra, kiểm soát …đối với chất lƣợng tín dụng tại Ngân
hàng này.
1.2. Cơ sở lý luận về chất lƣợng tín dụng của NHTM
1.2.1. Khái niệm về chất lƣợng tín dụng
Khái niệm “chất lƣợng” đƣợc hiểu là Mức độ đáp ứng các yêu cầu của một
tập hợp có đặc tính vốn có; chất lƣợng sản phẩm là toàn bộ những đặc tính của sản
phẩm thỏa mãn những đòi hỏi nhất định, tƣơng ứng với công dụng của nó (Theo

Tiêu chuẩn ISO 9000:2005).
Tín dụng ngân hàng đƣợc hiểu là quan hệ vay mƣợn lẫn nhau theo nguyên
tắc có hoàn trả cả gốc và lãi theo một thời gian nhất định, giữa một bên là ngân
hàng thƣơng mại và một bên là các cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã
hội, tổ chức tín dụng, ngân hàng thƣơng mại khác. Hay nói cách khác, tín dụng
ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách
hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Tiếp cận khái niệm trên cơ sở đó ta có thể hiểu “Chất lƣợng tín dụng đƣợc
hiểu là đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng đồng thời đáp ứng các yêu
cầu hợp lý của khách hàng và thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế xã hội”. Nói cách khác,
chất lƣợng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh mức độ thích nghi của ngân
hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại. Dựa vào lợi ích các bên tham gia trong
quan hệ tín dụng, có thể xem xét khái niệm chất lƣợng tín dụng trên ba khía cạnh:
Thứ nhất, xét trên góc độ lợi ích đối với khách hàng: Khoản tín dụng có chất
lƣợng phải phù hợp với mục đích sử dụng của khách hàng với lãi suất, kỳ hạn hợp
lý, thủ tục đơn giản thu hút đƣợc khách hàng nhƣng vẫn đảm bảo nguyên tắc tín
dụng.

6


Thứ hai, xét trên góc độ đối với sự phát triển kinh tế xã hội: Tín dụng phục
vụ sản xuất và lƣu thông hàng hóa, góp phần giải quyết việc làm, thúc đẩy quá trình
tích tụ và tập trung sản xuất.
Thứ ba, xét trên góc độ ngân hàng: Khoản tín dụng có chất lƣợng phải là
khoản tín dụng có phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực của
ngân hàng, đảm bảo đƣợc nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi của tín dụng, hạn
chế đến mức thấp nhất rủi ro trong quá trình hoạt động, mang lại lợi nhuận và bảo
đảm thanh khoản cho ngân hàng.
Như vậy, Chất lượng tín dụng là khái niệm phản ánh mức độ rủi ro trong

bảng tổng hợp cho vay của tổ chức tín dụng, mức độ đáp ứng yêu cầu của khách
hàng - người vay tiền, mức độ phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo
sự tồn tại, phát triển của ngân hàng (Lê Văn Tề, 2013).
1.2.2. Vai trò của chất lƣợng tín dụng
Trong kinh doanh ngân hàng, tín dụng có vai trò đặc biệt quan trọng do nó
là hoạt động truyền thống và mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Nếu chỉ
quan tâm tới quy mô, hay tăng trƣởng tín dụng thì chƣa đủ bởi tín dụng ngân hàng
luôn tiềm ẩn những rủi ro khó lƣờng. Kết quả và hiệu quả kinh doanh ngân hàng
phụ thuộc rất nhiều vào chất lƣợng tín dụng.( Lê Văn Tề và Nguyễn Thị Xuân
Liễu, 2005)
Thứ nhất, Chất lƣợng tín dụng tốt làm tăng khả năng cung cấp dịch vụ của
các NHTM.
Chất lƣợng tín dụng tốt sẽ tạo thêm nguồn vốn từ việc tăng đƣợc vòng quay
vốn tín dụng và thu hút thêm đƣợc nhiều khách hàng bởi các hình thức của sản
phẩm, dịch vụ, tạo ra một hình ảnh tốt về biểu tƣợng và uy tín của ngân hàng cùng
sự trung thành của khách hàng.
Thứ hai, Chất lƣợng tín dụng gia tăng khả năng sinh lợi của các sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng

7


Chất lƣợng tín dụng tốt sẽ giảm đƣợc sự chậm trễ, giảm chi phí nghiệp vụ, chi phí
quản lý, các chi phí thiệt hại do không thu hồi đƣợc vốn cho vay. Từ đó, cải thiện
đƣợc tình hình tài chính của ngân hàng, tạo thế mạnh cho ngân hàng trong quá
trình cạnh tranh.
Thứ ba, Chất lƣợng tín dụng tạo thuận lợi cho sự tồn tại lâu dài của ngân
hàng
Chất lƣợng tín dụng tốt cho phép ngân hàng có những khách hàng trung
thành và những khoản lợi nhuận bổ sung vốn đầu tƣ. Chất lƣợng tín dụng làm tăng

khả năng cung cấp dịch vụ của các NHTM do tạo thêm nguồn vốn từ việc tăng
đƣợc vòng quay vốn tín dụng và thu hút thêm đƣợc nhiều khách hàng bởi các hình
thức của sản phẩm, dịch vụ, tạo ra một hình ảnh tốt về biểu tƣợng và uy tín của
Ngân hàng cùng sự trung thành của khách hàng.
Chất lƣợng tín dụng gia tăng khả năng sinh lợi của các sản phẩm, dịch vụ
ngân hàng do giảm đƣợc sự chậm trễ, giảm chi phí nghiệp vụ, chi phí quản lý, các
chi phí thiệt hại do không thu hồi đƣợc vốn cho vay. Từ đó cải thiện đƣợc tình hình
tài chính của ngân hàng, tạo thế mạnh cho ngân hàng trong quá trình cạnh tranh.
Thứ tư, Chất lƣợng tín dụng củng cố mối quan hệ xã hội của ngân hàng Ngân
hàng đƣợc coi là “bà đỡ” cho mọi hoạt động kinh tế trong xã hội. Chất lƣợng tín
dụng tốt không chỉ tạo ra mối quan hệ tốt giữa ngân hàng và khách hàng, mà còn
củng cố mối quan hệ giữa ngân hàng với các chủ thể kinh tế trong xã hội. Điều đó
cũng có ý nghĩa là tạo đƣợc môi trƣờng thuận lợi nhất cho hoạt động ngân hàng.
Với những vai trò trên, việc củng cố và nâng cao chất lƣợng tín dụng của
NHTM là sự cần thiết khách quan vì sự tồn tại và phát triển lâu dài của NHTM.
1.3. Cơ sở lý luận về quản lý chất lƣợng tín dụng của NHTM
1.3.1. Khái niệm về quản lý chất lƣợng tín dụng
Quản lý chất lƣợng là các hoạt động có phối hợp để định hƣớng và kiểm
soát một tổ chức về chất lƣợng (TCVN ISO 9000:2000).
Quản lý chất lƣợng tín dụng là các hoạt động có phối hợp để định hƣớng
và kiểm soát về chất lƣợng tín dụng của TCTD.

8


1.3.2. Nội dung trong quản lý chất lƣợng tín dụng
Để đáp ứng đƣợc yêu cầu về quản lý chất lƣợng tín dụng các NHTM phải
thực hiện những nội dung sau:
Thứ nhất, xây dựng các mục tiêu về chất lƣợng tín dụng cho các giai
đoạn phát triển của ngân hàng. Trong đó các mục tiêu ngắn hạn làm tiền đề để thực

hiện các mục tiêu dài hạn. Các mục tiêu này phải liên kết với nhau đảm bảo tính
thống nhất trong quản lý và giám sát chất lƣợng tín dụng.
Căn cứ để xây dựng mục tiêu kế hoạch bao gồm: Kết quả điều tra khảo sát
kinh tế địa phƣơng ; Định hƣớng của Ngân hàng cấp trên; Mục tiêu, định hƣớng,
kế hoạch phát triển kinh tế -xã hội của địa phƣơng.
Các chỉ tiêu kế hoạch tín dụng cần xây dựng gồm: Chỉ tiêu tăng trƣởng dƣ
nợ; Chỉ tiêu thu nợ đã xử lý rủi ro; Chỉ tiêu thu lãi treo; Chỉ tiêu nợ xấu; Chỉ tiêu
phát triển khách hàng.
Thứ hai, xây dựng một hệ thống chỉ tiêu đo lƣờng chất lƣợng tín dụng
của ngân hàng theo chuẩn mực quốc tế. Các chỉ tiêu đo lƣờng có thể là những chỉ
tiêu định lƣợng hoặc định tính. Việc xây dựng các chỉ tiêu đo lƣờng bao hàm trong
đó cả các phƣơng pháp và các chỉ dẫn cách thức thực hiện để đo lƣờng chính xác
chất lƣợng tín dụng của ngân hàng qua từng thời kỳ.
Thứ ba, để thực hiện các mục tiêu đó ngân hàng phải xác định, chuẩn bị
các nguồn lực (lao động, cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ) và đặc biệt là hệ
thống các công cụ trong quản lý chất lƣợng tín dụng (quy trình cho vay, hệ
thống xếp hạng tín dụng, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, chính sách tín
dụng của ngân hàng, hệ thống thông tin tín dụng …). Các công cụ này chính là sự
cụ thể hóa công tác quản lý chất lƣợng tín dụng, trong đó chỉ rõ các bƣớc thực hiện,
ngƣời thực hiện, nguồn lực phải sử dụng và kết quả phải đạt đƣợc.
Thứ tư, bộ máy giám sát chất lƣợng tín dụng của ngân hàng. Đây là nội
dung quan trọng trong quản lý chất lƣợng tín dụng ngân hàng, đề cập đến khía cạnh
mô hình tổ chức và trách nhiệm của các thành viên tham gia (các phòng ban, bộ

9


phận, từ cán bộ thực hiện cho đến các vị trí lãnh đạo) để đảm bảo rằng các mục tiêu,
kế hoạch đã đặt ra đang và sẽ hoàn thành.
Thứ năm, công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ. Đây là hoạt động mang tính

thƣờng xuyên và cần thiết đối với mọi ngân hàng. Công tác kiểm tra nội bộ hoạt
động kinh doanh của ngân hàng càng thƣờng xuyên, chặt chẽ sẽ càng làm cho hoạt
động tín dụng đúng hƣớng, thực hiện đúng các nguyên tắc, yêu cầu thể lệ trong qui
chế tín dụng cũng nhƣ quy trình tín dụng. Thông qua kiểm soát giúp lãnh đạo ngân
hàng nắm đƣợc tình hình hoạt động kinh doanh đang diễn ra, những thuận lợi, khó
khăn việc chấp hành những quy định pháp luật, nội quy, quy chế, chính sách kinh
doanh, thủ tục tín dụng từ đó giúp lãnh đạo ngân hàng có đƣờng lối, chủ trƣơng,
chính sách phù hợp giải quyết những khó khăn vƣớng mắc, phát huy những nhân tố
thuận lợi, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Kiểm soát nội bộ là biện pháp mang tính chất ngăn ngừa, hạn chế những sai
sót của cán bộ tín dụng, giúp cho hoạt động tín dụng kịp thời sửa chữa, tạo điều
kiện thuận lợi nâng cao chất lƣợng tín dụng.
Để kiểm soát nội bộ có hiệu quả, ngân hàng cần có cơ cấu tổ chức hợp lý, có
đội ngũ cán bộ nhân viên giỏi về nghiệp vụ, có kinh nghiệm, trung thực; tạo đƣợc
môi trƣờng làm việc độc lập, khách quan cho hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ và
xây dựng đƣợc chính sách đãi ngộ, khen thƣởng tƣơng xứng, xử phạt nghiêm minh.
Thứ sáu, công tác thẩm định dự án. Thẩm định dự án đầu tƣ là việc xem xét
một cách khách quan toàn diện các nội dung cơ bản ảnh hƣởng trực tiếp tới tính khả
thi của dự án trƣớc khi ra quyết định đầu tƣ và cho phép đầu tƣ. Mục đích của việc
thẩm định dự án là giúp cho ngân hàng rút ra các kết luận chính xác về tính khả thi
của dự án, bao gồm hiệu quả kinh tế và khả năng trả nợ ngân hàng từ đó ngân hàng
có thể ra các quyết định cho vay hoặc từ chối. Cũng từ quá trình thẩm định, ngân
hàng có thể tham gia tƣ vấn, góp ý cho chủ đầu tƣ đồng thời căn cứ vào đó để xác
định số tiền cho vay, thời hạn cho vay cũng nhƣ hình thức trả gốc và lãi tạo điều
kiện cho khách hàng hoạt động có hiệu quả. Nếu việc thẩm định không đƣợc thực
hiện đúng với trình tự nội dung không đầy đủ, chính xác thì khả năng xảy ra rủi ro

10



đối với ngân hàng là rất lớn. Tuy nhiên, nếu quá trình thẩm định diễn ra quá thận
trọng, tốn nhiều thời gian, quá trình cho vay có nhiều thủ tục rƣờm rà thì ngân hàng
sẽ bỏ lỡ cơ hội đầu tƣ làm giảm tính hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
và tất nhiên chất lƣợng tín dụng của ngân hàng sẽ giảm sút.
1.3.3. Các tiêu chí đánh giá quản lý chất lƣợng tín dụng
1.3.3.1 Bộ máy quản lý tín dụng
Để xây dựng và đƣa các chiến lƣợc, chính sách đề ra vào thực tế, ngân hàng
phải xây dựng một cơ cấu tổ chức hiệu quả trên các nguyên tắc đảm bảo sự minh
bạch, công khai, trong đó phải xác định rõ vai trò và trách nhiệm và phân tách
nhiệm vụ trong triển khai hoạt động. Cơ cấu tổ chức quản lý tín dụng phải có sự
tham gia của mọi bộ phận liên quan đến hoạt động tín dụng, từ Ban lãnh đạo cấp
cao của ngân hàng, đến bộ phận kinh doanh tín dụng và các bộ phận liên quan. Cơ
cấu bộ máy quản lý tốt sẽ là một tiêu chí đánh giá công tác quản lý tín dụng nói
chung, chất lƣợng tín dụng nói riêng một cách bài bản.
1.3.3.2. Chất lƣợng tín dụng:
Quản lý chất lƣợng tín dụng tốt hay không cuối cùng phải đƣợc đánh giá qua
các tiêu chí chất lƣợng tín dụng. Có nhiều chỉ tiêu đƣợc sử dụng để đánh giá chất
lƣợng tín dụng trong đó có sáu nhóm chỉ tiêu sau đây đƣợc các ngân hàng thƣơng
mại sử dụng thƣờng xuyên đó là:
Tỷ lệ nợ xấu: là tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu trên tổng dƣ nợ của NHTM ở
một thời điểm nhất định, thƣờng là cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
Công thức (1.1): Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu

Nợ xấu
=
Tổng dƣ nợ

x 100%


* Khái niệm nợ xấu:
Nếu chỉ dựa vào chỉ tiêu nợ quá hạn thì chƣa đánh giá chính xác về chất
lƣợng tín dụng của các ngân hàng. Theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt
Nam thì nợ xấu là nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5. Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ giữa nợ xấu so
với tổng nợ từ nhóm 1 đến nhóm 5 [7].

11


Chỉ tiêu này phản ánh nợ xấu của một ngân hàng, tỷ lệ này càng thấp càng
tốt. Thực tế, rủi ro trong kinh doanh là không tránh khỏi, nên ngân hàng thƣờng
chấp nhận một tỷ lệ nhất định đƣợc coi là giới hạn an toàn.
Việc phân loại nợ theo Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN và Thông tƣ
09/2014/TT-NHNN của NHNN vừa dựa vào tiêu chí thời gian quá hạn, cơ cấu nợ
của khoản vay, vừa dựa vào tiêu chí rủi ro của khoản vay đồng thời phải sử dụng
kết quả phân loại nhóm nợ đối với khách hàng do Trung tâm thông tin tín dụng
(CIC) cung cấp tại thời điểm phân loại để điều chỉnh kết quả tự phân loại nợ, cam
kết ngoại bảng đã làm cho các ngân hàng phải đánh giá lại thực sự các khoản nợ đã
cho khách hàng vay và có thể đánh giá chính xác hơn về chất lƣợng tín dụng của
mình. Tỷ lệ nợ xấu càng cao chất lƣợng tín dụng của ngân hàng càng thấp. Nợ xấu
là những khoản nợ mà ngân hàng đánh giá là khó có khả năng thu hồi nợ do vậy chỉ
tiêu này phán ánh tốt nhất chất lƣợng tín dụng của NHTM.
Tỷ lệ nợ quá hạn: là tỷ lệ phần trăm giữa dƣ nợ quá hạn và tổng dƣ nợ của
NHTM ở một thời điểm nhất định, thƣờng là cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
Công thức (1.2): Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =

Nợ quá hạn
=
Tổng dƣ nợ


x 100%

Khoản nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi
đã quá hạn [7]. Một cách tiếp cận khác, nợ quá hạn là những khoản tín dụng không
hoàn trả đúng hạn, không đƣợc phép và không đủ điều kiện để đƣợc gia hạn nợ. Khi
một món nợ không trả đƣợc vào kỳ hạn nợ, toàn bộ nợ gốc còn lại của hợp đồng sẽ
đƣợc chuyển thành nợ quá hạn. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì chất lƣợng tín dụng
càng thấp.
Nợ cơ cấu: là tỷ lệ phần trăm giữa dƣ nợ cơ cấu và tổng dƣ nợ của NHTM ở
một thời điểm nhất định, thƣờng là cuối tháng, cuối quý, cuối năm
Công thức (1.3): Tỷ lệ nợ cơ cấu
Tỷ lệ nợ cơ cấu =

Nợ cơ cấu
=
Tổng dƣ nợ

12

x 100%


Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ là nợ đƣợc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nƣớc ngoài chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ và/hoặc gia hạn nợ cho khách
hàng khi khách hàng không có khả năng trả nợ gốc và/hoặc lãi đúng thời hạn ghi
trong hợp đồng nhƣng đƣợc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đánh
giá có khả năng trả đƣợc đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ cơ cấu lại [7].
Chỉ tiêu lãi treo: là tỷ lệ phần trăm giữa lãi treo và tổng dƣ nợ của NHTM ở
một thời điểm nhất định, thƣờng là cuối tháng, cuối quý, cuối năm.

Lãi treo là số lãi phải thu nhƣng chƣa thu đƣợc của các khoản nợ đƣợc phân
loại vào nhóm 2,3,4,5. Lãi treo từ hoạt động tín dụng càng thấp chứng tỏ ngân hàng
có ít các khoản vay mà lãi chƣa thu đƣợc đúng hạn nhƣ vậy có thể nói chất lƣợng
tín dụng của ngân hàng ở mức độ nào đó là tốt và ngƣợc lại.
Chỉ tiêu tỷ lệ dự phòng rủi ro: là tỷ lệ phần trăm giữa dự phòng rủi ro
(DPRR) phải trích và tổng dƣ nợ của NHTM ở một thời điểm nhất định, thƣờng là
cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
Công thức (1.4): Tỷ lệ dự phòng rủi ro
Tỷ lệ DPRR =

DPRR phải trích
=
Tổng dƣ nợ tín dụng

x 100%

"Dự phòng rủi ro" là số tiền đƣợc trích lập và hạch toán vào chi phí hoạt
động để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài. Dự phòng rủi ro gồm dự phòng cụ thể và dự
phòng chung [7].
"Dự phòng cụ thể" là số tiền đƣợc trích lập để dự phòng cho những tổn thất
có thể xảy ra đối với từng khoản nợ cụ thể [7].
"Dự phòng chung” là số tiền đƣợc trích lập để dự phòng cho những tổn thất
có thể xảy ra nhƣng chƣa xác định đƣợc khi trích lập dự phòng cụ thể[7].
Tỷ lệ DPRR càng cao hay số tiền trích càng lớn chứng tỏ chất lƣợng tín dụng
càng thấp và ngƣợc lại.
Chỉ tiêu tỷ lệ nợ ngoại bảng: Là tỷ lệ phần trăm giữa dƣ nợ ngoại bảng và
tổng dƣ nợ của NHTM ở một thời điểm nhất định, thƣờng là cuối tháng, cuối quý,
cuối năm.


13


Công thức (1.5): Tỷ lệ nợ ngoại bảng
Tỷ lệ nợ ngoại
bảng

Dƣ nợ ngoại bảng
=
Tổng dƣ nợ tín dụng

x 100%

Dƣ nợ xuất ngoại bảng là các khoản nợ khả năng thu hồi rất thấp có thể coi
nhƣ mất vốn đã đƣợc xuất ra ngoài bảng cân đổi kế toán nhƣng vẫn đƣợc tiếp tục
theo dõi để thu hồi. Chỉ tiêu này tỷ lệ nghịch với chất lƣợng tín dụng của NHTM.
Dƣ nợ ngoại bảng càng cao thì nguy cơ mất vốn của NHTM càng lớn, mất
khả năng thanh toán. Nhƣ vậy, là tỷ lệ nợ ngoại bảng càng cao, chất lƣợng tín dụng
càng thấp.
Chỉ tiêu tỷ lệ thu nhập từ lãi của hoạt động tín dụng: là tỷ lệ giữa thu
nhập từ lãi của hoạt động tín dụng trên tổng dƣ nợ tín dụng bình quân.
Công thức (1.6): Tỷ lệ thu nhập từ lãi hoạt động tín dụng
Tỷ lệ thu nhập từ hoạt
động tín dụng

Thu nhập từ lãi hoạt động tín dụng
=
Tổng dƣ nợ tín dụng bình quân

x 100%


Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn tín dụng, một khoản tín
dụng ngắn hạn hay dài hạn không thể xem là có chất lƣợng cao nếu nó không đem
lại lợi nhuận cho ngân hàng. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ các khoản cho vay của ngân
hàng sinh lời và ngƣợc lại chỉ tiêu này thấp chứng tỏ các khoản vay không sinh lời,
đồng nghĩa với chất lƣợng tín dụng chƣa tốt. Đánh giá chất lƣợng khoản tín dụng
trên cơ sở căn cứ vào khoản thu đƣợc từ hoạt động tín dụng của các NHTM, đây
cũng là chỉ tiêu tƣơng đối vì nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ: chính sách lãi suất,
chính sách khách hàng ... Thông thƣờng trong hoạt động ngân hàng, nếu chất lƣợng
tín dụng NHTM tốt, tỷ lệ nợ xấu thấp thì thu đƣợc từ hoạt động tín dụng sẽ cao hơn
khi cùng một mức dƣ nợ so với các ngân hàng khác.
1.3.4. Các công cụ quản lý chất lƣợng tín dụng
Quy trình cho vay:
Một trong những công cụ quản lý chất lƣợng tín dụng đó là thiết lập một
quy trình cho vay chặt chẽ để hƣớng dẫn các nhân viên tín dụng và các bộ phận có
liên quan thực hành việc cho vay nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
Quy trình cho vay là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng
trong việc cho vay. Trong đó xây dựng các bƣớc cụ thể theo một trình tự nhất định

14


kể từ khi chuẩn bị hồ sơ đề nghị vay vốn cho đến khi chấm dứt quan hệ tín dụng.
Đây là một quá trình bao gồm nhiều giai đoạn mang tính chất liên hoàn, theo một
trật tự nhất định, đồng thời có quan hệ chặt chẽ và gắn bó với nhau.
Bộ phận quan hệ
khách hàng
(QHKH)

Bộ phận quản lý

rủi ro
(QLRR)

Cấp có thẩm
quyền phán quyết
tín dụng

Marketing, tiếp
thị các SP
tín dụng

Tiếp nhận đơn
vay vốn

Từ chối

Các quyết định
phê duyệt/từ
chối, bổ sung
hồ sơ

Kiểm tra hồ
sơ và thông
tin KH

Chấp nhận

Xác định nhu cầu
và đề xuất TD


Rà soát và
đánh giá rủi ro

Vào sổ đăng
ký quyết định
và thông báo
nội bộ

Bộ phận quản trị
tín dụng
(QTTD)

Thiết lập hạn
mức TD, tạo
tài khoản và
nhập dữ liệu
khoản vay vào
chƣơng trình
quản lý
Thực hiện quy
trình giải ngân
rút vốn, yêu
cầu KH cung
cấp chứng từ
Chuyển chứng
từ cho bộ phận
kế toán chuyển
tiền

Thông báo từ chối

Thông báo
Lập hồ sơ

Thẩm định lại hồ
sơ/HĐTD và tài
sản thế chấp

Tiếp tục thu thập
thông tin

Giám sát
khoản vay và
thông báo thu
nợ (gốc + lãi)

Thanh lý HĐ

Hình 1.1 - Quy trình tổ chức cho vay
(Nguồn: Báo cáo hỗ trợ kỹ thuật chuyển đổi mô hình dự án TA2- ING 2006)

15


×