Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV LONG HẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (872.98 KB, 95 trang )

Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế toán-Kiểm toán

MỤC LỤC
..........................................................................................................................................................2
DANH MỤC VIẾT TẮT.........................................................................................................................3
....................................................................................................................................................3
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.........................................................................................................4
...................................................................................................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................................5
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV LONG HẢI.................................................................6
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp ................................................................6
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty................................................................................................6
1.2.1 Chức năng.........................................................................................................................6
1.2.2 Nhiệm vụ..........................................................................................................................6
1.3 Khái quát hoạt động của công ty TNHH MTV Long Hải................................................................7
1.3.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất...........................................................................................7
1.3.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp...........................................................9
1.4 Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Long Hải.11
PHẦN II :THỰC TRẠNG CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN, NHẬN XÉT KHUYẾN NGHỊ VỀ TỔ CHỨC QUẢN
LÝ VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV LONG HẢI.....................................................16
2.1 Những vấn đề chung về công tác kế toán tại đơn vị thực tập...................................................16
2.1.1 Các chính sách kế toán chung........................................................................................16
2.1.2 Hệ thống chứng từ kế toán.............................................................................................17
2.1.3 Hệ thống tài khoản kế toán.............................................................................................18
2.1.4 Hệ thống sổ sách kế toán................................................................................................21
2.1.5 Hệ thống báo cáo kế toán...............................................................................................23
2.1.6 Bộ máy kế toán...............................................................................................................23


2.2 Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu tại đơn vị thực tập.................................................27
2.2.1 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.........................................................27
2.2.2 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MTV LONG HẢI..................................43
2.2.2.1 Đặc điểm về tổ chức quản lý và sử dụng nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV Long
Hải.......................................................................................................................................43
2.2.2.2 Chứng từ kế toán sử dụng..................................................................................................46
2.2.3 Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV Long Hải..................................................68
2.2.3.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ..........................................................................................68

SV : Đào Thị Huệ Hạt

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế toán-Kiểm toán

2.2.3.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng......................................................................................79
2.3 Nhận xét và khuyến nghị về tổ chức quản lý và công tác kế toán tại đơn vị thực tập...............84
2.3.1 Nhận xét về tổ chức quản lý tại đơn vị...........................................................................84
2.3.2 Nhận xét về công tác kế toán tại đơn vị..........................................................................85
2.3.3 Khuyến nghị về tổ chức quản lý và công tác kế toán tại đơn vị.....................................86
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................95

SV : Đào Thị Huệ Hạt


Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế toán-Kiểm toán

DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu
TNHH
MTV
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
GTGT

PGĐ
KTT
TPTC
NV
GBN
GBC
PNK
PXK
TM
TGNH


SV : Đào Thị Huệ Hạt

Tên
Trách nhiệm hữu hạn
Một thành viên
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn
Gía trị gia tăng
Giám đốc
Phó giám đốc
Kế toán trưởng
Trưởng phòng tài chính
Nhân viên
Giấy báo nợ
Giấy báo có
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế toán-Kiểm toán


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1:Quy trình sản xuất thi công của công ty TNHH MTV Long Hải
Sơ đồ 1.2:Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty
Sơ đồ 1.3: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán trong công ty
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương trong công ty
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán nguyên vật liệu trong công ty
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán tiền mặt trong công ty
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế tóa tiền gửi ngân hàng trong công
ty
Bảng 1:Cơ cấu vốn và vốn hình thành kinh doanh năm 2015
Bảng 2:Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014,2015

SV : Đào Thị Huệ Hạt

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế toán-Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Nền sản xuất xã hội ngày càng phát triển, kế toán ngày càng trở nên
quan trọng và trở thành công cụ không thể thiếu được trong quản lý kinh tế
của nhà nước và của doanh nghiệp. Để điều hành quản lý được toàn bộ hoạt

động kinh doanh ở doanh nghiệp có hiệu quả nhất, các doanh nghiệp phải
nắm bắt kịp thời , chính xác các thông tin kinh tế và thi hành đầy đủ các chế
độ kế toán, chế độ quản lý trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất, kinh
doanh và quá trình sử dụng vốn, Hệ thống kế toán Việt Nam không ngừng
được hoàn thiện và phát triển phù hợp với nền kinh tế thị trường và xu hướng
mở cửa, hội nhập kinh tế khu vực cũng như toàn cầu. Kế toán tài chính là bộ
phận quan trọng trong hệ thống kế toán đó, nó cũng không ngừng được hoàn
thiện cho phù hợp với luật Kế toán, chuẩn mực kế toán và các thông lệ kế
toán quốc tế nhằm có được thông tin kế toán chất lượng cao nhất cung cấp
cho các cơ quan quản lý.
Vì thời gian thực tập có hạn và do còn thiếu kinh nghiệm nên bài báo
cáo của em còn nhiều sai sót. Kính mong được sự quan tâm chỉ bảo của thầy
cô giáo cũng như quý công ty để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn Vũ Thị Bích Hà và giám
đốc công ty TNHH MTV Long Hải, cùng toàn bộ nhân viên phòng kế toán
của công ty đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này .
Em xin chân thành cảm ơn !

SV : Đào Thị Huệ Hạt

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế toán-Kiểm toán

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV LONG HẢI

1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp










Tên đầy đủ của công ty: Công ty TNHH MTV Long Hải
Trụ sở chính: Xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
MST: 2700349664
Giấy phép kinh doanh:2700349664 - ngày cấp: 02/05/2008
Tài khoản: 1020100007205 tại Ngân hàng Công Thương Ninh Bình
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 (Mười tỷ đồng)
Người đại diện theo pháp luật của công ty :Hoàng Văn Dinh (Giám đốc)
Số điện thoại: 0303.723.456
Website :

1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty.
1.2.1 Chức năng
Được thành lập năm 2008 Công ty có chức năng hoạt động chính là xây dựng
các công trình giao thông, thủy lợi, công trình dân dụng.Kinh doanh vật tư
thiết bị xây dựng công trình giao thông, công ty tham gia các dự án trong
nước , công ty TNHH MTV Long Hải quyết tâm ngày càng mở rộng ngành
xây dựng kỹ thuật công trình dân dụng
1.2.2 Nhiệm vụ
- Thực hiện chế độ tự chủ trong sản xuất kinh doanh trong phạm vi pháp

luật cho phép.
- Công ty thực hiện chế đọ quản lú một chủ trương và đảm bảo tôn trọng
quyền tự chủ tập thể của các thành viên trong công ty.
- Công ty hoạt động theo phương thức hạch toán độc lập tự trang trải về
tài chính đảm bảo giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa các lợi ích xã
hội, lợi ích của công ty với lợi ích của người lao động.

SV : Đào Thị Huệ Hạt

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế toán-Kiểm toán

- Với chức năng và nhiệm vụ trên công ty đã hoàn thành nhiều công ty
lớn nhỏ trong nước.
1.3 Khái quát hoạt động của công ty TNHH MTV Long Hải.
1.3.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất

-

Ngành nghề của doanh nghiệp:
xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
Khai thác đá,cát sỏi, đất sét
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
Bốc xếp hàng hóa

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
Vận tải hàng hóa đường thuỷ nội địa
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
Bán buôn kim loại và quặng kim loại
Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
Hoàn thiện công trình xây dựng
Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí
Lắp đặt hệ thống điện
1.3.2 Quy trình sản xuất thi công của công ty TNHH MTV Long Hải

SV : Đào Thị Huệ Hạt

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế toán-Kiểm toán

Sơ đồ 1.1: quy trình sản xuất thi công của công ty TNHH MTV Long
Hải
Chuẩn bị
NVL,bổ
trợ nhân
công

Nhận
thầu

Tổ chức
thi công

Nghiệm
thu bàn
giào
công
trình

Thanh
toán

Lập kế
hoạchh
thi công

- Công ty TNHH MTV Long Hải là doanh nghiệp xây dựng nên sản xuất
kinh doanh chủ yếu là thi công, xây mới, nâng cấp và cải tạo hoàn thiện,
trang trí nội thất. Các công trình dân dụng và công nghiệp, công trình
công cộng. Do đó sản phẩm của công ty có đặc điểm của công ty không
nằm ngoài đặc điểm của hoạt động xây lắp. Do đó sản phẩm xây lắp có
quy mô vừa và lớn, mang tính chất đơn chiếc, thời gian sản xuất kéo dài,
chủng loại yếu tố đầu vào đa dạng đòi hỏi nguồn vốn đầu tư lớn. Để
đảm bảo sử dụng hiệu quả vốn đầu tư của công ty phải dựa vào các bản
vẽ thiết kế dự toán xây lắp, giá trúng thầu, hạng mục công trình do bên
A cung cấp để tiến hành hoạt động thi công.
- Trong quá trình thi công, công ty tiến hành tập hợp chi phí sản xuất và

tính giá thành sản phẩm xây lắp theo theo từng thời kỳ và tiến hành so
sánh với giá trúng thầu. Khi công trình hoàn thành thì giá dự toán, giá

SV : Đào Thị Huệ Hạt

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế toán-Kiểm toán

trúng thầu là cơ sở để nghiệm thu, xác định giá quyết toán và để đối
chiếu thanh toán thanh lý hợp đồng với bên A.
- B1: doanh nghiệp nhận thầu
- B2,B3 Các phòng ban, cán bộ lập ra kế hoạch thi công sau đó chuẩn bị
NVL bổ trợ nhân công
- B4: Bắt đầu thực hiện kế hoạch, tổ chức thi công
- B5: sau đó nghiệm thu, bàn giao công trình
- B6: sau khi công trình được hoàn thành, sẽ được thanh toán
1.3.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
Sơ đồ 1.2 : sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty

Giám Đốc

P. Giám đốc


Phòng
hành
chính

Phòng kế
toán tài
chính

P. Giám đốc

Phòng kế
hoạch, kỹ thuật

Ghi chú:
Đối chiếu kiểm tra số liệu
Theo dõi trực tiếp
Đội 1
Đội 2
Đội 3
Đội 4
Các đội
- Giám
đốc công ty:là người giữ vai trò lãnh đạo chung toàn Công ty, người
công
đại diện trước pháp nhân, trước cơ quan Nhà nước, đại diện cho toàn bộ công
nhân viên chức trong Công ty. Chịu trách nhiệm chung về mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty, đảm bảo cho Công ty hoạt động có hiệu quả và
đúng pháp luật.

SV : Đào Thị Huệ Hạt


Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế toán-Kiểm toán

- Các Phó giám đốc: là những người giúp giám đốc điều hành một hoặc một
số lĩnh vực hoạt động của công ty theo phân công của giám đốc và pháp luật
về nhiệm vụ được giao
- Phòng hành chính: có trách nhiệm trang bị đồ dùng văn phòng cho các
phòng ban, giải quyết các vấn đề xây dựng nhà của văn phòng cho công ty,
đảm bảo chăm lo sức khỏe cho đời sống của cán bộ công nhân viên. Chịu
trách nhiệm đào tạp nâng cao các nghiệp vụ tay nghề cho công nhân viên
cũng như đảm bảo công tác an toàn lao động. Lập kế hoạch tiền lương.
-Phòng kế toán tài chính: theo dõi toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanhcủa
công ty và từng công trình thi công do Công ty nhận thầu lập chứng từ
quyếttoán từng công trình, lập kế hoạch tài chính và quyết toán trong năm. Có
nhiệm vụđiều hoà và phân phối sử dụng vốn và nguồn vốn có hiệu quả. Thực
hiện nghĩa vụvới nhà nước và quyền lợi của người lao động.
- Phòng kế hoạch kỹ thuật: lập hồ dự thầu các công trình, lập thủ tục ký
kếthợp đồng kinh tế, nghiệm thu thanh toán các công trình hoàn thành với các
chủ đầutư theo dõi nghiệm thu khối lượng cho các đơn vị thi công phục vụ
đấu thầu thicông xây dựng và theo dõi kế hoạch sử dụng vật tư.
-Các công trường thi công: thực hiện nhiệm vụ đội giao, đảm bảo thi
côngđúng kỹ thuật, mỹ thuật đúng chất lượng của công trình.
- Các đội xây dựng: thực hiện nhiệm vụ SXKD theo kế hoạch của công tygiao

nhiệm vụ chính là đảm bảo đúng tiến độ thi công hoàn thành.

SV : Đào Thị Huệ Hạt

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế toán-Kiểm toán

1.4 Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Long Hải
Bảng 1: CƠ CẤU VỐN VÀ VỐN HÌNH THÀNH VỐN KINH DOANH NĂM 2015

Chỉ tiêu

2013

%
trọng

tỷ 2014

% tỷ Năm 2014 so với 2015
trọng
2013
Tăng
(giảm)


%

% tỷ Năm 2015
trọng
so với 2014
Tăng
(giảm)

%

I.Tài sản lưu động

24.500.347

72,14

30.680.773

67,06

6.180.426

25,23

38.927.440

69,77

8.246.667


26,88

II.Tài sản cố định

9.460.396

27,86

15.069.920

32,94

5.609.524

59,29

16.864.710

30,23

1.794.790

11,91

Tổng tài sản

33.960.743

100


45.750.693

100

11.789.950

34,72

55.792.150

100

10.041.457

21,95

III.Nợ phải trả

7.503.724

22,10

14.734.290

32,21

7.230.566

96,36


15.255.350

27,34

521.060

12,99

1.Nợ ngắn hạn

7.503.724

100

14.734.290

100

7.230.566

96,36

15.225.350

100

521.060

14,52


2.Nợ dài hạn

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3.Nợ khác

0

0

0


0

0

0

0

0

0

0

IV.Vốn chủ sở hữu

26.457.019

77,90

31.016.403

67,79

4.559.384

17,23

40.536.800


72,66

9.520.397

30,69

1.Vốn chủ sở hữu

26.057.009

98,49

30.258.403

97,56

4.201.394

16,12

40.218.754

99,22

9.960.351

32,92

2.Nguồn kinh phí và quỹ


400.010

1,51

758.000

2,44

357.990

89,49

318.046

0,78

-439.954

0

Tổng nguồn vốn

33.960.743

100

45.750.693

100


11.789.950

34,72

55.792.150

100

10.041.457

21,95

( Nguồn: Phòng

SV : Đào Thị Huệ Hạt

Báo cáo tốt nghiệp

kế toán-tài chính)


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế toán-Kiểm toán

Cơ cấu vốn kinh doanh :
Tổng vốn kinh doanh năm 2013 là 33.960.743 tỷ đồng, năm 2014 là

45.750.693 tỷ đồng, tổng mức tăng thêm so với năm 2013 là 11.789.950 tỷ
đồng, tương ứng với độ tăng là 34,72%, năm 2015 là 55.792.150 tỷ đồng,
tổng mức vốn tăng thêm so với năm 2014 là 10.041.457 tỷ đồng, tương đương
với độ tăng 21,95%. Trong đó :
- Vốn lưu động : năm 2013 là 24.500.347 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 72,14%
, năm 2014 là 30.680.773 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng là 67,06% trong tổng vốn
kinh doanh. Năm 2014 tăng lên 25,22% so với năm 2013 với số tuyệt đối là
6.180.426 tỷ đồng. Năm 2015 là 38.927.440 tỷ đồng,chiếm tỷ trọng là 69,77%
và tăng lên 26,88% so với năm 2014 với số tuyệt đối là 8.246.667 tỷ đồng.
- Vốn cố định : năm 2013 là 9.460.396 tỷ đồng chiếm tỷ trọng là
27,86%. Năm 2014 là 15.069.920 tỷ đồng,chiếm tỷ trọng là 32,94% trong
tổng vốn kinh doanh tăng thêm so với năm 2013 là 5.609.524 tỷ đồng, tăng
lên 59,29%. Năm 2015 là 16.864.710 tỷ đồng, tương ứng tỷ trọng 30,23%.
Tổng mức tăng là 1.794.790 tỷ đồng, tăng lên 11,91% so với năm 2014.
Qua 3 năm,vốn kinh doanh của công ty không ngừng gia tăng về quy
mô. Tuy nhiên ta thấy, vốn cố định của công ty chiếm 30,23% tổng vốn kinh
doanh trong khi vốn lưu động chiếm tới 69,77% tổng vốn kinh doanh. Kết cấu
vốn về tổng thể chưa đạt được sự cân đối hợp lý.Mặc dù năm 2015 công ty đã
có điều chỉnh về tỷ trọng vốn cố định song sự thay đổi đó chưa nhiều nên tỷ
trọng vốn lưu động năm 2015 có giảm nhưng tỷ lệ vốn lưu động vẫn tăng lên.
Việc tăng lên đấy là do sự tăng lên của khoản phải thu và hàng tồn kho.

SV : Đào Thị Huệ Hạt

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

13


Khoa Kế toán-Kiểm toán

Bảng 2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2014,2015
STT

Chỉ tiêu

2014

% tỷ
trọng

2015

% tỷ
trọng

CLệch
Tăng (giảm)

%

1

Doanh thu

74.444.727

100


121.687.868

100

10.243.141

63,46

2

Các khoản giảm
trừ

20.748

0,03

30.097

0,02

9.349

45.06

3

Doanh thu thuần


74.423.979

99,97

121.657.771

99,98

47.233.792

63,47

4

Giá vốn hàng
bán

60.104.569

80,73

97.854.720

80,49

37.850.151

62,97

5


Lợi nhuận gộp

14.319.410

19,23

23.703.051

19,25

9.383.641

65,53

6

Doanh thu hoạt
động tài chính

57.299

0,07

177.758

0,15

120.661


113,26

7

Chi phí tài chính

15.299

0,02

105.651

0,08

90.352

190,57

8

Chi phí
hàng

2.947.611

2,62

4.595.075

1,31


1.647.464

55,89

9

Chi phí QLDN

1.119.248

1,5

1.668.708

1,37

549.460

49,09

10

Lợi nhuận thuần

10.294.349

13,82

17.511.375


14,39

7.217.026

70,11

11

Thu nhập khác

113.489

0,15

69.142

1,06

-44.347

39,08

12

Chi phí khác

113.489

0,15


51.163

0,04

-62.326

54,92

13

Lợi nhuận khác

0

0

17.980

0,01

17,980

0

14

Tổng lợi nhuận
trước thuế


10.194.349

13,82

17.529.355

14,41

7.335.006

71,95

15

Thuế thu nhập
DN phải nộp

2.854.418

3,84

4.908.219

4,03

2.053.801

71,95

16


Lợi nhuận sau
thuế

7.339.931

9,96

12,621.136

10,37

5.281.205

71,95

bán

(Nguồn: phòng kế toán- tài chính)

SV : Đào Thị Huệ Hạt

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

14

Khoa Kế toán-Kiểm toán


 Nhận xét:
Doanh thu năm 2014 là 74.444.727 tỷ đồng, năm 2015 là 121.687.868 tỷ
đồng, tăng 63,46%. Điều này cho thấy tình hình sản xuất kinh doanh của công
ty đang được mở rộng.
Tỷ trọng doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 là
99,98 %, năm 2014 là 99,7 % so với tổng doanh thu, các khoản giảm trừ
chiếm tỷ lệ 0,02% năm 2015 và 0,03% năm 2014 có xu hướng giảm.
Bên cạnh đó, giá vốn hàng bán của năm 2014 là 60.104.569 tỷ đồng
chiếm 80,73% tổng doanh thu, năm 2015 là 97.954.720 tỷ đồng chiếm
80,49% tổng doanh thu. Qua đây ta thấy trong năm 2014 với 80,73 đồng giá
vốn hàng bán thu được 19,23 đồng lợi nhuận gộp và 13,đồng lợi nhuận thuần.
Nhưng trong năm 2015 thì với 80,49 đồng giá vốn hàng bán thu được 19,đồng
lợi nhuận gộp và 14,39 đồng lợi nhuận thuần. Qua cột chênh lệch ta thấy tốc
độ tăng trưởng của doanh thu thuần là 63,47% nhanh hơn so với tốc độ tăng
của giá vốn hàng bán là 62,97%. Điều này chứng tỏ tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty đang tiến triển tốt.Thể hiện trong quá trình sản
xuất kinh doanh.Công ty đã chú ý tiết kiệm mọi chi phí để hợp giá thành sản
xuất.
Tuy vậy tình hình hoạt động tài chính của công ty vẫn chưa đạt được kết
quả cao. Năm 2015 doanh thu hoạt động tài chính so với năm 2014 tăng
113,26% nhưng trong khi đó chi phí cho hoạt động tài chính lại tăng
190,57%.

SV : Đào Thị Huệ Hạt

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội


15

Khoa Kế toán-Kiểm toán

Thu nhập khác có xu hướng giảm, năm 2014 là 143.498 nghìn đồng,
chiếm 0,15 %, năm 2015 là 69.142 nghìn đồng, chiếm 0,06 % trong tổng
doanh thu
Đối với nghĩa vụ của công ty đối với nhà nước, ta thấy công ty đã hoàn
thành tốt. Năm 2014 công ty đã đóng góp 2.854.418 tỷ đồng, chiếm 3,84%
tổng doanh thu, năm 2015 là 4.908.219 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 4.03% tổng
doanh thu, năm 2015 tăng so với năm 2014 là 71,95%.
Do đó, lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2014 là 7.339.931 tỷ đồng,
năm 2015 là 12.621.136 tỷ đồng, tăng hơn so với năm 2014 là 5.281.205 tỷ
đồng ,chiếm 71,95%. Đây là những dấu hiệu cho thấy công ty đã hoạt động
tốt, cần phat huy tốt hơn những năm sau.

SV : Đào Thị Huệ Hạt

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

16

Khoa Kế toán-Kiểm toán

PHẦN II :THỰC TRẠNG CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN, NHẬN XÉT
KHUYẾN NGHỊ VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ CÔNG TÁC KẾ

TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV LONG HẢI
2.1 Những vấn đề chung về công tác kế toán tại đơn vị thực tập
2.1.1 Các chính sách kế toán chung
Chế độ kế toán công ty đang áp dụng:
• Công ty đang sử dụng chế độ kế toán áp dụng cho Doanh nghiệp
vừa và nhỏ theo theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày20/03/2006
của Bộ trưởng BTC.
• Niên độ kế toán: Từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 hàng năm.
• Đơn vị tiền tệ hạch toán: VNĐ
• Kỳ báo cáo: Theo năm.
• Kê khai và tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
• Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Theo phương pháp khấu
hao đường thẳng (khấu hao tuyến tính).
• Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Chi phí phải trả dựa trên
các ước tính hợp lý về số tiền phải trả cho các hàng hóa được sử
dụng trong kỳ.
• Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Theo chuẩn
mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”.

SV : Đào Thị Huệ Hạt

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kế toán-Kiểm toán


• Hệ thống tài khoản sử dụng và chế độ chứng từ kế toán tại công
ty: Công ty sử dụng hệ thống tài khoản và chứng từ thống nhất
do Bộ tài chính quy định, ban hành theo quyết định số QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC.
• Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán:
• Hệ thống báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính của công ty hàng
năm bao gồm các loại sau:
1.

Bảng cân đối kế toán

2.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

3.

Bản thuyết minh báo cáo tài chính

4.

Lưu chuyển tiền tệ

5.

Bảng cân đối tài khoản

2.1.2 Hệ thống chứng từ kế toán
Hệ thống sổ sách :
-


Sổ nhật ký chung
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ chi tiết công nợ phải thu cho tất cả các khách hàng
Sổ chi tiết công nợ phải trả cho tất cả các nhà cung cấp
Biên bản xác nhận công nợ của từng đối tượng (nếu có) cuối năm.
Sổ quỹ tiền mặt và sổ chi tiết ngân hàng.
Sổ cái các tài khoản: 131 , 331, 111, 112, 152, 153, 154, 155, 211,

-

214,...621, 622, 627, 641, 642,….
Sổ tổng hợp về tình hình tăng giảm tài sản cố định
Sổ tổng hợp về tình hình tăng giảm công cụ dụng cụ
Sổ khấu hao tài sản cố định
Sổ khấu hao công cụ dụng cụ

SV : Đào Thị Huệ Hạt

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

18

Khoa Kế toán-Kiểm toán

- Thẻ kho/ sổ chi tiết vật tư

- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn từng khoh chứng từ đơn vị sử dụng :
Hệ thống chứng từ :
-

Phiếu thu ( mẫu 01-TT)
Phiếu chi ( mẫu 02-TT)
Bảng kiểm kê vàng bạc,đá quý (mẫu 07-TT)
Bảng kiểm kê quỹ ( mẫu 08a-TT,08b-TT)
Giấy báo nợ
Giấy báo có
Bảng chấm công ( mẫu số 01a-LĐTL)
Bảng thanh toán tiền lương ( mẫu số 02-LĐTL)
Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội (Mẫu số 03-LĐTL)
Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội (Mẫu số 04-LĐTL)
Hóa đơn Giá trị gia tăng.
Phiếu nhập kho.
Phiếu xuất kho.
Biên bản kiểm nghiệm vật tư.
Thẻ kho.
Bảng phân bổ nguyên vật liệu

2.1.3 Hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản sử dụng và chế độ chứng từ kế toán tại công ty: Công ty
sử dụng hệ thống tài khoản và chứng từ thống nhất do Bộ tài chính quy định,
ban hành theo quyết định số QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của
Bộ trưởng BTC

-

Hệ thống tài khoản công ty sử dụng :


TK 111: Tiền mặt
TK 112 : Tiền gửi ngân hàng.
TK 131: Phải thu của khách hàng
TK 133 : Thuế giá trị gia tăng đầu vào

SV : Đào Thị Huệ Hạt

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kế toán-Kiểm toán

TK 138: Phải thu khác
TK 152: Nguyên liệu,vật liệu
TK 153: Công cụ,dụng cụ
TK 154 : Chi phí sản xuất,kinh doanh dở dang
TK 156: Hàng hoá
TK 141: Tạm ứng
TK 142: Chi phí trả trước ngắn hạn
TK 211 : Nguyên giá TSCĐ
TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
TK 242: Chi phí trả trước dài hạn
TK 214: Hao mòn TSCĐ
TK 311: Vay ngắn hạn
TK 331: Phải trả nhà cung cấp

TK 335: Chi phí phải trả
TK 315: Nợ dài hạn đến hạn trả.
TK 3331: Thuế giá trị gia tăng đầu ra
TK 333: Các khoản phải trả, phải nộp nhà nước.
TK 334: Phải trả công nhân viên
TK 338: Phải trả phải nộp khác
TK 341: Vay dài hạn
TK 342: Nợ dài hạn
TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
TK 414: Quỹ đầu tư phát triển
TK 415: Quỹ dự phòng tài chính
SV : Đào Thị Huệ Hạt

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế toán-Kiểm toán

TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
TK 431: Quỹ khen thưởng, phúc lợi
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu
TK 622: Chi phí công nhân công trực tiếp
TK 623: Chi phí máy thi công.
TK 627: Chi phí sản xuất chung
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 632: Giá vốn hàng bán

TK 811: Chi phí khác
TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 711: Thu nhập khác
TK 511: Doanh thu bán hàng
TK 911: Kết quả hoạt động kinh doanh

SV : Đào Thị Huệ Hạt

Báo cáo tốt nghiệp


21

Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán-Kiểm toán

2.1.4 Hệ thống sổ sách kế toán
Doanh nghiệp áp dụng hình thưc nhật ký chung
Sơ đồ 1.3 quy trình ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ gốc

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI

Sổ thẻ kế toán

Bảng tổng hợp Chi tiết


Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

SV : Đào Thị Huệ Hạt

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

22

Khoa Kế toán-Kiểm toán

*Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kê toán Nhật ký chung:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ,trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đãghi trong sổ nhật ký chung để ghi vào sổ Cái các tài khoản kế toán phù
hợp.Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ
nhật ký chung,các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thể kế toán chi
tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ
Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ ( 3,5,10... ngày) hoặc cuối tháng tuỳ khối

lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ nhật ký đặc biệt lấy số liệu để
ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do
một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ nhật ký đặc biệt( nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu số khớp đúng số liệu ghi trên sổ Cái
và bảng tổng hợp chi tiết( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng
để lập các báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên bảng cân
đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên
sổNhật ký chung( Hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt, sau khi
đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ

SV : Đào Thị Huệ Hạt

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

23

Khoa Kế toán-Kiểm toán

2.1.5 Hệ thống báo cáo kế toán
• Kỳ báo cáo: Theo năm
• Hệ thống báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính của công ty hàng năm
bao gồm các loại sau:
1.

Bảng cân đối kế toán


2.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

3.

Bản thuyết minh báo cáo tài chính

4.

Lưu chuyển tiền tệ

5.

Bảng cân đối tài khoản

2.1.6 Bộ máy kế toán
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, do đó
Côngty tổ chức hạch toán theo đúng chế độ kế toán do bộ tài chính ban hành,
đồng thờivận dụng cho thực tiễn của ngành xây dựng cơ bản. Do tổ chức theo
kiểu phân cấpgồm các đội xây dựng công trình trực thuộc nên bộ máy kế toán
bao gồm: kế toántại Công ty và kế toán thống kê tại các đội công trình, mọi
nghiệp vụ kinh tế phátsinh được tập trung giải quyết tại phòng kế toán của
Công ty.Tại công ty bộ máy kế toán gồm 8 nhân viên, mỗi nhân viên đảm
nhận mộthoặc một số phần hành được giao.

SV : Đào Thị Huệ Hạt

Báo cáo tốt nghiệp



24

Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán-Kiểm toán

Sơ đồ 1.4:Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trưởng,
trưởng phòng

Kế toán tổng hợp, phó
phòng

Kế toán
tiền mặt,
BHXH,
tiềnlương

Kế toán
NVL,
CCDC,
phải trả
người bán.

Kế toán
TSCĐ, thuế
các khoản

phải nộp
ngân sách.

Kế toán
tiền tạm
ứng,nợ
dài hạn,
chi phí

Kế toán ngân
hàng, các
khoản phải
thu.

Kếtoán thống kê các đội
xây dựng công trình
Ghi chú:
Quản lý từ trên xuống.
Kiểm tra đối chiếu số lượng

- Kế toán trưởng: Giúp Giám đốc phân công chỉ đạo thực hiện toàn bộ
côngtác kế toán, kế toán thống kê, thông tin kinh tế, hạch toán kinh tế, hạch

SV : Đào Thị Huệ Hạt

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội


25

Khoa Kế toán-Kiểm toán

toán kinh tếở Công ty theo chế độ quản lý mới. Đồng thời làm nhiệm vụ giám
sát kinh tế tàichính của nhà nước tại Công ty.
Tổ chức công tác kế toán, công tác thông kê và bộ máy kế toán... tổ chức
sảnxuất kinh doanh. Tổ chức ghi chép phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời
toàn bộ tàisản và kết quả họat động sản xuất kinh doanh.
- Phó phòng kế toán tổng hợp: Thực hiện nhiệm vụ của kế toán trưởng
giaothay thế kế toán trưởng khi kế toán trưởng vắng mặt.Tổng hợp toàn bộ số
liệu từ kế toán chi tiết, các đơn vị các công trình củaCông ty để lập báo cáo tài
chính hàng tháng để trình kế toán trưởng, thủ trưởng
đơn vị ký duyệt. Hướng dẫn chuyên môn cho các nhân viên bộ phận kế toán
chitiết.
- Kế toán quỹ tiền mặt, BHXH, tiền lương.
+ Kế toán tiền mặt: mở sổ kế toán quỹ tiền mặt ghi chép hàng ngày liên tục
theotrình tự phát sinh các khoản thu chi của tiền mặt ngân phiếu tính ra tổng
số quỹ ởtừngthời điểm.
+ Kế toán BHXH, tiền lương: chịu trách nhiệm mở sổ theo dõi BHXH, theo
dõitình hình quyết toán BHXH với cơ quan quản lý BHXH, tình hình thu nộp
BHXHcủa toàn Công ty.
Theo dõi thưởng hàng tháng của toàn bộ công nhân viên Công ty phản ánhghi
chép sổ kế toán. Cuối tháng lập sổ kế toán báo cáo kế toán trưởng.
- Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, phải trả người bán.
+Kế toán NVL: theo dõi ghi chép phản ánh tình hình xuất- nhập- tồn của
NVLtheo từng thời gian nhập, từng công trình, từng kho.
+ Kế toán CCDC: theo dõi phản ánh tình hình biến động CCDC tại các kho.
SV : Đào Thị Huệ Hạt


Báo cáo tốt nghiệp


×