Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (691.08 KB, 62 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN XUẤT
KINH DOANH DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG

Giảng viên hướng dẫn

: ThS HỒ THANH TÙNG

Sinh viên thực hiện

: TRẦN LAM ĐAN THÙY

MSSV

: 080691K

Khóa

: 12

TP HCM, THÁNG 06 NĂM 2012

LỜI CẢM ƠN


1


Trước tiên, em chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng toàn thể Thầy cô trường
đại học Tôn Đức Thắng đã tận tình dạy dỗ, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập tại
trường; Đặc biệt là Quý Thầy cô khoa Tài chính ngân hàng đã trang bị cho em những
kiến thức và kinh nghiệm vô cùng quý báu, là hành trang vào đới cho em sau này.
Với tất cả lòng biết ơn sâu sắc, em chân thàng cảm ơn Thầy Hồ Thanh Tùng,
người đã trực tiếp hướng dẫn cho em trong suốt quá trình tìm hiểu và hoàn thành báo
cáo thực tập này.
Em trân trọng cảm ơn Ban giám đốc Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương cùng các anh (chị) trong phòng Khách
hàng cá nhân đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt đợt
thực tập tại Ngân hàng.
Qua đây em kính chúc quý Thầy Cô trường Đại học Tôn Đức Thắng, Ban Giám
đốc và các anh chị công nhân viên Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt
Nam - Chi nhánh Bình Dương an khang và dồi dào sức khỏe .
Trân trọng kính chào!
TPHCM, ngày 23 tháng 04 năm 2012
Sinh viên thực tập

Trần Lam Đan Thùy

2


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

3


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

4


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBTD

Cán bộ tín dụng

CBQLRR

Cán bộ quản lý rủi ro

CN

Chi nhánh

GDV

Giao dịch viên

HĐTC

Hợp đồng thế chấp

HĐTD

Hợp đồng tín dụng


KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phòng giao dịch

QLRR

Quản lý rủi ro

SXKH

Sản xuất kinh doanh

TMCP


Thương mại cổ phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

Vietinbank Bình Dương

Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam –
Chi nhánh Bình Dương

5


DANH SÁCH CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1 : Tình hình kết quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam từ 2009-2011 ............................................................................................................. 11
Bảng 2.2 : Tình hình kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –
Chi nhánh Bình Dương ...................................................................................................... 16
Bảng 3.1 : Dư nợ cho vay của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Bình Dương ............................................................................................................ 46
Bảng 3.2 : Dư nợ cho vay SXKD dành cho KHCN trong tổng dư nợ KHCN ................. 48
Bảng 3.3 : Dư nợ cho vay SXKDdành cho KHCN theo phương thức vay ....................... 49
Bảng 3.4 : Dư nợ cho vay SXKD dành cho KHCN theo thời hạn vay ............................. 51

6



DANH SÁCH BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1 : Cơ cấu dư nợ chi nhánh .............................................................................. 47
Biểu đồ 3.2 : Cơ cấu dư nợ khách hàng cá nhân ............................................................... 48
Biểu đồ 3.3 : Cơ cấu dư nợ cho vay SXKD dành cho KHCN theo phương thức vay ...... 49
Biểu đồ 3.4 : Cơ cấu dư nợ cho vay SXKD dành cho KHCN theo kỳ hạn vay ................ 51
Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1 : Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam .................. 9
Sơ đồ 2.2 : Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của trụ sở chính ........................................ 10
Sơ đồ 2.3 : Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, chi
nhánh cấp 2 ........................................................................................................................ 10
Sơ đồ 2.4 : Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Vietinbank Bình Dương .................... 13
Sơ đồ 3.1 : Qui trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng cá nhân............................................. 25

7


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................................................................... 1 
1.1.  Các vấn đề căn bản về Ngân hàng thương mại: ................................................................... 13 
1.1.1.  Định nghĩa NHTM: ....................................................................................................... 13 
1.1.2.  Chức năng của NHTM: ................................................................................................. 13 
1.2.  Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng: ...................................................................... 13 
1.2.1.  Khái niệm tín dụng ngân hàng: ..................................................................................... 13 
1.2.2.  Khái niệm về tín dụng cá nhân: .................................................................................... 13 
1.2.3.  Vai trò của tín dụng:...................................................................................................... 14 

1.2.4.  Các loại tín dụng ngân hàng:......................................................................................... 14 
1.2.4.1.  Dựa vào mục đích tín dụng: ................................................................................ 14 
1.2.4.2.  Dựa vào thời hạn tín dụng: .................................................................................. 14 
1.2.4.3.  Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng: ....................................................... 14 
1.2.4.4.  Dựa vào phương thức cho vay:............................................................................ 14 
1.3.  Các biện pháp bảo đảm tín dụng: ......................................................................................... 15 
1.3.1.  Giới thiệu chung về các biện pháp bảo đảm tín dụng: .................................................. 15 
1.3.2.  Các hình thức bảo đảm tín dụng ................................................................................... 15 
1.3.2.1.  Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp: ............................................................. 15 
1.3.2.2.  Bảo đảm tín dụng bằng tài sản cầm cố: ............................................................... 16 
1.3.2.3.  Bảo đảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnh: ........................................................ 16 
1.4.  Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngân hàng: ................................................ 16 
1.4.1.  Nhóm nhân tố thuộc về môi trường kinh tế .................................................................. 16 
1.4.2.  Nhóm nhân tố thuộc về môi trường pháp lý ................................................................. 16 
1.4.3.  Những nhân tố về phía Ngân hàng................................................................................ 17 
1.4.4.  Các nhân tố thuộc về khách hàng: ................................................................................ 17 
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM .................................................................................................................................... 18 
2.1.  Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ................................................. 18 
2.1.1.  Sơ lược về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ................................................ 18 
2.1.2.  Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam .... 18 
2.1.3.  Nhiệm vụ và chức năng của Ngân hàng ....................................................................... 19 
2.1.4.  Hệ thống quản lý và tổ chức ......................................................................................... 21 
2.1.5.  Một số kết quả hoạt động chủ yếu của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam từ
2009-2011 .................................................................................................................................. 23 
8


2.2.  Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương ......... 24 
2.2.1.  Quá trình hình thành và phát triển ................................................................................ 24 

2.2.2.  Hệ thống quản lý và tổ chức ......................................................................................... 25 
2.2.3.  Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban .................................................................. 26 
2.2.4.  Một số kết quả hoạt động chủ yếu của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam –
CN Bình Dương ......................................................................................................................... 28 
2.3.  Quy trình, cách thực hiệc công việc tại Vietinbank Bình Dương ........................................ 29 
2.3.1.  Đối với cán bộ tín dụng: ............................................................................................... 29 
2.3.2.  Đối với lãnh đạo phòng KH/Phòng GD: ....................................................................... 29 
2.3.3.  Đối với Giao dịch viên: ................................................................................................. 30 
2.3.4.  Đối với Kiểm soát viên: ................................................................................................ 30 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................................. 31 
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY SXKD DÀNH CHO KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG – CN BÌNH DƯƠNG ......... 32 
3.1.  Thực trạng hoạt động cho vay SXKD dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Công Thương – CN Bình Dương ...................................................................................... 32 
3.1.1.  Các sản phẩm cho vay kinh doanh dành cho KHCN .................................................... 32 
3.1.1.1.  Sản xuất kinh doanh thông thường ...................................................................... 32 
3.1.1.2.  Cá nhân kinh doanh tại chợ ................................................................................. 33 
3.1.1.3.  Cho vay cửa hàng cửa hiệu:................................................................................. 33 
3.1.1.4.  Đối với nông dân: ................................................................................................ 34 
3.1.1.5.  Làm kinh tế trang trại: ......................................................................................... 35 
3.1.2.  Qui trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng cá nhân ............................................................ 37 
3.1.2.1.  Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn ....................................... 37 
3.1.2.2.  Thẩm định các điều kiện vay vốn ........................................................................ 40 
3.1.2.3.  Xác định phương thức cho vay ............................................................................ 43 
3.1.2.4.  Xem xét khả năng nguồn vốn, điều kiện thanh toán và lãi suất cho vay của
Chi nhánh ............................................................................................................................. 43 
3.1.2.5.  Lập tờ trình thẩm định cho vay ........................................................................... 43 
3.1.2.6.  Tái thẩm định khoản vay ..................................................................................... 45 
3.1.2.7.  Trình duyệt khoản vay ......................................................................................... 46 
3.1.2.8.  Ký kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay, giao nhận giấy tờ và

TSĐB
46 
3.1.2.9.  Giải ngân ............................................................................................................. 54 
3.1.2.10.  Kiểm tra giám sát khoản vay ............................................................................... 55 
3.1.2.11.  Thu nợ lãi và gốc, xử lý những phát sinh ............................................................ 55 
9


3.1.2.12.  Thanh lý hợp đồng tín dụng và hợp đồng thế chấp ............................................. 56 
3.1.2.13.  Giải chấp tài sản đảm bảo .................................................................................... 56 
3.1.2.14.  Lưu giữ hồ sơ tín dụng và hồ sơ bảo đảm tiền vay ............................................. 56 
3.2.  Phân tích dư nợ cho vay sản xuất kinh doanh dành cho KHCN tại Vietinbank Bình
Dương qua các năm từ 2009-2011 ................................................................................................ 59 
3.2.1.  Cơ cấu dư nợ cho vay của chi nhánh ............................................................................ 59 
3.2.2.  Cơ cấu dư nợ cho vay SXKD dành cho KHCN trong tổng dư nợ cho vay KHCN .... 60 
3.2.3.  Cơ cấu dư nợ cho vay SXKD dành cho KHCN theo phương thức vay ........................ 62 
3.2.4.  Cơ cấu dư nợ cho vay SXKD dành cho KHCN theo thời hạn vay ............................... 63 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................................. 68 
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ CHO VAY SẢN
XUẤT KINH DOANH DÀNH CHO KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CN BÌNH DƯƠNG ................................................................................................ 69 
4.1.  Triển vọng và mục tiêu phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN
Bình Dương ................................................................................................................................... 69 
4.2.  Một số giải pháp nhằm phát triển nghiệp vụ cho vay sản xuất kinh doanh đối với
KHCN ............................................................................................................................................ 69 
4.2.1.  Các giải pháp về con người và hệ thống ....................................................................... 69 
4.2.1.1.  Xây dựng đội ngũ CBTD di động tìm kiếm khách hàng ..................................... 69 
4.2.1.2.  Tuyển dụng thêm nhân sự ................................................................................... 70 
4.2.1.3.  Bố trí lại các quầy giao dịch tại Chi nhánh ......................................................... 70 
4.2.1.4.  Lắp đặt một số bàn tư vấn ................................................................................... 71 

4.2.1.5.  Cải thiện hệ thống thông tin Ngân hàng .............................................................. 71 
4.2.2.  Giải pháp về phát triển sản phẩm .................................................................................. 71 
4.2.3.  Giải pháp về hoạt động tiếp thị ..................................................................................... 71 
4.2.4.  Các giải pháp cải thiện qui trình cho vay:..................................................................... 72 
4.2.4.1.  Rút ngắn các bước thực hiện trong Qui trình cấp tín dụng.................................. 72 
4.2.4.2.  Nâng cao vai trò của CB QLRR trong Qui trình cấp TD .................................... 72 
4.2.4.3.  Nâng cao trình độ CBTD ..................................................................................... 73 
4.2.4.4.  Thay đổi cách định giá TSĐB tại Chi nhánh ....................................................... 73 
4.2.4.5.  Hạn chế những rủi ro từ khách hàng ................................................................... 73 
4.2.4.6.  Hạn chế rủi ro tác nghiệp..................................................................................... 73 
4.2.4.7.  Phối hợp chặt chẽ với các Phòng ban trong Qui trình TD................................... 73 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .............................................................................................................. 74 

10


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong quá trình hội nhập và phát triển kinh tế của đất nước vào nền kinh tế toàn
cầu, ngành Tài Chính – Ngân Hàng có một tầm quan trọng chiến lược. Vì Ngân hàng
được đánh giá là một định chế tài chính quan trọng, để đánh giá nền kinh tế một quốc
gia mạnh hay không thì nhìn vào hệ thống Ngân hàng tại đó mạnh hay yếu. Ngân hàng
là dòng máu của nền kinh tế, nếu Ngân hàng hoạt động tốt, sẽ phân bổ vốn hiệu quả
cho phát triển, đầu tư, kinh doanh dịch vụ… Ngược lại nếu hoạt động không tốt thì
nền kinh tế sẽ bị lỗi nhịp với tốc độ tăng trưởng của thế giới. Từ đó có thể nói:
“Thương hiệu Ngân hàng là thương hiệu quốc gia” và trong bối cảnh hậu gia nhập Tổ
chức Thương Mại Thế Giới (WTO), với tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, các
ngành kinh tế trong nước đã có sự chuyển mình để đáp ứng nhu cầu phát triển và cạnh
tranh của thị trường. Ngân hàng được xem là ngành hàng đặc biệt có vai trò quan trọng
đối với nền kinh tế của một quốc gia càng phải khẳng định vị thế của mình mạnh mẽ

hơn nữa là một bộ phận không thể thiếu được trong sự phát triển của đất nước.
Trong quá trình xây dựng và phát triển của mình, nằm trong hệ thống các Ngân
hàng Thương mại Việt Nam, trong thời kỳ hội nhập kinh tế toàn cầu, Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam đã và đang củng cố vị trí chiến lược. Là
một chi nhánh cấp I thì Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Bình Dương cũng đã đóng góp một vai trò quan trọng trong sự phát triển chung
của toàn hệ thống.
Khi nền kinh tế ngày càng phát triển, không chỉ có các công ty, doanh nghiệp
cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị phần mà một nhóm khác cũng cần vốn
hơn bao giờ hết đó là khách hàng cá nhân, hộ gia đình. Cuộc sống ngày càng hiện đại,
mức sống của người dân không còn bị bó hẹp trong “ăn no, mặc ấm” mà đã dần
chuyển sang “ăn ngon, mặc đẹp”. Để đáp ứng nhu cầu đó, Ngân hàng đã phát triển
hoạt động cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân, hỗ trợ vốn kinh doanh, tiêu dùng
cho các gia đình một mặt vừa tạo thêm thu nhập cho Ngân hàng, mặt khác giúp cho
các cá nhân có được nguồn vốn để cải thiện cuộc sống ngày càng tốt hơn.

11


Được tiếp cận với thực tiễn sinh động của hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương là một cơ hội
để em có thể củng cố thêm kiến thức đã học được trên ghế nhà trường và hiểu rõ hơn
về mảng cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh, từ đó đóng góp một số giải pháp
để hoàn thiện hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
− Đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế về hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương
− Đánh giá thực trạng tín dụng cá nhân của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương.
− Trên cơ sở phân tích thực tiễn, nêu ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động

tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Bình Dương.
3. Phạm vi nghiên cứu:
− Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương.
− Phạm vi không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương.
− Phạm vi thời gian: Đề tài sử dụng số liệu của 3 năm gần đây (2009, 2010, 2011).
4. Phương pháp nghiên cứu:
Để hoàn thiện chuyên đề có hiệu quả phải có các phương pháp nghiên cứu khoa
học. Gồm các phương pháp nghiên cứu sau:
− Phương pháp nghiên cứu tổng hợp lý thuyết liên quan để xác định các chỉ tiêu đánh
giá hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP CT VN - CN Bình Dương
− Phương pháp nghiên cứu thực trạng cho vay và thu nợ đối với khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP CT VN – CN Bình Dương
− Phân tích số liệu và đánh giá số liệu về số tuyệt đối và tương đối từ hoạt động tín
dụng cá nhân trong các tài liệu cóư. Từ đó, đưa ra nhận xét, giải pháp để nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP CT VN - Chi nhánh Bình
Dương.

12


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Các vấn đề căn bản về Ngân hàng thương mại:
1.1.1.

Định nghĩa NHTM:


Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ
hoạt động ngân hàng và các hoạt động khách có liên quan. Giao dịch trực tiếp với các
công ty, tổ chức kinh tế và cá nhân bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng
vốn đó cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ
ngân hàng cho những đối tượng nói trên.
1.1.2.

Chức năng của NHTM:

Trung gian tín dụng: là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của NHTM. Đóng
vai trò trung gian khi đứng ra tập trung, huy động nguồn tiền tệ nhàn rỗi trong nền
kinh tế biến thành nguồn vốn tín dụng để cho vay, đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh và
vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Tạo tiền: sáng tạo ra bút tệ góp phần gia tăng khối tiền tệ phục vụ nhu cầu chu
chuyển và phát triển của nền kinh tế.
“Sản xuất”: huy động và sử dụng các nguồn lực để tạo ra sản phẩm và dịch vụ
ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế., Nghiệp vụ nguồn vốn trong NHTM.
1.2. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng:
1.2.1.

Khái niệm tín dụng ngân hàng:

Tín dụng ngân hàng (TDNH) là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất
định. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
 Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử
dụng
 Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời
 Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí
1.2.2.


Khái niệm về tín dụng cá nhân:

Tín dụng cá nhân (TDCN) là một hình thức tín dụng trong hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng thương mại. Cũng giống như khái niệm TDNH, TDCN là quan
hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa ngân hàng với khách hàng cá nhân (KHCN), theo đó

13


ngân hàng giao cho đối tượng KHCN một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời
gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi đúng thời hạn.
1.2.3.

Vai trò của tín dụng:

 Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa phát triển
 Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.
 Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và trật tự ổn định
xã hội.
1.2.4.

Các loại tín dụng ngân hàng:

1.2.4.1. Dựa vào mục đích tín dụng:
 Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp;
 Cho vay tiêu dùng cá nhân;
 Cho vay mua bất động sản;
 Cho vay sản xuất nông nghiệp;
 Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu...

1.2.4.2. Dựa vào thời hạn tín dụng:
 Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích của
loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
 Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ một đến năm năm. Mục đích
của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
 Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên năm năm. Mục đích của loại
cho vay này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
1.2.4.3.

Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng:

 Cho vay không có bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của khách hàng vay vốn
để quyết định cho vay.
 Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm tiền vay như:
thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
1.2.4.4.

Dựa vào phương thức cho vay:

 Cho vay từng lần: đặc điểm của phương thức cho vay từng lần là mỗi lần
khách hàng vay món nào thì phải làm hồ sơ vay món đó.

14


 Cho vay theo hạn mức tín dụng: : đặc điểm cơ bản của phương thức cho vay
theo hạn mức tín dụng là khách hàng chỉ cần lập một bộ hồ sơ vay vào đầu kỳ
kế hoạch có thể sử dụng cho nhiều món vay.
 Cho vay theo hạn mức thấu chi: thấu chi là một kỹ thuật cấp tín dụng cho

khách hàng, theo đó ngân hàng cho phép khách hàng chi vượt số dư có trên tài
khoản thanh toán của khách hàng để thực hiện các giao dịch thanh toán kịp
thời cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.
 Cho vay trả góp: theo phương thức này ngân hàng cho vay và khách hàng vay
vốn có thỏa thuận mức cho vay, thời hạn vay vốn, lãi suất cho vay và số kỳ
hạn trả góp để xác định một mức trả góp trong suốt thời hạn vay trả.
1.3.

Các biện pháp bảo đảm tín dụng:

1.3.1.

Giới thiệu chung về các biện pháp bảo đảm tín dụng:

Bảo đảm tín dụng hay còn được gọi là bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín dụng
áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở pháp lý kinh tế để thu hồi
được các khoản nợ đã cho khách hàng vay
Để bảo đảm cho tiền vay thực sự có hiệu quả đòi hỏi:
 Giá trị bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm.
 Tài sản dùng làm đảm bảo nợ vay phải tạo ra được ngân lưu (phải có giá trị và
thị trường tiêu thụ).
 Có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền xử lý tài sản dùng làm bảo
đảm tiền vay.
1.3.2.

Các hình thức bảo đảm tín dụng

1.3.2.1.

Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp:


Là việc bên vay vốn thế chấp tài sản của mình cho bên cho vay để bảo đảm khả
năng hoàn trả vốn vay. Vấn đề thế chấp tài sản bị chi phối bởi Luật dân sự và
Luật đất đai. Theo hai luật này thế chấp có hai loại: thế chấp bất động sản và thế
chấp quyền sử dụng đất
 Thế chấp bất động sản: Bất động sản là những tài sản không di dời được như nhà
ở, cơ sở sản xuất kinh doanh và các tài sản khác gắn liền với nhà ở hoặc cơ sở
sản xuất kinh doanh.
 Thế chấp giá trị quyền sử dụng đất: Ở Việt Nam đất đai thuộc quyền sở hữu toàn
dân do Nhà nước thống nhất quản lý và thực hiện việc giao đất hoặc cho thuê đất
15


đối với cá nhân, hộ gia đình, tố chức kinh tế, đơn vị vũ trang, co quan nhà nước,
tổ chức chính trị, xã hội sử dụng ổn định lâu dài. Trong các chủ thể được giao đất
hoặc thuê đất nói trên chỉ có cá nhân, hộ gia đình và các tổ chức kinh tế mới có
thể sử dụng quyền sử dụng đất làm tài sản thế chấp vay vốn ngân hàng.
1.3.2.2. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản cầm cố:
Cầm cố tài sản là việc bên đi vay giao tài sản là các động sản thuộc sở hữu của
mình cho bên cho vay để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Động sản cầm cố có
thể là loại không cần đăng ký quyền sở hữu có loại cần đăng ký quyền sở hữu (xe
cộ, phương tiện vận chuyển).
1.3.2.3. Bảo đảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnh:
Bảo lãnh là việc bên thứ ba cam kết với bên cho vay (người nhận bảo lãnh) sẽ
thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đi vay (người được bảo lãnh) nếu khi đến hạn
mà người được bảo lãnh không thực hiện hoặc không thể thực hiện đúng nghĩa
vụ trả nợ
1.4.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngân hàng:


Có rất nhiều nhân tố tác động đến hoạt động tín dụng ngân hàng, nhưng gộp chung lại
có thể phân thành bốn nhóm nhân tố chính dưới đây và hoạt động tín dụng cá nhân
cũng không nằm ngoài quỹ đạo ấy.
1.4.1.

Nhóm nhân tố thuộc về môi trường kinh tế

Môi trường kinh tế là yếu tố quyết định sống còn đến hoạt động tín dụng của
Ngân hàng. Nền kinh tế ổn định, lạm phát thấp, khách hàng có kế hoạch kinh doanh
cũng như chi tiêu rõ ràng nên có thể dễ dàng trả các khoản nợ vay ngân hàng, và do
vậy chất lượng tín dụng Ngân hàng cũng được đảm bảo. Lúc này tín dụng được coi là
kênh dẫn truyền vốn hiệu quả cho nền kinh tế. Ngược lại trong thời kỳ suy thoái nền
kinh tế, sản xuất kinh doanh bị thu hẹp, đầu tư, tiêu dùng giảm sút, lạm phát cao, nhu
cầu tín dụng giảm, vốn tín dụng đã thực hiện cũng khó có thể sử dụng có hiệu quả
hoặc trả nợ đúng hạn cho Ngân hàng. Hoạt động tín dụng của ngân hàng giảm sút về
qui mô và chất lượng.
1.4.2.

Nhóm nhân tố thuộc về môi trường pháp lý

Môi trường pháp lý được hiệu là một hệ thống luật và văn bản pháp quy liên
quan đến hoạt động của Ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. Cụ thể,
nhân tố pháp lý ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng, đó là sự đồng bộ thống nhất của
16


hệ thống pháp luật, ý thức tôn trọng chấp hành nghiêm chỉnh những quy định của Pháp
luật và cơ chế cho sự đảm bảo cho sự tuân thủ pháp luật một cách nghiêm minh triệt
để

Các văn bản pháp luật qui định về hoạt động cho vay của Ngân hàng hiện nay
là: Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức
tín dụng đối với khách hàng, Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN qui định về phân loại
nợ và trích lập dự phòng rủi ro; thông tư 13/2010/TT-NHNN Quy định về các tỷ lệ
đảm bảo an toàn trong hoạt động của Tổ chức tín dụng; chỉ thị 01/2011/CT-NHNN…
1.4.3.

Những nhân tố về phía Ngân hàng

Đây là những nhân tố thuộc về bản thân, nội tại ngân hàng liên quan đến sự phát triển
của Ngân hàng trên tất cả các mặt ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng, gồm:


Chính sách tín dụng



Công tác tổ chức của Ngân hàng



Chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên ngân hàng



Quy trình tín dụng



Khả năng thu thập và xử lý thông tin




Kiểm soát nội bộ



Trang tiết bị phục vụ hoạt động tín dụng

1.4.4.

Các nhân tố thuộc về khách hàng:

Để đảm bảo khoản tín dụng sử dụng có hiệu quả, mang lại lợi ích cho Ngân
hàng, góp phần vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội thì khách hàng đóng vai
trò hết sức quan trọng. Một khách hàng có tư cách đạo đức tốt, có tình hình tài chính
vững vàng, có thu nhập sẽ sẵn sàng hoàn trả nợ vay đúng hạn, qua đó đảm bảo an toàn
và chất lượng tín dụng.

17


CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM
2.1.

Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
2.1.1.

-


Sơ lược về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

Tên tổ chức Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam; tên giao dịch quốc tế
bằng Tiếng Anh là Vietnam Join Stock Commercial Bank for Industry and
Trade (gọi tắt là Vietinbank) là Ngân hàng TMCP được thành lập tại nước
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

-

Được thành lập vào 14/11/1990 dưới cương vị là một Ngân hàng thương mại
Nhà nước, với sự nỗ lực hết mình sau gần 20 năm hoạt động thì Ngân hàng
Công Thương đạt được những thành công nhất định, vào ngày 03/07/2009 ngân
hàng này đã được cổ phần hóa và đổi tên thành Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam.

-

Mạng lưới kênh phân phối: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam có trụ
sở chính đặt tại số 108 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Vào thời
điểm 30/06/2011, Ngân hàng có 1 Hội sở chính, 1 Sở giao dịch, 3 Đơn vị sự
nghiệp, 3 Văn phòng đại diện, 149 Chi nhánh cấp 1, 890 Phòng giao dịch và 51
Quỹ tiết kiệm tại 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên cả nước.
2.1.2.

Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam




Thông qua nghị định 53/HĐBT của Hội đồng Bộ Trưởng tháng 7/1988, Ngân
hàng chuyên doanh Công thương Việt Nam được thành lập trên cơ sở tách ra từ
một bộ phận của NHNN Việt Nam.



Tháng 11/1990 chủ tịch Hội đồng Bộ Trưởng ra quyết định 402/QĐ ngày
14/11/1990 về việc chuyển chuyên doanh Công thương Việt Nam thành Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam.



Ngày 27/03/1993, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã ký Quyết định số 67/QĐ
– NH5 về việc thành lập Ngân hàng Công thương Việt Nam thuộc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.



Tháng 09/1996 theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
được tổ chức theo mô hình công ty nhà nước.

18




Ngày 23/09/2008 Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng ký Quyết định số 1354/QĐ –
TTg phê duyệt phương án cổ phần hóa Ngân hàng Công thương Việt Nam.




Ngày 02/11/2008 NHNN ký Quyết định số 2604/QĐ – NHNN về việc công bố
giá trị doanh nghiệp Ngân hàng Công thương Việt Nam.



Ngày 25/12/2008 Ngân hàng Công thương Việt Nam tổ chức bán đấu giá cổ
phần ra công chúng thành công và thực hiện chuyển đổi thành doanh nghiệp cổ
phần.



Ngày 03/07/2009 Ngân hàng Nhà nước ký Quyết định số 14/GP – NHNN thành
lập và hoạt động Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam. Và
chính thức hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số
0103038874 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.Hà Nội cấp ngày 03/07/2009.



Ngày 08/07/2009 công bố Quyết định đổi tên Ngân hàng Công thương Việt
Nam thành Ngân hàng TTMCP Công thương Việt Nam.



Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam
được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000.



Tính từ thời điểm đó cho đến nay, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đã

từng bước hoàn thiện dần dần việc hiện đại hóa nghiệp vụ Ngân hàng, phát triển
các sản phẩm dịch vụ theo đề án cơ cấu lại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam được Chính phủ phê duyệt nhằm hội nhập với khu vực và thế giới.
2.1.3.

Nhiệm vụ và chức năng của Ngân hàng

Là một ngân hàng thương mại, Ngân hàng Công Thương là cầu nối giữa cung
vốn và cầu vốn trên thị trường tài chính, góp đầy thúc đẩy nền kinh tế phát triển,
Ngân hàng Công thương thực hiện các chức năng:
-

Huy động vốn


Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của
các tổ chức kinh tế và dân cư.



Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: tiết
kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, tiết kiệm dự
thưởng, tiết kiệm tích luỹ...



Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu…

19



-

Cho vay, đầu tư
 Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
 Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
 Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.
 Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn
vốn dài
 Cho vay tài trợ, uỷ thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt
Đức (DEG, KFW) và các hiệp định tín dụng khung
 Thấu chi, cho vay tiêu dùng.
 Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài
chính trong nước và quốc tế
 Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế

-

Bảo lãnh

Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh thực
hiện hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán.
-

Thanh toán và Tài trợ thương mại
 Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận,
thanh toán thư tín dụng nhập khẩu.
 Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P)
và nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A).
 Chuyển tiền trong nước và quốc tế

 Chuyển tiền nhanh Western Union
 Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc.
 Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM
 Chi trả Kiều hối

-

Ngân quỹ
 Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…)
 Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc,
thương phiếu…)
 Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ...

20


 Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng
phát minh sáng chế
-

Thẻ và ngân hàng điện tử
 Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế (VISA,
MASTER CARD…)
 Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card).
 Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking

-

Hoạt động khác
 Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ

 Tư vấn đầu tư và tài chính...

2.1.4. Hệ thống quản lý và tổ chức

Trụ sở chính

Sở giao
dịch

Phòng
giao dịch

Chi
nhánh

Quĩ tiết
kiệm

Phòng
giao dịch

Đơn vị
sự

Văn
phòng

Chi
nhánh


Phòng
giao dịch

Công ty
trực

Quĩ tiết
kiệm

Chi
nhánh

Quĩ tiết
kiệm

Sơ đồ 2.1. Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

21


Bộ máy giúp việc
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát

Tổng giám đốc

Kế toán trưởng

Phó Tổng giám
đốc


Hệ thống kiểm tra
giám sát nội bộ

Các phòng ban
chuyên môn
nghiệp vụ
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của trụ sở chính

Giám đốc

Phó Giám đốc

Trưởng phòng
kế toán

Tổ kiểm tra
nội bộ

Các phòng
chuyên môn NV

Phòng giao
dịch

Quỹ tiết
kiệm

Sơ đồ 2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, chi
nhánh cấp 2

(Nguồn: Website Vietinbank)

22


2.1.5. Một số kết quả hoạt động chủ yếu của Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam từ 2009-2011
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động của VietinBank từ 2009-2011
Đvt: tỷ đồng

Năm 2009
Chỉ tiêu
Tổng tài sản
Vốn điều lệ
Lợi nhuận TT
Tổng dư nợ
Tổng huy động

Năm 2010
Năm 2011
Tăng
Tăng
Giá trị
Giá trị
Giá trị
trưởng
trưởng
243,785
367,731
50.84%

460,604
25.26%
11,253
15,172
34.83%
20,230
33.34%
1,678
4,638
176.40%
8,392
80.94%
163,170
234,205
43.53%
293,434
25.29%
148,530
205,919
38.64%
257,274
24.94%
(Nguồn: Báo cáo tài chính Vietinbank từ 2009-2011)

Tổng tài sản của Ngân hàng vào năm 2009 là 243,785 tỷ đồng, nhưng đến 2011
thì con số này là 460,604 tỷ đồng, tăng 216,819 tỷ đồng, tỷ lệ tăng trưởng năm 2010
là 50.84%, năm 2011 là 25.26%. Nguyên nhân làm cho tỷ lệ này tăng cao như vậy là
vì năm 2009 là năm đánh dấu bước tiến quan trọng của Ngân hàng Công Thương,
chuyển đổi từ một ngân hàng nhà nước sang cổ phần vào ngày 03/07/2009, vì thế mà
ngân hàng đã không ngừng phát triển và mở rộng mạng lưới chi nhánh, phòng giao

dịch trên khắp cả nước, chú trọng hơn vào việc quảng bá hình ảnh thương hiệu của
Ngân hàng để khẳng định được vị thế của Vietinbank trong hệ thống các Ngân hàng
Việt Nam.
Khi tổng tài sản tăng cao thì yêu cầu đặt ra là số vốn phải tăng tương ứng mới
đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn, kể từ năm 2009 thì vốn điều lệ của Vietinbank đã tăng lên
đáng kể, cụ thể năm 2009 mức vốn điều lệ là 11,253 tỷ đồng, năm 2010 là 15,172 tỷ
đồng, năm 2011 là 20,230 tỷ đồng, tỷ lệ tăng lần lượt là 34.83%, 33.34%. Việc tăng
vốn này là nhằm nâng cao năng lực tài chính, mở rộng qui mô hoạt động, phù hợp với
qui mô kinh doanh, vươn tới mục tiêu phát triển thành tập đoàn tài chính hàng đầu
Việt Nam của Vietinbank, đồng thời bảo đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt động Ngân
hàng theo qui định.
Dư nợ cho vay của Vietinbank tăng trưởng tương đối ổn định qua các năm, mức
dư nợ năm 2010 so với năm 2009 tăng khá cao 71,035 tỷ đồng, tỷ lệ tăng là 43.53%,
tuy mức dư nợ cho vay tăng nhưng tỷ lệ các khoản nợ có khả năng mất vốn chiếm một
23


tỷ trọng khá thấp trong tổng dư nợ, cụ thể năm 2009 tỷ lệ này là 0.26%, năm 2010 là
0.086% cho thấy Vietinbank ngày càng sử dụng thật hiệu quả nguồn vốn huy động
được bằng cách xây dựng qui trình cho vay chặt chẽ, rút gọn vừa đáp ứng được nhu
cầu vay của khách hàng nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng của các món vay
Huy động vốn là một hoạt động tương đối khó không chỉ riêng gì Vietinbank
mà đó là tình trạng chung của các Ngân hàng, tuy nhiên với sự nỗ lực của đội ngũ cán
bộ nhân viên lên đến 18,622 người thì năm nào Vietinbank cũng hoàn thành chỉ tiêu
đưa ra, Vietinbank đã thu hút được nguồn vốn từ nhiều đối tượng khách hàng là cá
nhân cũng như tổ chức. Năm 2009 tổng huy động đạt được 148,530 tỷ đồng, năm 2010
là 205,919 tỷ đồng, năm 2011 là 257,274 tỷ đồng; tỷ lệ tăng lần lượt là 38.64%,
24.94% cho thấy với cung cách phục vụ tận tình của nhân viên khi tiếp xúc với khách
hàng, chất lượng sản phẩm dịch vụ mà Vietinbank cung cấp…thì đã làm thỏa mãn
phần nào nhu cầu của khách hàng khi đến giao dịch tại Vietinbank. Với những kết quả

đạt được như trên thì Ngân hàng cần nâng cao công tác nghiệp vụ của nhân viên cũng
như phát triển sản phẩm của Ngân hàng mình thêm nữa để thu hút được tối đa lượng
khách hàng.
Với những nỗ lực trong hoạt động huy động vốn, cho vay, cung cấp dịch vụ cho
khách hàng… thì Vietinbank cũng đã gặt hái được những kết quả nhất định, lợi nhuận
trước thuế của Vietinbank tăng cao qua các năm, năm 2009 là 1,678 tỷ đồng, đến năm
2010 là 4,638 tỷ tồng, năm 2011 là 8,392 tỷ đồng, tỷ lệ tăng qua các năm là 176.4 %,
80.94%. Bên cạnh việc chia lợi nhuận cho cổ đông thì Vietinbank còn dung lợi nhuận
này lập ra các quỹ trích dự phòng rủi ro,.... Vietinbank luôn là đơn vị dẫn đầu trong
các phong trào xã hội, tình nguyện, gần đây nhất ngày 26/2/2011 vừa qua Vietinbank
đã trang trọng tổ chức chương trình “Ngày hội hiến máu nhân đạo của cán bộ công
nhân viên Vietinbank” lần II được đông đảo CBCNV Vietinbank hưởng ứng và được
toàn xã hội quan tâm
2.2.

Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Bình
Dương
2.2.1.

Quá trình hình thành và phát triển

Vietinbank Bình Dương là một trong số hai chi nhánh cấp 1 của Vietinbank Việt
Nam tại tỉnh Bình Dương (ngoài ra cón có Vietinbank Khu công nghiệp Bình

24


Dương); Vietinbank Bình Dương được thực hiện các nhiệm vụ và chức năng của
một NHTM dưới sự quản lý, điều hành của Vietinbank Việt Nam.
-


Tên cơ quan: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – CN Bình Dương

-

Địa chỉ: 330 Đại lộ Bình Dương, Thị xã Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương

-

Số điện thoại: 0650. 3. 822263
Vietinbank Bình Dương gồm một trụ sở chính đặt tại 330 Đại lộ Bình
Dương, Thị xã Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương và 5 PGD trực thuộc chi
nhánh:

-

PGD Lái Thiêu - 42 Phan Đình Phùng, T.T Lái Thiêu, Thuận An, Bình
Dương.

-

PGD Tân Phước Khánh - Số 3, ĐT746, Khu phố Khánh Thạnh, thị trấn Tân
Phước Khánh, Tân Uyên, Bình Dương.

-

PGD Mỹ Phước - Số 39, KP 4, T.T Mỹ Phước, huyện Bến Cát, Bình Dương.

-


PGD Dĩ An - Số 19/20 đường Mồi, KP Thống nhất 1, TX. Dĩ An, Bình
Dương.

-

PGD Phú Giáo-Số 60, Tổ 3, Khu phố 9, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú
Giáo, Bình Dương.

2.2.2.

Hệ thống quản lý và tổ chức
Giám đốc

Phó Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng tổ chức
hành chính

Phòng quản
lý rủi ro

PGD Lái
Thiêu

Phòng KHCN

PGD Tân
Phước Khánh


Phòng KHDN

PGD Mỹ
Phước

Phòng tiền tệ
và Ngân quỹ

PGD Dĩ An

Phòng kế toán
giao dịch

PGD Phú
Giáo

Sơ đồ 1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Vietinbank Bình Dương
25


×