Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 83 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG

Giảng viên hướng dẫn : ThS. ĐỖ THỊ THANH NHÀN
Sinh viên thực hiện

: LÝ LỆ THU

MSSV

: 082346K

KHÓA

: 12

TP. HỒ CHÍ MINH – THÁNG 06 NĂM 2012


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em kính gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô giảng viên khoa Tài
Chính – Ngân Hàng, trường Đại học Tôn Đức Thắng đã tận tình dạy dỗ, trang bị cho
em nền tảng kiến thức vững chắc, những kỹ năng thực tiễn để giúp em có thể hoàn


thành tốt chương trình học tập của mình tại trường. Em xin chân thành cảm ơn cô Đỗ
Thị Thanh Nhàn đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em thực hiện và hoàn thành bài khóa
luận tốt nghiệp này.
Song song đó, để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình đạt kết quả tốt
nhất, ngoài nỗ lực bản thân em và sự hỗ trợ nhiệt tình của quý Thầy Cô, còn có các
Anh Chị tại đơn vị thực tập. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc
cùng tập thể các cán bộ tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Phòng giao
dịch Thạnh Mỹ Lợi đã tạo điều kiện cho em đến thực tập, đã tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo em trong việc thu thập và phân tích số liệu, giúp em rất nhiều trong việc tiếp cận
thêm các kinh nghiệm nghiệp vụ thực tiễn, tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành
tốt bài báo cáo thực tập và phát triển lên thành khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng, em kính chúc Quý Thầy Cô, cùng các Anh Chị công tác tại Ngân
Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Phòng giao dịch Thạnh Mỹ Lợi lời chúc sức
khoẻ và thành công nhất!
Em xin chân thành cảm ơn!


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
VPBank

Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại


TMCP

Thương mại cổ phần

TCTD

Tổ chức tín dụng

PGD

Phòng giao dịch

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐTD

Hội đồng tín dụng

A/O

Accouting Officer – Nhân viên quản lý khách hàng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

BGĐ


Ban giám đốc

BĐH

Ban điều hành

BKS

Ban kiểm soát

BTD

Ban tín dụng

TGĐ

Tổng Giám đốc

TSĐB

Tài sản đảm bảo

BĐS

Bất động sản

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp


KHCN

Khách hàng cá nhân

DN

Doanh nghiệp

CN

Cá nhân

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu kinh doanh của VPBank giai đoạn 2009 – 2011................... 20
Bảng 2.2 Chỉ tiêu khả năng sinh lợi của VPBank năm 2009 – 2011 ............................ 22
Bảng 3.1 Tình hình hoạt động tín dụng tại VPBank năm 2009 – 2011 ........................ 35
Bảng 3.2 Cơ cấu dư nợ phân theo nhóm nợ năm 2009 – 2010 ..................................... 37
Bảng 3.3 Một số chỉ tiêu về nợ xấu của VPBank năm 2009 – 2011 ............................. 38
Bảng 3.4 Cơ cấu dư nợ phân theo khách hàng năm 2009 – 2011 ................................. 39
Bảng 3.5 Cơ cấu dư nợ phân theo kỳ hạn năm 2009 – 2011......................................... 40
Bảng 3.6 Cơ cấu dư nợ phân theo mục đích vay năm 2009 – 2011 .............................. 42

Bảng 3.7 Cơ cấu dư nợ phân theo khu vực năm 2009 – 2011 ...................................... 44
Bảng 3.8 Tỷ lệ trích lập dự phòng tín dụng ................................................................... 45
Bảng 3.9 Một số chỉ tiêu hoạt động của VPBank năm 2009 – 2011 ............................ 45
Bảng 3.10 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của VPBank năm 2009 – 2011
....................................................................................................................................... 46
Bảng 3.11 Một số chỉ tiêu an toàn vốn tại VPBank năm 2009 – 2011 ......................... 47
Sơ đồ 1.1 Phân loại rủi ro tín dụng .................................................................................. 2
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức VPBank ................................................................. 17
Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức các phòng ban tại VPBank – PGD Thạnh Mỹ Lợi ............. 19
Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức của bộ phận tín dụng tại VPBank – PGD Thạnh Mỹ Lợi .... 24
Sơ đồ 3.2 Quy trình nghiệp vụ tín dụng doanh nghiệp tại VPBank .............................. 25
Sơ đồ 3.3 Quy trình nghiệp vụ tín dụng cá nhân tại VPBank ....................................... 29
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ thể hiện một số chỉ tiêu kinh doanh của VPBank năm 2009 – 2011
....................................................................................................................................... 21
Biểu đồ 3.1 Biểu đồ thể hiện dư nợ tín dụng của VPBank năm 2009 – 2011 .............. 36
Biểu đồ 3.2 Biểu đồ thể hiện cơ cấu dư nợ tín dụng phân theo khách hàng của VPBank
năm 2009 – 2011 .......................................................................................................... 39
Biểu đồ 3.3 Biểu đồ thể hiện cơ cấu dư nợ tín dụng phân theo kỳ hạn của VPBank năm
2009 – 2011 ................................................................................................................... 41
Biểu đồ 3.4 Biểu đồ thể hiện cơ cấu dư nợ tín dụng phân theo mục đích vay của
VPBank năm 2009 – 2011 ............................................................................................ 43
Biểu đồ 3.5 Biểu đồ thể hiện cơ cấu dư nợ tín dụng phân theo khu vực của VPBank
năm 2009 – 2011 .......................................................................................................... 44


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................ 2 
1.1 Các vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng ngân hàng ....................................................... 2 

1.1.1 Khái niệm và phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng ............................................. 2 
1.1.1.1 Khái niệm.................................................................................................... 2 
1.1.1.2 Phân loại ..................................................................................................... 2 
1.1.2 Các dấu hiệu nhận diện rủi ro tín dụng .............................................................. 3 
1.1.3 Những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro tín dụng ........................................ 4 
1.1.3.1 Nguyên nhân khách quan............................................................................ 4 
1.1.3.2 Nguyên nhân chủ quan ............................................................................... 6 
1.1.4 Tác động của rủi ro tín dụng .............................................................................. 6 
1.1.4.1 Tác động của rủi ro tín dụng đến nền kinh tế ............................................. 6 
1.1.4.2 Tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động của ngân hàng ....................... 7 
1.2 Các vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng ........................................................... 7 
1.2.1 Các mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng .............................................................. 7 
1.2.1.1 Mô hình chất lượng 6C ............................................................................... 7 
1.2.1.2 Mô hình điểm số Z ...................................................................................... 8 
1.2.1.3 Mô hình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của Standard & Poor’s ........... 9 
1.2.1.4 Mô hình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của Fitch ................................ 9 
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ................................................................10 
1.2.2.1 Chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn ...................................................................10 
1.2.2.2 Chỉ tiêu phản ánh nợ xấu ..........................................................................10 
1.2.2.3 Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn .................................................................11 
1.2.3 Nguyên tắc Basel về quản trị rủi ro tín dụng ...................................................11 
1.2.4 Các mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại Việt Nam ..........................................12 
1.2.4.1 Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung ................................................13 
1.2.4.2 Mô hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán.................................................13 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................14 
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT
NAM THỊNH VƯỢNG VÀ PHÒNG GIAO DỊCH THẠNH MỸ LỢI – CHI
NHÁNH HỒ CHÍ MINH ............................................................................................15 



2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
Thịnh Vượng (VPBank) ................................................................................................15 
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của VPBank .................................................15 
2.1.1.1 Lịch sử hình thành VPBank ......................................................................15 
2.1.1.2 Các sự kiện quan trọng .............................................................................15 
2.1.1.3 Quá trình phát triển ngành nghề kinh doanh của VPBank .......................16 
2.1.1.4 Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức VPBank .....................................................17 
2.1.1.5 Mạng lưới hoạt động VPBank ..................................................................18 
2.1.2 Quá trình hình thành VPBank – Phòng giao dịch Thạnh Mỹ Lợi ...................19 
2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của các phòng ban tại VPBank – PGD Thạnh Mỹ Lợi.........19 
2.2.1 Sơ đồ tổ chức các phòng ban tại VPBank – PGD Thạnh Mỹ Lợi ...................19 
2.2.2 Chức năng của các phòng ban tại VPBank – PGD Thạnh Mỹ Lợi .................19 
2.3 Kết quả kinh doanh của VPBank giai đoạn năm 2009 – 2011 ................................20 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................23 
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG .......................24 
3.1 Tổng quan về bộ phận tín dụng tại VPBank – PGD Thạnh Mỹ Lợi .......................24 
3.1.1 Cơ cấu tổ chức của bộ phận tín dụng tại VPBank – PGD Thạnh Mỹ Lợi .......24 
3.1.2 Quy trình tín dụng tại VPBank ........................................................................25 
3.1.2.1 Quy trình nghiệp vụ tín dụng doanh nghiệp .............................................25 
3.1.2.2 Quy trình nghiệp vụ tín dụng cá nhân ......................................................29 
3.1.3 Các sản phẩm tín dụng .....................................................................................33 
3.1.3.1 Các sản phẩm tín dụng dành cho KHCN ..................................................33 
3.1.3.2 Các sản phẩm tín dụng dành cho KHDN .................................................34 
3.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank ......................................................35 
3.2.1 Tình hình hoạt động tín dụng của VPBank từ năm 2009 – 2011 ....................35 
3.2.2 Cơ cấu rủi ro tín dụng tại VPBank năm 2009 – 2011 ......................................37 
3.2.2.1 Cơ cấu dư nợ phân theo nhóm nợ .............................................................37 
3.2.2.2 Cơ cấu dư nợ phân theo khách hàng .........................................................39 
3.2.2.3 Cơ cấu dư nợ phân theo kỳ hạn ................................................................40 

3.2.2.4 Cơ cấu dư nợ phân theo mục đích vay .....................................................42 
3.2.2.5 Cơ cấu dư nợ phân theo khu vực ..............................................................44 


3.2.3 Trích lập dự phòng tín dụng .............................................................................45 
3.2.4 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng tại VPBank ...............................45 
3.2.5 Tình hình công tác tín dụng tại VPBank ..........................................................48 
3.2.5.1 Quy định về chính sách tín dụng ..............................................................48 
3.2.5.2 Quy định về chất lượng và kiểm tra giám sát tín dụng độc lập ................49 
3.2.5.3 Chính sách khách hàng .............................................................................50 
3.2.5.4 Chính sách lãi suất ....................................................................................50 
3.2.5.5 Quy định về tài sản đảm bảo.....................................................................50 
3.2.5.6 Quy trình thu hồi nợ và xử lý tài sản đảm bảo .........................................51 
3.2.6 Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank ...................................................52 
3.2.6.1 Hội đồng quản trị ......................................................................................52 
3.2.6.2 Phòng kiểm toán nội bộ ............................................................................52 
3.2.6.3 Ủy ban quản lý rủi ro ................................................................................52 
3.2.6.4 Hội đồng tín dụng hội sở ..........................................................................53 
3.2.6.5 Các khối kinh doanh .................................................................................53 
3.2.6.6 Trưởng đơn vị kinh doanh ........................................................................54 
3.2.6.7 Quản lý khách hàng (A/O) ........................................................................54 
3.2.6.8 Bộ phận giao dịch tín dụng .......................................................................55 
3.2.7 Bộ máy phê duyệt và phân cấp phê duyệt tín dụng .........................................55 
3.3 Một số hạn chế và thuận lợi trong việc nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng
tại VPBank.....................................................................................................................55 
3.3.1 Ưu điểm ............................................................................................................55 
3.3.2 Hạn chế.............................................................................................................56 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................59 
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH

VƯỢNG ........................................................................................................................60 
4.1 Định hướng hoạt động tín dụng tại VPBank ...........................................................60 
4.1.1 Mục tiêu tăng trưởng tín dụng..........................................................................60 
4.1.2 Chiến lược chủ đạo ..........................................................................................60 
4.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank ..........................61 
4.2.1 Hoàn thiện quy trình tín dụng ..........................................................................61 


4.2.2 Chú trọng công tác thẩm định tài sản đảm bảo ................................................62 
4.2.3 Nâng cao năng lực tài chính, quy mô tài sản đảm bảo an toàn vốn .................63 
4.2.4 Thắt chặt công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ hoạt động ngân hàng ...............63 
4.2.5 Xây dựng công tác đào tạo, thu hút, bồi dưỡng trình độ nhân viên tín dụng, đội
ngũ cán bộ quản lý tín dụng ..........................................................................................64 
4.2.6 Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng và dịch vụ ngân hàng hiện đại ......................65 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ..........................................................................................667 
KẾT LUẬN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ..............................................................68 


LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập thế giới hiện nay, các ngân hàng thương
mại phải có những cải cách mạnh mẽ để nâng cao năng lực quản trị rủi ro trong từng
hoạt động, nghiệp vụ để đảm bảo cho sự tồn tại, phát triển một cách an toàn, hiệu quả
và bền vững. Hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh phức tạp nhất trong tất cả
các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Tín dụng ngân hàng là công cụ
tài trợ vốn chủ yếu cho nền kinh tế, góp phần thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế trong
nước. Đây cũng là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho ngân hàng. Tuy nhiên,
hoạt động tín dụng ngân hàng lại là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Rủi ro tín
dụng nếu xảy ra sẽ có tác động rất lớn và ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát
triển của ngân hàng nói riêng và toàn hệ thống ngân hàng nói chung. Vì vậy, quản trị
rủi ro tín dụng là vấn đề đang được hầu hết các ngân hàng đặc biệt quan tâm.

Với tầm quan trọng của hoạt động tín dụng và mối tương quan của hoạt động này
với các hoạt động kinh doanh khác, Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng (VPBank) đã ban hành các quy định về chính sách tín dụng, về tài sản đảm
bảo, về chính sách lãi suất… nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng và
giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng của mình. Việc đánh giá đúng thực
trạng rủi ro tín dụng để tìm ra các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro là một yêu
cầu cấp thiết, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của VPBank.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng, em quyết
định chọn đề tài “Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Việt Nam Thịnh Vượng” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Mục đích của bài khóa
luận tốt nghiệp nhằm nghiên cứu thực trạng mô hình quản trị rủi ro tín dụng hiện đang
áp dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng. Phân tích, đánh
giá tình hình hoạt động kinh doanh và hoạt động quản trị rủi ro tại VPBank từ năm
2009 – 2011, từ đó đánh giá những mặt tích cực cũng như những hạn chế của mô hình
quản trị rủi ro tín dụng đang áp dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
Thịnh Vượng và đề xuất các biện pháp quản trị rủi ro để Ngân hàng thương mại cổ
phần Việt Nam Thịnh Vượng có thể áp dụng trong thực tiễn.

1


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Các vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng ngân hàng
1.1.1 Khái niệm và phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng
1.1.1.1 Khái niệm
Rủi ro tín dụng là rủi ro về sự tổn thất tài chính (trực tiếp hoặc gián tiếp) xuất
phát từ người đi vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng hạn theo cam kết hoặc mất
khả năng thanh toán. Điều này có nghĩa là các khoản thanh toán bao gồm cả phần gốc
cũng như lãi theo cam kết sẽ có thể bị trì hoãn hoặc thậm chí là không trả được, và hậu

quả ảnh hưởng nghiêm trọng sự luân chuyển tiền tệ và bền vững của tính chất trung
gian dễ bị tổn thương ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng.
Hoạt động ngân hàng luôn tìm ẩn rủi ro. Một khoản cho vay rủi ro có thể từ 0% 100%. Rủi ro tín dụng có thể xảy ra ở tất cả các giai đoạn, từ giai đoạn xem xét cấp tín
dụng, giai đoạn sử dụng vốn vay của khách hàng, giai đoạn xử lý nợ của khách hàng.
1.1.1.2 Phân loại
Rủi ro
tín dụng

Rủi ro
danh mục

Rủi ro
cá biệt

Rủi ro
giao dịch

Rủi ro
tập trung

Rủi ro
xét duyệt

Rủi ro
bảo đảm

Rủi ro
kiểm soát

Sơ đồ 1.1 Phân loại rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng được phân thành nhiều loại, nhưng có thể phân thành 2 nhóm rủi
ro là rủi ro danh mục và rủi ro giao dich.
 Rủi ro danh mục: bao gồm rủi ro cá biệt và rủi ro tập trung.
Rủi ro cá biệt: xuất phát từ yếu tố riêng biệt mỗi chủ thể đi vay hay từ ngành kinh
tế, liên quan đến từng loại cho vay.
Rủi ro tập trung: là rủi ro từ việc cho vay tập trung vào một số khách hàng, một
số ngành kinh tế hoặc một số loại sản phẩm tín dụng hoặc một khu vực địa lý.
2


 Rủi ro giao dịch: bao gồm: rủi ro xét duyệt, rủi ro bảo đảm và rủi ro kiểm soát.
Rủi ro xét duyệt: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định
cho vay.
Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong
hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo và
mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
Rủi ro kiểm soát: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động
cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản vay có vấn đề
1.1.2 Các dấu hiệu nhận diện rủi ro tín dụng
Qua quá trình tiếp xúc, kiểm tra thường xuyên khách hàng vay, cán bộ tín dụng
có thể nhận biết các dấu hiệu của những khoản cấp tín dụng có vấn đề như sau:
Khách hàng (KH) cung cấp thông tin thiếu trung thực hoặc cố ý lảng tránh hoặc
từ chối trả lời những thông tin không rõ ràng. KH thay đổi tài khoản ngân hàng; số dư
tài khoản tại ngân hàng giảm. KH thay đổi thái độ, thói quen cá nhân của những người
chủ chốt của công ty; thay đổi trong thái độ đối với ngân hàng hoặc cán bộ tín dụng
của ngân hàng, đặc biệt là khi họ tạo cảm giác thiếu tính hợp tác, từ chối cung cấp các
chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn, những người quản lý điều hành của công
ty thường xuyên đau ốm và những thay đổi trong công tác quản lý.

Doanh thu bán hàng giảm, không đáp ứng được những đơn đặt hàng; lợi nhuận
giảm, các khoản phải thu gia tăng, lưu chuyển tiền mặt ròng giảm. Hiệu suất sử dụng
tài sản thấp, không hiệu quả, hàng tồn kho luân chuyển chậm hoặc bán không được,
giá trị của tài sản giảm. Hoạt động kinh doanh chủ yếu phụ thuộc vào một khách hàng
hoặc một nhà cung cấp, tập trung kinh doanh vào một mặt hàng hoặc một số mặt hàng
nhất định, áp dụng chiết khấu bất bình thường; những thay đổi trong chính sách mua
bán chịu. Mức độ chênh lệch lớn giữa doanh thu và doanh thu ròng; tỷ lệ phần trăm
của chi phí trên tổng doanh thu tăng bất thường, doanh thu bán hàng tăng nhưng lợi
nhuận kinh doanh giảm nhanh hoặc có dấu hiệu lỗ, sự tăng nhanh không cân xứng
giữa chi phí quản lý với mức tăng của doanh thu bán hàng.

3


Rủi ro tín dụng có thể nhận biết bởi các dấu hiệu không bình thường của khách
hàng như thường xuyên chậm trễ trong thanh toán nợ lãi và gốc; liên tục xin điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ, chấp nhận vay với lãi suất cao bất thường, đòn cân nợ tăng liên
tục, tài sản thế chấp xuống cấp, mất giá, không cung cấp thông tin về báo cáo tài chính
cho ngân hàng, doanh thu kinh doanh không thực hiện được so với phương án vay vốn
ban đầu, sử dụng vốn vay sai mục đích.
1.1.3 Những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro tín dụng
1.1.3.1 Nguyên nhân khách quan
 Môi trường kinh doanh
Sự cạnh tranh giữa các NHTM trong nước và các ngân hàng nước ngoài có tiềm
lực mạnh (về vốn, quy mô, công nghệ, sản phẩm, chất lượng dịch vụ, nguồn lực con
người) khiến cho các ngân hàng trong nước gặp phải nguy cơ rủi ro các khách hàng có
tiềm lực tài chính mạnh sẽ bị các ngân hàng nước ngoài thu hút.
Nền kinh tế Việt Nam vẫn còn lệ thuộc quá nhiều vào sản xuất nông nghiệp và
công nghiệp phục vụ nông nghiệp, vốn rất nhạy cảm với sự thay đổi của thời tiết và giá
cả thế giới, nên dễ bị tổn thương khi thị trường thế giới biến động xấu.

Sự cạnh tranh và lợi nhuận kỳ vọng đối với các nhà đầu tư làm chuyển dịch vốn
từ ngành này sang ngành khác. Việc thiếu quy hoạch và điều tiết hợp lý của nhà nước
dẫn đến sự gia tăng vốn quá mức vào một ngành, dẫn đến khủng hoảng, lãng phí tài
nguyên quốc gia
 Môi trường pháp lý
Các chính sách, các quy định của pháp luật về hoạt động ngân hàng vẫn đang
trong quá trình hoàn thiện để tiếp cận các chuẩn mực, quy tắc quốc tế. Nhiều khi các
quy định pháp luật được ban hành dựa trên ý chí chủ quan của cơ quan ban ngành thay
vì dựa trên các căn cứ khoa học, quy luật của thị trường hay của quy luật cạnh tranh
Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật địa phương: Việc thực thi pháp luật để hỗ
trợ hoạt động ngân hàng chưa hiệu quả, đặc biệt là trong việc cưỡng chế thu hồi nợ,
theo quy định thì trong trường hợp khách hàng không trả được nợ, NHTM có quyền
xử lý TSĐB để thu hồi nợ vay. Tuy nhiên trên thực tế các NHTM không thể cưỡng chế
buộc khách hàng bàn giao tài sản đảm bảo cho ngân hàng để xử lý nếu khách hàng

4


không đồng ý hợp tác mà phải xử lý qua con đường tố tụng… dẫn đến tình trạng
NHTM không thể giải quyết được nợ tồn đọng dù có tài sản đảm bảo.
Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của NHNN chưa thật sự hiệu quả: Hoạt động
thanh tra và năng lực của cán bộ thanh tra, giám sát chưa theo kịp sự phát triển của hệ
thống ngân hàng. Nội dung và phương pháp thanh tra của NHNN chậm đổi mới, chưa
bám sát tình hình hoạt động thực tiễn, khả năng kiểm soát thị trường tiền tệ và giám
sát rủi ro còn yếu. Thanh tra ngân hàng chủ yếu xử lý vụ việc đã phát sinh, ít có khả
năng ngăn chặn, cảnh báo phòng ngừa rủi ro và vi phạm. Những vi phạm về cho vay,
cấp tín dụng ở nhiều NHTM có thể được ngăn chặn nếu bộ máy thanh tra phát hiện và
xử lý kịp thời.
 Hệ thống thông tin tín dụng
Những thách thức cho hệ thống ngân hàng là việc thiếu thông tin tương xứng để

làm cơ sở trong việc mở rộng và kiểm soát tín dụng cho nền kinh tế, do đó các ngân
hàng gia tăng mở rộng tín dụng trong điều kiện môi trường thông tin chưa cân xứng sẽ
gia tăng rủi ro cho hệ thống ngân hàng.
Việt Nam chưa có một cơ chế cung cấp thông tin đầy đủ, đáng tin cậy về doanh
nghiệp và ngân hàng. Trung tâm thông tin tín dụng (CIC) cũng chỉ cung cấp thông tin
về tình hình hoạt động tín dụng nhưng chưa phải là cơ quan định mức tín nhiệm doanh
nghiệp một cách độc lập và hiệu quả, thông tin cung cấp còn đơn điệu, chưa đáp ứng
được đầy đủ các yêu cầu tra cứu thông tin.
 Nguyên nhân từ phía khách hàng
Tính cách của khách hàng, khách hàng không có uy tín, không có thiện chí trả nợ
hoặc không có động cơ trả nợ (dùng giấy tờ tài sản giả mạo thế chấp vay vốn, lập
phương án vay vốn khống …)
Năng lực cạnh tranh của khách hàng: năng lực cạnh tranh của một ngành hàng có
thể thấp, nhưng vẫn có doanh nghiệp của ngành hàng đó phát triển hoặc năng lực cạnh
tranh của ngành hàng tốt nhưng vẫn có doanh nghiệp của ngành hàng đó bị phá sản. Vì
vậy, ngoài việc đánh giá năng lực cạnh tranh của ngành hàng có liên quan còn đánh
giá khả năng cạnh tranh của khách hàng trong hiện tại và tương lai, đặc biệt là đối
tượng khách hàng vay lớn và khách hàng có mối quan hệ mua bán dây chuyền. Đặc
biệt trong giai đoạn hội nhập khi cho vay, ngân hàng cần quan tâm đánh giá khả năng
5


cạnh tranh của khách hàng nhất là các khách hàng kinh doanh trong cùng lĩnh vực của
các doanh nghiệp nước ngoài như may mặc, chế biến thủy hải sản, đồ gia dụng …
1.1.3.2 Nguyên nhân chủ quan
Do các quy trình, quy chế thiếu chặt chẽ, chưa đầy đủ, bộ máy quản lý và kiểm
soát rủi ro hoạt động chưa hiệu quả. Cho vay và đầu tư vốn quá nhiều vào một KH
hoặc một nhóm KH có liên quan hoặc một ngành kinh tế hoặc một địa bàn nào đó. Do
thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không đầy đủ dẫn
đến cho vay hoặc đầu tư không hợp lý. Do không phát hiện KH vay vốn thiếu năng lực

pháp lý, thiếu năng lực tài chính…
Do lỏng lẻo trong công tác kiểm tra của nội bộ các ngân hàng. Đạo đức của cán
bộ là một yếu tố tối quan trọng để giải quyết vấn đề kiểm soát rủi ro tín dụng.
Các ngân hàng thường có thói quen tập trung nhiều công sức trong việc thẩm
định trước khi cho vay nhưng lại thiếu sự kiểm tra, kiểm soát đồng vốn sau khi cho
vay hoặc có kiểm tra kiểm soát nhưng mang tính hình thức không sâu sát. Khi ngân
hàng cho vay thì khoản vay cần phải được quản lý một cách chủ động để đảm bảo sẽ
được hoàn trả. Theo dõi nợ là một trong những trách nhiệm quan trọng của cán bộ tín
dung nói riêng và của ngân hàng nói chung.
Vai trò của trung tâm thông tin tín dụng (CIC) chưa có hiệu quả. Trong bối cảnh
hiện nay do sự cạnh tranh và sự thiếu trao đổi thông tin nên dẫn đến việc nhiều ngân
hàng cùng cho một khách hàng vay vốn dẫn đến mức vượt giới hạn tối đa và việc rủi
ro chia đều cho tất cả các TCTD chứ không ở một tổ chức nào. Do đó trong bối cảnh
cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các NHTM, vai trò của CIC là rất quan trọng trong
việc cung cấp thông tin kịp thời, chính xác để các ngân hàng có quyết định cho vay
hợp lý và có một giới hạn cho vay nhất định đối với một khách hàng.
1.1.4 Tác động của rủi ro tín dụng
1.1.4.1 Tác động của rủi ro tín dụng đến nền kinh tế
Hoạt động kinh doanh ngân hàng liên quan đến tất cả mọi hoạt động trong nền
kinh tế, khi ngân hàng hoạt động không hiệu quả, nợ xấu trong hoạt động tín dụng tăng
cao. Ngân hàng gặp khó khăn sẽ ảnh hưởng đến nguồn vốn phục vụ cho hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp, các cá nhân tham gia hoạt động kinh doanh trong
nền kinh tế, khi nguồn vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thiếu không đủ
6


đáp ứng nhu cầu sẽ dẫn đến việc cắt giảm sản xuất, sa thải công nhân, thất nghiệp tăng
cao, đời sống công nhân gặp nhiều khó khăn. Sự khủng hoảng từ hệ thống ngân hàng
sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động của nền kinh tế. Nó làm cho nền kinh tế bị suy
thoái và kéo theo hàng loạt các hệ lụy liên quan và dẫn đến bất ổn xã hội.

Mặt khác, ngày nay khi mà nền kinh tế phát triển, mối liên hệ giữa tiền tệ, đầu tư
và trao đổi thương mại giữa các quốc gia đều có ràng buộc với nhau nên khi khủng
hoảng tín dụng xảy ra tại một quốc gia sẽ tác động và ảnh hưởng trực tiếp đến các nền
kinh tế có liên quan. Ngày nay nền kinh tế của mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào nền
kinh tế của các nước trong khu vực và nền kinh tế thế giới, do đó khi hệ thống ngân
hàng một quốc gia gặp khó khăn tất yếu sẽ ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới.
1.1.4.2 Tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động của ngân hàng
Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng không thu được vốn gốc đã cấp và lãi cho
vay, trong khi đó ngân hàng phải trả vốn và lãi cho cho các khoản huy động khi đến
hạn, điều này dẫn đến ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi và giảm sút hiệu quả
kinh doanh. Khi gặp phải rủi ro tín dụng cao ngân hàng thường mất khả năng thanh
khoản, làm mất lòng tin người gửi tiền, dẫn đến người dân rút tiền hàng loạt, ảnh
hưởng đến uy tín của ngân hàng, và có thể bị ngân hàng nhà nước đưa vào điện kiểm
soát hoặc bị phá sản, sát nhập.
Đối với nguồn lực con người, khi ngân hàng gặp khó khăn trong hoạt động kinh
doanh thì các chế độ phúc lợi, thu nhập của người lao động sẽ bị giảm sút vì thế những
người có năng lực sẽ chuyển công tác, gây khó khăn cho ngân hàng.
1.2 Các vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng
1.2.1 Các mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng
1.2.1.1 Mô hình chất lượng 6C
Tư cách người đi vay (Character): Cán bộ tín dụng phải làm rõ mục đích xin vay
của KH, đồng thời xem xét về lịch sử đi vay và trả nợ đối với KH cũ; đối với KH mới
thì cần thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác như Trung tâm phòng ngừa rủi ro.
Năng lực của người đi vay (Capacity): Tuỳ thuộc vào quy định luật pháp của
quốc gia.
Thu nhập của người đi vay (Cash): Trước hết phải xác định được nguồn trả nợ
của người vay như luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay từ thu nhập, tiền từ bán thanh
7



lý tài sản, hoặc tiền từ phát hành chứng khoán… Sau đó cần phân tích tình hình tài
chính của doanh nghiệp vay vốn thông qua các tỷ số tài chính. Tuỳ theo từng loại hình
tín dụng mà ngân hàng quan tâm đến các chỉ số khác nhau.
Bảo đảm tiền vay (Collateral): Đây là điều kiện để ngân hàng cấp tín dụng và là
nguồn tài sản thứ hai có thể dùng để trả nợ vay cho ngân hàng.
Các điều kiện (Conditions): Ngân hàng quy định các điều kiện tuỳ theo chính
sách tín dụng theo từng thời kỳ nhằm thực thi chính sách tiền tệ của NHNN.
Kiểm soát (Control): Tập trung vào những vấn đề như các thay đổi trong pháp
luật và quy chế có ảnh hưởng xấu đến người vay. Yêu cầu tín dụng của người vay có
đáp ứng được tiêu chuẩn của ngân hàng hay không.
1.2.1.2 Mô hình điểm số Z
Đây là mô hình do E.I Altman dùng để cho điểm tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp vay vốn. Đại lượng Z làm thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro tín dụng
đối với người đi vay và phụ thuộc vào:
+ Trị số của các chỉ số tài chính của người vay.
+ Tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của
người vay trong quá khứ.
+ Từ đó Altman xây dựng mô hình điểm như sau:
Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0X5
Trong đó:
X1 = Hệ số vốn lưu động/ tổng tài sản
X2 = Hệ số lãi chưa phân phối/ tổng tài sản
X3 = Hệ số lợi nhuận trước thuế và lãi/ tổng tài sản.
X4 = Hệ số giá trị thị trường của tổng vốn chủ sở hữu/ giá trị hạch toán của nợ;
X5 = Hệ số doanh thu/ tổng tài sản
Trị số Z càng cao thì xác suất của người đi vay vỡ nợ càng thấp. Ngược lại, trị số
Z thấp hoặc là một số âm thì đó là căn cứ xếp khách hàng vào nhóm có nguy cơ vỡ nợ
cao. Theo mô hình điểm Z của Altman, bất cứ công ty nào có điểm số thấp hơn 1,81
phải được xấp vào nhóm có nguy cơ rủi ro tín dụng cao.


8


1.2.1.3 Mô hình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của Standard & Poor’s
Phương pháp xếp hạng tín nhiệm của Standard & Poor’s (S&P) bao gồm cả phân
tích định tính và định lượng. S&P cũng tập trung nhiều vào phân tích dòng tiền và khả
năng thanh toán trong quá khứ. Trong quy trình xếp hạng, S&P không phân loại theo
tính chất của dữ liệu mà phân loại theo rủi ro là rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính.
 Rủi ro kinh doanh: bao gồm rủi ro ngành, khả năng cạnh tranh, vị thế doanh
nghiệp trong ngành, lợi thế kinh tế, khả năng sinh lợi trong sự so sánh với
các doanh nghiệp khác trong nhóm tương đồng.
 Rủi ro tài chính: gồm phân tích chính sách tài chính, chính sách và thông tin
kế toán, khả năng đáp ứng của dòng tiền, cấu trúc vốn, khả năng thanh toán
ngắn hạn.
1.2.1.4 Mô hình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của Fitch
Fitch xếp hạnh doanh nghiệp dựa trên phân tích định tính và phân tích định
lượng. Phương pháp phân tích của Fitch bao gồm phân tích dữ liệu tài chính và hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong khoảng thời gian ít nhất là 5 năm.
 Phân tích định tính:
Rủi ro ngành: Fitch xếp hạng tín nhiệm các DN trong bối cảnh chung của ngành
mà DN hoạt động. Những ngành tăng trưởng thấp, cạnh tranh ở mức cao, đòi hỏi vốn
lớn, có tính chu kỳ hay không ổn định thì rủi ro vốn có sẽ lớn hơn các ngành ổn định
với ít đối thủ cạnh tranh, rào cản gia nhập ngành cao, nhu cầu có thể dự báo dễ dàng.
Môi trường kinh doanh: Fitch khảo sát tỉ mỉ những rủi ro và cơ hội có thể tác
động đến ngành từ sự thay đổi tập quán tiêu dùng, dân số, khoa học kỹ thuật...
Vị thế công ty: Để duy trì vị thế của mình các công ty phải dựa vào sự đa dạng
hóa sản phẩm, đa dạng hóa KH và người cung ứng, quản lý tốt chi phí sản xuất....
Về năng lực của ban quản trị: các đánh giá về chất lượng quản trị thường mang
tính chủ quan do đây là một yếu tố định tính. Thông qua các chỉ tiêu tài chính để làm
thước đo năng lực ban quản trị, điều này sẽ khách quan hơn. Fitch cũng đánh giá thành

tích của ban quản trị thông qua khả năng tạo ra sự hài hòa về mọi mặt trong DN, duy
trì hiệu quả hoạt động kinh doanh và củng cố vị thế công ty trên thị trường.
Về kế toán: mục tiêu của phân tích kế toán là nghiên cứu chính sách kế toán như
nguyên lý kế toán, phương pháp định giá hàng tồn kho, phương pháp khấu hao, nhận
9


diện thu nhập, cách xử lý tài sản vô hình và kế toán ngoài bảng. Sau đó điều chỉnh và
trình bày lại báo cáo tài chính của doanh nghiệp để có thể so sánh với các công ty
khác, tránh xảy ra tình trạng khác biệt về chính sách kế toán.
 Phân tích định lượng
Trong phân tích định lượng, Fitch nhấn mạnh đến thước đo dòng tiền của thu
nhập, các khoản đảm bảo và đòn bẩy. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh cung cấp cho
doanh nghiệp sự đảm bảo rủi ro tín dụng nhiều hơn là từ nguồn tài trợ bên ngoài.
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng
1.2.2.1 Chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn
Dư nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ cho vay x 100%
Tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh số dư nợ gốc và lãi đã quá hạn mà chưa thu hồi được.
Nợ quá hạn cho biết, cứ trên 100 đồng dư nợ hiện hành có bao nhiêu đồng quá hạn.
Đây là một chỉ tiêu cơ bản cho thấy chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tỷ
lệ nợ quá hạn cao chứng tỏ chất lượng tín dụng thấp; ngược lại, tỷ lệ nợ quá hạn thấp
chứng tỏ chất lượng tín dụng cao.
Tỷ lê nợ quá hạn chỉ phản ánh những số dư nợ đã quá hạn, mà không phản ánh
toàn bộ quy mô dư nợ có nguy cơ quá hạn.
1.2.2.2 Chỉ tiêu phản ánh nợ xấu
Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN, ngày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước về phân loại nợ, trích lập dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt
động ngân hàng của TCTD thì cách phân loại theo quyết định này giúp ngân hàng
thường xuyên đánh giá lại tính an toàn của các khoản tín dụng, trích lập dự phòng tổn

thất kịp thời, được phân thành 5 nhóm, cụ thể như sau:
 Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn, bao gồm các khoản nợ trong hạn được đánh giá có
khả năng thu hồi đủ gốc và lãi đúng hạn và các khoản nợ có thể phát sinh trong
tương lai như các khoản bảo lãnh, cam kết cho vay, chấp nhận thanh toán.
 Nhóm 2: Nợ cần chú ý, bao gồm nợ quá hạn dưới 90 ngày và nợ cơ cấu lại thời
hạn trả nợ.
 Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn, bao gồm nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày và
nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quán hạn dưới 90 ngày.
10


 Nhóm 4: Nợ nghi ngờ, bao gồm nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày và nợ cơ
cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày.
 Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn, gồm nợ quá hạn trên 360 ngày, nợ cơ cấu lại
thời hạn trả nợ trên 180 ngày và nợ khoanh chờ chính phủ xử lý.
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = Tổng dư nợ cho vay x 100%
Nợ xấu: là các khoản nợ thuộc nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5. Nợ xấu phản ánh khả
năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của ngân hàng lúc này không còn ở mức độ rủi ro
thông thường nữa mà là nguy cơ mất vốn.
Tỷ lệ nợ xấu cho biết trong 100 đồng tổng dư nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu.
Vì điều này nên tỷ lệ nợ xấu là một chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng tín dụng của
ngân hàng.
1.2.2.3 Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn
Hiệu suất sử dụng vốn =

Tổng dư nợ cho vay
x 100%
Tổng dư nợ có


Hệ số này cho thấy tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tài sản có, khoản mục
tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì thu nhập sẽ lớn nhưng đồng thời rủi ro tín dụng
cũng rất cao. Nếu ngân hàng sử dụng vốn cho vay quá mức thì phải chịu rủi ro thanh
khoản và ngược lại, nếu hệ số này quá thấp thì cho thấy nguồn vốn của ngân hàng
chưa được sử dụng hiệu quả một cách tối ưu.
Dư nợ tín dụng
Dư nợ trên vốn huy động = Vốn huy động x 100%
Chỉ tiêu dư nợ trên vốn huy động: cho biết có bao nhiều đồng vốn huy động tham
gia vào dư nợ. Đây là chỉ tiêu phản ánh tương quan giữa nguồn vốn huy động và dư nợ
cho vay trực tiếp khách hàng.
1.2.3 Nguyên tắc Basel về quản trị rủi ro tín dụng
Basel II bao gồm những khuyến nghị về luật và quy định ngành ngân hàng, được
ban hành bởi Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (Basel committee on Banking
Supervision – BCBS). Basel II sử dụng khái niệm ba trụ cột:
Yêu cầu về vốn tối thiểu
Giám sát
Quy luật thị trường – để nâng cao tính ổn định của hệ thống tài chính.
11


 Trụ cột thứ I: liên quan tới việc duy trì vốn bắt buộc. Lượng vốn duy trì được tính
toán theo ba yếu tố rủi ro chính mà ngân hàng phải đối mặt: rủi ro tín dụng, rủi ro
vận hành và rủi ro thị trường. Những loại rủi ro khác không được coi là có thể
lượng hóa hoàn toàn ở bước này.
 Trụ cột thứ II: Trụ cột thứ II liên quan tới việc hoạch định chính sách ngân hàng,
cung cấp cho những nhà hoạch định chính sách những “công cụ” tốt hơn so với
Basel I. Trụ cột này cũng cung cấp một khung giải pháp cho các rủi ro mà các ngân
hàng phải đối mặt, như rủi ro hệ thống, rủi ro chiến lược, rủi ro danh tiếng, rủi ro
thanh khoản và rủi ro pháp lý.
 Bốn nguyên tắc để xem xét giám sát:

- Ngân hàng nên có một quy trình xác định mức độ vốn nội bộ theo mức rủi ro và
chiến lược duy trì mức vốn của họ.
- Các giám sát viên nên xem xét và đánh giá việc xác định mức độ vốn nội bộ và
chiến lược của ngân hàng, cũng như khả năng giám sát và đảm bảo tuân thủ tỷ lệ
vốn tối thiểu.
- Khuyến nghị rằng ngân hàng nên giữ mức vốn cao hơn mức tối thiểu theo quy
định
- Những người giám sát sẽ tìm cách thâm nhập vào những giai đoạn đầu tiên để
ngăn cản mức vốn giảm xuống dưới mức tối thiểu.
 Trụ cột thứ III: Trụ cột III làm gia tăng một cách đáng kể các thông tin mà một
ngân hàng phải công bố phần này được thiết kế để cho phép thị trường có một bức
tranh hoàn thiện hơn về vị thế rủi ro tổng thể của ngân hàng và cho phép các đối tác
của ngân hàng định giá và tham gia chuyển giao một cách hợp lý.
1.2.4 Các mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại Việt Nam
Mô hình quản trị rủi ro tín dụng chính là hệ thống các mô hình bao gồm mô hình
tổ chức quản trị rủi ro, mô hình đo lường rủi ro và mô hình kiểm soát rủi ro được xây
dựng và vận hành một cách đầy đủ, toàn diện và liên tục trong hoạt động quản lý tín
dụng của ngân hàng.
Mô hình quản trị rủi ro phản ánh một cách có hệ thống các vấn đề về cơ chế,
chính sách, quy trình nghiệp vụ nhằm thiết lập các giới hạn hoạt động an toàn và các
chốt kiểm soát rủi ro trong một quy trình thực hiện nghiệp vụ; các công cụ đo lường;
12


phát hiện rủi ro; các hoạt động giám sát tuân thủ và nhận diện kịp thời các loại rủi ro
mới phát sinh và các phương pháp, biện pháp chủ động phòng ngừa, đối phó một khi
có rủi ro xảy ra.
Hiện nay Việt Nam đang áp dụng hai mô hình phổ biến, đó là mô hình quản trị
rủi ro tín dụng tập trung và mô hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán.
1.2.4.1 Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung

Mô hình này có sự tách biệt một cách độc lập giữa ba chức năng: quản trị rủi ro,
kinh doanh và tác nghiệp. Sự tách biệt giữa ba chức năng nhằm mục tiêu hàng đầu là
giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất đồng thời phát huy khả năng chuyên môn của từng
vị trí cán bộ làm công tác tín dụng.
 Điểm mạnh:
Quản trị rủi ro một cách có hệ thống trên quy mô toàn ngân hàng, đảm bảo tính
cạnh tranh lâu dài. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung thiết lập duy trì môi
trường quản trị rủi ro đồng bộ, phù hợp với quy trình quản lý gắn với hoạt động của
các bộ phận kinh doanh nâng cao năng lực đo lường giám sát rủi ro, xây dựng chính
sách rủi ro cho toàn hệ thống. Mô hình này thích hợp với ngân hàng quy mô lớn.
 Điểm yếu:
Việc xây dựng và triển khai mô hình quản trị tập trung này đòi hỏi phải đầu tư
nhiều công sức và thời gian. Đội ngũ cán bộ phải có kiến thức cần thiết và biết áp dụng
lý thuyết với thực tiễn.
1.2.4.2 Mô hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán
Mô hình này chưa có sự tách bạch giữa chức năng quản trị rủi ro, kinh doanh và
tác nghiệp. Trong đó phòng tín dụng của ngân hàng thực hiện đầy đủ ba chức năng và
chịu trách nhiệm đối với mọi khâu chuẩn bị cho một khoản vay.
 Điểm mạnh:
Cơ cấu tổ chức đơn giản, thích hợp với các ngân hàng có quy mô nhỏ.
 Điểm yếu:
Việc quản lý hoạt động tín dụng đều theo phương thức từ xa dựa trên số liệu chi
nhánh báo cáo lên hoặc quản lý gián tiếp thông qua chính sách tín dụng. Bên cạnh đó,
mô hình này gồm nhiều công việc tập trung hết một nơi, thiếu sự chuyên sâu.

13


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Nghiệp vụ và hoạt động ngân hàng thường được giám sát và điều tiết chặt chẽ.

Tuy nhiên thực tế cho thấy, các ngân hàng trên toàn thế giới nói chung và các ngân
hàng thương mại ở Việt Nam nói riêng vẫn luôn đối mặt với khủng hoảng. Đặc thù của
hoạt động ngân hàng ẩn chứa nhiều loại rủi ro khác nhau như rủi ro tín dụng, rủi ro lãi
suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá,… Trong đó, rủi ro hoạt động tín dụng có thể gây
hậu quả nghiêm trọng cho hệ thống ngân hàng nói riêng và cho nền kinh tế nói chung.
Rủi ro tín dụng có thể phát sinh do nguyên nhân khách quan từ môi trường kinh doanh,
môi trường pháp lý và do hệ thống thông tin hay do nguyên nhân chủ quan từ phía
ngân hàng. Chính vì vậy để đảm bảo hoạt động an toàn và phát triển bền vững đòi hỏi
các nhà quản trị ngân hàng phải xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tín dụng thích hợp
nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng. Hiện nay, tại Việt Nam chưa có các
tổ chức xếp hạng tín dụng độc lập. Điều này gây khó khăn cho ngân hàng trong việc ra
quyết định cho vay đối với khách hàng mới và có các biện pháp quản lý tín dụng đối
với các khách hàng hiện hành. Vì vậy, để quản trị rủi ro tín dụng tốt, các ngân hàng
cần vận dụng một cách hiệu quả các mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng, xây dựng mô
hình quản trị rủi ro hiện đại phù hợp với thực tiễn hoạt động của ngân hàng mình, tuân
thủ theo thông lệ quốc tế và các điều kiện chung về pháp lý, thị trường Việt Nam.
Chương 1 đã hệ thống hóa cơ sở lý luận những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng ngân
hàng và những vấn đề cơ bản xoay quanh quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng.

14


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT
NAM THỊNH VƯỢNG VÀ PHÒNG GIAO DỊCH THẠNH MỸ LỢI – CHI
NHÁNH HỒ CHÍ MINH
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt
Nam Thịnh Vượng (VPBank)
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của VPBank
2.1.1.1 Lịch sử hình thành VPBank
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng là Ngân hàng thương

mại cổ phần được thành lập tại nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Ngân
hàng được thành lập theo Giấy phép Hoạt động số 0042/NH-GP do Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 12 tháng 8 năm 1993 với tên là Ngân hàng Thương
mại Cổ phần các Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh. Thời gian hoạt động theo giấy
phép là 99 năm và Ngân hàng chính thức đi vào hoạt động ngày 12 tháng 8 năm 1993.
Ngày 27 tháng 7 năm 2010, Ngân hàng đổi tên thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Việt Nam Thịnh Vượng theo Giấy phép số 1815/QĐ-NHNN do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam cấp.
Vốn điều lệ ban đầu của Ngân hàng là 20 tỷ đồng và được bổ sung theo từng thời
kỳ theo quyết định của Đại hội đồng Cổ đông. Số vốn điều lệ của Ngân hàng tại ngày
31 tháng 12 năm 2009 là hơn 2,000 tỷ đồng. Trong năm 2010, VPBank đã được
NHNN chấp thuận cho nâng vốn điều lệ 2 lần, lần thứ nhất là vào tháng 09 năm 2010
vốn điều lệ của VPBank được nâng từ 2,117 tỷ đồng lên 2,456 tỷ đồng; lần thứ 2 là
vào tháng 12 năm 2010 từ 2,456 tỷ đồng lên 4,000 tỷ đồng. Tính đến thời điểm ngày
31 tháng 12 năm 2010, VPBank có tổng cộng 400.000.000 cổ phiếu đang lưu hành
(100% là cổ phiếu phổ thông). Ngày 31 tháng 12 năm 2011 VPBank chính thức tăng
vốn điều lệ lên 5,050 tỷ đồng .
2.1.1.2 Các sự kiện quan trọng
Năm 2006 VPBank chuyển trụ sở chính về Số 8 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà
Nội, nằm tại vị trí trung tâm của thủ đô, trụ sở mới là gương mặt hiện đại cũng như
nền tảng vững chắc cho sự phát triển lâu dài của VPBank. VPBank và Ngân hàng
OCBC (Singapore) ký thỏa thuận hợp tác chiến lược. Theo thỏa thuận này, Ngân hàng
OCBC chính thức trở thành cổ đông chiến lược lớn nhất của VPBank. VPBank ký hợp
15


đồng mua phần mềm hệ thống Ngân hàng lõi (Core Banking – T24) của Temenos
(Thụy Sỹ). Đây là nền tảng công nghệ Ngân hàng hiện đại nhất, giúp VPBank phát
triển các sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng có chất lượng cao phục vụ khách hàng. Trong
năm 2006, VPBank thành lập hai công ty con là Công ty Quản lý nợ và khai thác tài

sản VPBank AMC và công ty Chứng khoán VPBank.
Năm 2007, VPBank ra mắt thẻ VPBank Platinum MasterCard, thẻ chip đầu tiên
có mặt tại Việt Nam.
Năm 2010, NHNN chấp thuận cho VPBank đổi tên từ Ngân hàng TMCP các
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam thành Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng. Cùng với việc thay đổi tên gọi, VPBank cũng chính thức đưa vào sử dụng logo
và hệ thống nhận diện thương hiệu mới.
Năm 2011, VPBank tăng vốn điều lệ lên 5,050 tỷ đồng. Sau 18 năm hoạt động,
lợi nhuận sau thuế của VPBank đã vượt mốc 1,000 tỷ đồng, khẳng định vị thế của một
trong 12 ngân hàng hàng đầu Việt Nam (G12).
2.1.1.3 Quá trình phát triển ngành nghề kinh doanh của VPBank
VPBank hoạt động với phương châm: lợi ích của khách hàng là trên hết; lợi ích
của người lao động được quan tâm; lợi ích của cổ đông được chú trọng; đóng góp có
hiệu quả vào sự phát triển của cộng đồng. Đối với khách hàng: VPBank cam kết thoả
mãn tối đa lợi ích của khách hàng trên cơ sở cung cấp cho khách hàng những sản
phẩm, dịch vụ phong phú, đa dạng, đồng bộ, nhiều tiện ích, chi phí có tính cạnh tranh.
Đối với cổ đông: VPBank quan tâm và nâng cao giá trị cổ phiếu, duy trì mức cổ tức
cao hàng năm. Đối với nhân viên: VPBank quan tâm đến đời sống vật chất và đời sống
tinh thần của người lao động. VPBank đảm bảo mức thu nhập ổn định và có tính cạnh
tranh cao trong thị trường lao động ngành tài chính Ngân hàng, đảm bảo người lao
động thường xuyên chăm lo nâng cao trình độ nghiệp vụ, được phát triển cả quyền lợi
chính trị và văn hoá... Đối với cộng đồng: VPBank cam kết thực hiện tốt nghĩa vụ tài
chính đối với ngân sách Nhà nước; quan tâm chăm lo đến công tác xã hội, từ thiện để
chia sẻ khó khăn của cộng đồng.
Hoạt động chủ yếu của VPBank: Huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn của
mọi tổ chức thuộc các thành phần kinh tế và dân cư dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn,
không kỳ hạn bằng đồng Việt nam; bằng USD, EUR và các loại ngoại tệ khác theo quy
16



định của NHNN. Tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong
nước. Vay vốn của NHNN và của các TCTD khác. VPBank thực hiện các nghiệp vụ
cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân tùy theo tính chất và
khả năng nguồn vốn, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá, làm dịch vụ
thanh toán giữa các khách hàng. VPBank thực hiện hùn vốn, liên doanh và mua cổ
phần theo pháp luật hiện hành. Thực hiện kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và thanh toán
quốc tế, huy động các loại vốn từ nước ngoài và các dịch vụ ngân hàng khác trong
quan hệ với nước ngoài khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép. Công ty Quản lý nợ
và khai thác tài sản VPBank AMC thực hiện cung cấp các dịch vụ về đầu tư, quản lý
nợ và khai thác tài sản. Công ty Chứng khoán VPBank thực hiện môi giới và tư vấn
đầu tư chứng khoán; lưu ký, tư vấn tài chính doanh nghiệp và bảo lãnh phát hành.
2.1.1.4 Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức VPBank
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

BAN KIỂM SOÁT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
HỘI ĐỒNG TÍN DỤNG

HỘI ĐỒNG ĐẦU TƯ

HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ
TÀI SẢN NỢ - CÓ

UỶ BAN NHÂN SỰ

VĂN PHÒNG HĐQT

UỶ BAN QUẢN TRỊ
RỦI RO


KIỂM SOÁT NỘI BỘ

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
NHÂN SỰ - ĐÀO TẠO

KHỐI
KHCN

KHỐI
KHDN

CÁC CHI NHÁNH/PGD

KHỐI
GIÁM
SÁT

KHỐI
HỖ TRỢ

TRUNG
TÂM TIN
HỌC

KHỐI
NGUỒN
VỐN

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức VPBank

Khối KHCN gồm: Phòng phát triển Cá nhân; Phòng Dịch vụ tài chính Cá nhân;
Trung tâm chuyển tiền.
Khối KHDN gồm: Phòng Phát triển Khách hàng Doanh nghiệp
17


×