Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CN NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 75 trang )

TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT
TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CN
NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU

Người hướng dẫn : THS NGUYỄN TRỌNG BÌNH
Người thực hiện : PHẠM QUANG TRÍ
Lớp
: 09020302
Khố : 13

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013


LỜI CẢM ƠN
Trong quãng thời gian gần 4 năm theo học tại Khoa Tài chính – Ngân hàng
trường Đại học Tôn Đức Thắng, môi trường học tập nghiêm túc và năng động đã
giúp em có hành trang kiến thức tương đối vững vàng và những kĩ năng cần thiết
để chuẩn bị bước tới những khung trời mới của cuộc sống. Em vô cùng biết ơn tập
thể giảng viên Khoa Tài chính – Ngân hàng cũng như các giảng viên trường Đại
học Tôn Đức Thắng đã truyền đạt cho em những kến thức từ nền tảng đến chun
mơn để em có thể vận dụng tốt vào cuộc sống và công việc sau này.
Mới ngày nào nhập học, cơn mưa sáng nặng hạt tuy có lạnh nhưng niềm háo hức
bước vào cánh cửa trường đại học Tôn Đức Thắng là động lực để em vượt qua trở
ngại nhất thời đến giảng đường, đến để lĩnh hội những kiến thức mới. Giờ đây, ngồi


tại Ngân hàng nơi thực tập em mới cảm nhận hết được những giá trị của kiến thức
mà thầy cô đã truyền đạt cho em.
Hơn ba tháng trôi qua, nhờ sự hướng dẫn tận tâm của Thạc sĩ Nguyễn Trọng
Bình, giảng viên Khoa Tài chính – Ngân hàng em đã hồn thành tốt bài Khóa luận,
em xin gởi đến Thầy lời cảm ơn sâu sắc và lịng kính trọng.
Em chân thành cảm ơn toàn thể các cán bộ, nhân viên tại HDBank – CN Nguyễn
Đình Chiểu, các anh chị tại phòng Khách hàng cá nhân đã tạo điều kiện cho em
thực tập, được trải nghiệm các kiến thức thực tế của hoạt động ngân hàng. Đặc biệt,
em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến anh Kiều Minh Long, Giám đốc Chi nhánh
và chị Bùi Phụng Thùy Trâm, CV QHKH đã trực tiếp hướng dẫn, giải thích những
tình huống phát sinh trong hoạt động tín dụng và truyền đạt cho em những kiến
thức chuyên môn mới .
Cảm ơn gia đình và bạn bè ln hỗ trợ về vật chất và tinh thần trong những lúc
khó khăn để em hồn thành tốt Khóa luận .
Cuối cùng, kính chúc Q thầy cơ, Q ngân hàng, gia đình, bạn bè sức khỏe,
hạnh phúc và thành cơng .
SINH VIÊN
PHẠM QUANG TRÍ


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn khoa học của ThS Nguyễn Trọng Bình. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề
tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số
liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác
giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngồi ra, trong luận văn cịn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.

Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
về nội dung luận văn của mình. Trường đại học Tơn Đức Thắng khơng liên quan đến
những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong q trình thực hiện (nếu có).
TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Tác giả

Phạm Quang Trí

năm


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
……..,Ngày….Tháng Năm 2013
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
……..,Ngày……Tháng ….. Năm 2013
GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN


TĨM TẮT

Hoạt động tín dụng cá nhân ở Việt Nam thời điểm hiện tại đang sôi động với
các sản phẩm đa dạng và sự cạnh tranh giữa các ngân hàng. Với sự hỗ trợ từ các yếu
tố như cơ cấu dân số trẻ, thu nhập của người lao động ngày càng cao, sự phát triển
đời sống tinh thần của xã hội đã thúc đẩy nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Vì vậy
mảng kinh doanh này đang đem lại những cơ hội lớn cho cả các Ngân hàng và
khách hàng. Đề tài “Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Phát triển TP.HCM – CN Nguyễn Đình Chiểu” chỉ tập trung phân tích một số vấn
đề quan trọng như quy trình, thực trạng hoạt động, ưu nhược điểm, triển vọng phát
triển, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động tín dụng cá nhân.
Để hoàn thành bài báo cáo thực tập và phát triển lên Khóa luận tốt nghiệp,
tác giả đã có quá trình tìm hiểu thực tế và số liệu của Phịng khách hàng cá nhân
cung cấp về doanh số huy động vốn, doanh số tín dụng, doanh số thu nợ, dư nợ cho
vay và nợ xấu trong 2 năm 2011-2012, đề tài đã làm rõ thực trạng hoạt động tín
dụng cá nhân Ngân hàng bằng phương pháp so sánh, phân tích số liệu dựa trên sự
tăng giảm tuyệt đối và tương đối. Trên thực tế, trong giai đoạn 2011-2012, với các
chính sách hỗ trợ của lãnh đạo Ngân hàng và sự nỗ lực của tập thể cán bộ - CNV
hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng ngày càng tăng trưởng mạnh mẽ, chủ yếu
là tín dụng trung, dài hạn với các khoản vay mua nhà, sửa nhà và vay mua xe ô tô.

Cùng với việc tăng doanh số huy động vốn, tăng doanh số tín dụng và dư nợ tín
dụng là việc tỷ lệ nợ xấu ln được duy trì ở mức thấp. Để đạt được những thành
cơng đó, công tác thẩm định khách hành trước khi cho vay và sau khi giải ngân rất
chặt chẽ, đảm bảo qui trình hoạt động tín dụng ngân hàng.
Bnê cạnh những thành quả nêu trên, hoạt động tín dụng cá nhân tại - Ngân
hàng TMCP Phát triển TP.HCM – CN Nguyễn Đình Chiểu chưa thật sự làm hài
lòng kỳ vọng của Ban lãnh đạo. Nhưng nhìn chung, Chi nhánh có đầy đủ các thế
mạnh về công tác quản lý, mạng lướ khách hàng và công tác tiếp thị để đẩy mạnh
hoạt động tín dụng cá nhân ngày một phát triển hơn.


Q trình đánh giá cũng như phân tích một số ưu điểm và nhược điểm trong hoạt
động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng, đề tài đã đưa ra các giải pháp thực tế để hồn
thiện hoạt động tín dụng cá nhân: Giải pháp về đa dạng sản phẩm tín dụng cá nhân,
giải pháp hồn thiện qui trình tín dụng và giải pháp về Marketing tiếp thị sản phẩm
tín dụng cá nhân. Các giải pháp này sẽ góp phần giúp Ngân hàng khắc phục những
nhược điểm và phát huy tiềm năng của mình để Ngân hàng có thể đạt được mục tiêu
tăng trưởng tín dụng đi đơi với chất lượng tín dụng, góp phần nâng cao hiệu quả
kinh doanh của ngân hàng.


MỤC LỤC
Lời nói đầu
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN……...1
1.1Sơ lược về tín dụng ................................................................................................... 1
1.1.1Khái niệm về tín dụng .................................................................................... 1
1.1.2Vai trị của tín dụng ........................................................................................ 1
1.1.3Phân loại tín dụng ........................................................................................... 2

1.1.4Các nguyên tắc của tín dụng ........................................................................... 3
1.2 Tín dụng cá nhân .................................................................................................... 4
1.2.1Khái niệm tín dụng cá nhân ............................................................................ 4
1.2.2Đặc điểm của tín dụng cá nhân ....................................................................... 5
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng cá nhân ............................................ 5
1.3.1 Qui mơ vốn và khả năng phát triển của ngân hàng ......................................... 5
1.3.2 Chính sách tín dụng ....................................................................................... 6
1.3.3 Đối thủ cạnh tranh ......................................................................................... 6
1.3.4 Môi trường kinh tế ......................................................................................... 6
1.3.4 Hệ thống pháp luật ........................................................................................ 7
1.4 Quản lí rùi ro tín dụng ............................................................................................ 7


1.4.1 Khái niệm rủi ro tín dụng .............................................................................. 7
1.4.2 Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................................ 7
1.5 Thẩm định tín dụng cá nhân .................................................................................... 8
1.5.1 Đối tượng của thẩm định tín dụng cá nhân..................................................... 8
1.5.2 Mơ hình 5C trong thẩm định tín dụng cá nhân ............................................... 8
1.6 Đánh giá hiệu động tín dụng ................................................................................... 9
1.6.1 Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng ............................................................................. 9
1.6.2 Tỷ lệ tăng trưởng Doanh số cho vay .............................................................. 9
1.6.3 Tỷ lệ thu lãi .................................................................................................... 9
1.6.4 Tỷ lệ Dư nợ/ Tổng nguồn vốn ..................................................................... 10
1.6.5 Tỷ lệ dư nợ/ Vốn huy động .......................................................................... 10
1.6.6 Hệ số thu nợ ................................................................................................ 10
1.6.7 Tỷ lệ nợ quá hạn ........................................................................................... 11
1.6.8 Vịng quay vốn tín dụng .............................................................................. 11
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP HỒ
CHÍ MINH (HDBANK) ........................................................................................... 12
2.1Giới thiệu về ngân hàng TMCP Phát triển Tp Hồ Chí Minh................................... 12

2.1.1 Lịch sử ra đời và phát triển ............................................................................ 12
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển.................................................................. 12
2.2 Nhiệm vụ và chức năng của Ngân hàng TMCP Phát triển Tp Hồ Chí Minh .......... 13
2.2.1 Nhiệm vụ ....................................................................................................... 13


2.2.2 Chức năng ..................................................................................................... 14
2.3 Hệ thống tổ chức của HDBank ............................................................................. 14
2.3.1 Sơ đồ tổ chức của HDBank ............................................................................ 14
2.3.2 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban .................................................... 15
2.4. Một số kết quả hoạt động chủ yếu của HDBank từ 2010-2012 ............................. 20
2.4.1Tình hình vốn điều lệ ...................................................................................... 20
2.4.2 Tình hình huy động vốn giai đoạn 2011 – 2012 tại HDBank .......................... 21
2.4.3 Doanh số cho vay tại HDBank 2011-2012 ..................................................... 23
2.4.4 Kết quả hoạt động kinh doanh HDBank giai đoạn 2011- 2012 ....................... 24
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
HDBANK–CN NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU. ................................................................ 25
3.1 Giới thiệu về HDBank-CN Nguyễn Đình Chiểu. .................................................. 25
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................... 25
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban .................................................. 25
3.1.2.1 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 25
3.1.2.2 Nhiệm vụ của các phòng ban .................................................................. 26
3.2 Các sản phẩm cho vay cá nhân tại HDBank – CN Nguyễn Đình Chiểu. ................ 27
3.2.1 Cho vay Bất động sản. ................................................................................... 27
3.2.2 Cho vay mua xe ô tô ...................................................................................... 28
3.2.3 Cho vay bổ sung vốn lưu động ...................................................................... 29


3.3 Những quy định chung về hoạt động tín dụng cá nhân tại HDBank – CN Nguyễn
Đình Chiểu ................................................................................................................. 30

3.3.1 Nguyên tắc vay vốn ....................................................................................... 30
3.3.2 Đối tượng cho vay ......................................................................................... 30
3.3.3 Điều kiện cho vay .......................................................................................... 30
3.3.4 .................................................................................................................... M
ục đích vay .................................................................................................. 31
3.3.5 Mức cho vay .................................................................................................. 31
3.4 Quy trình tín dụng cá nhân tại CN Nguyễn Đình Chiểu ........................................ 32
2.4.1 Sơ đồ quy trình tín dụng cá nhân ................................................................... 32
2.4.2 Mơ tả quy trình cho vay ................................................................................. 32
3.5 Thực trạng cho vay cá nhân tại ngân HDBank – CN Nguyễn Đình Chiểu ............. 35
3.5.1Phân tích tình hình dư nợ của CN .................................................................. 35
3.5.2Phân tích tình hình dư nợ cá nhân của CN ...................................................... 37
3.5.3 Phân tích cơ cấu cho vay theo sản phẩm của CN .......................................... 39
3.5.4 Phân tích lợi nhuận từ cho vay cá nhân tại CN ............................................... 41
3.6 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh .............................................. 42
3.6.1 Dư nợ trên vốn huy động ............................................................................... 42
3.6.2 Vịng quay vốn tín dụng ................................................................................ 44
3.6.3 Tỷ lệ nợ quá hạn ............................................................................................ 44
3.7 Nhận xét về hoạt động tín dụng cá nhân tại chi nhánh ........................................... 45


3.7.1 Thuận lợi ....................................................................................................... 45
3.7.2 Khó khăn ....................................................................................................... 47
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CÁ NHÂN TẠI HDBANK – CN NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU ....................... 50
4.1 Định hướng phát triển của CN Nguyễn Đình Chiểu trong thời gian tới ................. 50
4.2 Một số giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động tín dụng cá nhân tại HDBank - CN
Nguyễn Đình Chiểu .................................................................................................... 50
4.2.1 Đa dạng các sản phẩm tín dụng nhằm mở rộng khách hàng và giảm thiểu rủi ro
cho CN ................................................................................................................... 50

4.2.2 Hoàn thiện qui trình tín dụng ......................................................................... 53
4.2.3 Nâng cao nghiệp vụ thẩm định KH và kiểm tra sau cho vay .......................... 53
4.2.4 Giải pháp hạn chế nợ quá hạn ......................................................................... 54
4.2.5 Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................. 56
4.2.6 Tăng cường công tác Marketing .................................................................... 57
4.2.7 Nâng cao cơng tác phục vụ và chăm sóc khách hàng ..................................... 59
Tài liệu tham khảo ...................................................................................................... 60.


LỜI NÓI ĐẦU

Ngân hàng là một trong những định chế tài chính trung gian quan trọng, được
xem là huyết mạch của nền kinh tế. Ngân hàng là nơi huy động vốn trong xã hội và
cung cấp vốn cho các hoạt động của nền kinh tế. Giai đoạn phát triển nóng của
ngành Ngân hàng đã chấm dứt, nó để lại cả những hiệu ứng tích cực và tiêu cực
cho nền kinh tế và bản thân các Ngân hàng. Giờ đây trước những thách thức đó,
buộc các Ngân hàng phải tiến hành định hướng lại hoạt động của mình, đánh giá rõ
thực trạng tình hình hoạt động tín dụng và có những giải pháp thích hợp.
Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Phát triển Tp HCM – CN
Nguyễn Đình Chiểu, em đã nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại
Chi nhánh và một số so sánh tương quan để thực hiện báo cáo này .
Kết cấu bài Khóa luận này gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân.
Chương 2: Tổng quan về Ngân hàng TMCP Phát triển Tp Hồ Chí Minh.
Chương 3: Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại HDBank – CN Nguyễn
Đình Chiểu.
Chương 4: Một số giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng cá nhân tại HDBank –
CN Nguyễn Đình Chiểu .
Tuy nhiên với kiến thức, trình độ, khả năng hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa
có và thời gian hạn chế, Khóa luận này chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu

sót và khuyết điểm.Em rất mong được sự góp ý, bổ sung chỉnh sửa của giảng viên
hướng dẫn Thạc sĩ Nguyễn Trọng Bình và các thầy cơ phản biện để đề tài này thêm
hồn thiện.


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT



BĐS

: Bất động sản



CBTD

: Cán bộ tín dụng



CIC

: Trung tâm thơng tin tín dụng



CN

: Chi nhánh




CV QHKH

: Chuyên viên quan hệ khách hàng



DSCV

: Doanh số cho vay



ĐVKD

: Đơn vị kinh doanh



HDBANK

: Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh



KHCN

: Khách hàng cá nhân




KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp



NHNN

: Ngân hàng nhà nước



NHTMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần



PGD

: Phịng giao dịch



PR

: Quan hệ cơng chúng




SXKD

: Sản xuất kinh doanh



UBND

: Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ , SƠ ĐỒ
Danh mục bảng biểu
Bảng 2.1Tình hình vốn điều lệ của HDBank
Bảng 2.2 Cơ cấu huy động vốn tại HDBank theo thành phần kinh tế
Bảng 2.3 Tình hình dư nợ tại HDBank theo đối tượng vay
Bảng 2.4 Kết quả hoạt động SXKD tại HDBank giai đoạn 2011-2012
Bảng 3.1 Tình hình dư nợ của HDBank – CN Nguyễn Đình Chiểu 2011-2012
Bảng 3.2 Cơ cấu dư nợ cá nhân phân theo kì hạn
Bảng 3.3 Dư nợ cá nhân phân theo sản phẩm cho vay
Bảng 3.4 Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng cá nhân
Bảng 3.5. Tỷ lệ dư nợ cho vay cá nhân / tổng dư nợ
Bảng 3.6 Vịng quay vốn tín dụng 2011-2012
Bảng 3.7 Tỉ lệ nợ quá hạn 2011-2012

Danh mục đồ thị
Hình 2.1.Tình hình tăng vón điều lệ của HDBank

Hình 2.2. Cơ cấu huy động vốn tại HDBank 2011-2012
Hình 2.3 Dư nợ theo đối tượng khách hàng của HDBank 2011-2012
Hình 3.1 Tỷ trọng dư nợ theo thành phần 2011-2012
Hình 3.2 Tỷ trọng dư nợ cá nhân theo kì hạn.
Hình 3.3 Tỷ trọng dư nợ cá nhân theo sản phẩm
Hình 3.4. Kết quả hoạt động tín dụng cá nhân 2011-2012

Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tỏ chức tại HDBank – CN Nguyễn Đình Chiểu
Sơ đồ 3.2. Quy trình tín dụng tại HDBank – CN Nguyễn Đình Chiểu


1

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN.
1.1 Sơ lược về tín dụng.
1.1.1 Khái niệm về tín dụng.
Theo quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống Đốc NHNN thì
cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử
dụng một khỏan tiền để sử dụng vào một mục đích và thời gian nhất định theo thỏa
thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Như vậy tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng tới khách hàng theo những điều kiện ràng buộc nhất định. Cũng như quan hệ tín
dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử
dụng.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn cụ thể.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
1.1.2 Vai trị của tín dụng.

Vai trị của tín dụng được thể hiện như sau:
- Tín dụng cung ứng vốn cho nền kinh tế và góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thơng
hàng hóa phát triển. Tín dụng là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, các tổ
chức kinh tế, là công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu trong nền kinh tế. Đối với
doanh nghiệp, tín dụng góp phần cung ứng vốn bao gồm vốn lưu động, vốn đầu tư góp
phần cho họat động sản xuất kinh doanh của các tổ chức kinh tế có hiệu quả. Đối với
dân chúng, tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Đối với tồn xã hội, tín dụng
làm tăng tính hiệu quả của nguồn vốn, giúp tạo ra giá trị gia tăng cho tồn xã hội.
- Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả. Trong khi thực hiện chức năng
tập trung và phân phối lại vốn, tín dụng đã góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu hành
trong nền kinh tế, đặc biệt là tiền mặt trong tay các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực
lạm phát, nhờ vậy góp phần ổn định tiền tệ. Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng cho


2

nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh
doanh,… làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hóa dịch vụ làm ra
ngày càng nhiều, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Chính nhờ vậy mà tín
dụng góp phần ổn định thị trường giá cả trong nước….
- Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo cơng ăn việc làm, ổn định trật tự xã hội
Một mặt, do tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa
dịch vụ ngày càng nhiều làm thỏa mãn nhu cầu đời sống của người lao động, mặt khác
do vốn tín dụng cung ứng đã tạo ra khả năng trong khai thác các tiềm năng sẵn có trong
xã hội về tài nguyên thiên nhiên, về lao động, đất, rừng… Do đó có thể thu hút nhiều
lực lượng lao động của xã hội để tạo ra lực lượng sản xuất mới, thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế, ổn định đời sống xã hội, tạo công ăn việc làm ổn định cũng chính là góp phần
ổn định trật tự xã hội.
- Tín dụng mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao
lưu quốc tế .Sự phát triển của tín dụng khơng những trong phạm vi một nước mà cịn

mở rộng ra phạm vi quốc tế, nhờ đó thúc đẩy, mở rộng và phát triển các quan hệ kinh
tế đối ngoại nhằm hỗ trợ lẫn nhau.
1.1.3 Phân lọai tín dụng.
Dựa vào nhu cầu của khách hàng, các ngân hàng thường phân phân loại việc cấp tín
dụng theo các tiêu chí sau:
• Dựa vào mục đích tín dụng.
+ Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh.
+ Cho vay tiêu dùng cá nhân.
+ Cho vay đầu tư tài sản cố định.
• Dựa vào thời hạn tín dụng.
+ Cho vay ngắn hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn dưới một năm.
+ Cho vay trung hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm.
+ Cho vay dài hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn trên 5 năm.


3

• Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng:
+ Cho vay khơng tài sản đảm bảo.
+ Cho vay có đảm bảo.
1.1.4 Các nguyên tắc của tín dụng.
- Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
và có hiệu quả kinh tế. Tín dụng cung ứng cho nền kinh tế phải hướng đến mục tiêu và
yêu cầu về phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đọan phát triển. Đối với các đơn vị
kinh tế, tín dụng cũng phải đáp ứng các mục đích cụ thể trong q trình họat động sản
xuất kinh doanh và đảm bảo họat động sản xuất kinh doanh của các đơn vị này có hiệu
quả như kế họach đã đặt ra. Tín dụng đúng mục đích và có hiệu quả khơng những là
ngun tắc mà cịn là phương châm họat động của tín dụng. Hiệu quả đó trước hết là
đẩy nhanh nhịp độ phát triển của nền kinh tế hàng hóa- tạo ra nhiều khối lượng sản
phẩm, dịch vụ đồng thời tạo ra nhiều tích lũy để thực hiện tái sản xuất mở rộng.

- Vốn vay phải hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi vay theo đúng thời hạn đã cam kết
trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các ngân hàng
thương mại tồn tại và hoạt động một cách bình thường, bởi vì nguồn vốn cho vay chủ
yếu của các ngân hàng là nguồn vốn huy động. Đó là một bộ phận tài sản của các chủ
sở hữu mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng.
- Vốn vay phải được bảo đảm bằng giá trị tài sản của bên vay hoặc có sự đảm bảo
của bên thứ ba trên cơ sở giá trị tài sản phải lớn hơn khoản vay.
1.2 Tín dụng cá nhân.
Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản mang lại nguồn thu nhập chính cho các
NHTM. Tuy nhiên, giai đoạn trước khi khủng hoảng kinh tế tác động đến Việt Nam
các ngân hàng chủ yếu tập trung vào việc cấp tín dụng cho đối tượng KHDN, các sản
phẩm dành cho KHCN chưa được tập trung phát triển. Trên thực tế, nhu cầu vốn của
KHCN thực sự rất đa dạng và phong phú, đặt biệt trong thực tế phát triển của thời đại
ngày nay, khi cuộc sống của đại thành phần dân cư đang có xu hướng phát triển ổn


4

định, lối sống hiện đại thì nhu cầu nhu cầu chi tiêu như mua nhà cửa, du lịch, bên cạnh
những nhu cầu thiết yếu ngày càng được chú trọng.
1.2.1 Khái niệm tín dụng cá nhân.
Trên cơ sở định nghĩa “Tín dụng ngân hàng” nêu trên và trong phạm vi của luận văn
này, đối tượng khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân và hộ gia đình có giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh cá thể, vì vậy Tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng mà trong
đó NHTM đóng vai trị là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho
khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hồn
trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới
hình thức hộ kinh doanh cá thể.
1.2.2 Đặc điểm của tín dụng cá nhân.
- Số lượng khách hàng lớn: với đối tượng khách hàng mục tiêu là cá nhân nên về

mặt số lượng số khách hàng mong muốn được cấp tín dụng là rất lớn, có thể nói TDCN
có nguồn khách hàng phong phú.
- Lãi suất tín dụng cá nhân thường cao hơn so với lãi suất cho vay KHDN do giá trị
khoản vay thường thấp và biên độ dao động lãi suất cho vay KHDN thông thường
cũng cao hơn KHDN.
- Sản phẩm tín dụng cá nhân có tính chất thời vụ: mảng tín dụng tiêu dùng của
KHCN cũng chịu ảnh hưởng bởi điều kiện thị trường, khi nền kinh tế tăng trưởng, mức
sống của người dân sẽ tăng cao nên nhu cầu tiêu dùng cá nhân cũng tăng theo, ngoài ra
tính thời vụ cũng ảnh hưởng đến nhu cầu tín dụng của KHCN.
- Hoạt động tín dụng cá nhân cũng mang nhiều rủi ro: KHCN thường khó chứng
minh năng lực tài chính chính xác, dựa trên hồ sơ chứng minh năng lực tài chính của
quá khứ kết hợp với kinh nghiệm và khả năng dự đốn của CV tín dụng để xác định
dòng thu nhập trả nợ trong tương lai. Mặt khác, các hoạt động TDCN cũng có rủi ro
cao bởi nguồn trả nợ của khách hàng có thể biến động lớn, bởi lẽ nó phụ thuộc vào q
trình làm việc, kinh nghiệm, tài chính và sức khỏe của người vay.


5

1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng cá nhân.
1.3.1 Quy mô vốn và khả năng phát triển của Ngân hàng.
Ngân hàng là một loại hình doanh nghiệp đặc thù nên bên cạnh nguồn vốn tự có để
hoạt động, Ngân hàng cịn có nguồn vốn từ huy động. Đây là nguồn vốn chủ yếu, đem
lại lợi thế cạnh tranh cho Ngân hàng.
Ngân hàng thương mại nằm trong hệ thống Ngân hàng và chịu sự tác động của các
chính sách tiền tệ, sự quản lí của NHNN và tuân theo các qui định của Luật Ngân hàng.
Mức huy động tối đa của Ngân hàng không vượt qua 20 lần vốn tự có nên các Ngân
hàng có mức vốn tự có cao sẽ có khả năng huy động được lượng vốn dồi dào. Với
nguồn huy động này, các Ngân hàng sẽ có điều kiện để mở rộng các sản phẩm tín
dụng, nâng cao sức cạnh tranh cho sản phẩm của mình (lãi suất, giá trị tài trợ, thời hạn

tín dụng,…).
1.3.2 Chính sách tín dụng Ngân hàng.
Chính sách tín dụng Ngân hàng bao gồm các yếu tố giới hạn mức cho vay đối với
một khách hàng, kỳ hạn, lãi suất , phương thức cho vay… là những yếu tố có tác động
trực tiếp đến khả năng mở rộng hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Nếu những chính
sách tín dụng đúng đắn, hợp lí và ban hành kịp thời để đáp ứng kịp thời nhu cầu của
Khách hàng thì Ngân hàng sẽ cân đối được việc mở rộng và đảm bảo chất lượng tín
dụng. Ngược lại, những yếu tố này cứng nhắc, thiếu hợp lí sẽ là rào cản lớn cho Ngân
hàng trong việc mở rộng hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng cá nhân nói riêng,
đặc biệt là trong thời điểm cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
1.3.3 Đối thủ cạnh tranh.
Các NHTM hoạt động trong môi trường nhiều đối thủ cạnh tranh. Cạnh tranh là một
động lực tốt để Ngân hàng ngày càng hồn thiện, vì để phát triển thì Ngân hàng ln
phải cố gắng để mình khơng phải tụt hậu so với đối thủ cạnh tranh và phải nâng cao,
tăng cường các hoạt động để duy trì lợi thế so với đối thủ. Việc cạnh tranh giữa các
NHTM diễn ra từ việc thu hút khách hàng cho đến việc duy trì các khách hàng hiện tại.


6

1.3.4 Môi trường kinh tế.
Sự phát triển kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nói
chung và hoạt động cho vay nói riêng. Bất cứ Ngân hàng nào cũng chịu sự chi phối của
chu kì kinh tế. Trong giai đoạn kinh tế phát triển ổn định, sản phẩm của xã hội sẽ tăng
về chất và lượng bên cạnh đó thu nhập của người dân cũng tăng lên tương ứng làm
tăng nhu cầu tiêu dùng. Ngược lại, khi kinh tế suy thoái, khả năng hấp thụ vốn của nền
kinh tế kém làm cho đầu ra của nguồn vốn bị thu hẹp.
1.3.4 Hệ thống pháp luật.
Trong nền kinh tế thị trường mọi thành phần kinh tế đều có quyền tự chủ về hoạt
động sản xuất kinh doanh nhưng phải đảm bảo trong khuôn khổ của Pháp luật. Nếu hệ

thống Pháp luật không rõ ràng, thiếu đồng bộ sẽ gây ra những khó khăn trong hoạt
đơng của Ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng. Với những văn bản
Pháp luật đồng bộ sẽ tạo điều kiện cho các NH yên tâm hơn trong hoạt động cho vay.
1.4 Quản lí rủi ro tín dụng.
1.4.1Khái niệm rủi ro tín dụng.
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong q trình cấp tín dụng của Ngân hàng,
biểu hiện trên thực tế thông qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả không
đúng hạn cho Ngân hàng.
1.42 Phân loại rủi ro tín dụng.
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh, rủi ro tín dụng được phân làm 2 loại là rủi ro
giao dịch (Transactions Risk) và rủi ro danh mục (Portfolio Risk).
Rủi ro giao dịch (Transactions Risk): phát sinh so những hạn chế trong quá trình
giao dịch, xét duyệt cho vay và đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch mang nặng tính
chủ quan của bên cho vay trong quá trình tác nghiệp:
- Rủi ro lựa chọn: rủi ro liên quan đến quá trình thẩm định, phân tích tín dụng và
quyết định tài trợ của ngân hàng.


7

- Rủi ro đảm bảo: rủi ro liên quan đến các vấn đề về tải sản đảm bảo như tiêu chuẩn
đảm bảo, tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo …
- Rủi ro nghiệp vu: rủi ro liên quan đến công tác quan lý khoản vay và hoạt động
cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật sử lý các khoản
vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục (Portfolio Risk): phát sinh trong quản lý danh mục khoản vay
của ngân hàng, vừa mang tính chất chủ quan vừa tác động đến các nhân tố khách quan.
- Rủi ro nội tại: xuất phát từ những yếu tố, đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt
bên trong mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm
hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.

- Rủi ro tập trung: xuất phát trong trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp, hoạt động trong
cùng 1 ngành, lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một loại hình cho vay rủi ro cao.
1.5 Thẩm định tín dụng cá nhân.
1.5.1 Đối tượng của thẩm định tín dụng cá nhân.
Đối tượng thẩm định của tín dụng cá nhân là những thể nhân đang đề nghị vay vốn
Ngân hàng. Mục tiêu của thẩm định tín dụng cá nhân là đánh giá chính xác và trung
thực khả năng trả nợ của cá nhân khách hàng đang đề nghị vay vốn Ngân hàng. Khả
năng thu hồi nợ của Ngân hàng khi cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân phụ thuộc vào
các yếu tố sau đây:
- Thái độ của khách hàng trong việc trả nợ vay.
- Thu nhập cá nhân của khách hàng.
- Các nguồn thu nhập khách hàng có thể sử dụng để trả nợ.
- Tài sản đảm bảo khách hàng dùng làm đảm bảo nợ vay.


8

1.5.2 Mơ hình 5C trong thẩm định tín dụng cá nhân.
Để có những đánh giá chính xác về khách hàng, các Ngân hàng thường xây dựng
các tiêu chí thẩm định khách hàng. Nội dung chi tiết của các tiêu chí có thể khác nhau
ở mỗi Ngân hàng nhưng về cơ bản các Ngân hàng đều dựa trên mơ hình 5C.
- Character (Tư cách của khách hàng): Đánh giá tư cách của khách hàng là xem xét
sự trung thực, ý thức trách nhiệm, ý thức chấp hành của khách hàng. Nhận xét tư cách
của khách hàng là một công việc tương đối phức tạp, nó phụ thuộc vào cảm tính chủ
quan của người nhận xét, cũng như những biểu hiện của khách hàng.
- Capacity (Năng lực của khách hàng): Đánh giá năng lực khách hàng là xem xét
khả năng tạo ra thu nhập của khách hàng để trả nợ. Năng lực trả nợ của khách hàng cá
nhân có thể xem xét thông qua nghề nghiệp, mức lương hay sự thành đạt của học trong
kinh doanh.

- Capital (Vốn riêng của khách hàng): Xem xét nguồn vốn riêng của khách hàng để
đánh giá khách hàng có tài sản lưu động nào có thể thanh lý nhanh chóng để trả nợ cho
ngân hàng hay khơng. Chẳng hạn như tài sản tài chính, khoản phải thu, hàng tồn kho
có thể xem là các nguồn vốn mà khách hàng có thể trả nợ cho ngâ hàng một cách
nhanh chóng.
- Collateral (Tài sản đảm bảo nợ vay): Đánh giá tài sản đảm bảo nợ vay là xem xét
khách hàng có tài sản đảm bào hay khơng và khả năng thanh lý tài sản mà khách hàng
dùng để thấ chấp hoặc cầm cố.
- Conditions (Điều kiện trả nợ): Có những yếu tố nằm ngồi sự kiểm sốt của khách
hàng ảnh hưởng đến khả năng khả nợ. Chẳng hạn như sự ổn định của nền kinh tế, ổn
định nghề nghiệp của khách hàng, các chính sách thuế thu nhập cá nhân,…Để đánh giá
các yếu tố này chính xác địi hỏi kinh nghiệm và kiến thức của chuyên viên tín dụng.
1.6 Đánh giá hiệu quả của hoạt động tín dụng.
1.6.1. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ.


9

Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ = (Dư nợ năm nay – Dư nợ năm trước)/ Dư nợ năm trước.
- Chỉ tiêu này so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để đánh giá khả
năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của
ngân hàng.
- Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn định và có hiệu quả,
ngược lại NH đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện
việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
1.6.2 Tỷ lệ tăng trưởng DSCV.
Tỷ lệ tăng trưởng DSCV = (DSCV năm nay – DSCV năm trước)/DSCV năm
trước.
- Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng tín dụng qua các năm để đánh khả
năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của

ngân hàng. (tương tự như chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ, nhưng bao gồm toàn bộ dư nợ
cho vay trong năm đến thời điểm hiện tại và dư nợ cho vay trong năm đã thu hồi).
- Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn định và có hiệu quả,
ngược lại NH đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện
việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
1.6.3. Tỷ lệ thu lãi.
Tỷ lệ thu lãi = Tổng lãi đã thu/Tổng lãi phải thu.
- Chỉ tiêu này dùng để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của ngân hàng,
đánh giá khả năng đơn đốc, thu hồi lãi và tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu của
ngân hàng từ việc cho vay.
- Chỉ tiêu càng cao thì tình hình thực hiện kế hoạch tài chính cũng như tình hình tài
chính của NH càng tốt, ngược lại NH đang gặp khó khăn trong việc thu lãi, ảnh hưởng
nghiêm trọng đến doanh thu của ngân hàng, chỉ tiêu này cũng thể hiện tình hình bất ổn


10

trong cho vay của ngân hàng, có thể nợ xấu trong ngân hàng tăng cao nên ảnh hưởng
đến khả năng thu hồi lãi của ngân hàng, và có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ
trong tương lai. (Thông thường tỷ lệ này phải trên 95% thì mới phản ánh Ngân hàng
hoạt động tốt).
1.6.4. Tỷ lệ Dư nợ/Tổng nguồn vốn.
- Dựa vào chỉ tiêu này, so sánh qua các năm để đánh giá mức độ tập trung vốn tín
dụng của NH.
- Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH, đánh giá khả năng sử dụng vốn để
cho vay của ngân hàng, chỉ tiêu càng cao thì khả năng sử dụng vốn càng cao, ngược lại
càng thấp thì ngân hàng đang bị trị trệ vốn, sử dụng vốn lãng phí, có thể gây ảnh hưởng
đến doanh thu cũng như tỷ lệ thu lãi của ngân hàng.
1.6.5. Tỷ lệ Dư nợ/Vốn huy động.
- Chỉ tiêu này phản ánh NH cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn huy động, nó

cịn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng, thể hiện ngân hàng đã chủ
động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy đông hay chưa.
- Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng sử dụng vốn huy động, nếu chỉ tiêu này lớn hơn
1 thì ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy động tham gia vào cho
vay ít, khả năng huy động của ngân hàng chưa tốt, chỉ tiêu này bé hơn 1 thì ngân hàng
chưa sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn vốn huy động, gây lãng phí.
1.6.6. Hệ số thu nợ.
Hệ số thu nợ = Doanh số thu nợ/Doanh số cho vay.
- Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của NH.
- Nó phản ánh trong 1 thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì ngân hàng
sẽ thu về được bao nhiêu đồng vốn.
- Tỷ lệ này càng cao càng tốt.


×