Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

BÁO CÁO THẨM ĐỊNH, TÁI THẨM ĐỊNH Công ty Cổ phần Cafico Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.53 KB, 13 trang )

NGÂN HÀNG No&PTNN VIỆT NAM
CHI NHÁNH KHÁNH HÒA

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Khánh Hòa ngày 22 tháng 11 năm 2015

BÁO CÁO THẨM ĐỊNH, TÁI THẨM ĐỊNH
-

I.
1.
-

2.
3.

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng.
Căn cứ quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng theo quyết định
số 1672/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Căn cứ quyết định số 72/QĐ-HĐQT – TD ngày 31/03/2002 của Chủ tịch hội đồng
quản trị NHNo&PTNN VN V/v ban hành quy định cho vay đối với khách hàng
trong hệ thống NHNo&PTNN VN.
Căn cứ đơn vay vốn và phương án kinh doanh của công ty Cổ phần Cafico Việt
Nam.
Hồ sơ pháp lý
Giấy phép thành lập, kinh doanh, điều lệ của công ty
Tên khách hàng: Công ty Cổ phần Cafico Việt Nam
Tên giao dịch: Cafico Viet Nam Jont Stock Company
Địa chỉ trụ sở: 35 đường Nguyễn Trọng Kỳ, Cam Ranh, Khánh Hòa.
Điện thoại: 0583854312


Người đại diện: Ông Nguyễn Quang Tuyến – Chủ tịch HĐQT
Đăng ký kinh doanh: Giấy phép đăng ký kinh doanh số 4200464415 do phòng
đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Khánh Hòa cấp ngày 26 tháng 10
năm 2001; đăng ký thay đổi lần thứ 11 ngày 12 tháng 04 năm 2012.
Số tài khoản: 150120103319 tại Ngân hàng Nông ngiệp và Phát triển Nông thôn –
chi nhánh Khánh Hòa
Mã cổ phiếu: CFC
Ngành nghề và địa bàn kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh: chế biến và kinh doanh thủy sản các loại; sản xuất và
kinh doanh nước đá.
Địa bàn kinh doanh: Thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa.
Vốn điều lệ – vốn góp của công ty

Vốn điều lệ: 24.436.800.000 đồng

4. Ban lãnh đạo công ty


Công ty là công ty cổ phần do ông Nguyễn Quang Tuyến là Chủ tịch HĐQT.
Lý lịch trích ngang người đại diện theo pháp luật của công ty:
- Chức danh: Chủ tịch HĐQT, người đại diện theo pháp luật.
- Ông Nguyễn Quang Tuyến
- Sinh ngày: 12/09/1962
- Nơi sinh: Hàm Tân, Bình Thuận
- Dân tộc: Kinh
- Quê quán: Chợ Mới, An Giang
- Quốc tịch: Việt Nam
- Chứng minh nhân dân số: 024335410 do CA Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày
20/04/2005.
- Trình độ học vấn: Đại học

- Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế
- Quá trình công tác:
06/1984 – 08/1985: Trưởng phòng kế hoạch Công ty thủy sản Cam Ranh
09/1985 – 08/1991: Phó Giám đốc Công ty thủy sản Cam Ranh
09/1991 – 10/2001: Giám đốc Công ty thủy sản Cam Ranh
11/2001 – 04/2007: Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty Cổ phần thủy
sản Cam Ranh
05/2007 đến nay: Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Công ty Cổ phần
Cafico Việt Nam
Chức vụ công tác hiện nay: Chủ tịch HĐQT, Tồng giám đốc Công ty
Số cổ phần nắm giữ: 279.600 cổ phần
- Năng lực: Kỹ năng quản lý tốt, có kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh thủy
sản.
II.
Khả năng tài chính
- Bảng cân đối tài khoản năm 2012, 2013 và 2014.
- Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2013 và 2014
1. Bảng cân đối kế toán


Đơn vị tính: Đồng
I
1

TÀI SẢN
TSLĐ & ĐTNH
Tiền và các khoản tương

Năm 2012
Năm 2013

Năm 2014
62.016.826.987 45.303.960.844 59.208.964.567
20.774.607.488 4.597.034.423 13.731.772.306


2

3
4
II
1
2
I
1
2
II

đương tiền
Các khoản phải thu ngắn
hạn
Trong đó phải thu của
khách hàng
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
TSCĐ & ĐTDH
Tài sản cố định
Tài sản dài hạn khác
TỔNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
Nợ phải trả

Nợ ngắn hạn
Trong đó: Nợ vay ngân
hàng
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
TỔNG NGUỒN VỐN

953.007.394

6.981.485.384

13.212.602.993

809.125.445

6.875.542.896

13.116.620.933

39.749.433.462
539.778.643
13.023.766.416
11.982.239.014
1.041.527.042
75.040.539.403

33.044.541.845
680.899.192
12.344.820.576
11.129.921.438

1.204.899.138
57.638.781.420

29.401.455.842
863.133.486
10.026.749.537
9.310.597.197
716.152.340
69.235.714.104

39.887.347.356 24.252.950.993 33.675.519.019
39.887.347.356 24.252.950.993 33.675.519.019
24.196.842.020 16.572.387.712 23.261.222.779
35.159.192.050 33.385.830.430 35.560.195.090
75.040.539.403 57.638.781.420 69.235.714.104

Qua bảng số liệu trên, đánh giá khái quát tình hình tài chinhs của Công ty theo đúng
đặc thù kinh doanh của mình.
Tổng giá trị tài sản cuối năm 2014 là: 69.235.714.104 đồng tăng 11.596.932.684 đồng
so với cuối năm 2013, tăng tương ứng 20,1%. Trong đó, tài sản tăng mạnh là tiền và
các khoản tương đương tiền. Khoản này tăng 9.134.737.883 đồng, tương ứng tăng
198,7%. Giá trị hàng tồn kho cuối năm 2014 giảm 3.643.086.003 đồng so với cuối
năm 2013, tương đương 11%. Giá trị hàng tồn kho giảm chủ yếu do giá trị nguyên vật
liệu và sản phẩm dở dang cuối năm 2014 giảm 7.426.246.141 đồng so với cuối năm
2013 trong khi đó giá trị của thành phẩm tồn kho (bao gồm thành phẩm gửi kho) cuối
năm 2014 tăng 2.984.277.837 đồng so với giá trị thành phẩm tồn kho đầu năm. Khoản
phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng cao trong các khoản phải thu ngắn hạn (cuối năm
2013: 98,5%; cuối năm 2014: 99,3%). Cuối năm 2014 khoản phải thu khách hàng
tăng 6.241.078.066 dồng so với thời điểm cuối năm 2013. Do khoản phải thu khách
hàng tăng nên các khoản phải thu ngắn hạn cuối năm 2014 có số dư 13.212.602.933

đồng, tăng 6.231.117.549 đồng so với cuối năm 2013, tương ứng tăng 89,2%.
Tổng số nợ công ty phải trả cuối năm 2014 là 33.675.519.019 đồng, tăng
9.422.568.026 đồng so với cuối năm 2013, tương ứng tăng 38,8%. Khoản nợ vay
ngắn hạn ngân hàng chiếm tỷ trọng 69% trong tổng số nợ phải trả tại thời điểm cuối


năm 2014. Khoản nợ này tăng 6.688.835.067 đồng, tăng tương ứng 40,4% so với cuối
năm 2013, còn lại các khoản nợ thanh toán trong nước không đáng kể. Khoản vay
ngắn hạn ngân hàng cuối năm 2014 so với cuối năm 2013 tăng 6.688.835.067 đồng
thấp hơn khoản tăng 9.134.737.883 đồng của số dư tiền và các khoản tương đương
tiền cuối năm 2014 so với cuối năm 2013.
2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:

Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
4.Giá vốn hàng bán
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
6.Doanh thu hoạt động tài chính
7.Chi phí tài chính
8.Chi phí bán hàng
9.Chi phí quản lý công ty
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
11.Thu nhập khác
12.Chi phí khác
13.Lợi nhuận khác

14.Tổng lợi nhuận trước thuế
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành
16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17.Lợi nhuận sau thuế TNDN
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu

2013
140.218.308.286
140.218.308.286

2014
150.541.346.325
150.541.346.325

133.676.343.953 135.318.764.883
6.541.964.333
15.222.581.442
752.469.521
758.906.968
2.830.217.918
5.722.979.191
(2.017.670.223)
267.773.603
267.773.603
(1.749.896.620)
(1.749.896.620)
(719)

701.572.267
999.772.834

2.853.402.931
6.290.970.635
5.780.057.309
135.270.375
15.764.438
119.505.563.246
5.988.563.246
905.852.357
4.993.710.889
2.051

Tình hình tiêu thụ sản phẩm năm 2013 khó khăn. Đến năm 2014 tình hình tiêu thụ sản
phẩm đã ổn định. Do đó trong sản xuất Công ty đã kiểm soát chặt chẽ nguồn nguyên liệu
nhằm đảm bảo định mức kỹ thuật, giữ vững và nâng cao chất lượng sản phẩm, đặc biệt là
các mặt hàng có sẵn giá trị gia tăng để nâng cao mức tiêu thụ.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2014:
+ Tổng doanh thu: 150.541.346.325 đồng, đạt 94,1% kế hoạch năm; bằng 107,4% so với
cùng kỳ năm trước.


+ Giá trị kim ngạch XNK: 8.165.787 USD. Đạt 90,7% kế hoạch năm; bằng 93,7% so với
cùng kỳ năm trước.
+ Lợi nhuận: 5.988.563.246 đồng.
Nguyên nhân dẫn đến việc đạt các chỉ tiêu so với kế hoạch và so với năm liền kề:
Trong điều kiện nguyên liệu mực trong nước ổn định hơn cùng kỳ năm trước, sản
lượng khai thác của ngư dân cung cấp được một phần cho sản xuất của công ty,
Công ty đã thực hiện nhập khẩu mực nguyên liệu bổ sung sản lượng để duy trì ổn
định sản xuất, bảo đảm việc làm và thu nhập cho người lao động, cung cấp sản
phẩm để giữ khách hàng và thị trường xuất khẩu.
Năm 2014, kết quả sản xuất kinh doanh của công ty có lãi, do bảo đảm được

nguồn nguyên liệu, ổn định được sản xuất, cụ thể:
Về nguyên liệu, Công ty đã triển khai nhập khẩu nguyên liệu, bảo đảm được lượng
nguyên liệu mực để duy trì sản xuất liên tục.
Các loại chi phí vật tư, điện nước phục vụ cho sản xuất ổn định hơn so với cùng
kỳ năm trước.
3. Các tỷ số tài chính
• Khả năng thanh toán nhanh
-

Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tổng tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
Năm 2013 = = 1,87
Năm 2014 = = 1,76
Tỷ số này được dùng để đánh giá khả năng thanh toán chung của công ty. Hệ số
này xác định khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn. Năm 2013, khả năng
thanh toán ngắn hạn là 1,87 lớn hơn 1. Đến năm 2014, hệ số này là 1,76 lớn hơn 1.
Điều này thể hiện công ty có khả năng thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn đến
hạn, tình hình tài chính tốt.
Hệ số thanh toán nhanh = (Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
Năm 2013 = = 0,51
Năm 2014 = = 0,89
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thanh toán tức thời của công ty, khả năng thanh
toán nhanh năm 2013 là 0,51; năm 2014 là 0,89 . Đây là những chỉ số phản ánh
đúng đặc thù kinh doanh của công ty là nhu cầu vốn lưu động lớn để sản xuất hàng
hóa một cách gối đầu. Khi có đơn hàng là phải ứng vốn thanh toán đến khi hàng


trên đường vận chuyển lại phải đặt hàng, khi hàng về cảng phải thanh toán tiền
còn lại. cứ như vậy vốn nằm trong hàng hóa của công ty và chính ở bảng cân đối
thể hiện ở trong hàng hóa tồn kho khá lớn, phần vốn này không thể hạch toán vào
chi phí sản xuất dở dang.

• Hệ số cơ cấu vốn
Hệ số nợ = Tổng nợ/Tổng nguồn vốn
Năm 2013 = = 0,42
Năm 2014 = = 0,49
Hệ số tự tài trợ = Vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn
Năm 2013 = x 100 = 58%
Năm 2014 = x100 = 51%
Công ty có tỷ suất tự tài trợ cao, lớn hơn 8%, có khả năng tự đảm bảo và độc lập về
tài chính trong quá trình hoạt động. Tỷ xuất tự tài trợ xác định khả năng tự bảo đảm
về mặt tài chính và mức độ độc lập về tào chính của công ty. Chỉ tiêu này càng cao
thì mức độ độc lập về tài chính của công ty càng lớn. Năm 2013 tỷ suất tự tài trợ là
58%, năm 2014 hệ số này có giảm nhẹ xong không đáng kể.
Hệ số hoạt động
Vòng quay HTK = Giá vốn hàng bán/HTK bình quân
Năm 2013 = = 4,78
Năm 2014 = = 4,58
Vòng quay HTK của năm 2014 là 4,58 vòng, giảm nhẹ so với năm 2013 là 0,2
vong. Hệ số này khá cao so với những năm gần đây. Điều này cho thấy doanh
nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Nếu nhu cầu thị
trường tăng đột ngột, doanh nghiệp vẫn đủ hàng hóa để cung ra thị trường.
Vòng quay VLĐ = Doanh thu thuần/VLĐ bình quân
Năm 2013 = = 2,49
Năm 2014 = = 3,05
Vòng quay vốn lưu động năm 2013 là 2,49 vòng, đến năm 2014 là 3,05 vòng, tăng
0,56 vòng. Điều này cho thấy cứ 1 đồng vốn lưu động trong kỳ sẽ tạo ra được bao
nhiêu đồng doanh thu thuần. Công ty đã tận dụng tối đa vốn lưu động có hiệu quả,
do vậy vòng quay vốn lưu động của Công ty đã được phản ánh đúng bản chất đặc
thù kinh doanh của Công ty.
• Hệ số phản ánh khả năng sinh lời




ROS = Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
Năm 2014 = = 3,32%
ROA = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân
Năm 2014 = = 7,87%
ROE = Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình quân
Năm 2014 = = 14,49%
Các hệ số phản ánh khả năng sinh lời của Công ty năm 2014 đều cao. Khả năng
sinh lời của doanh thu ROS là 3,32%, hệ số này phản ánh khoản thu nhập sau thuế
của Công ty so với doanh thu của nó. Khả năng sinh lời của tài sản ROA là 7,87%.
Nó phản ánh khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư, có thể thấy được hiệu
suất sử dụng tài sản của Công ty khá tốt, cổ phiếu của công ty luôn có sức hấp dẫn
với các nhà đầu tư. Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu ROE là 14,49%, cho
thấy khả năng cạnh tranh của Công ty trên thị trường ngày càng mạnh, cổ phiếu
ngày càng hấp dẫn hơn.

III.

Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Công ty Cổ phần Caffico Việt Nam được thành lập lần đầu năm 1984, sau đó thành
lập lại doanh nghiệp nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ năm 1993,
chuyển đổi sở hữu thành Công ty Cổ phần vào năm 2001 theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ. Trong quá trình hoạt động và phát triển, công ty luôn có chiều
hướng tốt cả về doanh thu và lợi nhuận… Khách hàng của công ty luôn phát triển cả
về số lượng và chất lượng
1. Thị trường cung cấp nguyên vật liệu (Đầu vào)

Hiện tại, công ty đã thiết lập được thị trường đầu vào và đầu ra ổn định, cụ thể với thị

trường đầu vào, Công ty đã ký kết hợp đồng nhập nguyên liệu tươi sống từ các ngư
trường nuôi trồng thủy sản trong tỉnh, đảm bảo về chất lượng và số lượng của thủy
sản. Ngoài ra sản lượng thu mua còn chịu nhiều ảnh hưởng của thời tiết, khí hậu, mùa
vụ đánh bắt trong nước. Để đáp ứng đủ nhu cầu của thị trường tiêu thụ, Công ty còn
nhập khẩu nguyên liệu từ các nước trên thế giới. Nguyên liệu chủ yếu của công ty là


mực. Trung tâm dịch vụ thủy sản Đá Bạc là nơi giới thiệu, quảng bá các sản phẩm của
Công ty. Xưởng nước đá Ba Ngòi là nơi trực tiếp sản xuất nước đá, nguồn nước được
lấy từ công ty nước sạch của thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa. Công ty hoạt
động càng ngày càng có hiệu quả, tự khẳng định được thương hiệu uy tín của mình
trên thị trường đầu vào và thị trường đầu ra của sản phẩm nên việc chiếm dụng vốn
của khách hàng mua và bán phục vụ cho việc gối đầu thanh toán tốt.
Năm 2014 là năm thành công trong việc kinh doanh của công ty nên lợi nhuận đạt cao
(lợi nhuận sau thuế đạt 4.993.710.889 đồng), khả năng quản lý, kế hoạch sử dụng tài
chính có hiệu quả nên tỷ lệ này đã được nâng lên nhiều và thể hiện sự quản lý tốt về
tài chính, hệ thống bộ máy hoạt động có hiệu quả cao.
2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm (Đầu ra)

Đối với thị trường trong nước, khách hàng chủ yếu của Công ty là các hệ siêu thị
trong cả nước như Big C, Fivi Mart,… Sản phẩm chủ yếu được tiêu thụ là mực, cá
basa, tôm,… Đối với thị trường nước ngoài, thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty
chủ yếu là Nhật Bản. Trong năm qua thụ trường này đã có những biến động phức tạp,
đồng Yên giảm giá, cho nên khâu tiêu thụ sản phẩm của công ty rất khó khăn; khách
hàng tiêu thụ đã giảm giá rất nhiều, nhưng Công ty đã có sự nỗ lực trong thực hiện
các giải pháp kỹ thuật để bảo đảm được hiệu quả sản xuất. Ngoài ra , Công ty còn
xuất khẩu thủy sản sang các nước châu Âu như Anh, Pháp, Nga, Đức, Hà Lan,…
Để bảo quản các thực phẩm đông lạnh, cần phải có một số lượng đá viên rất nhiều, Vì
vậy Công ty đã xây dựng nên xưởng nước đá Ba Ngòi nhằm mục đích bảo quản thực
phẩm của mình được tốt hơn ngay khi còn ở trong kho của Công ty. Ngoài ra Công ty

còn phân phối đến các siêu thị, các đại lý tiêu thụ sản phẩm của mình để bảo quản tốt
hơn.
-

-

-

Công ty Cổ phần Cafico Việt Nam là khách hàng truyền thống của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Khánh Hòa, là một
công ty quan hệ thường xuyên với Ngân hàng bằng tài khoản tiền gửi thanh toán
và quan hệ tín dụng từ rất lâu nay.
Trong thời gian quan hệ tín dụng với Ngân hàng, Công ty luôn chấp hành đầy đủ
những quy định của Ngân hàng, đặc biệt trong vẫn đề trả nợ gốc và lãi khi đến
hạn, không để xảy ra trường hợp nợ quá hạn, Công ty không rơi vào tình trạng
thiếu vốn sản xuất. Công ty Cổ phần Cafico Việt Nam luôn được đánh giá là
khách hàng có uy tín.
Tình hình tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh tương đối tốt, phù hợp với
đặc thù ngành nghề kinh doanh của Công ty.


IV.
Phương án vay vốn
1. Mục đích vay vốn

Đầu tư thêm vào lĩnh vực nhà hàng khách sạn.
2. Tình hình tài chính của phương án

Tổng nhu cầu vốn:


25.000.000.000 đồng

- Vốn tự có tham gia:
17.500.000.000 đồng
- Vốn huy động khác:
6.250.000.000 đồng
- Nhu cầu vay vốn ngân hàng:
1.250.000.000 đồng
- Bằng chữ: một tỷ hai trăm năm mươi triệu đồng
- Thời hạn vay: 06 tháng
3. Hiệu quả kinh tế của phương án
3.1.
Tổng chi phí tạm tính

Đơn vị tính: Đồng
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

3.2.

Đối tượng
Dự phòng
Xây dựng

Thiết bị
Hệ thống M&E
Chi phí lãi vay ngân hàng 6 tháng
Chi phí quản lý doanh nghiệp (0,5% doanh thu)
Chi phí thuế dự tính
Chi phí phát sinh khác (0,5% doanh thu)
Tổng chi phí

Thành tiền
2.500.000.000
6.250.000.000
10.000.000.000
3.750.000.000
850.000.000
132.500.000
85.000.000
132.500.000
25.000.000.000

Tổng doanh thu tạm tính: 26.500.000.000 đồng

Dựa theo công suất phục vụ và công suất dự kiến của nhà hàng và khách sạn
Số ngày hoạt động trong năm
Nhà hàng

360 ngày/năm


Công suất phục vụ tối đa
Công suất phục vụ tối đa

Bữa sáng
Bữa trưa
Bữa tối
Công suất phục vụ dự kiến
Khách sạn
Số lượng
Bungalow-A (2 giường)
Bungalow-B (1 giường)
Công suất dự kiến
Hoạt động khác
3.3.

180 thực khách/bữa ăn
540 thực khách/ngày
180 thực khách/ngày
180 thực khách/ngày
180 thực khách/ngày
40%
30 phòng
48 phòng
50%
10% doanh thu khách sạn

Lợi nhuận dự kiến
= Doanh thu tạm tính – Chi phí tạm tính
= 26.500.000.000 đồng – 25.000.000.000 đồng = 1.500.000.000 đồng

4. Đánh giá về khả năng trả nợ của công ty

Hiện nay, hợp đồng đầu ra là những hợp đồng nguyên tắc của Công ty và các siêu thị,

đại lý, các đối tác nước ngoài theo các điều khoản thanh toán của các hợp đồng bảo
đảm khả năng thu hồi nợ và có khả năng trả nợ ngân hàng.
5. Khả năng thực hiện phương án
5.1.
Về thị trường cung cấp (Đầu vào)

Công ty thực hiện mua nguyên vật liệu, trang thiết bị để xây dựng dự án nhà hàng
khách sạn ở những cửa hàng vật liệu xây dựng có uy tín, đảm bảo chất lượng, giá cả
phù hợp.
5.2.

Về thị trường tiêu thụ (Đầu ra)

Công ty quảng bá, giới thiệu về các dịch vụ của nhà hàng khách sạn của mình với các
khách du lịch trong nước và quốc tế khi đến với Nha Trang, Khánh Hòa. Số lượng các
phòng ngủ trong khách sạn sẽ đáp ứng đủ nhu cầu của thị trường.
5.3.

Về trình độ, năng lực quản lý


Lãnh đạo của Công ty là những người có kinh nghiệm, trình độ, năng lực quản lý tốt.
Đội ngũ nhân viên trong công ty có trình độ cao, chịu khó, có kinh nghiệm lâu năm
trong lĩnh vực này, có năng lực trong quá trình kinh doanh, mở rộng thị trường.
Nhận xét: Năng lực quản lý và trình độ của đội ngũ cán bộ lãnh đạo và công nhân
viện chức trong Công ty Cổ phần Cafico khá tốt, phù hợp với đặc thù kinh doanh của
Công ty.
V.

Bảo đảm tiền vay


Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: Tài sản bảo đảm bằng tiền vay là Giá trị quyền sử
dụng đất số AD725026 do UBND tỉnh Khánh Hòa cấp ngày 22/12/2009, nơi có tài
sản đảm bảo tiền vay là Lô đất số 2, phường Hòa Vang, thành phố Cam Ranh, Tỉnh
Khánh Hòa, trị giá 3.000.000.000 đồng để đảm bảo cho khoản vay 1.250.000.000
đồng của Công ty Cổ phần Cafico Việt Nam.
VI.
Nhận xét và kiến nghị của cán bộ thẩm định
1. Nhận xét
- Công ty Cổ phần Cafico việt Nam có tư cách pháp nhân đầy đủ, có khả năng tài

chính, bảo đảm trả nợ trong thời hạn cam kết. Đội ngũ cán bộ và nhân viên có
trình độ, năng lực và kinh nghiệm kinh doanh về thủy sản.
- Hiện nay, Công ty đang có quan hệ tín dụng cũng như tài khoản tiền gửi với Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Khánh Hòa.
- Công ty đã từng quan hệ tín dụng với Ngân hàng nhiều lần, đã chấp hành đầy đủ
mọi quy định của Ngân hàng, và trong quan hệ tín dụng đã trả nợ gốc và lãi đúng
hạn, không để xảy ra nợ quá hạn. Công ty Cổ phần Cafico Việt Nam là một trong
những khách hàng rất uy tín của Ngân hàng.
2. Kiến nghị
- Đề nghị cho vay ngắn hạn đối với Công ty Cổ phần Cafico Việt Nam để đầu tư
nhà hàng khách sạn trong năm nay.
- Lý do: phương án kinh doanh khả thi và có khả năng trả nợ Ngân hàng
Phương thức cho vay: Từng lần
Số tiền cho vay: 1.250.000.000 đồng
Thời hạn cho vay: 06 tháng, kể từ ngày nhận nợ đầu tiên.
Lãi suất: 13%/năm
Phương thức trả gốc một lần
Phương thức trả lãi: Trả lãi hàng tháng vào ngày mùng 01 theo phương pháp tích
số.

CÁN BỘ TÍN DỤNG
Luyện Thị Bích Phương


Ý KIẾN CỦA PHÓ GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH KHÁNH HÒA
Đồng ý và đề nghị cho vay ngắn hạn đôi với Công ty Cổ phần Cafico Viêt Nam để đầu tư
nhà hàng khách sạn tại thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh hòa.
Lý do: phương án kinh doanh khả thi và có khả năng trả nợ Ngân hàng.
-

Phương thức cho vay: Từng lần
Số tiền cho vay: 1.250.000.000 đồng
Thời hạn cho vay: 06 tháng, kể từ ngày nhận nợ đầu tiên.
Lãi suất: 13%/năm
Phương thức trả gốc một lần
Phương thức trả lãi: Trả lãi hàng tháng vào ngày mùng 01 theo phương pháp tích
số.
NGÂN HÀNG No&PTNN VIỆT NAM
CHI NHÁNH KHÁNH HÒA
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Quang


PHÊ DUYỆT CỦA GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG No&PTNNT VIỆT NAM – CHI
NHÁNH KHÁNH HÒA
Duyệt cho vay
-

Phương thức cho vay: Từng lần

Số tiền cho vay: 1.250.000.000 đồng
Thời hạn cho vay: 06 tháng, kể từ ngày nhận nợ đầu tiên.
Lãi suất: 13%/năm
Phương thức trả gốc một lần
Phương thức trả lãi: Trả lãi hàng tháng vào ngày mùng 01 theo phương pháp tích
số.
NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH KHÁNH HÒA
GIÁM ĐỐC



×