Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

BÀI 54 vệ SINH hệ THẦN KINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.5 KB, 6 trang )

Tuần 30

Số tiết bài: 1 tiết

Tiết 59

Ngày soạn: 22.03.2016
Bài 54
VỆ SINH HỆ THẦN KINH

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết: Nêu được ý nghĩa của giấc ngủ với sức khỏe, tác hại của ma túy với sức
khỏe và với hệ thần kinh.
- Hiểu: Phân tích được ý nghĩa của giấc ngủ, lao động và nghỉ ngơi hợp lí với
sức khỏe con người.
- Vận dụng: Xác định được cho bản thân một kế hoạch học tập, nghỉ ngơi hợp lí
để bảo vệ sức khỏe học tập.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện cho HS:
- Kỹ năng suy luận – phân tích.
- Kỹ năng liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
Có ý thức giữ gìn sức khỏe, có thái độ tránh xa ma túy.
4. Phát triển năng lực:
Ma túy ảnh hưởng đến thần kinh như thế nào? Tại sao khó cai nghiện ma túy?
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Xem trước bài giảng dạy.
- Tranh ảnh về tác hại của chất gây nghiện như: ma túy, rượu, thuốc lá,…
- Bảng phụ 54: Các chất có hại với hệ thần kinh.


2. Học sinh:
- Xem lại bài 53.
- Xem trước bài 54.
Giáo án Sinh học 8 – Nguyễn Thị Hằng Ni

1


III. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp vấn đáp – Tìm tòi bộ phận
- Phương pháp làm việc với sách giáo khoa – Tìm tòi bộ phận
- Phương pháp thuyết trình – Tìm tòi bộ phận.
IV. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Sự thành lập và ức chế các PXCĐK có ý nghĩa như thế nào trong đời sống
con người? Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì?
Trả lời:
- Sự hình thành và ức chế các PXCĐK là hai quá trình thuận nghịch quan hệ mật
thiết với nhau, là cơ sở để hình thành các thói quen và tập quán, nếp sống có văn
hóa ở người.
- Vai trò của tiếng nói và chữ viết:
+ Tiếng nói và chữ viết là cơ sở để gây ra các PXCĐK cấp cao.
+ Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người giao tiếp giúp con người hiểu
nhau.
V. Tiến trình bày giảng
A. Mở bài: Hệ thần kinh có vai trò điều khiển, điều hòa hoạt động các cơ quan
trong cơ thể. Làm thế nào để bảo vệ hệ thần kinh?
B. Phát triển bài:
Hoạt động 1: ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe
a.Mục tiêu: Giúp HS hiểu được ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe con
người.

b.Tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV cung cấp một số HS lắng nghe.

NỘI DUNG
I. Ý nghĩa của giấc ngủ

thông tin về giấc ngủ như:

đối với sức khỏe:

- Một người ngủ tối thiểu HS ghi nhận lại (nếu cần)

- Ngủ là nhu cầu sinh lí

6 giờ/ngày. Mất ngủ nhiều

của cơ thể.

Giáo án Sinh học 8 – Nguyễn Thị Hằng Ni

2


sẽ gây rối loạn thần kinh.

- Bản chất của giấc ngủ là

- Con chó có thể nhịn ăn


một quá trình ức chế tự

20 ngày, nhưng không thể

nhiên của bộ não có tác

nhịn ngủ quá 12 ngày.

dụng bảo vệ, phục hồi khả

GV yêu cầu HS đọc và trả HS đọc yêu cầu và dựa năng làm viêc của hệ thần
lời các câu hỏi trong vào kiến thức bản thân để kinh.
SGK:

trả lời:

- Biện pháp để có giấc

- Vì khi cơ thể mỏi mệt ngủ ngon:
- Vì sao nói giấc ngủ là cần được nghỉ ngơi.

+ Chổ ngủ thoải mái và

một nhu cầu sinh lí của cơ - Ngủ để cơ thể phục hồi thuận tiện.
thể?

chức năng.

+ Không dùng các chất


- Giấc ngủ có ý nghĩa như HS lắng nghe và ghi nhận. kích thích như cà phê,
thế nào đối với cơ thể?

chè,…

GV thông báo khái niệm HS lắng nghe.

+ Cơ thể sảng khoái, vui

giấc ngủ.

vẻ.

Liên hệ thực tế: Từng độ
tuổi có nhu cầu ngủ khác
nhau. Ví dụ: sơ sinh: hầu
như ngủ cả ngày, người HS tự suy nghĩ trả lời.
càng già, ngủ càng ít.
- Giấc ngủ quan trọng đối
với sức khỏe. Vậy chúng
ta phải làm gì để có giấc
ngủ ngon?
GV nhận xét và kết luận.
c. Tiểu kết: Như nội dung.
Hoạt động 2: Lao động và nghỉ ngơi hợp lí.
a. Mục tiêu: HS trình bày được ý nghĩa của việc lao động và nghỉ ngơi hợp lí.
Giáo án Sinh học 8 – Nguyễn Thị Hằng Ni

3



b.Tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
GV yêu cầu HS đọc phần HS đọc thông tin và trả lời II. Lao động và nghỉ
thông tin trong SGK và câu hỏi:

ngơi hợp lí:

trả lời câu hỏi:

- Lao động và nghỉ ngơi

- Tại sao chúng ta không - Để tránh cơ thể quá mệt hợp lí để giữ gìn và bảo vệ
được làm việc quá sức mỏi, căng thẳng gây ảnh hệ thần kinh.
Thức quá khuya?

hưởng đến hệ thần kinh.

- Biện pháp:

GV nhận xét và bổ sung.

HS lắng nghe và ghi nhận. + Đảm bảo giấc ngủ hàng
ngày dầy đủ,
+ Sống thanh thản, tránh
lo âu phiền muộn,
+ Làm việc và nghỉ ngơi
hợp lí.

c. Tiểu kết: Như nội dung.

Hoạt động 3: Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần
kinh.
a. Mục tiêu: Trình bày được tác hại của chất kích thích đối với hệ thần kinh.
b. Tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
GV treo tranh, hướng dẫn HS lắng nghe HS giảng III. Tránh lạm dụng các
học sinh nhận biết tác hại bài.

chất kính thích và ức chế

các chất gây nghiện.

với hệ thần kinh:

GV yêu cầu HS hoàn HS hoàn thành bảng 54.

- Chất kích thích: trà, cà

thành bảng 54.

phê,… gây mất ngủ

- Giáo dục học sinh ý thức

- Chất gây nghiện: rượu,

tránh các chất: ma túy,

thuốc lá, …


rượu, thuốc lá,…

- Chất làm suy giảm chức
năng

Giáo án Sinh học 8 – Nguyễn Thị Hằng Ni

hệ

thần

kinh:
4


moocphin, hêroin,…
Bảng 54. Các chất có hại đối với hệ thần kinh
Loại chất
Chất kích thích

Tên chất
Rượu

Tác hại
Hoạt động vỏ não bị rối loạn, trí nhớ
kém.

Chất gây nghiện

Chè, cà phê

Thuốc lá

Kích thích hệ thần kinh, gây khó ngủ.
Cơ thể suy yếu, dễ mắc bệnh ung
thư. Khả năng làm việc trí óc giảm,
trí nhớ kém.

Ma túy

Suy yếu nòi giống, cạn kiệt kinh tế,
lây nhiễm HIV, mất nhân cách,…

c. Tiểu kết: Như nội dung.
C. Củng cố: Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
D. Kiểm tra – đánh giá:
Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Con người cần ngủ tối đa và tối thiểu bao nhiêu giờ/ngày?
A. 3 – 4 giờ
B. 4 – 5 giờ
C. 5 – 6 giờ
D. 6 – 8 giờ
Câu 2: Để bảo vệ hệ thần kinh, chúng ta cần:
A. Thức khuya.
B. Làm việc quá sức.
C. Ăn nhiều.
D. Có chế độ ăn, ngủ, nghỉ hợp lí.
VI. Hướng dẫn học ở nhà:
- Trả lời câu hỏi SGK cuối bài.
- GV yêu cầu HS về lập thời gian biểu hợp lí.
- Đọc và chuẩn bị trước bài mới.

Giáo án Sinh học 8 – Nguyễn Thị Hằng Ni

5


VII. Rút kinh nghiệm:

Giáo án Sinh học 8 – Nguyễn Thị Hằng Ni

6



×