Chào mừng thầy và các bạn đến với
Nhóm 8:
buổi
thuyết
trình!
Nguyễn
Thị Kim
Thủy
1319389
Trần Thị Minh Trúc 1319450
Dương Đào Phương Trang
1319
Đặng Trang Minh Thư
1319390
Huỳnh Thị Thùy Trang
1319416
1
Đề tài 1
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở
VIỆT NAM
SỰ VẬN DỤNG CỦA ĐẢNG TA.
2
A. Lý do chọn và mục đích nghiên cứu đề tài
•
Lý do chọn: Để có hiểu biết về cách Hồ Chí Minh tiếp cận chủ nghĩa xã hội,
quan niệm của Người về đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
•
Mục đích nghiên cứu: Có hiểu biết rõ hơn về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam theo
tư tưởng Hồ Chí Minh và sự vận dụng tư tưởng đó của Đảng ta trong bối cảnh
đất nước hiện nay.
3
1.
Cơ sở lí luận và thực tiễn HCM khẳng định CMVN đi lên CNXH là tất yếu:
a. Về lí luận:
-.
Quan điểm của CNMLN về tính tất yếu của CNXH:
Lịch sử xã hội loài người là một quá trình tự nhiên của sự thay thế lần lượt các phương thức sản xuất; và
chế độ xã hội cũng phát triển theo xu thế đi lên, với những hình thái ngày càng cao hơn về chất.
⇒.Đã đến lúc chủ nghĩa tư bản mở đường cho sự ra đời một chế độ mới-chế độ xã hội chủ nghĩa.
-
Đôc lập dân tộc gắn liền với CNXH, chỉ theo con đường XHCN chúng ta mới có nhà nước của dân, do
dân và vì dân, đảm bảo nền hòa bình và tự do dân tộc…
=> đi lên CNXH là tất yếu.
b. Về thực tiễn:
- Hồ Chí Minh căn cứ vào truyền thống lịch sử của các nước Châu Á.
Châu Á là nơi có những tư tưởng Chủ nghĩa xã hội sớm, những tư tưởng tiến bộ Nho
giáo có những điẻm tương đồng với chủ nghĩa Mác; điều kiện kinh tế - xã hội của các
nước Châu Á đó là chế độ ruộng cày, là cơ sở kinh tế cho sự cấu kết cộng đồng bền
chặt.
⇒Chủ nghĩa xã hội ở Châu Á thuận lợi hơn ở Châu Âu là do sự tàn bạo của chủ
nghĩa Thực dân, Đế quốc áp bức họ đến tận xương tuỷ nên việc lựa chọn Chủ
nghĩa xã hội là tất yếu của cách mạng Việt Nam.
HCM khẳng định: Việt Nam tiến lên CNXH, đó là bước phát triển tất yếu
của CMVN
“ Chỉ có CNCS mới cứu nhân loại, đem lại cho mọi người
không phân biệt chủng tộc và nguồn gốc, sự tự do, bình
đẳng, bác ái, đoàn kết, ấm no trên quả đất, việc làm cho mọi
người và vì mọi người, niềm vui, hạnh phúc, nói tóm lại là
nền cộng hòa chân chính.”
2. HCM kế thừa và bổ sung cách tiếp cận CNXH:
CNMLN
HCM: Kế thừa, bổ sung
Từ khát vọng
giải phóng
dân tộc
Từ phương
Từ phương
diện đạo đức
diện văn hóa
2a1. HCM tiếp cận CNXH từ khát vọng GPDT:
- Ngay từ buổi đầu dựng nước, chúng ta phải liên tục đấu tranh
chống giặc ngoại xâm, bị nhiều triều đại PK Trung Quốc xâm
lược, nô dịch, đồng hóa,… => hình thành chủ nghĩa yêu nước
truyền thống, khát khao GPDT của mọi người dân VN.
- Khi tiếp cận với CNMLN, HCM nhận thấy chỉ có CNXH mới
giải phóng dân tộc, giai cấp, nhân loại. Đem lại độc lập, tự do thật
sự cho các dân tộc => mục tiêu mà Hồ Chí Minh và cách mạng
“Chỉ có CNXH, CNCS mới giải
Việt Nam hướng tới
phóng các dân tộc bị áp bức và
giai cấp công nhân toàn thế giới”
2a2. HCM tiếp cận CNXH từ phương diện đạo đức:
-
HCM sớm tiếp thu giá trị đạo đức tốt đẹp của Nho giáo và Phật giáo…=> khi thấy CNMLN hướng đến những
giá trị nhân văn, nhân đạo và hướng đến sự phát triển hài hòa giữa cá nhân và xã hội => HCM có lòng tin vào
CNXH.
-
Tìm thấy cơ sở lí luận giải quyết mối quan hệ cá nhân với xã hội “sự phát triển tự do của mỗi người là điều
kiện phát cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người”.
-
CNXH là giai đoạn phát triển mới về đạo đức nhằm giải phóng dân tộc, giai cấp, giải phóng con người và cả xã
hội loài người
“ Không có chế độ nào tôn trọng con người, chú ý xem xét những lợi ích cá nhân đúng đắn và bảo đảm cho nó được
thỏa mãn bằng chế độXHCN”
2a3. HCM tiếp cận CNXH từ phương diện văn hóa:
-
Theo HCM:
VH có mối quan hệ biện chứng với KT, CT, do đó xây dựng KT, CT cũng là quá trình xây dựng nền VH mới,
trong đó:
Vừa kế thừa, phát triển những giá trị truyền thống văn hóa tốt đẹp hàng ngàn năm của dân tộc Việt Nam, vừa
tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
Vừa kết hợp truyền thống với hiện đại, dân tộc và quốc tế.
⇒ Cách tiếp cận CNXH bao trùm nhất.
TÓM LẠI: HCM vừa kế thừa CNMLN, đồng thời từ thực tiễn VN, HCM đã có những bổ sung làm phong phú
hơn nữa cách tiếp cận CNXH.
3. Đặc trưng tổng quát của CNXH ở Việt Nam
+
Hồ Chí Minh có quan niệm về CNXH ở Việt Nam
Hồ Chí Minh có quan niệm tổng quát khi coi chủ nghĩa cộng sản, chủ nghĩa xã hội như là một chế độ
xã hội bao gồm các mặt rất phong phú, hoàn chỉnh, trong đó con người được phát triển toàn diện, tự do
+ Hồ Chí Minh quan niệm về chủ nghĩa xã hội ở nước ta bằng cách nhấn mạnh đó là một xã hội vì lợi ích
của Tổ quốc, của nhân dân
+
Hồ Chí Minh nêu chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam trong ý thức, động lực của toàn dân dưới sự
lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
+
Hồ Chí Minh diễn đạt quan niệm của mình về chủ nghĩa xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam trên một
số mặt nào đó của nó như:
•
Về chủ nghĩa xã hội, chúng ta không nên tuyệt đối hóa từng mặt, hoặc tách riêng rẽ từng
mặt của nó, mà cần đặt trong một tổng thể chung
•
Về mặt kinh tế: Hồ Chí Minh nêu chế độ sở hữu công cộng của chủ nghĩa Mac -Lê nin là
làm theo năng lực, hưởng theo lao động, có phúc lợi xã hội.
+
Về mặt chính trị: Hồ Chí Minh nêu chế độ dân chủ, mọi người được phát triển toàn diện với tinh
thần làm chủ.
+
Chủ nghĩa xã hội ở nước ta là một xã hội vì lợi ích của Tổ quốc của nhân dân, của nhân dân
Đặc trưng bản chất của CNXH ở Việt Nam
Là một chế độ chính trị do nhân dân làm chủ: Chủ nghĩa xã hội có chế độ chính trị dân chủ, nhân dân lao động là chủ và nhân dân
lao động làm chủ. Nhà nước của dân, do dân, và vì dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Là một chế độ xã hội có nền kinh tế phát triển cao, gắn liền với sự phát triển của khoa học – kỹ thuật.
Là chế độ không còn người bốc lột người: Đó là một xã hội được xây dựng trên nguyên tắc công bằng, hợp lí.
Là một xã hội phát triển cao về văn hóa, đạo đức: không còn áp bức bóc lột , bất công, không còn sự đối lập giữa lao động chân tay
và lao động trí óc, thành thị và nông thôn, con người được giải phóng, có điều kiện phát triển toàn diện, hài hòa trong sự phát triển của
xã hội và tự nhiên.
4. Mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể của CNXH ở Việt Nam
a) Mục tiêu chung
•
Độc lập, tự do cho dân tộc, hạnh phúc cho nhân dân, đó là làm sao cho nước ta được hoàn toàn
độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học
hành.
•
Hồ Chí Minh quan niệm mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội là nâng cao đời sống nhân dân
b) Mục tiêu riêng
Chế độ chính trị phải do nhân dân lao động làm chủ, Nhà nước là
của dân, do dân và vì dân
Mục tiêu chính
trị
Nhà nước có 2 chức năng: dân chủ với nhân dân và chuyên chính
với kẻ thù của nhân dân
Mục tiêu kinh tế
Cách bóc lột theo chủ
Công – nông nghiệp hiện
nghĩa tư bản được bỏ dần,
Phát triển toàn diện các
đại, khoa học kỹ thuật
đời sống vật chất của nhân
ngành, kết hợp các loại lợi
tiên tiến
dân ngày càng được cải
ích kinh tế
thiện
Mục tiêu văn hóa – xã hội
Văn hóa là mục tiêu cơ bản
Phát huy vốn quý báu của dân
Nhiệm vụ hàng đầu là đào tạo
của cách mang xã hội chủ
tộc, đông thời học tập văn hóa
con người. Trau dồi, rèn luyện
nghĩa, xoa mù chữ, xây
tiên tiến của thế giới. Phương
đạo đức cách mạng, luôn trau
dựng phát triển giáo dục,
châm xây dựng nền văn hóa
dồi đạo đức và tài năng, vừa có
nâng cao dân trí, bìa trừ mê
mới: dân tộc, khoa học, đại
đức vừa có tài, vừa “hồng” vừa
tín dị đoan,…
chúng.
“chuyên”
Quan niệm của HCM về động lực và phản động lực
Động lực:
Bên trong
Bên ngoài
Biểu hiện trên phương diện: vật chất và tinh thần,nội sinh và ngoại sinh.
-Quan trọng và quyết định nhất:là nhân dân lao động
, là con người.
-Nồng cốt: công-nông-trí thức.
Cá nhân (sức mạnh cá thể)+ Xã
hội(sức mạnh cộng đồng)
HCM rất coi trọng động lực kinh tế (ĐLKT), phát triển kinh tế,sản xuất, kinh doanh..
Cùng với (ĐLKT) còn có văn hóa ,khoa học,giáo dục đó là động lực tinh thần
không thể thiếu của CNXH.
Sức mạnh thời đại, đoàn kết quốc tế CNYN gắn liền CNQTcủa GCCN,sử dụng tốt
thành quả KH-KT thế giới.
22
•
Phản động lực:
Là yếu tố kiềm hãm
Chủ nghĩa cá nhân
Triệt tiêu nguồn lực
vốn có của XHCN
“Bệnh mẹ”
CNXH trở nên trì
trệ,xơ cứng, không
hấp dẫn
Tham ô
Lãng phí
Giặc nội xâm
Căn bệnh chia rẽ,bè phái,mất đoàn kết,vô
kỷ luật,chủ quan,bảo thủ giáo điều…
Quan liêu…
23
III. Sự vận dụng của Đảng ta
1. Thời kỳ trước đổi mới
a) Vận dụng không đúng:
•
•
Được tiến hành theo cơ chế cũ, tập trung quan liêu, bao cấp; thực hiện kế hoạch
hoá tập trung với các chỉ tiêu pháp lệnh.
Thông qua khu vực quốc doanh và tập thể là chủ yếu.
24
III. Sự vận dụng của Đảng ta
1. Thời kỳ trước đổi mới
a) Vận dụng không đúng:
•
•
Không thừa nhận thị trường và cạnh tranh nên rất hạn chế trong việc tìm động lực
phát triển LLSX từ khoa học và kỹ thuật.
Kết quả :“Kinh nghiệm thực tế chỉ rõ: lực lượng sản xuất bị kìm hãm,lạc hậu,sản
xuất phát triển không đồng bộ”.
25