NHÓM 6 :
LỢI THẾ CẠNH TRANH Ở DELL
GVHD : NGUYỄN THANH TRUNG
LOGO
THÀNH VIÊN VÀ NHIÊÊM VỤ CÔNG VIÊÊC NHÓM 6
STT
HỌ & TÊN
NHIÊÊM VỤ CÔNG VIÊÊC
1
ĐăÊng Thị Xuân Dung
Tìm tài liệu, lý thuyết, soạn slide
2
Lý Nguyễn Ngọc Hoàng
3
Nguyễn Ngọc Hoài Khang
4
Trần Bình LôÊc
Lý thuyết, trả lời câu hỏi 2,5, thuyết trình
5
Trình Thế Minh
Lý thuyết
6
Phan Trí Nhân
Tổng hợp, làm slide
7
Võ Văn Phúc
8
Đỗ Thành Tâm
9
Ngô Thị Phương Thảo
10
Vũ Đắc ThuâÊn
11
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
12
Trịnh Quang Tuyến
Trả lời câu hỏi 6, thuyết trình
Trả lời câu hỏi 1
Soạn lý thuyết, thuyết trình
Trả lời câu hỏi 3,7
Bài học kinh nghiệm
Lý thuyết, soạn slide, thuyết trình
Trả lời câu hỏi 4
Lý thuyết
TIẾN ĐÔÊ THỰC HIÊÊN
STT
HỌ & TÊN
1
Nhận đề tài, bầu nhóm trưởng
2
Phân chia công việc
3
Đọc tài liệu, nghiên cứu tình
huống
05/08 12/08 19/08 26/08 09/09 16/09 23/09
x
x
x
x
x
4
Làm phần lí thuyết
x
x
5
Trả lời 4 câu hỏi tình huống
x
x
6
Tổng hợp câu trả lời
x
x
7
Chỉnh sửa lần cuối
x
x
8
Lên Slide
9
Phân công công việc buổi
thuyết trình
10 Thuyết trình
x
x
x
x
NÔÊI DUNG
1
GIỚI THIÊÊU
2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
3
LỢI THẾ CẠNH TRANH Ở DELL
4
BÀI HỌC KINH NGHIÊÊM
1.GIỚI THIÊÊU
1.1. Giới thiêÊu chung:
Dell là công ty máy tính của Mỹ được thành lập năm 1984 bởi Micheal
Dell, có trụ sở tại Round Rock, Texas, Hoa Kỳ.
Áp dụng chiến lược chuỗi cung ứng và sản xuất toàn cầu
Năm 1993, Dell trở thành một trong 5 nhà sản xuất máy tính hàng đầu thế
giới
Năm 2004 doanh thu tăng từ 6 tỷ lên 41 tỷ USD
Năm 2004, Dell chỉ lưu kho 3 ngày hàng hóa, so với 30, 45 hay 90 ngày
của các đối thủ.
Năm 2006, Dell Inc đã đươc Tạp chí Forbes bình chọn là 1 trong 25 tập
đoàn lớn nhất thế giới
Và chỉ trong tháng 1 năm 2007, tổng thu nhập của Dell Inc đã đạt con số
14,4 tỷ USD, trong đó, lợi nhuận đã lên tới 687 triệu USD
1.GIỚI THIÊÊU
1.2. Sản phẩm :
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh:
1
2
3
Lợi thế cạnh
tranh của
doanh
nghiệp
Lợi thế cạnh
tranh của
ngành
Lợi thế cạnh
tranh của
quốc gia
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.1. Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiê p
Ê :
Chi phí thấp
Lợi thế cạnh
tranh của
doanh nghiêÊp
Sự khác biêêt
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.2. Lợi thế cạnh tranh ngành:
Mô hình Michael Porter
Tính chất của
thị trường,
của ngành
Điều kiện về
nhu cầu tiêu
dùng nội địa
Sự phân bố
các yếu tố sản
xuất
Các ngành
công nghiệp
hỗ trợ và có
liên quan
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.2. Lợi thế cạnh tranh ngành:
Mô hình Michael Porter có hiê u
Ê chỉnh
Điều kiện về
nhu cầu
Điều kiện về
Yếu tố sản xuất
Tính chất của
thị trường, ngành
Sự phát triển của
các ngành hỗ trợ
Vai trò của
nhà nước
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.2. Lợi thế cạnh tranh ngành:
Lợi thế cạnh tranh của ngành gắn liền với lợi thế cạnh tranh
của các nhóm chiến lược trong ngành hàng.
Lợi thế canh tranh của ngành là lợi thế bên ngoài của nền kinh
tế, biểu hiện qua quy mô của ngành hàng.
Các nhân tố
Sự gia tăng
và thâm
nhập
ngành của
các công ty
mới
Sản phẩm,
dịch vụ
thay thế
Vị trí giao
kèo với
nhà cung
ứng
Vị thế giao
kèo với
người mua
Sức mạnh
cạnh tranh
của các
công ty
trong
ngành
Chu kỳ
của sản
phẩm,
trình độ
công
nghệ
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.2. Quản trị chuỗi cung ứng:
Định nghĩa: Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các
doanh nghiệp tham gia, một cách trực tiếp hay gián
tiếp, trong việc đáp ứng nhu cầu khách hàng, thể
hiện sự dịch chuyển nguyên vật liệu xuyên suốt quá
trình từ nhà cung cấp ban đầu đến khách hàng cuối
cùng.
Mục đích then chốt của bất kỳ chuỗi cung ứng nào
là nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng, trong tiến
trình tạo ra lợi nhuận cho chính doanh nghiệp.
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.2. Quản trị chuỗi cung ứng:
Các mô hình quản trị chuỗi cung ứng
•
Mô hình đơn giản
•
Mô hình phức tạp
Mục tiêu của quản trị chuỗi cung ứng
•
HiêÊu lực và hiêÊu quả trên toàn hêÊ thống
•
Tạo ra giá trị cho toàn hêÊ thống
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.2. Quản trị chuỗi cung ứng:
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.2. Quản trị chuỗi cung ứng:
Các yêu cầu
Hệ thống cung Hệ thống đảm
ứng phải nhất bảo các doanh
quán
nghiệp có thể
tự do quyết
định
Hệ thống giúp
doanh nghiệp
giảm được chi
phí
Trang bị kiến
thức cho các
thành
viên
trong
chuỗi
cung ứng
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.3. Quản trị quan hêÊ khách hàng:
Quản trị quan hệ khách hàng (CRM) là chiến lược của các
công ty trong việc phát triển quan hệ gắn bó với khách hàng
qua nghiên cứu, tìm hiểu kỹ lưỡng nhu cầu và thói quen của
họ.
Tác động
Đối với khách hàng
Đối với doanh nghiệp
Đối với người quản lý
Đối với nhân viên
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.4. Quản trị quan hêÊ nhà cung cấp:
Quản trị quan hệ nhà cung cấp (SRM) là cách tiếp cận toàn
diện để quản lý các tương tác của doanh nghiệp với các tổ
chức cung cấp sản phẩm/dịch vụ nhằm gia tăng hiệu quả của
quá trình mua sản phẩm /dịch vụ, quản lý kho, nguyên liệu.
Tác động
Đối với nhà cung cấp
Đối với doanh nghiệp
Đối với người quản lý
Đối với nhân viên
3. LỢI THẾ CẠNH TRANH Ở DELL
Lợi thế cạnh tranh ở Dell là cấu trúc chi phí thấp
nhất trong ngành. Cấu trúc này có được là kết quả
của chiến lược quản trị chuỗi cung ứng và sản xuất
toàn cầu của Dell.
3. LỢI THẾ CẠNH TRANH Ở DELL
3.1. LỢI THẾ CỦA DELL KHI CÓ CÁC NHÀ MÁY SẢN XUẤT TẠI
CÁC NƠI HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY LÀ GÌ ? BẤT LỢI TIỀM
NĂNG CỦA DELL LÀ GÌ?
LỢI THẾ CỦA DELL KHI CÓ CÁC NHÀ MÁY SẢN XUẤT TẠI
CÁC NƠI HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY
Gần thị trường tiêu thụ, giảm chi phí vận chuyển và tăng tốc
độ giao hàng.
Chi phí lao động thấp, năng suất cao
Giảm thời gian lưu kho, giảm số lượng sản phẩm lỗi thời
Phân phối sản phẩm nhanh
Thỏa mãn nhu cầu khách hàng
Mở rộng thị trường thông qua việc đầu tư sản xuất
3. LỢI THẾ CẠNH TRANH Ở DELL
3.1. LỢI THẾ CỦA DELL KHI CÓ CÁC NHÀ MÁY SẢN XUẤT TẠI
CÁC NƠI HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY LÀ GÌ ? BẤT LỢI TIỀM
NĂNG CỦA DELL LÀ GÌ?
BẤT LỢI TIỀM NĂNG
Phụ thuôêc vào những nhà cung ứng
Hình thành các đối thủ cạnh tranh trong tương lai (đầu tiên là
từ các công ty sản xuất linh kiêên cho Dell)
Rò rỉ những thông tin quan trọng
3. LỢI THẾ CẠNH TRANH Ở DELL
3.2. TẠI SAO DELL MUA HẦU HẾT CÁC THIẾT BỊ ĐỂ LÀM MÁY
TÍNH CÁ NHÂN TỪ CÁC NHÀ CUNG CẤP ĐỘC LẬP MÀ
KHÔNG TỰ SẢN XUẤT (HOẶC DELL LÀM THÊM MỘT ÍT THAY
VÌ CHI PHÍ LẮP RÁP CÁC THIẾT BỊ THÀNH MÁY TÍNH CÁ
NHÂN)
Tự sản xuất linh kiêÊn
Mua
kiêÊ
Mua
mới
các
linh
nn
Muamới
mớicác
cáclinh
linhkiêÊ
kiêÊn
Tính toán vấn đề chi phí
Chi phí rẻ hơn
Chất lượng sản phẩm
Vẫn đảm bảo chất lượng
quyết định sự thành công
Phải có hêê thống sản xuất
Cần dây chuyền lắp ráp
3. LỢI THẾ CẠNH TRANH Ở DELL
3.3. CÁC KẾT QUẢ ĐEM LẠI TỪ CƠ CẤU CHI PHÍ CỦA DELL VÀ
LỢI ÍCH THU ĐƯỢC DO THAY THẾ VIỆC LƯU HÀNG HOÁ
BẰNG THÔNG TIN
CÁC KẾT QUẢ ĐEM LẠI TỪ CƠ CẤU CHI PHÍ CỦA DELL
Chi phí thấp nhất ngành.
Doanh thu tăng vọt
LỢI ÍCH THU ĐƯỢC DO THAY THẾ VIỆC LƯU HÀNG HOÁ
BẰNG THÔNG TIN
Thay hàng hóa tồn kho bằng lưu giữ thông tin về hàng hóa.
Giảm được hàng tồn kho đến mức thấp nhất trong ngành (Năm 2004,
Dell chỉ lưu kho 3 ngày hàng hóa so với 30, 45 hay 90 ngày của các
đối thủ).
Phân tán hàng hóa lưu trữ ra ngoài làm giảm nhu cầu về vốn hoạt
động và thúc đẩy lợi ích công ty.
3. LỢI THẾ CẠNH TRANH Ở DELL
3.3. CÁC KẾT QUẢ ĐEM LẠI TỪ CƠ CẤU CHI PHÍ CỦA DELL VÀ
LỢI ÍCH THU ĐƯỢC DO THAY THẾ VIỆC LƯU HÀNG HOÁ
BẰNG THÔNG TIN
Năm 2004, Dell chỉ tích trữ hàng tồn kho có 3 ngày so với 30,
45 thâÊm chí 90 ngày của các đối thủ cạnh tranh
Cắt giảm lượng hàng tồn kho xuống mức thấp nhất trong
ngành
Giảm chi phí linh kiêên từ khấu hao giá trị do tốc đôê lỗi thời
Giảm nhu cầu về vốn lưu đôêng và tăng lợi nhuâên
3. LỢI THẾ CẠNH TRANH Ở DELL
3.4. MÔ HÌNH CỦA DELL CÓ THỂ ĐƯỢC NHÁI LẠI BỞI CÁC NHÀ
SẢN XUẤT MÁY TÍNH CÁ NHÂN KHÁC VÀ CÁC NHÀ SẢN
XUẤT TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP KHÁC?
MÔ HÌNH CỦA DELL HẤP DẪN NHƯNG KHÓ BẮT CHỨƠC:
Các hãng uy tín không dám mạo hiểm từ bỏ công viêêc kinh
doanh và mạng lưới tiêu thụ sản phẩm quen thuôêc. (theo ông
Michael Dell)
Dell có đôêi phân tích xuất sắc, có thể dự đoán chính xác nhu
cầu thị trường trong tương lai.
Dell có sự liên minh chiến lược chăêt chẽ với các nhà cung cấp
chủ chốt.
3. LỢI THẾ CẠNH TRANH Ở DELL
3.5. CÁC NHÂN TỐ NÀO LÀ NHÂN TỐ CẢN TRỞ CÁC CÔNG TY
MÁY TÍNH CÁ NHÂN KHÁC LÀM THEO MÔ HÌNH CỦA DELL
Lợi thế người dẫn đầu
Dell đã thiết lập, và tạo dựng quan hệ thân thiết với hệ thống
nhà cung ứng rộng rãi trên khắp thế giới
Rào cản công nghêê, hệ thống tin học hiện đại