Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giải bài C1,C2,C3, C4,C5 trang 68, 69, 70 SGK Lý 6: Nhiệt kế Thang nhiệt độ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.71 KB, 2 trang )

Tóm tắt lý thuyết và giải bài tập C1, C2 trang 68; bài C3,C4 trang 69; bài C5 trang 70 SGK Vật Lý
6: Nhiệt kế – Thang nhiệt độ

A: Tóm Tắt Lý Thuyết: Nhiệt kế – Thang nhiệt độ
1. Nhiệt kế
– Để đo nhiệt đo, người ta dùng nhiệt kế
– Nhiệt kê thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng giãn nở vì nhiệt của các chất
– Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế.
2. Thang nhiệt độ: Trong thanh nhiệt độ Xen-xi-út, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, của hơi nước
đang sôi là 1000C. Trong thang nhiệt độ Fa-ren-hai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước
đang sôi là 2120F
Bài trước: Giải bài C1,C2,C3, C4,C5,C6, C7,C8,C9, C10 trang 65, 66, 67 SGK Lý 6: Một số ứng dụng
của sự nở vì nhiệt

B: Hướng dẫn giải bài tập trang 68,69,70 SKG Vật Lý 6: Nhiệt kế – Thang nhiệt độ
Bài C1: (trang 68 SGK Lý 6)
Có 3 bình đựng nước a, b, c; cho thêm đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c
để có nước ấm
a) Nhúng ngón trỏ của bàn tay phải vào bình a, nhúng ngón trỏ của bàn tay trái vào bình c. Các ngón tay
có cảm giác thế nào?
b) Sau một phút, rút cả hai ngón tay ra, rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác thế nào? Từ
thí nghiệm trên có thể rút ra kết luận gì?
Đáp án và hướng dẫn giải bài C1:
Ngón tay nhúng bình a có cảm giác lạnh, ngón tay nhúng bình c có cảm giác nóng.
Ngón tay rút từ bình a ra sẽ có cảm giác nóng, ngón tay rút từ bình c ra có cảm giác lạnh dù nước trong
bình b có nhiệt độ xác định.
Cảm giác của tay ta không cho phép xác định chính xác mức độ nóng, lạnh.
Bài C2: (trang 68 SGK Lý 6)
Cho biết hai thí nghiệm vẽ ở hình dưới đây dùng để làm gì?
Đáp án và hướng dẫn giải bài C2:
Hình a đo nhiệt độ hơi nước đang sôi, hình b đo nhiệt độ nước đá đang tan. Xác định nhiệt độ 00C và




1000C trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế.
Bài C3: (trang 69 SGK Lý 6)
Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1
Đáp án và hướng dẫn giải bài C3:

Bài C4: (trang 69 SGK Lý 6)
Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì? Cấu tạo như vậy có dụng gì?
Đáp án và hướng dẫn giải bài C4:
Ống quản ở gần bầu đựng thuỷ ngân có một chỗ thắt, có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống
bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó mà có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể.
Bài C5: (trang 70 SGK Lý 6)
Hãy tính xem 300C, 370C ứng với bao nhiêu 0F?
Đáp án và hướng dẫn giải bài C5:
300C = 00C +300C = 320F + 30 x 1,80F = 860F
370C = 00C +370C = 320F + 37 x 1,80F = 98,60F
Bài sau: Giải bài C1,C2,C3, C4,C5 trang 76 SGK Lý 6: Sự nóng chảy và sự đông đặc



×