ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2009-2014
NHÓM 2
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Đặng Thị Ngọc Hân
Phạm Thị Kim Thoa
Ôn Quỳnh Như
Nguyễn Thị Diễm Chi
Nguyễn Hồ Chí Trung
Trương Nhân Nghĩa
Lê Mi Na
Lê Thị Khá
Đào Mỹ Loan
NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
I.
Dữ liệu điều tra, mẫu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.
II. Đánh giá chung về hệ thống Ngân hàng Thương mại Việt Nam
III. Phân tích cấu trúc tài chính của hệ thống NHTM
IV. Phân tích khả năng sinh lời
V.
Phân tích rủi ro tài chính
VI. Nhận xét.
I. Dữ liệu điều tra, mẫu và phương pháp nghiên cứu:
1.
Báo cáo thường niên của Ngân hàng Nhà nước từ năm 1990-2013.
2.
Báo cáo thường niên của 5 NHTM (2009-2014):
-. BIDV
-. Vietin
-. Sacombank
-. MB
-. Maritime
3. Phương pháp nghiên cứu:
-. Phân tích các chỉ tiêu tài chính lĩnh vực ngân hàng
-. Các chỉ số phân tích: cấu trúc tài chính, khả năng sinh lời, và
phân tích rủi ro tài chính
Các loại hình Ngân hàng:
Ngân hàng thương mại nhà nước (NHTM
NN)
Ngân hàng thương mại cổ phần (NHTM
CP)
Chi nhánh NHTM nước ngoài & NHTM
liên doanh.
Tổ chức tài chính khác.
II. Đánh giá chung về hệ thống ngân hàng Việt Nam:
Thực trạng hệ thống NHTM qua các năm:
1991
1993
1995
1997
1999
2001
05
06
07
08
09
10
11
12
13
Ngân
Hàng
TMNN
4
4
4
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
Ngân
hàng
TMCP
4
41
48
51
48
39
37
37
37
39
39
39
37
34
33
0
8
18
24
26
26
29
31
39
43
47
49
49
49
53
1
3
4
4
4
4
4
5
5
5
5
5
4
4
4
9
56
74
84
83
74
75
78
86
92
96
98
97
92
95
NH
NNgoai
Ngân
hàng LD
Tổng số
ngân
hàng
THỊ PHẦN CHO VAY NĂM 2000-2013
80%
70%
60%
50%
4 0%
30%
20%
10%
0%
2013
2012
T ổ chức T C khác
2011
2010
NHNN+ LD
2009
2008
Ngân hàng T MCP
2007
2006
2005
2004
2003
2002
2001
2000
Ngân hàng T MNN
Thị phần của các loại Ngân hàng:
Trước năm 2004: Nhóm các NHTMNN luôn được xem là có vị thế
thống lĩnh với thị phần cho vay và huy động vốn trung bình luôn
trên 78%
Giai đoạn 2005-2006: NHTMCP có những tăng trưởng mạnh mẽ
Năm 2008, đã có sự trỗi dậy mạnh mẽ của nhóm các NHTMCP
Năm 2008: Nhóm các NHTMCP: 32% ở thị phần cho vay và 29%
thị phần huy động vốn
Năm 2010: Huy động vốn tăng mạnh tại nhóm NHTMCP, đạt
53,98%, tăng khá tại nhóm NHTMNN là 24.12%, Tốc độ tăng
trưởng tín dụng của nhóm NHTMCP cao nhất toàn hệ thống, đạt
44.12%, tiếp đến là NHTMNN.
Năm 2010-2013: Tỷ lệ tín dụng cho nền kinh tế của NHTMNN dao
động ổn định quanh mức 51%-54%, ở NHTMCP là 32%-35%
III. Cấu trúc tài chính của hệ thống NHTM VN:
3.1 Quy mô vốn điều lệ và tổng tài sản:
Vốn điều lệ của 37
NHTM Việt Nam
( tháng 7/2014)
III. Cấu trúc tài chính của hệ thống NHTM VN:
3.1 Quy mô vốn điều lệ và tổng tài sản:
Tổng tài sản của các
NHTM Việt Nam (thời
điểm tháng 07/2014)
III. Cấu trúc tài chính của hệ thống NHTM VN:
3.1 Quy mô vốn điều lệ và tổng tài sản:
2009
2010
2011
2012
2013
2014
Tốc độ gia
tăng bình
quân (%/năm)
BIDV
17,639
24,220
24,390
26,494
32,039
33,271
13.53
Viettin
16,710
20,737
28,639
41,547
42,386
43,351
21.01
Sacom
10,289
13,633
14,224
13,414
16,703
17,804
11.59
MB
6,888
8,882
9,642
12,864
15,148
16,561
19.18
Maritime
3,553
6,327
9,500
9,090
9,412
9,446
21.60
Tổng
55,079
73,799
86,395
103,409
115,688
120,433
33.99
17.07
19.69
11.87
4.10
Tiêu chí Ngân hàng
Vốn điều
lệ (tỷ
đồng)
% tăng
trưởng
Vốn điều lệ của các 05 ngân hàng giai đoạn 2009 - 2015
Xu hướng
giảm dần
III. Cấu trúc tài chính của hệ thống NHTM VN:
3.1 Quy mô vốn điều lệ và tổng tài sản:
Tiêu chí Ngân hàng
Tổng tài
sản (tỷ
đồng)
2009
2010
2011
2012
2013
2014
Tốc độ gia
tăng bình
quân (%/năm)
BIDV
296,432 366,268 405,755 484,785 548,386 650,340
13.99
Viettin
255,496 307,621 366,722 414,488 468,994 576,989
14.54
Sacom
98,474
141,799 140,137 151,282 160,170 188,678
11.45
MB
69,008
109,623 138,831 175,610 180,381 200,489
19.45
Maritime
63,882
115,336 114,375 109,923 107,115 104,369
8.53
Tổng
% tăng
trưởng
783,292 1,040,647 1,165,820 1,336,088 1,465,046 1,720,865
32.86
12.03
14.60
9.65
Tổng tài sản của 05 ngân hàng giai đoạn 2009 - 2014
17.46
Xu hường
giảm dần rồi
vực dậy năm
2014
III. Cấu trúc tài chính của hệ thống NHTM VN:
3.2 Tình hình cân đối giữa huy động tiền gửi và dư nợ cho
vay:
2009
2010
2011
2012
2013
2014
Tốc độ gia
tăng bình
quân
(%/năm)
BIDV
206402
254192
293937
339924
391035
445639
16.64
Viettin
141621
176882
209435
241191
274315
323287
17.95
MB
29588
48797
59045
74479
87743
100569
27.72
Maritime
23698
31521
28944
37753
27409
23509
-0.16
Sacom
55497
77486
79429
98728
107848
124576
17.55
Tổng
456806
588878
670790
792075
888350
1017580
28.91
13.91
18.08
12.15
14.55
% tăng
trưởng
Tình hình tăng trưởng dư nợ giai đoạn 2009 - 2014
III. Cấu trúc tài chính của hệ thống NHTM VN:
3.2 Tình hình cân đối giữa huy động tiền gửi và dư nợ cho
vay:
2009
2010
2011
2012
2013
2014
Tốc độ gia
tăng bình
quân
(%/năm)
BIDV
218184
251924
244838
331116
416726
501909
18.13
Viettin
169464
208391
241062
303997
340257
425826
20.24
MB
39978
65741
89549
117747
136089
167609
33.20
Maritime
30053
48623
59586
62294
68730
66874
17.35
Sacom
86714
126199
82767
109513
131428
162534
13.39
Tổng
544393
700878
717802
924667
1093230
1324752
28.74
2.41
28.82
18.23
21.18
% tăng
trưởng
Tình hình tăng trưởng tiền gửi giai đoạn 2009 - 2014
III. Cấu trúc tài chính của hệ thống NHTM VN:
3.2 Tình hình cân đối giữa huy động tiền gửi và dư nợ cho
vay:
2009
2010
2011
2012
2013
2014
Trung bình
giai đoạn
BIDV
94.6
101.0
120.0
102.7
93.8
88.8
100.2
Viettin
83.6
84.9
86.9
79.3
80.6
75.9
81.9
MB
74.0
74.2
65.9
63.3
64.5
60.0
67.0
Maritime
78.9
64.8
48.6
60.6
39.9
35.2
54.6
Sacom
64.0
61.4
96.0
90.2
82.1
76.6
78.4
Trung bình
trong năm
79.0
77.3
83.5
79.2
72.2
67.3
Tỷ lệ dư nợ /Tiền gửi giai đoạn 2009-2014
IV. Phân tích khả năng sinh lời:
- Các chỉ tiêu quan trọng nhất đo lường khả năng sinh lời
của ngân hàng được sử dụng hiện nay gồm : Tỷ lệ thu
nhập trên vốn chủ sở hữu ( ROE), lệ thu nhập trên tổng tài
sản tỷ (ROA), tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM), tỷ lệ thu
nhập ngoài lãi cận biên, tỷ lệ thu nhập hoạt động cận
biên…
- Các chỉ số này là các thước đo tính hiệu quả cũng như khả
năng sinh lời của hoạt động Ngân hàng.
IV. Phân tích khả năng sinh lời:
- Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE):
ROE =
ROE
BIDV
Vietinbank
MBBank
MaritimeBank
SacomBank
Trung bình
2009
21.04
25.58
20.75
21.75
16.56
21.13
6
Lợi nhuận ròng
sau thuế
Tổng vốn cổ
phần
2010 2011 2012 2013 2014 Bình quân
17.95 13.16 12.9 13.8 15.27
15.69
22.55 17.08 12.61 10.33 10.76
16.49
22.1 20.7 20.6 16.3 15.8
19.38
18.28 7.25
3
3.5
1.5
9.21
15.04 14.6 7.15 14.32 13.21
13.48
19.18 14.55 11.25 11.65 11.30
4
8
2
8
Tỷ suất sinh lợi trên VCSH có xu hướng giảm dần qua các
năm.
IV. Phân tích khả năng sinh lời:
- Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA):
ROA =
ROA
BIDV
Vietinbank
MBBank
MaritimeBank
SacomBank
Trung bình
Lợi nhuận ròng
sau thuế
Tổng tài sản
2009 2010 2011 2012 2013 2014 Bình quân
0.94 1.13 0.83 0.74 0.78 0.83
0.88
1.64 1.5 1.25 1.13 0.99 0.88
1.23
2.07
2 1.5
1.5
1.3
1.3
1.61
1.2
1 0.6 0.24 0.31 0.14
0.58
1.79 1.5 1.44 0.68 1.38 1.31
1.35
1.528 1.42 1.12 0.858 0.952 0.892
6
4
IV. Phân tích khả năng sinh lời:
- Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM):
Tỷ lệ thu nhập lãi suất ròng cận biên (NIM) =
(Lãi từ cho vay và đấu tư chứng khoán – Chi phí lãi trả cho các khoản
nợ) /Tổng tài sản
NIM
BIDV
Vietinbank
MBBank
MaritimeBank
SacomBank
2009
2.57
2.81
1.90
1.78
3.24
2010
2.74
2.83
2.00
1.44
3.57
2011
2.2
3.41
2.33
1.01
4.78
2012
2
2.93
3.38
0.70
5.34
2013
2.15
2.56
3.07
0.68
4.74
2014
2.04
2.35
2.75
0.85
4.14
Xu hướng chung là giảm, nhưng NIM của các Ngân hàng: MB và
SacomBank vẫn tăng qua các năm chứng tỏ hiệu quả trong hoạt động tín
dụng của các Ngân hàng trên. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên NIM trung bình
của nhóm Ngân hàng trên ở mức 2.42%.
IV. Phân tích rủi ro tài chính:
- Rủi ro thanh khoản:
Dư nợ/ Tiền
gửi
2009 2010 2011 2012 2013 2014 Trung bình
BIDV
94.6 101.0 120.0 102.7 93.8
88.8
100.2
Viettin
83.6 84.9
86.9
79.3
80.6
75.9
81.9
MB
74.0 74.2
65.9
63.3
64.5
60.0
67.0
Maritime
78.9 64.8
48.6
60.6
39.9
35.2
54.6
Sacom
64.0 61.4
96.0
90.2
82.1
76.6
78.4
Trung bình
79.0 77.3
83.5
79.2
72.2
67.3
Bảng 1: Tóm tắt chỉ số dư nợ/ tiền gửi khách hàng của 5 NHTM trong
giai đoạn 2009 – 2014 (ĐVT: %)
IV. Phân tích rủi ro tài chính:
- Rủi ro thanh khoản:
Tỷ lệ tín dụng/ tiền gửi là khá cao qua các năm. Chỉ số này của
BIDV cao nhất trong 5 ngân hàng và có năm vượt quá 100%.
BIDV, Vietin, Sacom có xu hướng tăng từ 2009 đến 2011, đạt mức
cao nhất vào 2011 và từ năm 2012 giảm trở về sau.
Chỉ số này của MB và Maritime thấp hơn và có xu hướng giảm dần
qua các năm.
Năm 2014: Tình hình thanh khoản của các ngân được cải thiện
đáng kể, các NH không mở rộng tín dụng quá mức so với nguồn
vốn huy động được.
IV. Phân tích rủi ro tài chính:
- Rủi ro thanh khoản:
Tiền gửi/
VCSH
2009
2010
2011 2012 2013 2014
Trung
bình
BIDV
12.37 10.40 10.04
12.5
15.0
13.01
0
9
12.23
Viettin
10.14 10.05
8.42
7.32
8.03
9.82
8.96
MB
5.80
7.40
9.29
9.15
8.98
10.1
2
8.46
Maritime
8.46
7.69
6.27
6.85
7.30
7.08
7.28
Sacom
8.43
9.26
5.82
8.16
7.87
9.13
8.11
Trung bình
9.04
8.96
7.97
8.80
9.04
10.2
5
Bảng 2: Tóm tắt chỉ số tiền gửi/ vốn chủ sở hữu của 5 NHTM giai
đoạn 2009 – 2014 (đvt: %)
IV. Phân tích rủi ro tài chính:
- Rủi ro thanh khoản:
Chỉ số tiền gửi/ vốn chủ sở hữu cho thấy khả năng huy
động hay vị trí thương hiệu của NH.
Chỉ số này của các NH lớn như BIDV, Vietin cao so
với các NH còn lại.
Chỉ số giảm qua các năm từ 2009 và đạt mức thấp
nhất vào 2011, bắt đầu tăng trở lại từ năm 2012 trở về
sau, riêng MB là chỉ số này có xu hướng gia tăng qua
các năm.
IV. Phân tích rủi ro tài chính:
- Rủi ro tín dụng:
Tổng dư nợ của một số NH tại VN
0
20 0 0 0 0
0
Sacom
4
Maritime
1
Năm 20
3
MB
2
1
0
9
Viettin
1
Năm 20
1
Năm 20
1
Năm 20
1
Năm 20
0
Năm 20
BIDV
Từ 2009-2014, hệ thống NHTMCP duy trì mức tăng trưởng dư nợ trong năm cao, song các
NHTMCP vẫn kiểm soát được rủi ro ở mức độ an toàn.
IV. Phân tích rủi ro tài chính:
- Rủi ro tín dụng:
Tỷ lệ nợ xấu của một số NH tại VN
4
3
2
1
0
Maritime
Sacom
20 14
MB
20 13
Viettin
20 12
20 11
20 10
20 0 9
BIDV