Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG VỀ LỰACHỌN MUA SẮM GIỮA CHỢ VÀ SIÊU THỊCO.OPMART

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.38 KB, 46 trang )

Nhóm:BIG ZERO_MR10

GVHD: TS.ĐƯỜNG THỊ LIÊN HÀ

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
- - -  - - -

NGHIÊN CỨU MARKETING
HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG VỀ LỰA
CHỌN MUA SẮM GIỮA CHỢ VÀ SIÊU THỊ
CO.OPMART

Giáo viên hướng dẫn: ThS Đường Thị Liên Hà
Lớp Tín Chỉ: MR_10
Nhóm thực hiện: nhóm BIG ZERO

1. Hoàng Trung Hiếu 35K16.1
2. Đặng Minh Phước 35K08.2
3. Nguyễn Thị Thu Hiền 36K02.1


Nhóm:BIG ZERO_MR10

GVHD: TS.ĐƯỜNG THỊ LIÊN HÀ

4. Phan Thị Hòa
5. Võ Thị Trang


36K02.1
36K12.2

A. MỤC LỤC...................................................................................................
B. NỘI DUNG..................................................................................................
I. Giới thiệu nhóm nghiên cứu:...................................................................
II. Các hoạt động và chi phí thực hiện nghiên cứu:.................................
III. Thông tin nhà quản trị:........................................................................
III.1 Bối cảnh nghiên cứu:.......................................................................
III.1.1 Vấn đề quản trị:........................................................................
III.1.2 Vấn đề nghiên cứu:...................................................................
III.1.3 Vấn đề nghiên cứu Marketing:................................................
IV. Mục tiêu nghiên cứu:............................................................................
IV.1. Xây dựng mục tiêu nghiên cứu:....................................................
IV.2. Câu hỏi nghiên cứu:........................................................................
IV.3 Các giả thuyết nghiên cứu:..............................................................
IV.4 Đánh giá kết quả nghiên cứu:........................................................
V. Thiết kế nghiên cứu:...............................................................................
V.1 Phương pháp nghiên cứu:.................................................................
V.2 Chọn mẫu và thu thập dữ liệu:........................................................
V.2.1 Mô tả phương pháp chọn mẫu...................................................
V.2.2 Xây dựng thang đo và bảng câu hỏi:.........................................
V.2.3 Những khó khăn trong quá trình thu thập dữ liệu của nhóm.
.................................................................................................................


Nhóm:BIG ZERO_MR10

GVHD: TS.ĐƯỜNG THỊ LIÊN HÀ


VI. Kết quả phân tích dữ liệu: (Có kèm file “SPSS báo cáo” đính kèm)
VII. Kết luận và đề xuất cho nhà quản trị:...............................................
C. PHỤ LỤC....................................................................................................
Bảng câu hỏi

B. NỘI DUNG
I. Giới thiệu nhóm nghiên cứu:
Dự án được thực hiện bởi nhóm BIG ZERO, sinh viên trường đại học kinh tế Đà
Nẵng.
1.
2.
3.
4.
5.

Hoàng Trung Hiếu 35K16.1
Đặng Minh Phước
35K08.2
Nguyễn Thị Thu Hiền 36K02.1
Phan Thị Hòa
36K02.1
Võ Thị Trang
36K12.2

II. Các hoạt động và chi phí thực hiện nghiên cứu:
STT Hạng mục
Phân tích môi trường
marketing để xác định
1
vấn đề

Phân tích dữ liệu
2
Tìm kiếm thông tin
Thuyết trình lần 1 (kế
3
hoạch sơ bộ)
4
5
6
7

Sửa chữa nghiên cứu
lần 1
Thiết kế nghiên cứu +
bản câu hỏi
Hoàn thành nghiên
cứu (hoàn chỉnh)
Test thử
Test chính thức

Người thực hiện

Chi phí

Tất cả các thành viên



Tất cả các thành viên


50.000đ

Tất cả các thành viên



Tất cả các thành viên



Tất cả các thành viên

40.000đ

Trang, Hiền



Tất cả các thành viên
Tất cả các thành viên

10.000đ
150.000đ


Nhóm:BIG ZERO_MR10

8

Hoàn thành word


9

Slide

10

Thuyết trình

GVHD: TS.ĐƯỜNG THỊ LIÊN HÀ

Trang,Hiền
Hiếu,Hòa,Trang,Hiề
n
Tất cả các thành viên
Tổng cộng




250.000đ

III. Thông tin nhà quản trị:
III.1 Bối cảnh nghiên cứu:
III.1.1 Vấn đề quản trị:
a. Tình hình cơ cấu thị trường giữa chợ và siêu thị
Việt Nam là thị trường bán lẻ sôi động đứng thứ tư trên thế giới, nên thu
hút được nhiều đại gia bán lẻ lớn trên thế giới đầu tư vào.
Mặt khác, mức sống của người dân đang ngày càng được cải thiện, cụm từ “siêu
thị” không còn là hình ảnh xa lạ trong mắt nhiều người. Tuy nhiên việc thay đổi

việc mua sắm từ chợ sang siêu thị là một việc còn đòi hỏi một quá trình nỗ lực của
các siêu thị. Bằng chứng là 86% vẫn sử dụng chợ là nơi mua sắm chính của mình.
Mặc dù tốc độ tăng trưởng doan thu của các siêu thị hàng năm vẫn tăng cao nhưng
sự tăng trưởng đó so với một thị trường tiềm năng như ở Việt Nam là chưa cân
xứng. Khách hàng vẫn rất trung thành với chợ truỳên thống vì những lợi ích mà nó
mang lại và cũng như là một thói quen của người dân Việt Nam.
Riêng tại Đà Nẵng là một trong những thị trường tiềm năng của Việt Nam, nên các
Nhà bán lẻ lớn đã đặt chi nhánh tại đây rất nhiều. Hiện tại Đà Nẵng có tới hơn 30
siêu thị lớn nhỏ khác nhau. Mức độ cạnh tranh giữa các siêu thị này để thu hút
khách hàng cũng rất khắc nghiệt. Đứng đầu về quy mô phải kể đến siêu thị BigC,
Metro,Coopmart…Tuy nhiên phần lớn khách hàng vẫn rất trung thành với chợ
truyền thống. Tại Đà Nẵng có rất nhiều chợ với quy mô lớn như chợ Hàn, chợ Hòa
Khánh, chợ Cồn, chợ đầu mối.
b. Tình hình công ty
Co.opMart là nhà bán lẻ lớn nhất tại Việt Nam và đến với Đà Nẵng cũng được
thời gian dài và hiện tại siêu thị co.opMart được đặt chi nhánh tại đường Điện Biên
Phủ và siêu thị được nhận xét là có địa điểm không thuận lợi vì không ở trung tâm
thành phố,ngoài ra siêu thị còn có các đối thủ cạnh tranh như là siêu thị BigC, chợ
siêu thị và hệ thống chợ tại đây.Tuy nhiên,siêu thị co.opMart có những nguồn lực
và hướng phát triển riêng để kinh doanh và cạnh tranh trên thị trường mà không
cần những địa điểm thuận lợi như BigC hay các hệ thống chợ trên thành phố,trong


Nhóm:BIG ZERO_MR10

GVHD: TS.ĐƯỜNG THỊ LIÊN HÀ

đó việc nghiên cứu thị trường về các thông tin cần thiết cho siêu thị đang được ban
quản trị siêu thị quan tâm. Đứng trước tình hình đó, với tư cách là một nhà dẫn đạo
thị trường trong ngành bán lẻ tại Việt Nam. Ban giám đốc siêu thị nhận thấy rằng

khi mứcđộ tăng về số lượng lẫn quy mô các nhà đầu tư vào ngành ngày càng tăng
mà chỉ có 14% thị phần, việc này sẽ ngày càng cạnh tranh khốc liệt để giành giật
số thị phần ít ỏi đó. Để có thể có bước đi mới trong tình hình hiện nay, Co.opmart
nhận thấy rằng đổi thủ cạnh tranh trực tiếp hiện nay của mình và đối với các siêu
thị nói chung chính là chợ truyền thống. Vấn đề ở đặt ra làm sao để có thể tăng
trưởng thị phần của công ty à của ngành nói chung trog tình hình hiện nay?
III.1.2 Vấn đề nghiên cứu:
Từ tình hình thị trường và của siêu thi trên nhóm nghiên cứu chúng tôi quyết
định tiến hành dự án nghiên cứu
“Nghiên cứu hành vi của người tiêu dùng giữa việc lựa chọn mua sắm tại siêu thị
co.opMart Đà Nẵng và chợ.”
IV. Mục tiêu nghiên cứu:
IV.1. Xây dựng mục tiêu nghiên cứu

Giữa chợ và siêu thị có những đặc thù riêng,có thể có người thích đi
chợ hơn là đi siêu thị và ngược lại.Bên cạnh đó còn có các lý do khác dẫn tới
việc lựa chọn mua sắm giữa siêu thị và chợ.

Mục tiêu nghiên cứu nhằm hiểu được hành vi của người tiêu dùng vì
sao lại chọn mua sắm tại chợ và vì sao chọn mua sắm tại siêu thị.Cụ thể, hành
vi ở đây có thể là thái độ ,động cơ nào dẫn tới quyết định đó và các hành vi
khác như sự hài lòng hay mức độ cảm nhận…. của người tiêu dùng như thế
nào về siêu thị và chợ. Và cụ thể ở đây là siêu thị co.opmart Đà Nẵng.

Phân biệt đối tượng người tiêu dùng trong việc lựa chọn địa điểm
mua sắm đối với loại hình siêu thị và chợ truyền thống.

Đề xuất các phương án thích hợp cho ban quản trị siêu thị hoạt động
hiệu quả hơn.
IV.2. Câu hỏi nghiên cứu:



Nhóm:BIG ZERO_MR10

GVHD: TS.ĐƯỜNG THỊ LIÊN HÀ

 Liệu Khách hàng có nghĩ rằng siêu thị chỉ dành cho những
người có thu nhập cao?
 Khách hàng chọn chợ vì tính tiện lợi, tiết kiệm thời gian?
 Khách hàng cho rằng đi siêu thị là mất thời gian?
 Liệu khách hàng cho rằng mua sắm ở siêu thị sẽ đảm bảo
chất lượng, thoải mái và có thể thể hiện địa vị của mình?
 Các yếu tố động cơ, thái độ, phong cách sống, nhận thức,
mức độ hài lòng,… có ảnh hường đến việc lựa chọn giữa chợ
và siêu thị hay không?
 Giá cả là có ảnh hưởng mạnh mẽ tới việc lựa chọn địa điểm
mua sắm hay không?
 Sự tiện lợi, tiết kiệm thời gian có ảnh hường mạnh mẽ tới
việc lựa chọn địa điểm mua sắm hay không?
 Các chương trình khuyến mãi của siêu thị có tác động mạnh
mẽ tơi quyết định đi siêu thị hay không?
 Việc phải trả giá khiến khách hàng không thích đi chợ?
IV.3 Các giả thuyết nghiên cứu
 Các yếu tố động cơ, thái độ, phong cách sống, nhận thức,
mức độ hài lòng,… có ảnh hường đến việc lựa chọn giữa
chợ và siêu thị hay không?
 Sự tiện lợi ảnh hưởng mạnh tới vịêc lựa chon địa điểm
mua sắm
 Người tiêu dùng quan tâm đến các chương trình khuyến
mãi của siêu thị

 Việc trả giá ảnh hưởng đến quyêt định địa điểm mua sắm

IV.4 Đánh giá kết quả nghiên cứu
III.4.1 Những thông tin đạt được: trong dự án
- Đáp ứng yêu cầu số lượng và chất lượng của các bảng câu hỏi
- Tìm ra được mức độ đánh giá các yếu tố khi đi mua sắm
- Biết được mức độ hài lòng của khách hàng đối với siêu thị coopmart
- Biết được mức độ cảm nhận của các yếu tố khi khách hàng tới coopmart


Nhóm:BIG ZERO_MR10

GVHD: TS.ĐƯỜNG THỊ LIÊN HÀ

III.4.2 Những mức không đạt được trong dự án
-Mẫu nghiên nghiên cứu tương đối nhỏ, tính đại diện không cao, không bao quát được
tổng thể.
- Chọn mẫu theo cụm nên các đáp viên thường tập trung một vài nơi nhất định trên địa
bàn chứ không phân bổ đều khắp trên địa bàn thành phố.
- Kinh nghiệm nghiên cứu chưa có, nên khi bắt tay vào phân tích, nhóm gặp khó khăn
trong xử lý liệu bằng SPSS sao cho phù hợp với giả thuyết đã đưa ra.
- Kết quả phân tích dữ liệu vẫn chưa đáp ứng tốt được yêu cầu và mong muốn của nhóm.
- Bảng câu hỏi vẫn chưa phản ánh hết được những vấn đề nghiên cứu, chưa khai thác sâu
các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng cũng như mức độ hài lòng của họ.

V. Thiết kế nghiên cứu
V.1 Phương pháp nghiên cứu
V.2.2 Xây dựng thang đo và bảng câu hỏi
Xây dựng thang đo
Thang đo

Định danh
Thứ tự
Khoảng

Biến
Nghề nghiệp, giới tính, thời gian tới,
địa điểm mua, mục đích tới, nguồn
thông tin,nguồn ảnh hưởng
Tuổi, thu nhập
Mức độ đồng ý mức độ quan
trọng,,mức độ hài lòng

Mã hóa bảng câu hỏi:
STT

NỘI DUNG
Tuổi

PHƯƠNG ÁN
<14
14-18
19-25
26-35
36-55
>55

Nghề nghiệp

học sinh-sinh viên
nhân viên văn phòng


MÃ HÓA
1
2
3
4
5
6
1
2


Nhóm:BIG ZERO_MR10

Nơi sống

Giới tính

Câu 1

GVHD: TS.ĐƯỜNG THỊ LIÊN HÀ

kinh doanh-buôn bán
công nhân
nội trợ
giáo viên
khác
quận Thanh Khê
quận Ngũ Hoành Sơn
quận Hải Châu

quận Liên Chiểu
quận Sơn Trà
quận Cẩm Lệ
nam
nữ

mức độ quan trọng

Câu 2

đã từng đi siêu thị chưa

Câu 3

mua sắm ở đâu

Câu 4

mua sắm ở siêu thị nào

3
4
5
6
7
1
2
3
4
5

6
1
2
rất không quan trọng =
1
không quan trọng = 2
bình thường = 3
khá quan trọng = 4
rất quan trọng = 5

giá cả
chất lượng hàng hóa
thái độ phục vụ
tiết kiệm thời gian
sự lựa chọn đa dạng
khoảng cách đi lại
giải trí
chương trình khuyến
mãi
đã từng
chưa từng
siêu thị
chợ
siêu thị và chợ
khác

1
2
1
2

3
4
0 = không; 1 = có

Co.opMart
Big C
Metro
khác


Nhóm:BIG ZERO_MR10

Câu 5

GVHD: TS.ĐƯỜNG THỊ LIÊN HÀ

chợ = 1
siêu thị = 2

yếu tố quyết định
lựa chọn mua sắm
giá cả
chất lượng hàng hóa
thái độ phục vụ
tiết kiệm thời gian
sự lựa chọn đa dạng
khoảng cách đi lại
giải trí
khuyến mãi
khác


câu 6

địa điểm mua

chợ = 1
siêu thị = 2
cả hai = 3
khác = 4
thực phẩm:rau quả…
mỹ phẩm,hóa mỹ
phẩm
đồ gia dụng
quần áo
điện lạnh

Câu 7

không ảnh hưởng = 0
chợ = 1
siêu thị = 2

nguồn ảnh hưởng tới
quyết định địa điểm
mua sắm
vợ (chồng)
con cái
bạn bè
đồng nghiệp
nguồn qc,truyền thông


câu 8

ý kiến

mã hóa giống câu 1
Khi mua sắm tại siêu
thị
sẽ thể hiện "phong
cách sống"
hơn là đi chợ.
Trong tương lai
siêu thị sẽ thay thế
chợ cho
việc mua sắm của
Anh(Chị) .


Nhóm:BIG ZERO_MR10

GVHD: TS.ĐƯỜNG THỊ LIÊN HÀ

Siêu thị là nơi dành
cho thu nhập cao.
câu 9

đã từng đến coopmart
chưa

câu

10

cảm nhận về coopmart

đã từng = 1
chưa từng = 0
mã hóa giống câu 1
khuyến mãi
giao hàng tận nhà
chất lượng hàng hóa
gia cả
tính tiền

câu
11

mục đích tới coopmart

mua sắm = 1
giải trí = 2
cả hai = 3

câu
12

mức độ tới coopmart

<2 lần/tuần = 1
2-4 lần/tuần
>4 lần/tuần


câu
13

tới coopmart vào thời
gian nào?

câu
14

thu nhập

<3 triệu = 1
3-5 triệu = 2
6-8 triệu = 3
9-12 triệu = 4
>12 triệu= 5

câu
15

gia đình có mấy người?

1 người =1
2 người = 2
3 người = 3
4 người = 4
5 người = 5

buổi sáng = 1

buổi chiều = 2
buổi tối = 3

VI. Kết quả phân tích dữ liệu: (Có kèm file “SPSS báo cáo” đính kèm)


Nhóm:BIG ZERO_MR10

GVHD: TS.ĐƯỜNG THỊ LIÊN HÀ

Câu 1: So sánh cơ cấu giữa chợ và siêu thị của người dân Đà
nẵng
Dùng phân tích mô tả ta có bảng kết xuất phần trăm cơ cấu tỉ lệ giữa chợ và
siêu thị
dia diem mua sam
Frequenc
Valid
y
Percent Percent

Cumulative
Percent

20

10.2

10.2

10.2


cho

11

5.6

5.6

15.8

sieu thi &
cho

151

77.0

77.0

92.9

khac

14

7.1

7.1


100.0

Total

196

100.0

100.0

Valid Sieu thi

Từ bảng và biểu đồ cho thấy,với số 196 người được hỏi có tới 151 người chọn siêu
thị và chợ là nơi mua sắm chủ yếu chiếm tới 77%, bên cạnh đó số người chỉ chọn
chợ để mua sắm chỉ chiếm có 5,6% và số người chọn siêu thị là nơi mua sắm duy
nhất chiếm 10,2%,số còn lại chọn nơi khác để mua sắm
 Kiểm định giả thiết có 10% người tiêu dùng chọn siêu thị là nơi mua sắm
chính
Ta tiến hành kiểm định tham số tỉ lệ một tổng thể để tìm hiểu tỉ lệ người chọn siêu
thị là nơi mua sắm chính. Với mẫu ngẫu nhiên n=182> 40 ta có:


Nhóm:BIG ZERO_MR10

GVHD: TS.ĐƯỜNG THỊ LIÊN HÀ

H0= p= 0.1 Sồ lượng người chọn siêu thị là nơi mua sắm chính không lớn hơn
10%
H1= p> 0.10 Sồ lượng người siêu thị là nơi mua sắm chính lớn hơn 10%
W= 20/182= 0.102

Z=

( fn − Po) n
Po(1 − Po)

=

(0.102 − 0.1) 182
0.1(1 − 0.1)

= 0.09

Za= 1.645
Ta thấy Z< Za => Chấp nhận H0 bác bỏ H1, tức là có khoảng 10% người tiêu dùng
chọn siêu thị làm nơi mua sắm chính thức.
 Kiểm định giả thiết có 75% người tiêu dùng chọn siêu vừa chọn siêu thị
vừa chọn chợ là nơi mua sắm chính
Ta tiến hành kiểm định tham số tỉ lệ một tổng thể để tìm hiểu tỉ lệ cơ cấu người
tiêu dùng tại Đà Nẵng lựa chọn địa điểm mua sắm. Với mẫu ngẫu nhiên n=182> 40
ta có:
H0= p= 0.75 Tỉ lệ Sồ lượng người vừa chọn siêu thị vừa chọn chợ là nơi mua sắm
không lớn hơn 75%
H1= p> 0.75 Tỉ lệ Sồ lượng người vừa chọn siêu thị vừa chọn chợ là nơi mua sắm
lớn hơn 75%
W= 151/182= 0.77
Z=

( fn − Po) n
Po(1 − Po)


=

(0.77 − 0.75) 182
0.75(1 − 0.75)

= 0.64

Za= 1.645
Ta thấy Z< Za => Chấp nhận H0 bác bỏ H1, tức là có khoảng 75% người tiêu dùng
vừa chọn siêu thị vừa chọn chợ làm nơi mua sắm.
Vây ta kết luận có 10% người tiêu dùng tại Đà Nẵng chọn siêu thị là nơi mua sắm
chính của mình, 75% chọn cả chợ và siêu thị, 5,5% chọn mỗi mình chợ, và còn lại
là mua sắm ở tại những địa điểm khác như tiệm bách hóa, shop, quán.
Từ những thông số trên có thể nhận thấy rằng tỉ lệ người dân Đà nẵng tới siêu thị
là rất cao, tuy nhiên tỉ lệ người trung thành với siêu thị là còn rất thấp(10%)

Câu 2: Xem xét mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tời việc
mua sắm của người dân Đà Nẵng
Từ bảng số liệu và sử dụng lệnh DESCRIPTIVES (tính điểm trung bình) ta có
bảng kết xuất như sau:


Nhóm:BIG ZERO_MR10

GVHD: TS.ĐƯỜNG THỊ LIÊN HÀ

Statistics

N


Valid
Missi
ng

Mean
Percentil
es

25
50
75

yeu
to
qu
yet
din
h
gia
khi
mu
a
sa
m
19
6
0

yeu to
quyet

dinh
chat
luong
hh khi
mua
sam

yeu to
quyet
dinh thai
do pv
khi mua
sam

yeu to
quyet
dinh tiet
kiem tg
khi mua
sam

yeu to
quyet dinh
su lua
chon dd
khi mua
sam

yeu to
quyet

dinh
khoang
cach dl
khi mua
sam

yeu
to
quye
t
dinh
giai
tri
khi
mua
sam

yeu to
quyet
dinh
chuong
trinh km
khi mua
sam

196

196

196


196

196

196

196

0

0

0

0

0

0

0

4.2
65
3
4.0
00
0
4.0

00
0
5.0
00
0

4.6480

3.9286

3.6378

4.0102

3.4337

3.25
51

3.8622

4.0000

3.0000

3.0000

3.0000

3.0000


3.00
00

3.0000

5.0000

4.0000

4.0000

4.0000

3.0000

3.00
00

4.0000

5.0000

4.0000

4.0000

5.0000

4.0000


4.00
00

5.0000

1.00 - 1.80
1.81 - 2.60
2.61 - 3.40
3.41 - 4.20
4.21 - 5.00
Yếu tố

Mức ảnh

Rất không quan trọng
quan trọng
trung bình
Quan trọng
Rất quan trọng
Khoảng


Nhóm:BIG ZERO_MR10

Giá cả
Chất luong hàng
hóa
Thai độ phục vụ


GVHD: TS.ĐƯỜNG THỊ LIÊN HÀ

hưởng
4.2563

4.21 - 5.00
Rất quan trọng
4.21-5 Rất
quan trọng
3.41-4.2 Rất
quan trọng
3.41-4.2 Rất
quan trọng

4.648
3.9286

Tiết liệm thời gian 3.6378
Sự lựa chon đa
dạng

4.012

Rất quan trọng
Rất quan trọng
quan trọng
quan trọng

3.41-4.2 Rất


quan trọng

3.41-4.2 Rất

quan trọng

3.41-4.2 Rất

quan trọng

quan trọng

Khoảng cách đi lại 3.44337
quan trọng
Giải trí

3.44337
quan trọng

Khuyến mãi

4.563

4.21 - 5.00
Rất quan trọng
Rất quan trọng

yeu to quyet dinh gia khi mua sam
Frequenc
Valid

y
Percent Percent

Cumulative
Percent

1

.5

.5

.5

khong quan
trong

5

2.6

2.6

3.1

binh thuong

28

14.3


14.3

17.3

quan trong

69

35.2

35.2

52.6

rat quan trong

93

47.4

47.4

100.0

Total

196

100.0


100.0

Valid rat khong quan
trong


Nhóm:BIG ZERO_MR10

GVHD: TS.ĐƯỜNG THỊ LIÊN HÀ

Qua quá trình điều tra khảo sát nhóm nhận thấy rằng đối với yếu tố giá cả người
tiêu dùng hầu như đều chọn ô rất quan trọng với 93/196 người chọn, chiếm
47.4%.Đứng thứ hai là yếu tố “quan trọng” với 69/196 bản chọn. Theo ý kiến chủ
quan của nhóm nhận thấy rằng yếu tố giá ảnh hưởng rất quan trọng tới hành vi mua
sắm. Để khẳng định điều này nhóm tiến hành kiểm định:
Kiểm định
Giá:
H0= u>= u0=4.2 Yếu tố giá ảnh hưởng quan trọng tới hành vi lựa chọn địa diểm
mua sắm của người tiêu dùng Đà Nẵng
H1 u< u0=4.2 Yếu tố giá ảnh hưởng không quan trọng tới hành vi lựa chọn địa
diểm mua sắm của người tiêu dùng Đà Nẵng
- Mức ý nghĩa α=0.05
- Phuong pháp kiểm định :
- W=

( x − uo)
(4,2563 − 4.2) 196
n=
=0.98525< W1-α=1,645

0,8
0.8

- Ta chưa có cơ sở chấp nhận H0,cũng như k thể bác bỏ H1 tức là yếu tố
giá cả không ảnh hưởng rấtquan trọng tới hành vi mua sắm. Theo nhóm
chúng tôi trong mẫu điều tra là là 196 bản thì giá ảnh hưởng rất quan
trọng tuy nhiên xét trên tổng thể điều này trở nên không chính xác. Điều
này có thể được giải thích rang yếu tố giá không phải là yếu tố quan tâm
hàng đầu khi mua sắm, Do càng ngày mức sống trung bình của người dân
Đà Nẵng ngày càng tang nên giá cả có thể được xem nhẹ hơn. Hoặc các
yếu tố khác quan trọng hơn yếu tố giá cả.
-

Kiểm định tương tự cho các yếu tố còn lại ta có đc bảng sau:
-

Yếu tô

-

Mức độ ảnh hưởng

-

Giá cả

-

# rất quan trọng


-

Chât lượng hàng hóa

-

Rất quan trọng

-

Thái độ phục vụ

-

Quan trọng

-

Tiết kiệm thời gian

-

Quan trọng


Nhóm:BIG ZERO_MR10

GVHD: TS.ĐƯỜNG THỊ LIÊN HÀ

-


Lựa chọn đa dạng

-

Quan trọng

-

Khoảng cách đi lại

-

Bình thường

-

Giải trí

-

# quan trọng

mãi

Chương trình khuyến

-

Quan trọng


Kiểm định giả thiết:
Các nhân tố có tầm ảnh hưởng giống nhau trên tổng thể
Dùng kiểm định nhiều hơn hai mẫu phụ thuộc:
H0 Không có sự ảnh hưởng khác nhau giữa các nhân tố trên tổng thể
H1 Có sự ảnh hưởng khác nhau giữa các nhân tố trên tổng thể
Ta có bảng kết xuất sau:


Nhóm:BIG ZERO_MR10

Ranks
Mean
Rank
yeu to quyet dinh
gia khi mua sam
yeu to quyet dinh
chat luong hh khi
mua sam
yeu to quyet dinh
thai do pv khi mua
sam
yeu to quyet dinh
tiet kiem tg khi mua
sam
yeu to quyet dinh su
lua chon dd khi mua
sam
yeu to quyet dinh
khoang cach dl khi

mua sam
yeu to quyet dinh
giai tri khi mua sam
yeu to quyet dinh
chuong trinh km khi
mua sam

5.43
6.39

4.58

3.82

4.81

3.41
3.03
4.53

GVHD: TS.ĐƯỜNG THỊ LIÊN HÀ


Nhóm:BIG ZERO_MR10

GVHD: TS.ĐƯỜNG THỊ LIÊN HÀ

Test Statisticsa
N
ChiSquare

df
Asymp.
Sig.

196
345.933
7
.000

a. Friedman Test
Với Chi bình phương = 345.933 và p-value = 0.000 <0.05 nên ta bác bỏ H0 chấp
nhận H1 hay đã có sự khác biệt trong mức độ ảnh hưởng các nhân tố tới hành vi
mua sắm.
Kết luận: Trong các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi quyết định địa điểm mua sắm
của người tiêu dùng thì người tiêu dùng quan tâm đến chất lượng hàng hóa, giá cả,
thời gian, chương trình khyến mãi, lựa chọn đa dạng. Còn các yếu tố giải trí và
khoảng cách đi lại người tiêu dùng không quan tâm lắm. Do ngày mức sống người
dân càng cao, và nhận thức của người dân ngày càng tiên tiến nên người tiêu dùng
rất coi trọng chất lượng hàng hóa, yêu stoos này là yếu tố quyết định hàng đầu,và
được ưu tiên số 1. Tuy nhiên tuy rằng ở phần kiểm định trên tổng thể ở phần trên
đã trình bày yếu tố giá cả tuy không phải là yếu tố rất quan trọng tuy nhiên nhìn
vào số trung bình và tỉ lệ % thì nhóm nhận định yếu tố giá cũng chiếm phần quan

Câu 3: So sánh mức đô ưa thích của các yểu tố giữa chợ và
siêu thị trong hành vi mua sắm người tiêu dung tại Đà
Nẵng
trọng trong hành vi mua.
:
so sanh giua gia ca cho va sieu thi


Valid cho

Frequenc
Valid
y
Percent Percent

Cumulative
Percent

129

65.8

65.8

65.8

sieu thi 67

34.2

34.2

100.0

Total

100.0


100.0

196


Nhóm:BIG ZERO_MR10

GVHD: TS.ĐƯỜNG THỊ LIÊN HÀ

so sanh giua chat luong hh cho va sieu thi

Valid cho

Frequenc
Valid
y
Percent Percent

Cumulative
Percent

16

8.2

8.2

8.2

sieu thi 180


91.8

91.8

100.0

Total

100.0

100.0

196

so sanh giua thai do pv cho va sieu thi

Valid cho

Frequenc
Valid
y
Percent Percent

Cumulative
Percent

30

15.3


15.3

15.3

sieu thi 166

84.7

84.7

100.0

Total

100.0

100.0

196

so sanh giua tiet kiem tg cho va sieu thi

Valid cho

Frequenc
Valid
y
Percent Percent


Cumulative
Percent

124

63.3

63.3

63.3

sieu thi 72

36.7

36.7

100.0

Total

100.0

100.0

196


Nhóm:BIG ZERO_MR10


GVHD: TS.ĐƯỜNG THỊ LIÊN HÀ

so sanh giua su lua chon dd cho va sieu thi

Valid cho

Frequenc
Valid
y
Percent Percent

Cumulative
Percent

60

30.6

30.6

30.6

sieu thi 136

69.4

69.4

100.0


Total

100.0

100.0

196

so sanh giua khoang cach dl cho va sieu thi

Valid cho

Frequenc
Valid
y
Percent Percent

Cumulative
Percent

147

75.0

75.0

75.0

sieu thi 49


25.0

25.0

100.0

Total

100.0

100.0

196

so sanh giua giai tri cho va sieu thi

Valid cho

Frequenc
Valid
y
Percent Percent

Cumulative
Percent

13

6.6


6.6

6.6

sieu thi 183

93.4

93.4

100.0

Total

100.0

100.0

196

so sanh giua khuyen mai cho va sieu thi

Valid cho

Frequenc
Valid
y
Percent Percent

Cumulative

Percent

9

4.6

4.6

4.6

sieu thi 187

95.4

95.4

100.0

Total

100.0

100.0

196


Nhóm:BIG ZERO_MR10

GVHD: TS.ĐƯỜNG THỊ LIÊN HÀ


91.8%

8.2%

Từ bảng sô liệu trên và biểu đồ thể hiện mức độ ưa thích giữa chợ và siêu thị ta
thấy rằng ở yếu tố chất lượng, thái độ phục vụ, giải trí và khuyến mãi thì phần lớn
đều nghiêng về siêu thị. Cụ thể nhân tô chât lượng (91.8%), thái độ phục
vụ(84.7%), giải trí(93.4%), khuyến mãi(95.4%). Vậy cho thấy răng thế mạnh của
sêu thị so với chợ chính là những nhân tố này. Vì vậy siêu thị nên cân nhắc xem
trong các nhân tố đó siêu thị nên phát triển, đầu tư vào nhân tố nào. Nhóm em nhận
thấy rằng từ kết quả câu 1 và câu 2 ta thấy siêu thị nên đầu tư vào khuyến mãi và
chất lượng vì hai yếu tố này ảnh hưởng quan trongj tới hành vi mua.
Tuy nhiên qua kết quả trên nhóm thấy, chợ vẫn chiếm ưu thế so với siêu thị trong
nhân tố giá cả, Nhiều người cho rằng giá cả ở chợ là rẻ hơn. Mà giá cả cũng là yếu
tố quan trọng(như nhóm đã phân tích ở câu 1) nên siêu thị nên cấn nhắc trong việc
định giá.

Câu 4: Xem xét tỉ lệ người tiêu dung lựa chọn địa điểm mua
sắm theo ừng ngành hàng


Nhóm:BIG ZERO_MR10

GVHD: TS.ĐƯỜNG THỊ LIÊN HÀ

thuc pham mua o dia diem nao
Frequenc
Valid
y

Percent Percent

Cumulative
Percent

Valid cho

110

56.1

56.1

56.1

sieu thi 26

13.3

13.3

69.4

ca hai 58

29.6

29.6

99.0


khac

2

1.0

1.0

100.0

Total

196

100.0

100.0

my pham mua o dia diem nao
Frequenc
Valid
y
Percent Percent

Cumulative
Percent

32


16.3

16.3

16.3

sieu thi 95

48.5

48.5

64.8

ca hai 37

18.9

18.9

83.7

khac

32

16.3

16.3


100.0

Total

196

100.0

100.0

Valid cho


Nhóm:BIG ZERO_MR10

GVHD: TS.ĐƯỜNG THỊ LIÊN HÀ

do gia dung mua o dia diem nao
Frequenc
Valid
y
Percent Percent

Cumulative
Percent

46

23.5


23.5

23.5

sieu thi 72

36.7

36.7

60.2

ca hai 54

27.6

27.6

87.8

khac

24

12.2

12.2

100.0


Total

196

100.0

100.0

Valid cho


Nhóm:BIG ZERO_MR10

GVHD: TS.ĐƯỜNG THỊ LIÊN HÀ

quan ao mua o dia diem nao
Frequenc
Valid
y
Percent Percent

Cumulative
Percent

60

30.6

30.6


30.6

sieu thi 26

13.3

13.3

43.9

ca hai 60

30.6

30.6

74.5

khac

50

25.5

25.5

100.0

Total


196

100.0

100.0

Valid cho

dien lanh mua o dia diem nao

Valid cho

Frequenc
Valid
y
Percent Percent

Cumulative
Percent

15

7.7

7.7

7.7

sieu thi 105


53.6

53.6

61.2

ca hai 24

12.2

12.2

73.5

khac

52

26.5

26.5

100.0

Total

196

100.0


100.0


Nhóm:BIG ZERO_MR10

GVHD: TS.ĐƯỜNG THỊ LIÊN HÀ

Qua biểu đồ trên nhóm rút ra những kết luận sau:
Những mặt hàng thường mua ở:
Chợ
Siêu thị
Thực phẩm, quần áo, đồ gia dụng
Điện lạnh, mỹ phẩm, đồ gia dụng
NHẬN XÉT&KẾT LUẬN:
- Thực phẩm là mặt hàng không thể thiếu trong đời sống là mặt hàng thiết
yếu, tuy nhiên người tiêu dùng phần lớn vẫn trung thành với việc mua
thực phẩm ở chợ(56,1%) .Trong quá trình nhóm điều tra nhóm nhận được
nhiều ý kiến cho rằng người tiêu dùng chon mua thực phẩm ở chợ vì ở
chợ có nhiều loại thực phẩm hơn, giá cả rẻ hơn và tươi ngon hơn. Mặt
khác người tiêu dùng cũng cho rằng giá vả ở siêu thị là đắt hơn ở chợ.
Với vân đề này siêu thị có thể cân nhắc điều chỉnh lại mức giá, hoặc mặt
hàng thực phẩm
- Quần áo : siêu thị nên có chính sách giá hoặc tăng độ đa dạng mẫu mã,
kiểu dáng.
- Các mặt hàng điện lạnh, mỹ phẩm siêu thị chiếm ưu thế so với chợ, tuy
nhiên ở mặt hàng điện lạnh này đối thủ cạnh tranh trực tiếp không phải là
chợ mà là các siêu thị điện máy. Mặt hàng mỹ phẩm được người tiêu



×