Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tổng Kết Văn Học lớp 9 tiết 167+168

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.79 KB, 7 trang )

TIẾT 167 - 168.

TỔNG KẾT VĂN HỌC

A. Mục tiêu cần đạt
B. Chuẩn bị:
Thống kê các TP VH từ lớp 6 - lớp 9
C. Tiến trình hoạt động:
Hoạt động 1

I. Bảng thống kê các TP VH từ lớp 6 - lớp 9

Lớp

VH dân gian

VH trung đại

VH hiện đại

6

* Truyện

- Con hổ có nghĩa

- Bài học đường đời

- Con Rồng cháu

- Mẹ hiền dạy con



- Sông nước

Tiên

- Thầy thuốc...

- Bức tranh

- Bánh trưng

- Vượt thác

- Thánh Gióng

- Đêm nay

- Sơn Tinh

- Lượm

- Sự tích Hồ Gươm

- Cô Tô (ký)

- Sọ Dừa

- Cây tre (tuỳ bút)

- Thạch Sanh


- Lao xao

- Em bé thông
minh
- Ếch ngồi
- Thầy bói


- Đeo nhạc
- Chân, tay
- Treo biển
- Lợn cưới áo mới
7

- Những câu hát về - Sông núi

- Cảnh khuya

t/c gia đình

- Rằm tháng

- Phò giá

- Những câu hát về - Buổi chiều đứng

- Tiếng gà trưa

ty quê hương đất


- Bài ca Côn Sơn

- Một thứ quà của lúa non (kí)

nước

- Sau phút chia ly

- Sài Gòn tôi yêu (tuỳ bút)

- Những câu hát

- Bánh trôi

- Mùa xuân của tôi (tuỳ bút - bút kí )

than

- Qua đò

- Tinh thần y/n (nghị luận)

- những câu hát

- Bạn đến chơi

- Sự giàu đẹp ( NL)

châm biếm


- Xa ngắm

- Đức tính

- Tục ngữ về thiên

- Cảm nghĩ

- Ý nghĩa v/c

nhiên và LĐ SX

- Ngẫu nhiên

- Sống chết

- Tục ngữ về con

- Bài ca nhà tranh

- Những trò lố

người

- Quan Ân
- Ca Huế

8


- Chiếu dời đô

- Tôi đi học

- Hịch TS

- Trong lòng mẹ


- Nước Đại Việt

- Tức nước

- Bàn luận phép học

- Lão hạc
- Vào nhà ngục
- Đập đá
- Muốn làm
- hai chữ
- Nhớ rừng, Ông đồ, Quê hương, Khi con,
Tức cảnh Pác Bó, Ngắm trăng, Đi đường
- Thuế máu

9

- Chuyện người con gái - Đồng chí
NX

- Bài thơ về tiểu đội xe


- Chuyện cũ trong phủ

- Đoàn thuyền

- Hoàng lê

- Bếp lửa

- Truyện Kiều

- Khúc hát ru

- Lục Vân Tiên

- Ánh trăng
- Làng
- Lặng lẽ
- Chiếc lược ngà

Hoạt động 2

- Tiếng nói của văn nghệ
- Chuẩn bị hành trang


- Con cò
- Mùa xuân nho nhỏ
- Viếng lăng Bác
- Sang thu

- Nói với con
- Bến quê
- Những ngôi sao
- Bắc Sơn
- Tôi và chúng ta
II. Định nghĩa các thể loại
- Truyền thuyết: Truyện dân gian kể về các nhân vật, sự kiện có liên
quan đến lịch sử thời quá khứ thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
TT thể hiện thái độ cách đánh giá của nd đ/v các sự kiện và NV lịch
sử được kể.
- Truyện cổ tích: kể về cuộc đời của một số NV: NV bất hạnh, NV
dũng sĩ, NV có tài năng kì lạ, NV thông minh và NVngốc nghếch,
NV là động vật  ước mơ
- Truyện cười: loại ttruỵen kể về những hiện tượng đáng cười trong
cs nhằm tạo tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu
tr XH


- Truyện ngụ ngôn: Loại truyện kể = văn xuôi hoặc văn vần mượn
ttruyện loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió kín đáo
chuyện con người nhằm khuyên nhủ dăn dạy người ta bài học nào đó
trong cs.
- Ca dao dân ca: Chỉ các loài trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc,
diễn tả nội tâm con người .
- Tục ngữ: Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu
h/a thẻ hiẹn những kinh nghiệm của nd về mọi mặt được ND vận
dụng vào đs, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày
- Chèo: loại kịch hát, múa dân gian, kể chuyến diễn tích = hình thức
sân khấu
3.

4. Các thể loại trong TP VH, phương thức biểu đạt chủ yếu.
- Truyện kí: tự sự
- Tuỳ bút: biểu cảm.
- Thơ: biểu cảm
- Kịch: tự sự
- Nghị luận
III. Tiến trình lịch sử VH Việt Nam
VH Việt Nam trải qua 3 thời kỳ lớn


- Từ thế kỷ X đến Thhế kỷ XIX: VH trung đại
- Từ đầu thế kỷ XX -1945:
- Từ sau CMT 8 - nay:
IV. Mấy nét đặc sắc nổi bật của VHVN
1. Về ND tư tưởng
- Tinh thần yêu nước và ý thức cộng đồng
- Tinh thần nhân đạo
GV lấy DC trong các

- Sức sống bè bỉ và tinh thần lạc quan

TPVH để c/minh

2.Về hình thức nghệ thuật

Hết tiết 167 - Chuyển tiết 168

A. Nhìn chung về nền VHVN
- Vị trí giá trị của nền VHVN
I. Các bộ phận hợp thành nền VHVN

1. Văn học dân gian
- Được hình thành từ thời xa xưa và được tiếp tục bổ xung phát triển
trong các thời kì lịch sử tiếp theo. VH dân gian nằm trong rổng thể
văn hoá dân gian


- Là sản phẩm của nd chủ yếu là tầng lớp bình dân.
- Được lưu truyền = truyền miệng, di bản
- Vai trò nuôi dưỡng tâm hồn trí tuệ của nd và là kho tàng phong
phú cho VH viết khai thác và phát triển.
- Thể loại: vè, chèo, tuồng, truyện, thơ
2. VH viết
- Văn học chữ Hán: xuất hiện từ buổi đầu của VH viết và tồn tại,
phát triển trong suốt thời kì VH trung đại (Từ thế kỷ X - XIX) còn 1
số TP ở thế kỷ XX.
Ảnh hưởng của VH Trung Hoa nhưng vẫn mang t2, tinh thần dt
GV: Nam Quốc Sơn Hà,

- Văn học chữ Nôm: Xuất hiện thế kỷ XIII nhưng tác phẩm cổ điển

Bình Ngô Đại Cáo

nhất còn lại đến nay là Quốc Âm Thi Tập của Nguyễn Trãi. Tồn tại
song song với VH chữ Hán, đặc biệt phát triển mạnh ở thế kỷ 18 - 19
đỉnh cao truyện Kiều thơ HXH.
- VH chữ Quốc ngữ: xuất hiện thế kỷ 17. Cuối thế kỷ 19 được dùng
để sáng tác VH. Từ đầu thế kỷ 20 chữ Quốc ngữ được dùng rộng rãi
và trở thành văn tự duy nhất của nước ta dùng sáng tác VH
II. Tiến trình lịch sử VHVN
* Trải qua 3 thời kỳ lớn

1. Từ thế kỷ X đến hết XIX



×