Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Báo cáo thực tạp quản trị kinh doanh: Xây dựng văn hóa doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Đại Hãn.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.8 KB, 35 trang )

ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Ngành QTKD

Giảng viên hướng dẫn : Th.s Phạm Thị Thu Hiền
Họ và tên sinh viên
: Hoàng Hoài Nam
Lớp
: ĐH QTKD2_K7

HÀ NỘI – 2016

1
GVHD: TH.S_PHẠM THỊ THU HIỀN

SVTH: HOÀNG HOÀI NAM_ QTKD2_K7


ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU
Những năm gần đây,


nền kinh tế Việt Nam cũng như thế giới bắt đầu đi vào ổn định, các nước tích cực mở rộng
kinh doanh, mở rộng thị trường, tìm kiếm thị trường tại các nước bạn trên thế giới. Việt Nam
là nước có kinh tế chính trị ổn định, lao động dồi dào, nhân công rẻ, trẻ, kèm theo chính sách
mở cửa nền kinh tế, thắt chặt mối quan hệ ngoại giao với các nước trên thế giới. Việt Nam
dần trở thành” công xưởng chung của thế giới”, là một nước được nhiều sự quan tâm, lựa
chọn nhất để đầu tư. Dựa vào những thuận lợi có được cùng sự thâm nhập sâu rộng của văn
hóa Hàn Quốc vào Việt Nam, nhất là trong giới trẻ, là một bước đệm thuận lợi cho các
doanh nghiệp nước này gia tăng sự hiện diện trên thị trường tiêu dùng tại Việt Nam. Công
ty TNHH Đại Hãn là một ví dụ.
Nhận thấy nhu cầu cần thiết về ăn uống, bảo hộ lao động tại khu vực, công ty
TNHH Đại Hãn đã chọn khu vực kinh tế Nghi Sơn, Tĩnh Gia Thanh hóa làm địa bàn kinh
doanh các loại thực phẩm, quần áo, đồ bảo hộ lao động nhập khẩu, dịch vụ nhà hàng lưu
động… Đưa những sản phẩm nhập khẩu từ Hàn quốc, và 1 số nước khác tới người tiêu dùng
Việt, tạo mối quan hệ hòa hợp giữa Việt –Hàn.
Là sinh viên khoa quản trị kinh doanh, được sự giới thiệu của nhà trường và sự đồng
ý của ban lãnh đạo Công ty TNHH Đại Hãn em đã tiếp cận và tìm hiểu tình hình kinh
doanh,công tác quản lý cũng như các nghiệp vụ của công ty, tìm hiểu rõ hơn nền văn hóa
giữa hai nước Việt- Hàn. Từ đó, em có cơ hội vận dụng những kiến thức lý thuyết học được
vào thực tế, là cơ sở để em làm tốt hơn khóa luận năm cuối và giúp em có thêm được nhiều
kinh nghiệm thực tiễn, là hành trang tốt nhất khi em đi làm.
Đối tượng nghiên cứu của bài báo cáo là quá trình hình thành phát triển và các nghiệp
vụ cơ bản của công ty trong vòng 3 năm gần đây từ năm 2012 đến năm 2014. Để hoàn thành
tốt bài báo cáo em đã chọn phương pháp quan sát, tiếp cận, tìm hiểu, thống kê kết hợp với
phân tích, xử lý số liệu có được.
Sau thời gian thực tập ngắn nhưng nó giúp em nhận thức được nhiều vấn đề quan
trọng, là hành trang quý báu, là kinh nghiệm giúp em nắm vững kiến thức hơn. Em xin chân
thành cảm ơn nhà trường, ban lãnh đạo công ty và giáo viên hướng dẫn Th.s Phạm Thị Thu
Hiền đã giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo này.

2

GVHD: TH.S_PHẠM THỊ THU HIỀN

SVTH: HOÀNG HOÀI NAM_ QTKD2_K7


ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

Tuy nhiên do kiến thức còn hạn chế nên bài báo cáo còn nhiều thiếu sót. Kính mong
sự đóng góp ý kiến của giáo viên hướng dẫn Th.s Phạm Thị Thu Hiền và ban quản lý công
ty TNHH Đại Hãn để bài được hoàn thiện hơn.
Nội dung bài thực tập gồm hai phần chính sau:
Phần 1: Phân tích khái quát tình hình công ty TNHH Đại Hãn
Phần 2: Xây dựng văn hóa doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh tại công ty TNHH Đại Hãn.
Các kí hiệu viết tắt:
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13

Tên
TNHH
CT
DH
NH
LN
SL
TGĐ
TSDH
TSNH
UBND
P
VCSH
CP

Diễn giải
Trách nhiệm hữu hạn
Công ty
Dài hạn
Ngắn hạn
Lợi nhuận
Sản lượng
Tổng giám đốc
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
ủy ban nhân dân
Phòng

Vốn chủ sở hửu
Chi phí

3
GVHD: TH.S_PHẠM THỊ THU HIỀN

SVTH: HOÀNG HOÀI NAM_ QTKD2_K7


ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

Danh mục sơ đồ, bảng và biểu mẫu:
ST
T

Tên bảng

Diễn giải

Chương 1: Khái quát chung về công ty TNHH Đại Hãn.
1

Bảng 1.1

2

Sơ đồ 1.2


Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản trong 3 năm 2012, 2013, 2014 của công ty
TNHH Đại Hãn
Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý công ty TNHH Đại Hãn

3

Bảng 1.3

Các nhóm sản phẩm chính của công ty TNHH Đại Hãn

4

Sơ đồ 1.4

Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty TNHH Đại Hãn

Chương 2: Tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh doanh trong thời gian vừa qua của
công ty TNHH Đại Hãn.
1

Bảng 2.1

Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Đại Hãn 2 năm.

2

Bảng 2.2

3


Sơ đồ 2.3

Bảng bảng so sánh giá một số sản phẩm của công ty với các đối thủ
cạnh tranh khác
Kênh phân phối gián tiếp của công ty.

4

Sơ đồ 2.4

Kênh phân phối trực tiếp của công ty.

8

Bảng 2.5

Tình hình biến động số lượng lao động của công ty.

11

Bảng 2.6

12

Bảng 2.7

13

Bảng 2.8


Bảng lương tháng 4/2015, 15 nhân viên của công tyTNHH Đại Hãn
Tình hình trích lập quỹ của công ty qua 2 năm 2013 và 2014 của công
ty.
Các khoản phải thu qua 3 năm 2012 - 2014 của công ty.
Các khoản phải trả của công ty qua 2 năm 2013, 2014

14

Bảng 2.9

15

Bảng 2.10

Một số chỉ tiêu cơ bản của công ty trong 3 năm 2012-2014

16

Bảng 2.11

Các tỷ số tài chính chủ yếu của công ty qua 3 năm 2012-2014

4
GVHD: TH.S_PHẠM THỊ THU HIỀN

SVTH: HOÀNG HOÀI NAM_ QTKD2_K7


ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI


KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

PHẦN 1: PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CÔNG TY TNHH ĐẠI HÃN
Chương 1: Khái quát chung về công ty TNHH Đại Hãn.
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH Đại Hãn
1.1.1 Tổng quan về sự hình thành và phát triển
- Tên tiếng việt

: CÔNG TY TNHH ĐẠI HÃN

- Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: DAI HAN CO.,LTD
- Ngày cấp mã DN: 01/10/2010
-

Ngày bắt đầu hoạt

động: 03/10/2010
- Địa chỉ trụ sở: Thôn Nam Yến, Xã Hải Yến Huyện Tĩnh Gia Thanh Hoá
- Điện thoại: 0972 882 922
- Chủ doanh nghiệp: Lee Ji Hoon
- Giám đốc: Phan Thị Thanh Giang
- Vốn điều lệ
: 19.408.620.000 VND
- Số đăng ký
: 0104009576
- Ngày thành lập
: 01/10/2010
- Mã số thuế
: 0104505132
 Lịch sử hình thành và phát triển:

Công ty TNHH Đại Hãn được thành lập và phát triển theo giấy chứng nhận Đăng ký
kinh doanh số 0104009576 ngày 01/10/2010. Do sở kế hoạch và đầu tư TP Thanh Hóa cấp
dưới hình thức công ty TNHH.

5
GVHD: TH.S_PHẠM THỊ THU HIỀN

SVTH: HOÀNG HOÀI NAM_ QTKD2_K7


ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

Qua nghiên cứu khả năng lớn mạnh của thị trường nội tại, số lượng người Hàn tại
Việt Nam, đồng thời dựa vào mối quan hệ ngoại giao Việt-Hàn khăng khít. Công ty TNHH
Đại Hãn chuyên cung cấp 2 lĩnh vực chính đó là: thực phẩm và bảo hộ lao động.
Công ty TNHH Đại Hãn có đầy đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng. Trụ sở chính đặt
tại xã Hải yến-Tĩnh Gia- Thanh hóa– Việt Nam. Ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất,
chế biến , nhập khẩu các loại thực phẩm Hàn Quốc, cung cấp đồ bảo hộ lao động.
Từ ngày thành lập đến nay tuy trong khoảng thời gian ngắn nhưng công
ty đã luôn không ngừng phấn đấu , cung cấp dịch vụ, sản phẩm tốt nhất cho người tiêu dùng.
Công ty không ngừng chế biến các thực phẩm mang phong cách Hàn nhưng phù hợp với
khẩu vị người tiêu dùng Việt Nam. Mang đến những sản phẩm an toàn nhất, tin cậy nhất.
 Trong quá trình phát triển công ty đã đạt được một số danh hiệu như sau
Huy chương vàng chất lượng an toàn vệ
sinh thực phẩm cộng đồng năm 2012

Chứng nhận thực phẩm đảm bảo chất lượng do cục an toàn vệ sinh thực phẩm Thanh
Hóa cấp ngày 2/5/2011.

Trong quá trình hình thành và phát triển công ty luôn không ngừng nổ và phấn đấu, xây
dựng thương hiệu, lòng tin đối với khách hàng tại khu vực, khách hàng trọng nước cũng như
ngoài nước.Tuy mới thành lập, là côg ty còn non trẻ, đặc biệt công ty còn gặp nhiều vấn đề
về đặc trưng văn hóa giưuã 2 nước Việt- Hàn, nhưng công ty đã cố gắng, khẳng định vị thế,
sức cạnh tranh của mình đối với các công ty khác trong khu vực.

 Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản trong 3 năm gần đây:

-

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ giá vốn hang bán.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh=LN gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ + ( Doanh thu tài chính chi phí tài chính) (chi phí bán hàng+chi phí quản lý).
LN trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh + LN khác.(=0)

-

LN sau thuế = LN trước thuế - thuế suất

-

6
GVHD: TH.S_PHẠM THỊ THU HIỀN

SVTH: HOÀNG HOÀI NAM_ QTKD2_K7


ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI


KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản trong 3 năm 2012, 2013, 2014 của công ty TNHH Đại Hãn
Đơn vị tính : đồng

Chênh lệch
TT

Chỉ tiêu

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2013/2012
Số tiền

(%)

Năm 2014/2013
Số tiền

(%)

1

DTT BH và cung cấp dịch vụ


71.193.015.24
6

82.412.939.20
0

78.475.765.77
9

11.219.923.95
4

15,76

-3.937.173.421

-4,78

2

Giá vốn hàng bán

49.594.445.42
8

56.763.059.88
5

51.008.716.88
5


7.168.614.457

14,45

-5.754.343.000

-10,14

3

LN gộp về BH và cung cấp DV

21.598.569.81
8

25.649.879.31
5

27.467.048.89
4

4.051.309.497

18,76

1.817.169.579

7,08


4

DT hoạt động tài chính

45.678.954

53.036.388

51.456.789

7.357.434

16,11

-1.579.599

-2,98

5

CP hoạt động tài chính

4.586.475.970

5.467.894.566

5.148.047.127

881.418.596


19,22

-319.847.439

-5,85

6

Chi phí bán hàng

2.817.965.660

2.926.748.790

2.861.052.721

108.783.130

3,86

-65696069

-2,24

7

CP quản lý DN

2.871.820.686


2.933.482.805

2.897.719.363

61.662.119

2,15

-35763442

-1,22

8

LN thuần từ hoạt động SXKD

11.367.986.45
6

14.374.789.54
2

16.611.686.47
2

3.006.803.086

26,45

2.236.896.930


15,56

9

Lợi nhuận trước thuế

11.367.986.45
6

14.374.789.54
2

16.611.686.47
2

3.006.803.086

26,45

2.236.896.930

15,56

11

CP thuế thu nhập DN ( 22%)

2.500.957.020


3.162.453.699

3.654.571.024

6.614.966.789

26,45

4.921.173.246

15,56

`12

Lợi nhuận sau thuế

8.867.029.436

11.212.335.84

12.957.115.44

2.345.306.407

26,45

1.744.779.605

15,56


7
GVHD: TH.S_PHẠM THỊ THU HIỀN

SVTH: HOÀNG HOÀI NAM_ QTKD2_K7


ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
3

8
(Nguồn: P Kế Toán)

8
GVHD: TH.S_PHẠM THỊ THU HIỀN

SVTH: HOÀNG HOÀI NAM_ QTKD2_K7


ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

NHẬN XÉT:
Qua bảng 1.1 ta thấy tổng lợi nhuận trước thuế năm sau cao hơn
năm trước,năm 2013 tăng so với năm 2012 là 3.006.803.086 đồng tương ứng với tỉ lệ
là 26,45%. Năm 2014 tăng so với năm 2013 là 2.236.896.930 đồng ,tương ứng với
15,56 (%). Điều này cho thấy công ty kinh doanh đạt kết quả tốt, nó phản ánh sự cố
gắng của doanh nghiệp trong quá trình tìm kiếm lợi nhuận, tìm kiếm khách hàng, đồng

thời nó cũng cho thấy sự phát triển của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh.
Bảng phân tích trên cũng cho thấy lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng
đáng kể. Năm 2012 là11.367.986.456 đồng ,năm 2013 là 14.374.789.542 đồng, tăng
3.006.803.086 đồng tương ứng với tăng 26,45 (%) đây là một con số không nhỏ, thể
hiện sự phát triển rõ rệt của công ty. Năm 2014 so với năm 2013 tỷ lệ tăng về lợi
nhuận thuần tuy có giảm so với năm trước, nhưng tỷ lệ 15,56 (%) cũng là con số có
thể chấp nhận được. Tổng lợi nhuận thu nhập trước thuế cũng tăng với tỷ lệ khá lớn.
Xem xét các chỉ tiêu phản ánh doanh thu và chi phí ta thấy: Doanh thu
thuần tăng hoàn toàn là do doanh thu bán hàng tăng, điều này cho thấy sản phẩm của
công ty có chất lượng, được người tiêu dùng đón nhận.
Giá vốn hàng bán tăng từ năm 2012 là 49.594.445.428 đồng, năm 2013 là
56.763.059.885 đồng,tăng 7.168.614.457 đồngvới tỷ lệ tăng là 14,45%. Song năm
2014 là 51.008.716.885 đồng giảm 5.754.343.000 đồng tương ứng giảm 10,14%.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng là 1 mục đáng chú ý.
Năm 2013 tổng giá trị tăng đáng kể so với năm 2012, tỷ lệ tăng là 6,01 % tương ứng
tăng 170.445.249 đồng. Nhưng năm 2014 tỉ lệ này giảm 3,46 % so với 2013 tương ứng
giảm 101.459.511đồng.
=> Như vậy, nhìn chung có thể thấy trong 3 năm (từ năm 2012 đến năm 2014), công ty
đã đẩy mạnh việc xây dựng các công trình để tăng doanh thu thuần, điều đó chẳng
những làm tăng lợi nhuận mà còn tạo điều kiện tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn. Là
tiền đề quan trọng của quá trình nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công
ty.

1.2. Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của công ty TNHH Đại Hãn.
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của công ty TNHH Đại Hãn.
a. Chức năng của công ty
Theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0104009576 do sở kế hoạch và đầu tư
Thanh Hóa cấp ngày 01/10/2010 thì công ty TNHH Đại Hãn…
- Công ty TNHH Đại Hãn được quyền sử dụng vốn, đất đai và các nguồn lực khác
trên địa bàn hoạt động của mình như các công ty trong nước.

b. Nhiệm vụ của công ty.
Để tồn tại và phát triển lâu dài trên thương trường Việt Nam công ty phải
có nghĩa vụ:
- Tổ chức thực hiện kinh doanh theo đúng pháp luật và quy định của nhà nước
Việt Nam.

9
GVHD: TH.S_PHẠM THỊ THU HIỀN
QTKD2_K7

SVTH: HOÀNG HOÀI NAM_


ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-

-

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

Xây dựng , tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, cung cấp dịch vụ và chịu trách
nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của mình.
Quản lý đội ngũ cán bộ, công nhân viên, phân phối thu nhập hợp lý, chăm lo đời
sống vật chất và tinh thần cho toàn thể cán bộ công nhân viên.
- Thực hiện nghiêm chỉnh về an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
Tham gia đóng thuế đầy đủ, thực hiện đúng các nghĩa vụ của doanh nghiệp TNHH
theo 1pháp luật Việt Nam quy định.
Tìm hiểu kỹ thị trường, nhập khẩu hàng hóa tốt nhất, giá cả hợp lý với người tiêu
dùng.
Thực hiện các quy định về an toàn thực phẩm.


1.2.2. Các hàng hóa và dịch vụ hiện tại của công ty TNHH Đại Hãn.
Theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH 1 thành viên, công
ty TNHH Đại Hãn kinh doanh 1 số ngành nghề như sau:
-

Bán buôn thực phẩm
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
Bán buôn, bán lẻ đồ uống
Bán buôn, bán lẻ vải, hàng may sẵn nhập khẩu, giầy dép
Bán buôn bán lẻ đồ dùng gia đình
Bán lẻ lương thực, thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
Bán buôn ,bán lẻ đồ bảo hộ lao động
Xuất nhập khẩu các mặt hàng doanh nghiệp kinh doanh.
Bán buôn , bán lẻ nhiều mặt hàng khác…

1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Đại Hãn.
1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Đại Hãn.

10
GVHD: TH.S_PHẠM THỊ THU HIỀN
QTKD2_K7

SVTH: HOÀNG HOÀI NAM_


ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý công ty TNHH Đại Hãn

TỔNG GIÁM ĐỐC

Chỉ đạo trực tiếp :
Chỉ đạo chức năng:

BAN GIÁM ĐỐC

P
H
Ò
N
G
N
H

PH
ÒN
G
KẾ
TO
ÁN

P.K
IN
H
DO
AN
H

P.X

UẤ
TNH
ẬP
KH
ẨU

P.KẾ
HOẠ
CH

P.
P.
P.
P.
P.
Q
K
K
Đ
KI
U

P
N
ẾBÊN BẢO ẢHỘ
PH
BÊN THỰC PHẨMẦ
T
H
H

U
H
ÒN
N
H
Ò
L
D
O
T
G
U
11
N
Ý


Ư
O
KẾ
GVHD: TH.S_PHẠM
THỊ
THU
HIỀN
SVTH:
HOÀNG
HOÀI
NAM_
QTKD2_K7
C

G
T
A
C
TO
H
V
N
BỘ
HHOÀN THIỆN
P PHẬN MÁY
N
ÁNLIỆU
BỘ PHẬN NHIÊN
BỘ
PHẬN

I
H


ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

Công ty tổ chức bộ máy theo mô hình trực tuyến chức năng. Theo mô hình này, ban
giám đốc là người chỉ huy trực tiếp xuống các bộ phận phòng ban như phó giám đốc,
trưởng bộ phận kế toán. Các phòng ban lại tham mưu xuống các cấp.

1.3.2. Chức năng, quyền hạn,nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty.

Với cơ cấu quản lý và tổ chức hiện đại theo quy định của nhà nước Việt Nam dân chủ
cộng hòa,sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tinh gọn chuyên nghiệp và hiệu quả,cơ cấu tổ
chức bộ máy bao gồm có các bộ phận:
Tổng giám đốc: là ông Lee Ji Hoon là người có quyền hạn cao nhất trong công ty,
điều hành mọi hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, đưa ra quyết định phát
triển cho công ty.
Ban giám đốc: Ban giám đốc bao gồm giám đốc điều hành, phó giám đốc tài chính,
phó giám đốc phụ trách xuất nhập khẩu.
+Giám đốc điều hành là bà Phạm Thị Thanh Giang người nắm giữ cổ phần cao nhất,
phải đáp ứng đủ điều kiện là người đại diện theo pháp luật của công ty. Giám đốc điều
hành là người chịu trách nhiệm tổ chức,điều hành mọi công việc kinh doanh hằng
ngày của công ty,thực hiện nghĩa vụ và quyền hạn của mình phù hợp với các quyết
định,điều lệ của công ty.
+ Phó giám đốc phụ trách tài chính: Là bà Nguyễn Thị Kim người giúp việc cho giám
đốc điều hành công ty,do tổng giám đốc bổ nhiệm và miễn nhiệm khi có đề nghị của
Giám đốc,là người quản lý các phòng,ban liên quan. Được giám đốc phân công phụ
trách về mặt tài chính.
+ Phó giám đốc phụ trách xuất- nhập khẩu: Là ông Hoàng Thành Đạt người giúp
giám đốc điều hành và quản lý trong việc xuất- nhập khẩu của công ty . Do hàng hóa
của công ty đa số là hàng nhập khẩu nên phó giám đốc phụ trách xuất- nhập khẩu có
nhiệm vụ rất quan trọng, điều tiết, thống kê lượng hàng xuất nhập khẩu hằng ngày.
-

-

-Phòng tài chính kế toán: Bao gồm có Trưởng phòng kiêm Kế toán trưởng là chị Mai
Thị Quỳnh, các Phó trưởng phòng và các kế toán viên có nhiệm vụ giúp Giám đốc điều
hành chỉ đạo công tác kế toán thống kê,đồng thời kiểm tra, rà soát công tác tài chính
của công ty,có trách nhiệm quản lý vốn, tài sản, quỹ, bảo toàn và sử dụng vốn của
công ty một cách hiệu quả,lập báo cáo quyết toán hàng quý,hàng năm lên cơ quan cấp

trên,cơ quan thuế và các đối tượng khác.
+Trưởng phòng kế toán kiêm kế toán trưởng chị Mai Thị Quỳnh trách nhiệm quản lý
mọi hoạt động về kế toán của phòng Tài chính kế toán.
Có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán và báo cáo kế toán ở phòng Tài
chính kế toán theo đúng quy định hiện hành.

12
GVHD: TH.S_PHẠM THỊ THU HIỀN
QTKD2_K7

SVTH: HOÀNG HOÀI NAM_


ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

Chịu sự lãnh đạo và giúp người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán (chủ tài
khoản đơn vị) quản lý và giám sát công tác tài chính tại đơn vị kế toán.
Chịu sự chỉ đạo, kiểm tra của cơ quan quản lý cấp trên về chuyên môn, nghiệp vụ.
Tổ chức điều hành bộ máy kế toán trong công ty theo quy định hiện hành của nhà
nước.
Độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.
Tham gia ý kiến với Giám đốc về việc tuyển dụng, thuyên chuyển, tăng lương,
khen thưởng, kỷ luật người làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ trong công ty…
+ Nhiệm vụ của các Phó trưởng phòng: Phó trưởng phòng giúp việc cho trưởng phòng
trong việc quản lý và điều hành các công việc của phòng, trực tiếp quản lý một số lĩnh
vực theo sự phân công của trưởng phòng, phó trưởng phòng thay mặt trưởng phòng và
chịu trách nhiệm trước trưởng phòng về kết quả công việc được giao.
-


-

Phòng tổ chức hành chính nhân sự: Giải quyết các công việc hằng ngày trong phạm
vi hành chính văn phòng phục vụ cơ quan như: văn thư bảo mật,thông tin liên lạc,tiếp
khách và phục vụ điện nước và chăm lo cho đời sống cán bộ công nhân viên.Tính toán
tiền lương,thực hiện chế độ lương bổng cho toàn cán bộ nhân viên trong công ty.
Tuyển dụng nhân sự, tìm kiếm nguồn nhân lực cho công ty, đào tạo nguồn nhân lực.
Phòng xuất- nhập khẩu: Điều phối mọi hoạt động xuất- nhập khẩu của công ty.
Đồng thời có trách nhiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm nhập khẩu, đảm bảo an toàn
cho người tiêu dùng, thường xuyên kiểm tra chất lượng, hạn sử dụng, thống kê sản
phẩm sắp hết hạn có tại công ty. Tránh các trường hợp cung cấp sản phẩm quá hạn tới
người tiêu dùng.
- Phòng kế hoạch: Chịu trách nhiệm theo dõi, điều hành các hoạt đông kinh doanh
diễn ra theo đúng kế hoạch, có hiệu quả. Báo cáo cho ban giám đốc và phòng kinh
doanh ngay khi phát hiện trục trặc từ phía khách hàng .
Soạn thảo và tham mưu cho Lãnh đao Công ty ký kết các Hợp đồng kinh tế. Theo
dõi, đôn đốc quá trình thực hiện Hợp đồng kinh tế đã ký, giải quyết những vấn đề phát
sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Lập quyết toán các sản phẩm hoàn thành và thanh lý các hợp đồng kinh tế. Xây
dựng chiến lược đầu tư phát triển ngắn hạn, trung hạn và dài hạn..
-Phòng kinh doanh: Là bộ phận quan trọng trong công ty,góp phần lớn trong sự thành
công và phát triển của công ty. Phòng có nhiệm vụ chính là th Ngoài ra còn tham mưu

13
GVHD: TH.S_PHẠM THỊ THU HIỀN
QTKD2_K7

SVTH: HOÀNG HOÀI NAM_



ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

cho ban giám đốc trong quá trình ký kết hợp đồng kinh tế.mở rộng mạng lưới kinh
doanh và cùng các phònực hiện các chiến lược kinh odanh, marketting, xúc tiến bán
hàng dịch vụ, lập kế hoạch cho các bộ phận trực thuộc để tổ chức kinh doanh hiệu quả.
Hướng dẫn cho các đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch năm của mỗi đơn vị. Tổng
hợp các số liệu và lấy ý kiến của các phòng nghiệp vụ, các đơn vị thành viên để lập kế
hoạch của Công ty.
Phân tích đánh giá kết quả việc thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm. Trên cơ sở đó dự
thảo báo cáo tổng kết kế hoạch quý, năm, rút ra những mặt mạnh, yếu, tìm nguyên
nhân để phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
-

Bên thực phẩm:cung cấp , bán buôn bán lẻ các mặt hàng sản phẩm thực phẩm Hàn
Quốc, bánh kẹo và một số sản phẩm khác.
-Bên bảo hộ: cun cấp bán buôn bán lẻ đồ bảo hộ lao động, quần áo, giày dép nhập
khẩu.
1.4. Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Đại Hãn.
1.4.1. Các nhóm sản phẩm chính của công ty TNHH Đại Hãn.
Bảng 1.3: Các nhóm sản phẩm chính của công ty TNHH Đại Hãn.
Loại sản phẩm
Bên thực phẩm
Bên bảo hộ
- Kim chi
- Quần áo nhập khẩu
- Rựu soju
- Đồ gia dụng

- Bánh kẹo
- Mũ bảo hộ
- Đồ uống
- Giầy thời trang
Tên hàng
- Hoa quả tươi
- Giầy bảo hộ

Hình ảnh một số sản phẩm chính của công ty:
Kim chi

Rựu soju

14
GVHD: TH.S_PHẠM THỊ THU HIỀN
QTKD2_K7

SVTH: HOÀNG HOÀI NAM_


ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

Áo nhập khẩu

Đồ gia dụng

Mũ bảo hộ, giày nhập khẩu


1.4.2. Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty TNHH Đại Hãn.
Sơ đồ 1.4: Quy trình cung cấp sản phẩm của côngty TNHH Đại Hãn.
Tìm hiểu nhu cầu
người tiêu dùng

Người tiêu dùng

(1

Tìm kiếm các
nguồn hàng

(5)
)

Trưng bày sản
phẩm, hàng hóa

Lựa chọn nguồn hàng,
sản phẩm phù hợp

(2

(4)

Nhập sản phẩm
hàng hóa

( Nguồn: Phòng Kế Toán)
 Tìm hiểu nhu cầu người tiêu dùng, tìm hiểu nguồn hàng: là việc quan trọng nhất,

công ty sẽ đi phân tích các thị yếu , nhu cầu người tiêu dùng, sau đó tìm nguồn hàng,
nhà cung cấp phù hợp, chất lượng tốt, tin cậy.
Tiếp theo sau khi tìm được nhà cung cấp , công ty tiến hành chọn hàng hóa phù hợp
và nhập hàng hóa về kho.
Sau đó để đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng công ty làm 2 công việc: 1 là trưng
bày hàng hóa tại các gian hàng, 2 là phân phối đến các đại lý, siêu thị khác.

15
GVHD: TH.S_PHẠM THỊ THU HIỀN
QTKD2_K7

SVTH: HOÀNG HOÀI NAM_

(3
)


ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

Chương 2: Tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh doanh trong thời gian vừa qua của công ty TNHH Đại Hãn.
2.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing của công ty TNHH Đại Hãn.
2.1.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Đại Hãn 2 năm gần đây.
Bảng 2.1: Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Đại Hãn 2 năm.
Đơn vị: nghìn đồng
2013
Loại sản phẩm
Bên thực phẩm


Số lượng

2014/2013

2014

Doanh thu
(1000đ)

Số lượng

Số lượng

Doanh thu
(1000đ)

Sản lượng

Doanh thu
Tỉ lệ
(%)

Số tiền

Tỉ lệ
(%)

31.022

4.509.874


30.100

4.378.606

-922

-2,97

-131.268

-2,91

-157

-1,72

-30.615

-1,72

-483

-5,42

-69.069

-5,42

-


Kim chi ( gói=1kg)

9.144

1.783080

8.987

1.752.465

-

Bánh kẹo

8.918

1.275.274

8.435

1.206.205

-

Rựu soju( chai)

12.960

1.451.520


12.678

1.419.936

-282

-2,18

-31.584

-2,18

25.586

26.794.390

23.856

24.650.598

-1.730

-6,76

-2.143.792

-8

Bên bảo hộ

-

Mũ bảo hộ (chiếc)

9.876

1.481.400

9.654

1.448.100

-222

-2,25

-33.300

-2,25

-

Giầy (đôi)

8.167

5.708.733

7.215


5.043.285

-952

-11,66

-665.448

-11,66

-

Quần áo (bộ)

7.543

19.604.257

6.987

18.159.213

-556

-7,37

-1.445.044

-7,37


56.608

31.304.264

53.956

29.029.204

Tổng

16
GVHD: TH.S_PHẠM THỊ THU HIỀN

SVTH: HOÀNG HOÀI NAM_ QTKD2_K7

-2.652

-4,68
-2.275.060
-7,27
( Nguồn: Phòng Kế Toán)


ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

Nhận xét: Qua bảng ta thấy số lượng sản phẩm cũng như doanh thu 1 số sản phẩm
chính của công ty năm 2014 giảm so với năm 2013,sản lượng giảm 4,68%, doanh thu
giảm 7,27%. Cụ thể bên thực phẩm năm 2014 số lượng giảm 922 sản phẩm tương ứng

2,97% so với năm 2013, kèm theo đó doanh thu giảm 131.268 nghìn đông tương ứng
2,91%.
Bên bảo hộ có phần giảm mạnh hơn bên thực phẩm, số lượng năm 2014 giảm
1.730 sản phẩm tương ứng giảm 6,76% kéo theo doanh thu bên bảo hộ giảm 2.143.792
nghìn đồng tương ứng giảm 8%. Việc sản lượng và doanh thu năm 2014 giảm so với
2013 là điều bình thường, con số này cũng không quá cao, do năm 2014 công ty đang
trong quá trình tiến hành xây dựng 1 số cơ sở mới.

2.1.2. Chính sách sản phẩm- thị trường.
Công ty luôn chọn những sản phẩm nhập khẩu tốt, chất lượng cao nhất, chọn nguồn
cung cấp từ các nước như Hàn, Nhật…. đảm bảo sự tin cậy đối với người tiêu dùng.
Các mặt hàng của công ty đa phần là hàng nhập khẩu,có tiêu chuẩn kỹ thuật, mẫu
mã, và chất lượng, bao bì theo đúng quy định của khách hàng.

2.1.3. Chính sách về giá cả.
Công ty áp dụng các chính sách định giá như:
+ Định giá theo tâm lý, cảm nhận của khách hàng: tùy từng nhóm, từng khách hàng
khác nhau mà công ty áp dụng các mức giá khác nhau. Với cách định giá này công ty
dựa vào cảm nhận của khách hàng về sản phẩm tốt hay không tốt, đánh giá của họ về
sản phẩm của công ty ở mức nào, độ tin cậy của họ đối với từng sản phẩm để công ty
có mức giá phù hợp.
+ Định giá theo đối thủ cạnh tranh và theo sản phẩm: Hiện nay,khi đời sống được
cải thiện con người dần quan tâm hơn vấn đề sức khỏe và ăn uống, nên trên thị trường
có rất nhiều công ty trong nước cũng kinh doanh lĩnh vực này. Dựa vào mức giá của
đối thủ cạnh tranh công ty thường đưa mức giá thấp hơn, nhưng không thấp quá so với
giá của đối thủ cạnh tranh, điều này giúp công ty tăng mức sản lượng tiêu thụ và tăng
khả năng cạnh tranh.
Bảng2.2: Bảng bảng so sánh giá một số sản phẩm của công ty với các đối thủ cạnh
tranh khác.
Đơn vị: nghìn đồng.

Sản phẩm

-

Kim chi
Giầy bảo hộ

195
450

Giá cả
K- Mart
198
500

-

Giầy thời trang

699

719

715

-

Mũ bảo hộ

150


155

145

-

Rựu soju

112

115

114
(Nguồn: Phòng Kế Toán)

Đại Hãn
-

Ánh Tuyết
197
455

17
GVHD: TH.S_PHẠM THỊ THU HIỀN
QTKD2_K7

SVTH: HOÀNG HOÀI NAM_



ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

2.1.4. Chính sách phân phối.
Trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm thì vấn đề quan trọng là ở nhũng thị trường
khác nhau chọn kênh phân phối có hiệu quả nhất.
Sơ đồ 2.3: Kênh phân phối gián tiếp của công ty.

Nhà bán lẻ
Công ty TNHH Đại
Hãn

Người tiêu
dùng

Đại lý, siêu thị

( Nguồn: P.kinh doanh)
-

Đối với thị trường tại khu vực: Công ty áp dụng hình thức phân phối trực tiếp.
Sơ đồ 2.4: Kênh phân phối trực tiếp của công ty.

Công ty TNHH Đại
Hãn

Người tiêu dùng
( Nguồn: P.kinh doanh).


Nhờ vào kênh phân phối đa dạng, công ty luôn đưa được tất cả sản phẩm của mình
đến tay người tiêu dùng. Công ty luôn tích cực tạo mối quan hệ lâu dài với các đối tác,
tạo dựng niềm tin.

2.1.5. Chính sách xúc tiến hỗn hợp.
- Quảng cáo:Công ty TNHH Đại Hãn đã sử dụng nhiều hình thức quảng cáo như
đăng tin trên báo, trên đài và trên internet, phát tờ rơi… cho sản phẩm của công ty
mình.
Các gian hàng được bố trí đẹp mắt, ghi giá bên dưới, tiện lợi, tiết kiệm thời gian
mua hàng cho người tiêu dùng.
- Quan hệ công chúng: Hàng năm, Công ty tham gia các cuộc hôi thảo, hôi chợ.
Đem văn hóa Hàn hòa quyện vào văn hóa Việt, tạo mối quan hệ Việt- Hàn khăng khít
hơn. Ngoài ra công ty cũng tham gia một số quỹ từ thiện…
Đưa việc chăm sóc khách hàng lên hàng đầu, thường xuyên gửi lời chúc,
quà đến các khách hàng thân quen nhân dịp sinh nhật, lễ….

- Marketing trực tiếp: Chào hàng “ khi khách hàng đến công ty, khách hàng sẽ
được nhân viên tư vấn, giới thiệu tận tình các loại sản phẩm mà khách hàng
18
GVHD: TH.S_PHẠM THỊ THU HIỀN
QTKD2_K7

SVTH: HOÀNG HOÀI NAM_


ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

đang có nhu cầu” . Đồng thời công ty còn tư vấn, giới thiệu sản phẩm qua điện

thoại, email, fax….
2.2. Công tác quản lý lao động tiền lương trong công ty TNHH Đại Hãn.
2.2.1.Cơ cấu lao động của công ty TNHH Đại Hãn.
Bảng 2.3: Tình hình biến động số lượng lao động của công ty.
Đơn vị: người
2012

2013

2014

Nam

Tỷ
SL
trọn
g
%
30 51,72
38

Tỷ
SL
trọn
g
%
52,78
33

Nữ


28 48,28

34 47,22

Đại học

17 29,31

26 36,11

22 37,93

23 31,94

Tỷ
SL %
SL
%
trọn
g
%
50,77
8 26,6
-5 -13,16
7
32 49,23
6 21,4
-2
-5,88

3
26
40
9 52,9
0
0
4
21 32,31
1 4,55
-2
-8,7

10 17,24

14 19,44

12 18,46

9 15,52

9 12,51

50 86,21

68 94,44

Chỉ tiêu Trong đó

Theo
giới

tính

Theo
trình độ Cao đẳng
chuyên
Trung cấp
môn

Theo
hợp
đồng
lao
động

Lao động
phổ thông
Lao động
chính thức
Lao động
hợp đồng
Tổng số

SL

8 13,79
58

100

2013/2012


2014/2013

4

40

-2

-14,29

9,23

0

0

-3

-33,33

62 95,38

18

36

-6

-8,82


-50

-1

-25

6

4

5,56

3

4,62

-4

72

100

65

100

14

24,1

-7
-9,72
4
( Nguồn: P. Kế Toán)

NHẬN XÉT:
Qua bảng ta nhận thấy lao động của công ty có sự biến đổi, năm 2013 so với 2012
tăng 14 người tương ứng tăng 24,14% tuy nhiên đến năm 2014 giảm 7 người tương
ứng giảm 9,72% so với năm 2013. Điều này có thể là do nền kinh tế có sự thay đổi
trong năm 2014, 1 phần là do công ty đang trong quá trình xây dựng mở thêm chi
nhánh mới tại xã Hải Bình- Tĩnh Gia- Thanh Hóa.

19
GVHD: TH.S_PHẠM THỊ THU HIỀN
QTKD2_K7

SVTH: HOÀNG HOÀI NAM_


ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

Về cơ cấu lao động theo giới tính, do tính chất công việc công ty
cân bằng cả nam và nữ, nên tỷ trọng nam và nữ chiếm trong tổng lượng lao động
chênh lệch không đáng kể. năm 2013 Nam chiếm 52,78% đến năm 2014 giảm xuống
còn 50,77%, Nữ năm 2013 chiếm 47,22% năm 2014 tăng lên 49,23%.
Còn xét về trình độ chuyên môn, qua các năm số lao động trình độ dại học và cao
đẳng tăng lên, điều này chứng tỏ doanh nghiệp đã chú trọng tới công tác tuyển dụng,
nâng cao trình độ của nhân viên. Cụ thể năm 2012 nhân viên trình độ đại học có 17

người chiếm 29,31% , cao đẳng chiếm 37,93%, trung cấp chiếm 17,24%., lao động
phổ thông chiếm 15,52%. Đến năm 2013 tỷ trọng đại học tăng lên con số 36,11%, cao
đẳng 31,94%, trung cấp chiếm 19,44% và lao động phổ thông giảm còn 12,51% so với
2012. Năm 2014 đại học chiếm 40% chiếm tỷ trọng lớn nhất, cao đăng chiếm 32,31%,
trung cấp chiếm 18,46%, lao động phổ thông chiếm 9,23%.
Cơ cấu lao động cũng có sự phân chia rõ rệt theo lao động chính thức và hợp đồng
lao động. do công ty là công ty thương mại, chuyên bán hàng và cung cấp dịch vụ nên
lao động chính thức chiếm tỷ trọng cao hơn lao động hợp đồng và tăng dần qua các
năm. Cụ thể, năm 2012 lao động chính thức chiếm tới 86,21%, lao động hợp đồng chỉ
chiếm 13,79%, năm 2013 lao động chính thức tăng lên 94,44%, đồng thời lao động
hợp đồng giảm xuống 5,56% trong tổng lao động. năm 2014 lao động chính thức
chiếm tỷ trọng là 95,38%, lao động hợp đồng chiếm 4,62%.

2.2.2. Tiền lương và các vấn đề tiền lương trong công ty TNHH Đại Hãn.
a. Một số khái niệm
 Tiền lương: là biểu hiện bằng tiền của chi phí nhân công mà doanh nghiệp (Nhà nước)

trả cho người lao động theo số lượng, chất lượng lao động mà họ đóng góp vào hoạt
động SXKD tạo ra sản phẩm hoặc hoàn thành các nhiệm vụ mà doanh nghiệp hoặc
Nhà nước giao.
 Tiền công: Là giá cả hàng hóa sức lao động mà người sử dụng lao động trả cho người
lao động theo thỏa thuận giữa hai bên về lượng tiền và khối lượng công việc.
 Thù lao: Là khoản tiền mà người sử dụng lao động bồi dưỡng thêm cho người lao
động khi lao động khẩn trương, căng thẳng, mệt nhọc…
 Tiền thưởng: Là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động vì
người lao động có thành tích trong sản xuất, trong công tác, trong hoàn thành nhiệm
vụ.
 Tiền ăn giữa ca: Là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để

người lao động ăn vào giữa ca làm việc.


20
GVHD: TH.S_PHẠM THỊ THU HIỀN
QTKD2_K7

SVTH: HOÀNG HOÀI NAM_


ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

 Thu nhập: Là toàn bộ những khoản tiền mà người lao động lĩnh được (tiền lương,

thưởng, ăn ca, thù lao, tiền công,…)

21
GVHD: TH.S_PHẠM THỊ THU HIỀN
QTKD2_K7

SVTH: HOÀNG HOÀI NAM_


ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

b. Các hình thức trả lương và cách tính lương tại công ty:
 Trả lương theo thời gian: Hình thức trả lương theo thời gian được thực hiện
bằng việc tính trả lương cho người lao động theo thời gian lao động,theo ngành nghề

và trình độ thành thạo nghiệp vụ, kỹ thuật,chuyên môn của người lao động. Tùy theo
tính chất khác nhau mà mỗi ngành nghề cụ thể có một thang lương riêng, trong mỗi
thang lương
lại tùy theo trình độ thành thạo nghiệp vụ, chuyên môn mà lại chia thành nhiều bậc
lương, mỗi bậc lương lại có một tiền lương nhất định.
Công thức:
-

Phụ cấp ăn ca:

Phụ cấp ăn ca=(ngày công thực tế đi làm + ngày công làm thêm) X 25.000
Khoản phụ cấp bao gồm: Phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp điện thoại, dành cho
những nhân viên có chức vụ, trách nhiệm nhất định tại công ty như quản lý các bộ
phận, quản lý theo chuyên môn.... Phụ cấp điện thoại, phụ cấp trách nhiệm được tính
vào bảng thanh toán lương.Dựa vào bảng quy định mức phụ cấpđiện thoại của từng
nhân viênvà số ngày công lao động trong tháng của từng nhân viên ta sẽ tính được
mức phụ cấp của từng nhân viên trong công ty.
- Mức phụ cấp được tính như sau:
- Lương thêm giờ
Tuỳ theo yêu cầu của công việc các cán bộ phụ trách các bộ phận báo cáo giám đốc
để yêu cầu công nhân viên làm thêm giờ.Trong đó mức lương làm thêm giờ được tính
như sau:
+ 150% mức lương giờ của ngày làm việc bình thường áp dụng đối với những giờ làm
thêm vào ngày bình thường.
+ 200% mức lương giờ của ngày làm việc bình thường áp dụng đối với những giờ làm
thêm vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày lễ, Tết.

22
GVHD: TH.S_PHẠM THỊ THU HIỀN
QTKD2_K7


SVTH: HOÀNG HOÀI NAM_


ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

Số giờ làm thêm được theo dõi trong bảng chấm công thêm giờ đi làm theo chế độ của
công ty.Với những nhân viên làm thêm giờ ngày lễ, Tết, chủ nhật hay ngày thường
nhân viên làm thêm bao nhiêu giờ sẽ được ghi số giờ vào cột đó.
- Lương thực lĩnh
Cuối tháng dựa vào bảng chấm công kế toán tính và thanh toán lương cho công nhân
viên trong công ty. Lương thực lĩnh được tính như sau:
Lương thực lĩnh = Lương tháng + Phụ cấp (nếu có) + Lương thêm giờ
Các khoản phải trích theo lương:
CNV được hưởng đầy đủ các khoản bảo hiểm theo quy định của Nhà nước như:
- BHXH: 24% trong đó 17% tính vào chi phí doanh nghiệp, 7% được tính vào lương
của CNV.
- BHYT: 4.5% trong đó 3% tính vào chi phí của doanh nghiệp, 1.5% tính vào lương
người lao động.
- Bảo hiểm thất nghiệp: trợ cấp cho người lao động có tham gia vào đóng góp quỹ,
hình thành bằng cách trích 2% tổng số tiền lương, phụ cấp lương cơ bản phải trả người
lao động.

 Hình thức trả lương theo năng lực: Ai làm tốt, bán được nhiều sản phẩm sẽ được
thưởng lương theo phần trăm doanh thu .

23
GVHD: TH.S_PHẠM THỊ THU HIỀN

QTKD2_K7

SVTH: HOÀNG HOÀI NAM_


ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

(nguồn: P Kế Toán)

24
GVHD: TH.S_PHẠM THỊ THU HIỀN

SVTH: HOÀNG HOÀI NAM_ QTKD2_K7


ĐH CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

2.3. Đánh gía khái quát tình hình tài chính của công ty TNHH Đại Hãn.
2.3.1.khái quát tình hình tài chính của công ty.
+ Công tác kế toán tài chính tại công ty.
Bộ phận kế toán đóng vai trò vô cùng quan trọng trong công ty,công tác kế toán đóng vai trò tất yếu trong sự tồn tại và phát triển
lâu dài của công ty. Cùng với sự phát triển của công ty, bộ máy kế toán ngày càng hoàn thiện và phù hợp hơn với cơ chế thị trường.
Công tác kế toán được thực hiện trên cơ sở vận dụng linh hoạt nhưng vẫn tuân thủ đủ các nguyên tắc của hạch toán kế toán, do vậy
luôn cung cấp đầy đủ,kịp thời những thông tin quan trọng cho nhà quản lý.

2.3.2. Phân tích các chỉ số tài chính đặc trưng của công ty TNHH Đại Hãn .

-

Do đặc thù công ty thương mại dịch vụ công ty đa phần sử dụng vốn lưu động.

- Thanh toán các khoản nợ đến hạn: Hiện nay Công ty không có bất kỳ khoản nợ quá hạn nào.
Các khoản phải nộp theo luật định: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện tại của công ty là 22%.
Bảng 2.7: Tình hình trích lập quỹ của công ty qua 2 năm 2013 và 2014 của công ty.
Chỉ tiêu

2013

2014

Quỹ dự phòng tài chính

7%

7%

Quỹ đầu tư phát triển

12%

12%

Quỹ khen thưởng và phúc lợi

11%

11%


Quỹ hoạt động của công ty

5%

5%
( nguồn: P. kinh doanh)

Bảng 2.8: Các khoản phải thu qua 3 năm 2012 - 2014 của công ty.
Đơn vị :đồng

25
GVHD: TH.S_PHẠM THỊ THU HIỀN

SVTH: HOÀNG HOÀI NAM_ QTKD2_K7


×