Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
1
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
MỤC LỤC
2.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán tại đơn vị thực tập..........................................11
2.1.1 Các chính sách kế toán chung.........................................................................................11
Phạm Hồng Hải CĐ-ĐH KT8
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
2
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
∗∗∗∗∗
Ý KIẾN NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP
Đơn vị: Công ty TNHH Truyền Thông Bạch Kim M.V.P
Địa chỉ:
Sinh viên thực hiện: Phạm Hồng Hải.
Mã sinh viên:
Ý kiến nhận xét: ..........................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Hà Nội, ngày……tháng…....năm……..
Giáo viên
Ths.Đặng Thu Hà
Phạm Hồng Hải CĐ-ĐH KT8
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
3
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GTGT:
Giá trị gia tăng
TSCĐ:
Tài sản cố định
TTĐB:
Tiêu thụ đặc biêt
CNV:
Công nhân viên
HH:
Hàng hóa
BHXH:
Bảo hiểm xã hội
BHYT:
Bảo hiểm y tế
KPCĐ:
Kinh phí công đoàn
BHTN:
Bảo hiểm thất nghiệp
TGNH:
Tiền gửi ngân hàng
TM:
Tiền mặt
TNHH:
Trách nhiệm hữu hạn
Phạm Hồng Hải CĐ-ĐH KT8
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
4
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
BẢNG DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Hình 1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Cổ Phần Giải Trí BHD-MVP
Hình 2: Mô hình bộ máy kế toán
Hình 3: phần mềm kế toán mà Công ty sử dụng
Hình 4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Hình 5: Bảng danh mục TSCĐ
Hình 6: Sơ đồ ghi sổ kế toán TSCĐ
Hình 7: Sơ đồ hạch toán kế toán tăng, giảm TSCĐ
Hình 8: Sơ đồ hạch toán khấu hao TSCĐ
Hình 9: Giao diện sơ đồ quản lý lương trong phần mềm kế toán Bravo
Hình 10: Sơ đồ hạch toán kế toán tiền lương
Hình 11: Sơ đồ hạch toán kế toán các khoản trích theo lương
Phạm Hồng Hải CĐ-ĐH KT8
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
5
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế đã và đang tăng trưởng trở lại.Chúng ta
đang được chứng kiến sự chuyển mình phát triển đi lên của nền kinh tế thế giới với
sự phát triển, tiến bộ của khoa học kỹ thuật, văn hóa, nghệ thuật.
Việt Nam cũng không ngừng đổi mới để hòa nhập với nền kinh tế thị trường thế
giới, trong đó sự phát triển cảu ngành giải trí, nghệ thuật. Việt Nam đã và đang là
điểm đến lí tưởng thu hút sự đầu tư từ các tổ chức nước ngoài.
Công ty TNHH Truyền Thông Bạch Kim M.V.P đi vào hoạt động từ tháng
09.2012, dưới sự sáng lập và điều hành bởi ngài Ram Punjabi, là một Công ty hoạt
động trong lĩnh vực dịch vụ giải trí, Công ty TNHH Truyền Thông Bạch Kim
M.V.P với sự năng động và hội nhập của mình đã đạt được nhiều thành công trong
công việc kinh doanh với sự đa dạng về phương hướng kinh doanh.Với sự nỗ lực
không ngừng, công ty đã cho ra mắt những sản phẩm điện ảnh ấn tượng,chất lượng,
có những đóng góp đáng kể cho giới điện ảnh, Công ty đã là cầu nối giúp mọi người
có những khoảng thời gian nghỉ ngơi, thư giãn .
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Truyền Thông Bạch Kim M.V.P
em đã nghiên cứu và tìm hiếu công tác kế toán của công ty cũng như những chế độ
chính sách mà công ty áp dụng. Với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị, cô chú
cán bộ trong Công ty nói chung và phòng kế toán nói riêng cũng như sự hướng dẫn
của cô giáo Đặng Thu Hà – Giáo viên khoa Kế Toán – Kiểm Toán em đã hoàn
thành bài báo cáo này.
Báo cáo của em gồm 3 phần:
Phần I: Tổng quan chung về Công ty TNHH Truyền Thông Bạch Kim M.V.P
Phần II: Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty TNHH
Truyền Thông Bạch Kim M.V.P
Phần III: Nhận xét và khuyến nghị về tổ chức quản lí và công tác kế toán tại
đơn vị.
Vì kế toán là một phạm trù tương đối rộng lớn, chính vì vậy mà khi thực tập ở
Công ty TNHH Truyền Thông Bạch Kim M.V.P, do những kiến thức về kỹ năng
Phạm Hồng Hải CĐ-ĐH KT8
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
6
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
cũng như hiểu biết của mình còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót về
việc tìm hiểu, đánh giá và trình bày về công ty. Vì vậy rất mong những ý kiến nhận
xét góp ý của các thầy cô để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2015
Sinh viên
Phạm Hồng Hải
Phạm Hồng Hải CĐ-ĐH KT8
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
7
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
PHẦN I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN GIẢI TRÍ BHD-MVP
1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty:
Công ty TNHH Truyền Thông Bạch Kim M.V.P được thành lập từ tháng
09.2012, với nguồn vốn đầu tư nước ngoài, được bảo hộ và giới thiệu bởi tập đoàn
Multivision Picture (MVP) – Indonesia, trang thiết bị đạt tiêu chuẩn quốc tế, hệ
thống âm thanh tuyệt đỉnh, phòng chiếu sang trọng, Platinum Cineplex hiện đang là
một trong những cụm rạp chiếu phim hiện đại, chất lượng nhất hiện nay. Trải qua
bốn năm hình thành và phát triển, với những nỗ lưc, cố gắng, công ty đang ngày
một phát triển, đáp ứng tốt hơn nhu cầu giải trí của xã hội.
Công ty TNHH Truyền Thông Bạch Kim M.V.P được cấp giấy chứng nhận đầu
tư số 011032000917 ngày 15/09/2012.
_Trụ sở chính: Tầng 5, Trung Tâm Thương mại VincomCentre Long Biên,
Phường Phúc Lợi, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nôi, Việt Nam.
_Mã số thuế: 0105449723
_Điện thoại: 04 36574455
_Số fax: 04 37878777
_Đại diện: Bà Lê Nguyễn Đông Xuân Chức vụ: Chủ tịch hội đồng thành
viên..
_Ngành nghề kinh doanh: khai thác và phát triển về dịch vụ chiếu phim,
cung cấp các dịch vụ ăn uống.
+ Công ty đã khai thác tốt những lợi thế sẵn có, luôn mang lại cho khán giả
những bộ phim mới nhất ra mắt trên toàn thế giới nhằm thỏa mãn nhu cầu của khán
giả cả nước.
+ Công ty luôn hoàn thành đúng mục tiêu đề ra, thực hiện đầy đủ các quy định
của nhà nước về công tác quản lí, thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế, đóng BHXH,
BHYT.
+ Thực hiện đầy đủ cam kết, hợp đồng mua bán bản quyền với các hãng phim.
1.2 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty:
Phạm Hồng Hải CĐ-ĐH KT8
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
8
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
1.2.1 Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa các bộ phận:
Chủ tịch hội đồng
thành viên
Bộ phận quản lí
Phòng TC kế toán
Nhân
viên
quản lí
rạp
Kế toán
trưởng
Phòng
chiếu,
phòng
kỹ
thuật
Phòng nhân sự
Phòng
Marketing
Kế
toán
viên
Hình 1: Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Truyền Thông Bạch Kim M.V.P
1.2.2 Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận:
Để tồn tại phát triển và đi lên đối với Công ty trước hết là hiệu quả sản xuất
kinh doanh. Để đạt được mục đích đó thì việc sắp xếp tổ chức bộ máy quản lý tổ
chức lao động hợp lý để nâng cao hiệu quả sản xuất và tận dụng năng lực sản xuất
của các bộ phận là hết sức quan trọng. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty năm 2015
được thể hiện trong hình 1
− Chủ tịch hội đồng quản trị: Bà Lê Nguyễn Đông Xuân:
+ Là người đại diện theo pháp luật của công ty.
+
Ban hành các quy chế, quyết định, quy định liên quan đến công tác quản lý,
điều hành trên tất cả các lĩnh vực kinh doanh, tổ chức của Công ty.
+ Trực tiếp phụ trách công tác tài chính, kế hoạch. Tổ chức hành chính thanh
kiểm tra của Công ty.
+
Quan hệ, giao dịch tiếp xúc với các đối tác trong và ngoài nước. Là chủ tịch
hội đồng lương, hội đồng kỷ luật của Công ty. Là người chủ trì các cuộc họp
xem xét của lãnh đạo về chất lượng.
_Bộ phận quản lí:
Phạm Hồng Hải CĐ-ĐH KT8
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
9
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
+Giám sát, điều hành, Quản lí, theo dõi tổng quát các hoạt động của rạp chiếu
phim.
− Phòng kế toán tài chính:
+ Phòng kế toán tài chính có chức năng, nhiệm vụ là thực hiện công tác kế toán
sổ sách chứng từ theo luật định.
+ Quản lý các hoạt động tài chính của Công ty, quản lý các tài khoản, ngân
quỹ. Trực tiếp giao dịch với các tổ chức tài chính.
− Phòng nhân sự:
+ Quản lí,tổ chức, sắp xếp thời gian làm việc, ngày công cho cán bộ công
nhân viên.
+ Quản lí văn phòng phẩm, các hoạt động trong công ty.
− _ Phòng Marketing ( Phòng kinh doanh)
− +Giới thiệu quảng bá sản phẩm, nắm bắt thông tin về thi trường và hàng hóa
thông qua việc lấy thông tin từ các phòng kinh doanh xúc tiến bán hàng và
phòng nghiên cứu thị trường để tham mưu cho giám đốc nắm bắt được tình
hình tiêu thụ, phân phối sản phẩm của Công ty về số lượng, đơn giá, chất
lượng… để tìm ra các thị trường mới cho sản phẩm của mình.
−
Phạm Hồng Hải CĐ-ĐH KT8
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
10
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
1.3Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 3 năm gần
đây:
Chỉ tiêu
Năm 201
2
.537.8
30
Doanh thu
Lợi nhuận sau thuế
Mức lương bình quân
Tổng tài sản
Năm 2013
2014
32.686.96
37.228.152
69.720
652.005.700
53.500
2.0
24.289.051.487
Phạm Hồng Hải CĐ-ĐH KT8
N ăm
1.121
.410
1.289.976.900
937.521.000
.115.500
3.7
33.826.889.332
46.641.816.695
3
75.000
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
11
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TNHH TRUYỀN THÔNG BẠCH KIM M.V.P
2.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán tại đơn vị thực tập.
2.1.1 Các chính sách kế toán chung
+Chế độ kế toán áp dụng : Công ty sử dụng tất cả các chứng từ bắt buộc và
chứng từ hướng dấn theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ tài
chính. Trên cơ sở chứng từ bắt buộc và hướng dẫn do Bộ tài chính ban hành,
kế toán công ty đã xây dựng cho mình một hệ thống chứng từ tương đối hoàn
chỉnh, thích ứng với quy mô đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý.
Đồng thời công ty cũng xây dựng mô hình luân chuyển từng loại chứng từ.
Việc luân chuyển và xử lý chứng từ tuân theo quy định của chứng từ kế toán,
mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được lập chứng từ và lưu theo quy định.
+ Kỳ kế toán: Theo Quý
+ Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 1/1 hàng năm, và được kết thúc vào
ngày 30/12 năm đó.
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ
+ Nguyên tắc chuyển đổi ngoai tệ: Theo tỉ giá thanh toán liên ngân hàng
NNVN tại thời điểm ghi sổ.
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Hàng tồn kho được hạch toán
theo phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho: Theo phương pháp
bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ.
+ Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ đối
chiếu luân chuyển.
+ Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp thuế khấu
trừ.
+ Tài sản cố định và phương pháp tính khấu hao: Giá trị tài sản cố định
được tính theo nguyên giá và hao mòn luỹ kế. Khấu hao tài sản cố
định được xác định theo phương pháp đường thẳng.
+ Phương pháp tính các khoản dự phòng, trích lập và hoàn nhập dự
Phạm Hồng Hải CĐ-ĐH KT8
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
12
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
phòng theo chế độ quy định quản lý tài liệu hiện hành.
+ Hình thức ghi sổ: Chứng từ ghi sổ
2.1.2 Hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty
Công ty TNHH Truyền Thông Bạch Kim M.V.P hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh thương mại chủ yếu là hoạt động chiếu phim và các dịch vụ ăn uống đi
kèm(bán đồ ăn nhanh, giải khát tại rạp chiếu phim)
Hóa đơn bán hàng có giá trị như lệnh xuất kho, đồng thời là cơ sở để kế toán
theo dõi, ghi chép, phản ánh thu bán hàng, theo dõi công nợ cũng như việc xuất –
tồn kho trên thẻ kho kế toán. Như vậy chứng từ ban đầu là căn cứ ghi sổ của kế toán
doanh thu bán hàng là hóa đơn bán hàng.
Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ vì vậy hóa đơn bán hàng
Công ty đang sử dụng là Hóa đơn GTGT mẫu 01 – GTKT3 – 001. Hóa đơn được
lập làm ba liên:
− Liên 1: Lưu
− Liên 2: Giao cho khách hàng
− Liên 3: Lưu nội bộ.
Trên mỗi hóa đơn được ghi đầy đủ, đúng các yếu tố: Giá bán chưa có thuế,
thuế GTGT, tổng giá thanh toán.
Ngoài ra còn sử dụng các chứng từ như: Phiếu xuất kho, phiếu thu
2.1.3 Hệ thống sổ sách kế toán:
− Sổ kế toán tổng hợp
+ Chứng từ ghi sổ.
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái.
− Sổ kế toán chi tiết
+ Sổ chi tiết về tiền mặt: Sổ này cung cấp 3 thông tin quan trọng về thu,
chi tiền, tồn quỹ. Sổ này do thủ quỹ, nhân viên kế toán tiền mặt ghi và
quản lý theo dõi.
+ Sổ chi tiết theo dõi tiền gửi ngân hàng: Sổ này cung cấp 3 thông tin quan
trọng về gửi vào, rút ra, còn lại về tiền gửi ngân hàng. Căn cứ để ghi sổ
Phạm Hồng Hải CĐ-ĐH KT8
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
13
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
này là giấy báo Nợ, báo Có. Sổ chi tiết này được ghi cho từng ngân hàng
và mở cho từng loại tiền.
+ Sổ chi tiết về TSCĐ.
+ Thẻ kho: Dùng để theo dõi khối lượng nhập, tồn kho hàng hóa ghi
theo đơn vị đo lường hiện vật.
+ Sổ chi tiết phải trả cho CNV
+ Sổ chi tiết bán hàng ( doanh thu ).
+ Sổ chi tiết phải thu khách hàng, phải trả người bán
2.1.4 Hệ thống sổ sách kế toán
Hiện tại Công ty đang áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Tất cả các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh hàng ngày đều được đưa vào sổ chứng từ ghi sổ. Sau đó, số liệu
được lấy trên các sổ chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài
khoản ghi nợ, tài khoản ghi có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu
được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo chương trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập
vào sổ kế toán tổng hợp (sổ cái …) và các sổ thẻ chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng
sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết
được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo đúng thông tin
được nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với
báo cáo tài chính sau khi in ra giấy.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán
ghi bằng tay.
Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Fast Acounting 10. Giao
diện làm việc của phần mềm kế toán mà Công ty đang sử dụng có dạng như sau:
Phạm Hồng Hải CĐ-ĐH KT8
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
14
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Hình 3: Giao diện phần mềm kế toán mà công ty đang sử dụng
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:
Phạm Hồng Hải CĐ-ĐH KT8
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
15
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp kế
toán chứng từ cùng
loại
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Hình 4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Phạm Hồng Hải CĐ-ĐH KT8
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
16
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Chú giải:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
2.1.5 Hệ thống báo cáo kế toán
Công ty sử dụng hệ thống báo cáo tài chính ban hành theo QĐ số 15/2006
QĐ-BTC 20/3/2006 của Bộ tài chính. Cụ thể hệ thống báo cáo tài chính tổng hợp
của công ty gồm 4 báo cáo:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
2.1.6 Bộ máy kế toán trong Công ty
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán doanh thu
Kế toán thanh toán
Thủ quỹ
Kế toán kho
anh thu
Hình 2: Mô hình bộ máy kế toán trong công ty.
Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận kế toán
Với chức năng nhiệm vụ quản lý tài chính, phòng kế toán tài chính của Cổ
Phần Giải Trí BHD-MVP góp phần không nhỏ vào việc hoàn thành kế hoạch kinh
doanh hàng năm của Công ty. Có thể nói, phòng kế toán tài chính là người trợ lý
đắc lực cho ban lãnh đạo công ty trong việc ra quyết định điều hành quá trình kinh
doanh một cách đúng đắn và hiệu quả.
Phạm Hồng Hải CĐ-ĐH KT8
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
17
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Phòng kế toán có nhiệm vụ chính là thu thập, ghi chép, xử lý và tổng hợp
thông tin về tình hình kinh tế, tài chính và phản ánh các hoạt động của Công ty một
cách chính xác, kịp thời. Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của
Công ty mà bộ máy kế toán tài chính được phân bổ như sau:
− Kế toán trưởng: có nhiệm vụ chủ yếu là tổ chức kế toán tổng hợp, lập báo
cáo tài chính của Công ty, giúp cho kế toán tổ chức thông tin kinh tế, phân tích
hoạt động kinh doanh, tổ chức bảo quản hồ sơ tài liệu kế toán, tổ chức tổng
hợp và chi tiết nguồn vốn kinh doanh, các quỹ của đơn vị.
− Kế toán doanh thu: Theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến bán hàng, doanh
thu.
− Kế toán thanh toán: Theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến công nợ, tiền gửi,
tiền vay của Công ty…
− Thủ quỹ: Theo dõi tình hình thu chi quỹdoanh thu, quỹ hoạt động, quỹ đầu
tư…, diễn ra hàng ngày tại Công ty.
Với cách sắp xếp và bố trí nhân viên trong phòng kế toán như vậy đã tạo cho
bộ máy kế toán của Công ty hoạt động một cách nhịp nhàng, đồng bộ và hiệu quả
cao, đảm bảo nguyên tắc bất khiêm nhiệm của kế toán.
2.2 Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu của Công ty
2.2.1 Danh mục các tài sản cố định chính tại công ty (TSCĐ)
2.2.1.1 khái niêm, đặc điểm và nhiệm vụ:
a) Khái niệm:
TSCĐ là một bộ phận tài sản hữu hình hoặc vô hình của Công ty có giá trị
lớn, thời gian sử dụng dài, đáp ứng các tiêu chuẩn về TSCĐ do nhà nước ban hành.
Theo chế độ hiện hành, những tài sản có giá tri từ 30.000.000đ trở lên và thời gian
sử dụng từ một năm trở lên được xếp vào TSCĐ (theo thông tư 45 có hiệu lực từ
ngày 10/06/2013 về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ).
b) Đặc điểm:
− Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất
Phạm Hồng Hải CĐ-ĐH KT8
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
18
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
− Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn dần và
giá trị của nó được chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh.
− TSCĐ giữ nguyên được hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hư hỏng.
c) Nhiệm vụ kế toán TSCĐ
− Tổ chức khi ghi chép phản ánh số liệu một cách đầy đủ kịp thời về số lượng,
hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình trạng tăng giảm và Anjan Kumar
Das chuyển TSCĐ.
− Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận đơn vị phụ thuộc thực hiện đúng chế độ
hạch toán TSCĐ, tham gia kiểm kê đánh giá lại TSCĐ.
− Tính toán và phân bổ chính xác số liệu khấu hao TSCĐ và chi phí sản xuất
kinh doanh.
− Tham gia lập dự toán nâng cấp cải tạo TSCĐ, sửa chữa TSCĐ
d) Các TSCĐ chính tại công ty:
_Tài sản cố định hữu hình: +Văn phòng, kiến trúc.
+Phương tiện vận tải
+Máy móc thiết bị sản xuất
+ Dụng cụ quản lí.
_Tài sản cố định vô hình.
_Tài sản cố định thuê tài chính.
2.2.1.2 Phân loại và đánh giá TSCĐ của Công ty
a. Phân loại:
TSCĐ gồm 2 loại:
− TSCĐ hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất
( từng đơn vị tái sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều tài
sản liên kết với nhau để thực hiện một hay một số chức năng nhất định), thỏa
mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ
kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu:
Phạm Hồng Hải CĐ-ĐH KT8
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
19
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
+ Văn phòng làm việc, vật kiến trúc, dụng cụ,thiết bị văn phòng…
+ Máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất: máy nổ bỏng ngô, bình pha đồ
uống.
+ Máy móc trong chiếu phim: máy chiếu, đèn chiếu, bộ lọc xử lí hình ảnh
và âm thanh,
+ Phương tiện vận tải
− TSCĐ vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một
lượng giá trị đã được đầ tư thỏa mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ vô hình, tham
gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh như: một số chi phí liên quan đến
sử dụng đất, chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản
quyền tác giả.
b. Đánh giá TSCĐ của Cổ Phần Giải Trí BHD-MVP
Danh mục một số tài sản cố định
Đơn vị : 1000đ
STT
Tài sản cố định
1
2
3
4
Máy móc thiết bị
Máy chiếu phim
Lô kính 3D
Máy nổ bỏng ngô
Máy từ cà thẻ ngân
5
hang
Tủ trưng bày sản
phẩm
Phương tiện vận
6
tải
Ô tô 8 chỗ
Nước SX
Nguyên
Giá
Hao mòn
Giá trị còn
lại
Thái Lan
Nhật
Việt Nam
12.587.600
978.900
355.000
1.987.000
569.300
98.890
10.600.600
409.600
256.110
Việt Nam
35.000
1.000
34.000
Việt Nam
Nhật Bản
32.000
670.000
1.800
25.000
20.200
645.000
Hình 5: Danh mục một số tài sản cố đinh
Phạm Hồng Hải CĐ-ĐH KT8
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
−
20
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
TSCĐ của công ty có được là do mua ngoài:
Giá
CP vận
NGTSCĐ
mua
chuyển
=
Mua
ghi trên + lắp đặt
ngoài
hóa
chạy
đơn
thử
− TSCĐ do dầu tư xây dựng:
NGTSCĐ
Đầu tư xây
Chi phí
=
+
Thu
ế
nhập
khẩu
Giảm
giá, chiết
khấu
Chi phí liên
thực tế để
+
dựng
xây dựng
c. Chứng từ sử dụng:
− Hóa đơn GTGT
− Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho
− Hợp đồng kinh tế
− Biên bản nghiệm thu
− Biên bản giao nhận TSCĐ
− Biên bản thanh lý hợp đồng
− Lệnh điều động TSCĐ
− Bảng tính và phân bổ khấu hao
quan
+
-
Phí
trướ
c bạ
Phí trước bạ
2.2.1.3 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán về TSCĐ
Chứng từ ghi
tăng TSCĐ
Chứng từ ghi
giảm TSCĐ
Sổ chi tiết ghi
tăng TSCĐ
Sổ chi tiết ghi
giảm TSCĐ
Sổ chi tiết
TSCĐ
Bảng tổng hợp
Nguyên giá và
khấu hao
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Hình 6: sơ đồ ghi sổ kế toán TSCĐ
Phạm Hồng Hải CĐ-ĐH KT8
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
21
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Chú giải:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ tăng, giảm TSCĐ kế toán ghi vào sổ chi tiết
tăng, giảm TSCĐ. Sau đố tổng hợp lại và ghi vào sổ chi tiết TSCĐ.
Cuối tháng kế toán căn cứ vào sổ chi tiết TSCĐ làm căn cứ lập bảng tổng
hợp nguyên giá và hao mòn ghi vào chứng từ ghi sổ. Sau đó từ chứng từ ghi sổ ghi
vào sổ cái.
Khi TSCĐ được xuất dùng, phân bổ chi phí cho từng bộ phận.
2.2.1.4 Quy trình ghi sổ kế toán TSCĐ
TK 411, 711
TK 211, 213
Nhận góp vốn, được cấp
TK 214
Giảm TSCĐ do khấu hao hết
Được tặng
TK 111, 112, 331, 341
Nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Mua sắm TSCĐ
TK 353
TK 811
TK 133(2)
TK 221, 222,223,228
Góp vốn đầu tư bằng TSCĐ
Nhận lại TSCĐ đã góp vốn
TK 221,222,223,228
TK 241,155,154
XDCB hoàn thành
TSCĐ thiếu khi kiểm kê
TK 138(1)
Phạm Hồng Hải CĐ-ĐH KT8
TK 411
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
22
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Trả lại TSCĐ cho các bên góp vốn
Hình 7: sơ đồ hạch toán tăng, giảm TSCĐ
2.2.1.5. Kế toán chi tiết TSCĐ của đơn vị.
1. Phục vụ cho hoạt động chiếu phim:
_Máy chiếu 3D. máy chiếu 2D
_ Lô kính 3D
_Ghế salon, ghế chờ, các thiết bị kỹ thuật phòng chiếu.
_Tivi màn hình 40int đặt tại sảnh chờ
2. Phục vụ cho hoạt động bán các sản phẩm đồ ăn:
_Máy nổ bỏng ngô, máy giữ nhiệt, tủ trưng bày sản phẩm.
_Máy bơm nước ngọt, tủ lạnh bảo quản đồ.
3. Thiết bị văn phòng:
_Máy chiếu phòng họp
4. Phục vụ hoạt động của công ty:
_Ô tô vận chuyển.
2.2.1.6. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ của đơn vị.
Sự tăng, giảm TSCĐ trong công ty:
Ví dụ1: Ngày 19-08-2014 Công ty đa mua 120 sản phẩm đệm ghế của công
ty TNHH Ánh Sáng Tiến Dư. Giá mua chưa thuế là 47.700.000 đồng, thuế GTGT
10% Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt, ước tính TSCĐ này sử dụng trong 6 năm.
Sau khi giao hàng bên bán giao cho Công ty một hóa đơn đỏ theo mẫu của Bộ
Tài chính với nội dung:
Phạm Hồng Hải CĐ-ĐH KT8
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
23
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Công ty đã mua và thanh toán trực tiếp tại công ty TNHH Ánh Sáng Tiến Dư
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và chứng từ có liên quan (HĐ GTGT), kế
toán xác định nguyên giá TSCĐ = 47.700.000 + 4.770.000 = 52.470.000. Ghi vào
sổ như sau:
Nợ TK 211(4): 47.700.000
Nợ TK133(2): 4.770.000
Có TK 111: 52.470.000
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ kế toán lập thẻ theo dõi TSCĐ, đăng
ký vào sổ TSCĐ và sổ TSCĐ theo dõi đơn vị sử dụng
Mục đích: Để theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ của công ty, tình hình thay
đổi nguyên giá và giá trị hao mòn của TSCĐ.
Sau đó kế toán sẽ ghi vào bảng kê tăng TSCĐ:
Nợ TK 211
Có TK 111,112,311
Hàng tháng, quý, năm kế toán sẽ ghi rõ những lần sửa chữa lớn, nhỏ hoặc thay thế
để bất cứ lúc nào công ty có thể đánh giá được thực trạng TSCĐ .Từ đó điều động
hợp lý TSCĐ như vậy sẽ tận dụng được công suất cũng như tính năng của TSCĐ,
để có thể đưa chúng vào hoạt động sản xuất có hiệu quả kinh tế cao.
Phạm Hồng Hải CĐ-ĐH KT8
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
24
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Đơn vị: Công ty TNHH Truyền Thông
Mẫu: 04- TSCĐ
Bạch Kim M.V.P
(Ban hành theo quyết định số
Địa chỉ: TTTM Vincom Center Long Biên.
15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006
của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ tài chính)
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 82
Ngày 19 tháng 08 năm 2014
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ đệm ghế Số 01BG/PLC - TD ngày 19 tháng
08 năm 2014
Tên, ký hiệu ,quy cách(cấp hạng) TSC: đệm ghế.
Số hiệu TSCĐ: 82
Nước sản xuất(xây dựng): Việt Nam
Bộ phận quản lý sử dụng: Phòng chiếu phim của Công ty TNHH Truyền Thông
Bạch Kim M.V.P
Năm đưa vào sử dụng: 2014
Số hiệu
chứng
Nguyên giá TSCĐ
Ngày
19/08
Diễn giải
Mua mới
Giá trị hao mòn
Giá trị
Nguyên giá Năm
Cộng dồn
hao mòn
52.470.000 2014
0 52.470.000
120 đệm
ghế
Cộng
52.470.000
Ghi tăng TSCĐ chứng từ 01 BG/PLc ngày…19….tháng…08…năm…2014…
Ngày 19 tháng 08 năm 2014
Người lập
Trần Tuyên
Phạm Hồng Hải CĐ-ĐH KT8
Kế toán trưởng
Giám đốc
Trần Thị Hải Châu
Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
25
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Đơn vị: Công ty TNHH Truyền Thông Bạch Kim M.V.P
Địa chỉ: Từ Liêm, Hà Nội
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ghi cho ngày 19 tháng 08 năm 2014
Đơn vị tính: Đồng
STT
1
Tên
Đơn vị quản
TSCĐ
lý
Lô đệm
Phòng chiếu
ghế
phim
Nước
sản
xuất
VN
Năm
đưa
vào sử
dụng
2014
Tỷ lệ
khấu
hao %
15%
Giá trị
Tỷ lệ
sửa
chữa
Ghi
hao
Nguyên giá
mòn
Giá trị còn lại
đã
lớn
52.470.000
trích
0
52.470.000
Kế toán trưởng
Trần Hoài Thu
Trần Thị Hải Châu
Phạm Hồng Hải CĐ-ĐH KT8
Báo Cáo Thực Tập
TSCĐ lý
do
Ngày đăng kí vào sổ 19/08/2014
Người lập
giảm