Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại quang thiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 82 trang )

Lời Cảm Ơn
Trong suốt thời gian học tập tại giảng đường đại học, em đã nhận được sự quan
tâm giúp đỡ nhiều từ quý thầy giáo, cô giáo, gia đình và bạn bè. Giờ sắp va chạm vào
thực tế, bước chân vào một ngưỡng cửa mới của cuộc đời em cảm thấy sợ một điều gì
đó thật là khó diễn tả hết. Với kinh nghiệm thực tế chưa có, thời gian thực tập không
nhiều riêng ở bản thân em thì cần phải có rất nhiều nghị lực và sự cố gắng của bản
thân mới hoàn thành tốt bài báo cáo tốt nghiệp này.Ngoài ra còn nhờ sự giúp đỡ của
rất nhiều người khác.
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trong khoa
Kế Toán-Tài Chính của trường đại học Kinh Tế Huế đã trang bị cho em nền tảng kiến
thức về chuyên ngành kế toán để chuẩn bị hành trang vào đời.
Đặc biệt là thầy Đào Nguyên Phi đã tận tình hướng dẫn, giúp em thực hiện và
hoàn thành tốt bài báo cáo tốt nghiệp.
Và toàn thể ban lãnh đạo cùng các anh chị trong phòng kế toán của công ty
TNHH Thương Mại Quang Thiện đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện cho em
trong thời gian thực tế tại công ty và đã hoàn thành bài báo cáo này.
Cùng với bạn bè và gia đình đã động viên thêm tinh thần cho em suốt cả chặng
đường này.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn tới tất cả mọi người và gửi đến thầy cô
của trường, toàn thể ban lãnh đạo cùng các anh chị trong phòng kế toán của công ty
những lời chúc tốt đẹp cả trong cuộc sống lẫn trong công việc.
Huế, ngày 26 tháng 04

năm 2015

Sinh viên thực hiện
Lê Thị Diễm Phúc


Chuyên đề tốt nghiệp


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

GTGT

: Gía trị gia tăng

TK

: Tài khoản

TTĐB

: Tiêu thụ đặc biệt

XK

: Xuất khẩu

DN

: Doanh nghiệp

SXC

: Sản xuất chung

KKTX


: Kê khai thường xuyên

KKDK

: Kê khai định kỳ

TSCD

: Tài sản cố định

SCL TSCD

: Sủa chữa lớn tái sản cố định

XDKQKD

: Xác định kết quả kinh doanh

QLDN

: Quản lý doanh nghiệp

XDCB

: Xây dựng cơ bản

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp


TM

: Thương mại



: Quyết định

BTC

: Bộ tài chính

TNHH MTV

: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

PC

: Phiếu chi

BCKQHĐKD

: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

SVTH: Lê Thị Diễm Phúc


i


Chuyên đề tốt nghiệp

MỤC LỤC
Lời Cảm Ơn..................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU..................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.........................................................................................vi
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ..............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................................1
2. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu......................................................................................2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................2
2.2 Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................................3
5. Kết cấu của đề tài................................................................................................................3

PHẦN II........................................................................................................................ 5
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................5
Chương 1:..................................................................................................................... 5
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH............................................................................................................. 5
1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.......................5
1.1.1. Khái niệm về hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh............................5
1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh............5
1.1.3. Các phương thức tiêu thụ..........................................................................................6
1.1.3.1. Phương thức bán buôn.......................................................................................6

1.1.3.2. Phương thức bán lẻ................................................................................................6
1.2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.............................................................7
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu................................7
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng...............................................................................7
1.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..............................................................12
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................................14
1.2.2.1. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán..............................................................14
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu...........................................................16
1.2.2.3. Phương pháp kế toán........................................................................................17
1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng.........................................................................................18
1.2.3.1. Tài khoản sử dụng, công dụng, nội dung và kết cấu........................................18
1.2.3.2. Phương pháp hạch toán....................................................................................19
1.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................................................20
1.2.4.1. Tài khoản sử dụng, công dụng, nội dung và kết cấu........................................20
1.2 4.2. Phương pháp hạch toán....................................................................................20
1.2.5. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính...................................................21
1.2.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính............................................................21
1.2.5.2: Kế toán chi phí hoạt động tài chính.....................................................................22

SVTH: Lê Thị Diễm Phúc

ii


Chuyên đề tốt nghiệp
1.2.6. Kế toán thu nhập khác.............................................................................................24
1.2.7. Kế toán chi phí khác................................................................................................25
1.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................................................26
1.2.8.1. Tài khoản sử dụng,công dụng, nội dung và kết cấu.........................................26
1.2.8.2. Phương pháp kế toán........................................................................................27


CHƯƠNG 2................................................................................................................ 28
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUANG THIỆN..........28
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Thương Mại Quang Thiện..............................................28
2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH-TM Quang Thiện
...........................................................................................................................................28
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và địa bàn hoạt động............................................................29
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.......................................................30
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty....................................................30
2.1.3.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận trong Công ty......................................................30
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty..............................................................32
2.2.1. Hình thức kế toán áp dụng......................................................................................32
2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán...............................................................................33
2.2.3. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty.........................................................................34
2.2.4. Các nguồn lực của công ty......................................................................................34
2.2.4.1 Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2012-2014.....................................34
2.2.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2012-2014.................36
2.2.4.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 20122014...............................................................................................................................38
2.3. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Thương Mại Quang Thiện.....................................................................................................39
2.3.1. Một số vấn đề liên quan đến tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanhtại công ty
TNHH TM Quang Thiện...................................................................................................39
2.3.1.1. Mặt hàng tiêu thụ.............................................................................................39
3.1.2. Phương pháp tiêu thụ..............................................................................................39
2.3.1.3. Phương pháp thanh toán...................................................................................40
2.3.2. Kế toán tiêu thụ.......................................................................................................41
2.3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng.............................................................................41
2.3.2.1.1. Chứng từ, trình tự luân chuyển chứng từ và tài khoản sử dụng........................41
2.3.2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng..............................................................................41

2.3.2.1.2.2 Trường hợp bán sĩ...........................................................................................45
2.3.2.2. Kế toán giá vốn hàng hóa.................................................................................49
2.3.2.2.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán..............................................................49
3.3.2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................................49
2.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................................................51
2.3.3.1. Kế toán chi phí bán hàng..................................................................................51
2.3.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................57
2.3.3.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.............................60
2.3.3.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.................................................................60
2.3.3.3.2. Kế toán chi phí tài chính:......................................................................................62
2.3.3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh...............................................................65

SVTH: Lê Thị Diễm Phúc

iii


Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 3................................................................................................................ 69
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI QUANG THIỆN...............................................................................................69
3.1. Một số nhận xét chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH-TM Quang Thiện........................................................................................69
3.1.1 Ưu điểm....................................................................................................................69
3.1.2. Nhược điểm.............................................................................................................70
3.2. Một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH-TM Quang Thiện........................................................................................70

PHẦN 3: KẾT LUẬN................................................................................................72

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................74

SVTH: Lê Thị Diễm Phúc

iv


Chuyên đề tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty................................................................34
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2012-2014.......36
Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3
năm 2012-2014...........................................................................................................38

SVTH: Lê Thị Diễm Phúc

v


Chuyên đề tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức trực tiếp và
phương thức chuyển hàng...........................................................................................9
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả góp..............10
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng ở đơn vị giao đại lý........................10
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng ở đơn vị nhận làm đại lí................11
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức đổi hàng...........11
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX..................17

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK..................17
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán chi phí bán hang...............................................................19
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..........................................20
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính...................................22
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính........................................23
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác.............................................................24
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán chi phí khác.................................................................25
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................27
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty............................................30
Sơ đồ 2.2 : Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty.........................................................32
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.................................................................33

SVTH: Lê Thị Diễm Phúc

vi


Chuyên đề tốt nghiệp

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay công việc kinh doanh của doanh nghiệp và đi lên cùng với sự phát triễn
của đất nước. Công việc kinh doanh ngày càng mở rộng thì các nghiệp vụ kinh doanh
ngày càng nhiều và phức tạp, công ty có sự hỗ trợ của máy móc thiết bị nhưng con
người vẫn là yếu tố quyết định. Hơn thế nữa, trong nền kinh tế thị trường như hiện nay
doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triễn nhất định phải có phương án kinh doanh tạo ra
doanh thu có lợi nhuận cao. Để đạt được các mục tiêu đó, vấn đề đặt ra cho các doanh
nghiệp là phải tổ chức tốt từ quá trình tìm nguồn hàng tạo nguồn hàng đến tiêu thụ
hàng hóa và dự trữ hàng tồn kho để đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu của người tiêu
dùng. Mỗi một doanh nghiệp khi tiến hành kinh doanh trên thường trường cần phải

quan tâm đến nhiều vấn đề về nhân sự, sản xuất, tài chính, thị trường... Trong đó, hiệu
quả của công tác tiêu thụ là vấn đề mang tính chất sống còn đối với các doanh nghiệp.
Thông qua tiêu thụ, giá trị và giá trị sử dụng của các sản phẩm được thực hiện, doanh
nghiệp thu hồi được vốn bỏ ra, bù đắp được các khoản chi phí và có nguồn tích lũy để
mở rộng sản xuất kinh doanh.
Bên cạnh đó, thông qua công tác tiêu thụ các doanh nghiệp có thể nắm bắt được
nhu cầu tiêu dùng của thị trường cũng như chu kì sống của sản phẩm để từ đó đề ra
những chiến lược kinh doanh đúng đắn và kịp thời nhằm đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp mình.
Thực tế cho thấy rằng, tiêu thụ là thước đo đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
của một doanh nghiệp, vì vậy kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh có
nhiệm vụ cung cấp thông tin về tình hình hoạt động và hiệu quả kinh doanh nhằm giúp
nhà quản trị có những quyết định chính xác để giúp doanh nghiệp hoạt động có hiệu
quả hơn trong tương lai.
Trong thời gian qua công ty đã không ngừng nổ lực để mở rộng quy mô thị
trường và thu hút thêm nhiều khách hàng. Tuy nhiên, để giữ gìn và phát huy những
thành quả đã đạt được trong tình hình cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì công ty
phải có kế hoạch lâu dài cũng như giải pháp trước mắt để hoàn thiện công tác tiêu thụ,
nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.

SVTH: Lê Thị Diễm Phúc

1


Chuyên đề tốt nghiệp
Xuất phát từ thực tiễn trên, với mong muốn tìm hiểu và làm sáng tỏ những vấn
đề lí luận đã được học ở trường tăng thêm kinh nghiêm thực tế cho bản thân, em đã
chọn đề tài khóa luận để làm tốt nghiệp: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Quang Thiện”.

2. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
- Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại

Quang Thiện.
Mục tiêu cụ thể :
- Tổng hợp hệ thống những vấn đề lý luận về kế toán tiêu thụ và kết quả kinh
doanh của công ty TNHH Thương Mại Quang Thiện.
- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Quang Thiện.
- Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Quang Thiện.
2.2 Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Thương Mại Quang Thiện.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài nghiên cứu em sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tham khảo chuẩn mực kế toán, khóa luận
của các năm trước làm cơ sở để hoàn thành phần cơ sở lý luận cũng như làm nền tảng
tìm hiểu thực tiễn kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Thương Mại Quang Thiện.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: trong quá trình nghiên cứu để thu thập số
liệu em tiến hành quan sát, phỏng vấn các anh chị trong phòng kế toán của công ty, kế
toán trưởng phương pháp thu thập số liệu: để phục vụ cho việc nghiên cứu em đã thu
thập số liệu của công ty như báo cáo tài chính, các chứng từ, sổ sách liên quan đến kế
toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.

SVTH: Lê Thị Diễm Phúc


2


Chuyên đề tốt nghiệp
- Phương pháp so sánh: là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng
kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác minh
xu hướng và mức độ biến động của các chỉ tiêu đó.
- Phương pháp mô tả: mô tả lại quá trình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty theo đúng thực tế.
4. Phạm vi nghiên cứu
Do điều kiện về mặt thời gian thực tập không được nhiều, giới hạn về khả năng
số liệu có thể thu thập được cũng như quy mô của chuyên đề nên em chỉ đi sâu vào
nghiên cứu các hoạt động mua bán sản phẩm, hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh
của công ty.
Không gian: Phòng kế toán của công ty TNHH Thương Mại Quang Thiện
Thời gian: Số liệu được thu thập và trình bày trong tháng 12 năm 2014 tại công
ty TNHH Thương Mại Quang Thiện.
5. Kết cấu của đề tài
Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu đề tài được tổ chức thành 3 phần cụ thể
như sau:
Phần I: Đặt vấn đề
- Lý do chọn đề tài
- Mục tiêuvà đối tượng nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu
- Kết cấu của đề tài
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
 Chương 1: Cơ sở lý thuyết của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
 Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Thương Mại Quang Thiện.

2.1 Tổng quan về công ty TNHH Thương Mại Quang Thiện
2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty
2.3 Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công

SVTH: Lê Thị Diễm Phúc

3


Chuyên đề tốt nghiệp
ty TNHH Thương Mại Quang Thiện.
 Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Quang Thiện.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Lê Thị Diễm Phúc

4


Chuyên đề tốt nghiệp

PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Hoạt động tiêu thụ là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh.

Hoạt động tiêu thụ là quá trình vận động từ vốn hàng hóa thành vốn tiền tệ thể
hiện mối quan hệ giao dịch trao đổi giữa người bán và người mua. Trong đó người bán
nhận quyền sở hữu về tiền tệ nhưng lại mất quyền sỡ hữu về hàng hóa.
Quá trình tiêu thụ sản phẩm sẽ phát sinh các quan hệ chuyển giao thanh toán giữa
doanh nghiệp với khách hàng. Từ đó dần hình thành nên những vấn đề về khách hàng
truyền thống, uy tín doanh nghiệp và chỗ đứng của doanh nghiệp trên thị trường. Do đó
tiêu thụ là khâu quan trọng nhất quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Xác định kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng về hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong một kỳ nhất định và được xác định bằng cách so sánh giữa một
bên là tổng doanh thu và thu nhập với một bên là tổng chi phí từ hoạt động kinh tế đã
được thực hiện.
1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Để hoạt động tiêu thụ của đơn vị có hiệu quả, đem lại lợi nhuận ngày càng cao,
các đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh phải xây dựng kế hoạch sản xuất kinh
doanh, trong đó có kế hoạch tiêu thụ một cách khoa học, thực hiện tính toán đầy đủ,
chính xác các khoản chi phí, doanh thu và kết quả tiêu thụ nhằm đánh giá hoạt động
tiêu thụ, nêu ra những biện pháp đúng đắn để nâng cao hiệu quả tiêu thụ.
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa vô cùng quan trọng
đối với sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Vì vậy, để quản lý tốt việc tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
cần thực hiện các nhiệm vụ sau:

SVTH: Lê Thị Diễm Phúc

5


Chuyên đề tốt nghiệp
- Ghi chép và phản ánh chính xác, kịp thời tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp cả về
số lượng cả về trị giá theo từng mặt hàng, nhóm hàng. Phản ánh và giám định chính xác

tình hình thu hồi tiền, tình hình công nợ và thanh toán công nợ phải thu ở người mua.
- Tính toán chính xác giá vốn của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ, từ đó xác định
chính xác kết quả kinh doanh.
- Phản ánh chính xác doanh thu, chi phí, từ đó xác định chính xác kết quả hoạt
động kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Cung cấp đầy đủ và kịp thời
thông tin về kết quả của các hoạt động kinh doanh để làm cơ sở đề ra các quyết định
quản lý.
- Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, trên cơ sở
đó có những biện pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh, giúp ban giám
đốc nắm được thực trạng tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp mình và
kịp thời có những chính sách điều chỉnh thích hợp.
1.1.3. Các phương thức tiêu thụ
1.1.3.1. Phương thức bán buôn
Bán buôn là việc bán sản phẩm của doanh nghiệp cho các doanh nghiệp khác,
các cửa hàng, đại lý…Với số lượng lớn để các đơn vị tiếp tục bán cho các tổ chức
khác hay phục vụ cho việc khác nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế.
Có 2 phương thức bán buôn:
+ Bán buôn qua kho.
+ Bán buôn không qua kho.
1.1.3.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ là phương thức bán trực tiếp cho người tiêu dùng nhằm đáp ứng nhu cầu
sinh hoạt cá nhân và bộ phận nhu cầu kinh tế tập thể. Số lần tiêu thụ của mỗi lần bán
thường nhỏ, có nhiều phương thức bán lẻ:
+ Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp.
+ Phương thức bán hàng đại lý(ký gửi).
+ Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm.
+ Các phương thức bán hàng khác.

SVTH: Lê Thị Diễm Phúc


6


Chuyên đề tốt nghiệp
1.2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng
Khái niệm: Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo
quyết định số 149/2001/QD-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Doanh
thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các
hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn
chủ sỡ hữu.
1.2.1.1.1. Chứng từ sử dụng và điều kiện ghi nhận doanh thu
a. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu
- Giấy báo có của ngân hàng.
b. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5
điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.1.2. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
Tài khoản sử dụng: TK 511: ”Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

Công dụng: Tài khoản này được dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ phát sinh trong một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, tài khoản này
còn được dùng để để phản ánh các khoản được nhận từ nhà nước về trợ cấp, trợ giá khi
thực hiện nhiện vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước.

SVTH: Lê Thị Diễm Phúc

7


Chuyên đề tốt nghiệp
Nội dung và kết cấu:
Bên Nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được
xác định là đã bán trong kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp.
- Kết chuyển các khoản doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết
khấu thương mại cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh"
Bên Có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực hiện trong kỳ.
TK này không có số dư cuối kỳ.
1.2.1.1.2. Phương pháp hạch toán
* Kế toán doanh thu theo các phương thức bán hàng:
- Phương thức bán hàng trực tiếp: theo phương thức này, người bán giao cho
người mua trực tiếp tại kho, tại quầy hàng hay tại các bộ phận sản xuất. Hàng hoá khi
bàn giao có người mua, được người mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán thì xem
như đã được tiêu thụ.

- Phương thức chuyển hàng, chờ chấp nhận: là phương thức mà bên bán chuyển
hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng, số hàng này vẫn thuộc quyền sỡ
hữu của bên bán. Khi bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng
chuyển giao (1phần hay toàn bộ) thì số hàng này mới được xem là tiêu thụ.

SVTH: Lê Thị Diễm Phúc

8


Chuyên đề tốt nghiệp
TK 333

TK 511

TK 111, 112

(3)
(1)
TK 521, 531, 532

TK 131
(4)

(2)

TK 911
TK 3331
(5)


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức trực tiếp và
phương thức chuyển hàng
Chú thích:
(1): Doanh thu thu bằng tiền
(2): Doanh thu chưa thu tiền.
(3): Các khoản thuế tính trừ vào doanh thu (thuế TTĐB, thuế XK).
(4): Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.
(5): Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
- Phương thức bán hàng trả góp: theo hình thức này người mua được trả tiền
hàng thành nhiều lần. Doanh nghiệp ngoài số tiền thu theo giá bán thông thường còn
thu thêm người mua một khoản lãi do trả chậm.

SVTH: Lê Thị Diễm Phúc

9


Chuyên đề tốt nghiệp
TK 511

TK 3331

TK515

TK 111, 112, 131

(1)

TK 3387
(2)


Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả góp.
Chú thích
(1): Doanh thu bán hàng, thuế GTGT phải nộp và lãi phải thu khi bán hàng trả
góp, trả chậm.
(2): Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả góp, trả chậm từng kỳ.
- Phương thức bán hàng đại lý: theo hình thức này, doanh nghiệp giao hàng cho
cơ sở đại lý, bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng
hoa hồng đại lý bán.
+ Kế toán ở đơn vị giao đại lý:
TK511

TK641
(1)

TK111, 112, 131
(2)

TK 3331

TK 133

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng ở đơn vị giao đại lý.
Chú thích:
(1): Doanh thu bán hàng, thuế GTGT phải nộp Nhà nước.
(2): Số tiền hoa hồng phải trả cho đại lý.

SVTH: Lê Thị Diễm Phúc

10



Chuyên đề tốt nghiệp
+ Kế toán ở đơn vị nhận làm đại lý.
TK 511

TK 331

TK111,112...

(2)
TK 3331

(4)
TK 003
(3)
(1)

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng ở đơn vị nhận làm đại lí.
Chú thích:
(1): Khi nhận hàng để bán.
(2): Số tiền hàng phải trả cho bên trao đại lý.
(3): Trị giá của số hàng nhận đại lý đã xác định là tiêu thụ.
(4): Xác định hoa hồng phải thu của đơn vị giao đại lý.
- Phương thức đổi hàng:
TK 511,512

TK 131

TK 156, 152...

(2)
TK 133

(1)
TK 3331

TK 111,112
(4)

(3)

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức đổi hàng
Chú thích:
(1): Trị giá hàng đưa đi trao đổi.
(2): Trị giá hàng nhận về.
(3): Số tiền nhận thêm.

SVTH: Lê Thị Diễm Phúc

11


Chuyên đề tốt nghiệp
(4): Số tiền trả thêm.
1.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1.2.1. Chiếc khấu thương mại
Tài khoản sử dụng: TK 5211” Chiết khấu thương mại”.
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền giảm trừ của người bán
cho người mua vì người mua hàng với số lượng nhiều.
Nội dung và kết cấu:

- Bên Nợ: Số chiếc khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
- Bên Có: Kết chuyển khoản chiết khấu thương mại về TK 511 để xác định
doanh thu thuần.
- Tài khoản này không có số dư.
+ Trường hợp giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm trừ chiết khấu
thương mại thì kế toán không ghi khoản chiết khấu thương mại này.
+ Trường hợp khách hàng mua nhiều lần mới đạt được khối lượng hàng mua
được hưởng chiết khấu thương mại thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi
giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng lần cuối cùng.
+ Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng hoặc khi chiết khấu thương
mại người mua được hưởng số tiền lớn hơn số tiền ghi trên hóa đơn lần cuối cùng thì
phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua, kế toán phải theo dõi chi tiết chiết
khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách hàng, từng loại sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ. Căn cứ vào biên bản điều chỉnh và hóa đơn điều chỉnh, kế toán ghi:
Nợ TK 5211 - Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 111, 112, 131
1.2.1.2.2. Hàng bán bị trả lại
Tài khoản sử dụng: TK 5212”Hàng bàn bị trả lại”.
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh và theo dõi giá trị số hàng hóa đã
bán nhưng bị khách hàng trả lại do hàng hóa không đúng quy cách, phẩm chất đã ký
trong hợp đồng.
Nội dung và kết cấu:

SVTH: Lê Thị Diễm Phúc

12


Chuyên đề tốt nghiệp

- Bên Nợ: Gía trị hàng bán bị trả lại
- Bên Có: Kết chuyển giá trị hàng hóa bị trả lại về TK 511 để xác định doanh
thu thuần.
- Tài khoản này không có số dư.
+ Trường hợp đã xuất hóa đơn, khách hàng đã nhận hàng nhưng sau đó phát hiện
hàng không phù hợp với hợp đồng trả lại một phần hay toàn bộ lô hàng, doanh nghiệp căn
cứ vào hóa đơn trả lại hàng cho người bán của người mua để ghi sổ kế toán.
+ Trường hợp khách hàng không có hóa đơn, khi khách hàng trả lại hàng, hai
bên phải lập biên bản. Biên bản này được lưu giữ cùng với hóa đơn do người mua trả
lại, đây là cơ sở để doanh nghiệp ghi sổ kế toán hàng trả lại.
+ Trường hợp doanh nghiệp đã xuất hóa đơn, khách hàng chưa nhận hàng
nhưng phát hiện không phù hợp với hợp đồng phải trả lại một phần hay toàn bộ, khi
trả lại hàng hai bên phải lập biên bản và khách hàng phải trả lại hóa đơn cho doanh
nghiệp . Nếu trả lại một phần thì doanh nghiệp phải lập hóa đơn cho số hàng không bị
trả lại.
- Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán phản ánh doanh thu hàng bán
trả lại:
Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 111, 112, 131
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 155, 156 - Nếu đem hàng về nhập kho
Nợ TK 157 - Hàng gởi đi bán: Nếu nhờ người mua giữ hộ
Có TK 632 - Gía vốn hàng bán
1.2.1.2.3. Giảm giá hàng bán
Tài khoản sử dụng: TK 5213” Giảm giá hàng bán”.
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm giá của việc bán
hàng trong kỳ hạch toán. Giảm giá hàng bán là khoản trừ chấp nhận của người bán cho
người mua do hàng sai quy cách, phẩm chất đã ký trong hợp đồng.
Nội dung và kết cấu:


SVTH: Lê Thị Diễm Phúc

13


Chuyên đề tốt nghiệp
- Bên Nợ: Khoản giảm giá đã chấp thuận cho khách hàng
- Bên Có: Kết chuyển khoản giảm gía hàng bán
- Tài khoản này không có số dư.
Tương tự như chiết khấu thương mại, kế toán không ghi sổ nếu khoản giảm giá
được tính trừ ngay trên hóa đơn bán hàng. Kế toán chỉ ghi sổ khoản giảm giá cho
khách hàng sau khi đã lập hóa đơn. Căn cứ vào biên bản điều chỉnh và hóa đơn điều
chỉnh, kế toán ghi:
Nợ TK 5213 - Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 111, 112, 131
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
Khái niệm: Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá lao vụ dịch vụ
đã tiêu thụ. Đối với sản phẩm lao vụ dịch vụ, giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất .
Đối với hàng hoá tiêu thụ, giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua của hàng đã tiêu thụ
cộng vớí phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
1.2.2.1. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán
Trong nền kinh tế thị trường, cùng một loại hàng tồn kho nhưng mua ở các thời điểm
khác nhau, theo các nguồn khác nhau thì đơn giá mua là khác nhau. Vì vậy cần phải có
phương pháp xác định giá của hàng xuất kho. Có 4 phương pháp xác định giá mua của
hàng xuất kho.
- Phương pháp tính theo giá đích danh.
- Phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước.

- Phương pháp nhập sau, xuất trước.
Riêng đối với hàng hóa mua về để bán, theo quy định hiện hành theo dõi riêng
giá mua trên (TK 1561) và chi phí mua hàng trên TK 1562, chi phí mua hàng cuối kỳ
được phân bổ cho hàng còn lại và hàng bán ra theo tiêu thức thích hợp. Do đó đối với
hàng hóa một trong các phương pháp này chỉ tính cho bộ phận giá mua.
+ Đối với DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp thực tế đích danh.

SVTH: Lê Thị Diễm Phúc

14


Chuyên đề tốt nghiệp
Phương pháp này dựa trên cơ sở xuất hàng thuộc lô nào thì lấy giá trên hóa đơn
của lô hàng đó. Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp có ít
mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
- Phương pháp bình quân gia quyền.
Theo phương pháp này, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị
trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được
mua hoặc được sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hơặc
vào mỗi khi nhập một lô hàng về.
Cụ thể:
Giá mua hàng i xuất
kho trong kỳ

Số lượng hàng i xuất kho
trong kỳ

=


*

Đơn giá bình
quân hàng i

Đơn giá bình quân hàng tồn kho có thể được tính tại từng thời điểm nhập hàng
hoặc có thể tính vào thời điểm cuối kỳ.
Đơn giá bình quân
cả kỳ dự trữ

Giá thực tế hàng i tồn kho
Giá thực tế hàng i nhập
+
đầy kỳ
kho trong kỳ
=
Số lượng hàng i tồn kho
Số lượng hàng i nhập
+
đầu kỳ
kho trong kỳ

Tổng giá thực tế hàng i có trong kho
Đơn giá bình quân
hàng i tại thời điểm j

=

Đến thời điểm j

Tổng số lượng hàng i có trong kho đến thời điểm j

Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ, đơn
giá bình quân được xác định vào thời điểm cuối kỳ hạch toán. Vì vậy trong kỳ để cung
cấp thông tin kịp thời cho nhà quản lý, kế toán sử dụng giá hạch toán để ghi sổ nhập
xuất hàng tồn kho hàng ngày, cuối kỳ khi tính được giá bình quân kế toán sẽ điều
chỉnh giá hạch toán về giá thực tế.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước.
Phương pháp này dựa trên giả định hàng tồn kho được mua trước hoặc được
sản xuất trước thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho
được mua hoặc được sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.
- Phương pháp nhập sau, xuất trước.
Phương pháp này dựa trên giả định hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất

SVTH: Lê Thị Diễm Phúc

15


Chuyên đề tốt nghiệp
sau thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua
hoặc được sản xuất trước đó.
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu
Tài khoản sử dụng: TK 632: “Gía vốn hàng bán”
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
Nội dung và kết cấu:
Bên nợ: - Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp vượt trên mức
bình thường.
- Chi phí SXC cố định không tính vào giá thành do doanh nghiệp sản
xuất thấp hơn mức công xuất bình thường.
- Giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát sau khi trừ bồi thường
- Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (số lập > số hoàn nhập)
- Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
Bên có: - Giá vốn hàng bán bị trả lại.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (số lập > số hoàn nhập).
- Kết chuyển giá vốn cả sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
sang TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
Tài khoản này không có số dư.

SVTH: Lê Thị Diễm Phúc

16


Chuyên đề tốt nghiệp
1.2.2.3. Phương pháp kế toán
+ Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 154

TK 632
(1 )

TK 911
(7)

TK 155

(2)

(3)
TK 157
(4)

(5)
(6)

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX
Chú thích:
(1): Sản xuất xong bán ngay không qua kho.
(2): Nhập kho.
(3): Bán trực tiếp
(4): Xuất kho gửi bán.
(5): Hàng gửi bán xác định đã tiêu thụ.
(6): Sản phẩm đã bán bị trả lại.
(7): Kết chuyển giá vốn hàng đã bán trong kỳ.
+ Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKDK:
TK 155, 157

TK 632
(1)

TK 911
(3)

TK 631

TK 155, 157

(2)

(4)

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK

SVTH: Lê Thị Diễm Phúc

17


Chuyên đề tốt nghiệp
Chú thích:
(1): Trị giá sản phẩm tồn kho đầu kỳ.
(2): Trị giá sản phẩmhoàn thành trong kỳ.
(3): Kết chuyển trị giá vốn sản phẩm bán ra trong kỳ.
(4): Kết chuyển trị giá vốn sản phẩm tồn cuối kỳ.
1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng
Khái niệm: Chi phí bán hàng là những chi phí liên quan đến hoạt động tiêu thụ
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ như: tiền lương trả cho nhân viên bán
hàng, chi phí vận chuyển hàng đi bán, hoa hồng trả cho đại lý bán hàng và đơn vị uỷ
thác nhập khẩu, chi phí marketing,…
1.2.3.1. Tài khoản sử dụng, công dụng, nội dung và kết cấu
Tài khoản sử dụng: TK 6421: “ Chi phí bán hàng”.
Công dụng: Tài khoản này được dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh
trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Nội dung và kết cấu:
Bên Nợ: - Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
-


Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ

Tài khoản này không có số dư.

SVTH: Lê Thị Diễm Phúc

18


×