HỘI THẢO ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VÀ DẠY HỌC NĂM 2014
BÁO CÁO
NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
BẬC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Nguyễn Văn Nghiêm
www.dainganxanh.edu20.org
Nội dung báo cáo
1. Đặt vấn đề
2. Giải quyết vấn đề
3. Kết quả nghiên cứu
4. Kết luận
Nội dung báo cáo
1. Đặt vấn đề
2. Giải quyết vấn đề
3. Kết quả nghiên cứu
4. Kết luận
1
Đặt vấn đề
Đặt vấn đề
- Vai trò và tầm quan trọng của việc Ứng dụng CNTT
trong HĐDH.
- Sự quan tâm, đồng thuận của các cấp lãnh đạo, quản
lý về Ứng dụng CNTT trong dạy học…
- Chưa có hoặc chưa nhiều nghiên cứu về:
- Mức độ ứng dụng CNTT trong dạy học;
- Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ ƯD CNTT…
Đánh giá Mức độ và đi tìm các yếu tố ảnh hưởng
đến mức độ ứng dụng CNTT trong HĐDH của giáo
viên…
Nội dung báo cáo
1. Đặt vấn đề
2. Giải quyết vấn đề
3. Kết quả nghiên cứu
4. Kết luận
1
Giải quyết vấn đề
-
Mục tiêu nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Các khái niệm trong nghiên cứu
Mẫu nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu
Giải quyết vấn đề
Đánh giá mức độ ứng dụng CNTT trong hoạt
động dạy học của giáo viên.
Tìm và xác định mối tương quan giữa các yếu tố
ảnh hưởng đến mức độ ứng dụng CNTT trong
HĐDH của giáo viên.
Từ đó đề xuất một số gợi ý nhằm nâng cao mức độ
ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học của giáo
viên THPT.
Giải quyết vấn đề
Đối tượng nghiên cứu
Mức độ ứng dụng CNTT trong HĐDH & Các yếu
tố tác động đến mức độ ứng dụng CNTT trong hoạt
động dạy học của giáo viên THPT.
Khách thể và địa bàn nghiên cứu
Giáo viên các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh thuộc các
trường THPT trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Giải quyết vấn đề
Hoạt động dạy học
HĐDH là các hoạt động của giáo viên trong
quá trình dạy học, bao gồm các công việc chuẩn bị
phương tiện dạy học, lựa chọn phương pháp dạy
học, xác định mục tiêu dạy học và nội dung dạy
học; việc thực hiện hoạt động dạy của người giáo
viên. HĐDH được xem xét cả trước, trong và
sau khi lên lớp.
Giải quyết vấn đề
Ứng dụng CNTT trong HĐDH
“Ứng dụng CNTT trong HĐDH là việc sử
dụng các phương pháp khoa học, công nghệ và
công cụ kỹ thuật hiện đại để khai thác, sản xuất và
trao đổi thông tin số, phục vụ hiệu quả cho HĐDH
của giáo viên”.
Cụ thể hơn, “ứng dụng CNTT trong HĐDH là
việc sử dụng máy tính, phần mềm máy tính và các
thiết bị CNTT khác trong việc soạn bài, dạy học,
kiểm tra đánh giá, hỗ trợ học sinh học tập và
nghiên cứu phát triển chuyên môn”.
Phương pháp NC
Phương pháp chọn mẫu: ngẫu nhiên hệ
thống và phân tầng không theo tỷ lệ.
Cỡ mẫu: Tổng thể là 614 GV, sai số mẫu là
5% và độ tin cậy là 95% thì cỡ mẫu là 237 + 10%
dự phòng cỡ mẫu điều tra là khoảng 260 GV.
Khung mẫu: danh sách giáo viên các môn tự
nhiên thuộc 13 trường được chọn (6 trường thuộc 3
thị xã và 7 trường trên địa bàn 7 huyện còn lại của
tỉnh Bình Phước).
Giải quyết vấn đề
Mô hình lý thuyết
Bảng hỏi thô
Cơ sở lý thuyết
Các chỉ báo thang đo
Nghiên cứu sơ bộ:
Bảng hỏi thử nghiệm
Điều tra thử nghiệm
Điều chỉnh
Phát bảng hỏi thăm dò, phỏng
vấn
Chưa phù hợp
Phù hợp
Bảng hỏi chính thức
Nghiên cứu chính thức
Kết luận
Kiểm định thang đó
Cronbach’s Alpha & EFA
Điều chỉnh mô hình
Kiểm định mô hình
Phân tích hồi quy
Nội dung báo cáo
1. Đặt vấn đề
2. Giải quyết vấn đề
3. Kết quả nghiên cứu
4. Kết luận
1
Kết quả nghiên cứu
- Mức độ ứng dụng CNTT trong HĐDH
- Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ …
Kết quả nghiên cứu
TB = 2.43 (“1 - 2 lần/học kỳ”)
63.56% GV “chưa bao giờ” hoặc
chỉ ứng dụng “1 - 2 lần/học
kỳ”.
23.72% “hằng tuần” hoặc “hằng
ngày”
24.30% GV “chưa bao giờ” ứng
dụng CNTT trong HĐDH.
Tần suất các mức ứng dụng CNTT trong HĐDH
Kết quả nghiên cứu
So sánh Mức độ ứng dụng CNTT trong HĐDH của giáo viên qua các
đặc điểm cá nhân cho thấy:
Địa bàn công tác: nhóm GV thị
xã > nhóm GV không thuộc TX;
Tần suất các mức ứng dụng CNTT trong HĐDH
Kết quả nghiên cứu
So sánh Mức độ ứng dụng CNTT trong HĐDH của giáo viên qua các
đặc điểm cá nhân cho thấy:
So sánh các nhóm
Mức độ Ứng dụng CNTT - Dunnett t (2-sided)a
(I)
(J)
Khoảng tin cậy
Môn Môn Khác biệt
95%
của
Trung
Sai số
Cận
bình (I-J)
Sig. Cận dưới trên
chuẩn
Toán Sinh
-.46165*
.14798
.005
-.8068 -.1165
Lý
Sinh
.03613
.15246
.988
-.3194
.3917
Hóa
Sinh
.11462
.15997
.784
-.2585
.4877
Địa bàn công tác: nhóm GV thị
xã > nhóm GV không thuộc TX;
Chuyên môn: nhóm GV Sinh >
nhóm GV Toán;
a. Dunnett t-tests dùng một nhóm để so sách với các nhóm còn
lại.
*. Khác biệt của giá trị trung bình có độ tin cậy ở mức 0.05.
Phân tích Post Hoc… theo phương pháp Dunnett t-tests
Kết quả nghiên cứu
So sánh Mức độ ứng dụng CNTT trong HĐDH của giáo viên qua các
đặc điểm cá nhân cho thấy:
Multiple Comparisons
Mức độ Ứng dụng CNTT
Bonferroni
(I) Thâm (J) Thâm niên
niên
1-5 năm
Trên
năm
20
Mean Difference
Std. Error
(I-J)
-.87185
.33713
Sig.
.103
6-10 năm
-1.14835*
.33054
.006
11-15 năm
-1.26508*
.34404
.003
16-20 năm
-1.16667
.41721
.056
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Địa bàn công tác: nhóm GV thị
xã > nhóm GV không thuộc TX;
Chuyên môn: nhóm GV Sinh >
nhóm GV Toán;
Thâm niên: nhóm “6-10” và “11 –
15” > nhóm “trên 20 năm”.
Kết quả nghiên cứu
So sánh Mức độ ứng dụng CNTT trong HĐDH của giáo viên qua các
đặc điểm cá nhân cho thấy:
Multiple Comparisons
Mức độ Ứng dụng CNTT
Bonferroni
(I) Năm (J) Năm
Mean
SDMT
SDMT
Difference
Std.
Error
Sig.
(I-J)
*
1-5 năm 6-10 năm
-.33459 .10914
.007
11-15 năm
-.60498* .14780
.000
6-10
1-5 năm
.33459* .10914
.007
năm
11-15 năm
-.27039 .14053
.166
11-15
1-5 năm
.60498* .14780
.000
năm
6-10 năm
.27039 .14053
.166
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Địa bàn công tác: nhóm GV thị
xã > nhóm GV không thuộc TX;
Chuyên môn: nhóm GV Sinh >
nhóm GV Toán;
Thâm niên: nhóm “6-10” và “11 –
15” > nhóm “trên 20 năm”.
Số năm sử dụng máy tính: nhóm
“11 – 15 năm” > nhóm “1 – 5
năm”.
Kết quả nghiên cứu
So sánh Mức độ ứng dụng CNTT trong HĐDH của giáo viên qua các
đặc điểm cá nhân cho thấy:
Multiple Comparisons
Mức độ Ứng dụng CNTT Bonferroni
(I) Tuổi (J) Tuổi
Mean
20-29 30-39
Difference (I-J)
-.20643
Std. Error
.11901
40-49
.17917
.23202
1.000
50-59
.15865
.24606
1.000
Sig.
.504
Independent Samples Test
Mức độ Ứng dụng CNTT
Equal variances Equal variances not
assumed
assumed
Levene's Test for F
.397
Equality
of Sig.
.529
Variances
t-test for Equality t
.316
.316
of Means
df
256
255.940
Sig.
(2.752
.752
tailed)
Địa bàn công tác: nhóm GV thị
xã > nhóm GV không thuộc TX;
Chuyên môn: nhóm GV Sinh >
nhóm GV Toán;
Thâm niên: nhóm “6-10” và “11 –
15” > nhóm “trên 20 năm”.
Số năm sử dụng máy tính: nhóm
“11 – 15 năm” > nhóm “1 – 5
năm”.
Không có sự khác biệt ở khía
cạnh độ tuổi hay giới tính.
Kết quả nghiên cứu
Kết quả phân tích tần suất phương án trả lời cho
từng biến cho thấy:
(1) Hình thức ứng dụng CNTT thường xuyên nhất
của giáo viên Bình Phước là soạn bài giảng điện
tử (32.95% hằng ngày), trả lời email cho học sinh,
phụ huynh hoặc đồng nghiệp (28.29%);
(2) Hình thức ít được giáo viên sử dụng nhất là làm
phim, ảnh tư liệu, hoạt hình phục vụ dạy học
(79.84% chưa bao giờ) và phân tích, đánh giá đề
thi sau khi kiểm tra (68.22%).
Rất đồng ý
Thành thạo
Dễ tiếp cận
Dễ tiếp cận
Chưa TX
Chưa TT
1-2 lần/hk
Kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu
Kỹ năng sử dụng máy tính
cơ bản
Sự hỗ trợ của BGH và đồng
nghiệp
0,288
0,35
0,138
Thái độ của giáo viên
0,464
Mức độ
ứng dụng
CNTT trong
HĐDH
0,182
0,231
Kỹ năng sử dụng phần
mềm chuyên dụng
Điều kiện tiếp cận thiết bị
nhà trường
Điều kiện tiếp cận thiết bị
cá nhân
𝒀 = 𝟎. 𝟐𝟗𝟎𝑿𝟏 + 𝟎. 𝟑𝟓𝟐𝑿𝟐 + 𝟎. 𝟏𝟑𝟗𝑿𝟑 + 𝟎. 𝟐𝟑𝟐𝑿𝟒 + 𝟎. 𝟒𝟔𝟖𝑿𝟓 + 𝟎. 𝟏𝟖𝟒𝑿𝟔 + ℇ
Kết quả nghiên cứu