Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Để cương bệnh do rối loan dinh dưỡng hoàn chỉnh(nguồn Đinh Công Trưởng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.38 KB, 20 trang )

C

N

NT

TT

C

ỌC P ẦN

M N: Bệnh do rối loạn dinh dưỡng
ọc kỳ

năm học 2012-2013

A : P ẦN CÂU



1. Ngộ độc HCN ở động vật nuôi? Cách điều trị?
2. Bệnh bò điên trên bò (BSE)? Biện pháp phòng chống?
Câu 3. Một số bệnh do thiếu vitamin nhóm B trên gà nuôi công nghiệp? Nguồn bổ sung?
Câu 4.:Bệnh Ascitis trên gà thịt nuôi công nghiệp? Biện pháp hạn chế?
Câu 5:Một số bệnh do thiếu một số chất khoáng vi lượng trên động vật nuôi? Nguồn bổ sung?
(Fe/Cu/Mn/Zn/Co/I...)
Câu 6: Bệnh do thiếu và thừa vitamin D trên động vật nuôi?
Câu 7. Bệnh do độc tố nấm mốc gây ra trên động vật nuôi? Biện pháp bảo quản nguyên liệu, thức
ăn chăn nuôi?
Câu 8. Độc tố có nguồn gốc thực vật trong thức ăn chăn nuôi?


Câu 9. Một số bệnh do thiếu một số chất khoáng đại lượng trên động vật nuôi? Nguồn bổ sung?
(Ca/P,...)
Câu 10. Bệnh liệt dạ cỏ ở bò sữa?
Câu 11. Nguyên nhân gây ngộ độc urê ở trâu bò? Cách điều trị?
Câu 12. Ngộ độc sắn và cách giải độc?
Câu 13. Bệnh do kim loại năng gây ra ở vật nuôi? (Thủy ngân (Hg)/Catmi (Cd)/Asen (As)/chì
(Pb)/đồng (Cu)/kẽm (Zn)/thiếc (Sn)/ Crom (Cr)/Niken (Ni) gây ra ở vật nuôi:
Câu 14. Tác hại của bột cá ươn trên lợn và gia cầm? Biện pháp nâng cao chất lượng của bột cá
làm thức ăn chăn nuôi?
Câu 15. Bệnh khi thiếu và thừa vitamin A trên vật nuôi?
Câu16. Ảnh hưởng của hàm lượng xơ trong khẩu phần ăn đối với tiêu hoá dạ cỏ và bệnh
aSidosis? Biện pháp hạn chế bệnh acidosis?
Câu 17. Stress nhiệt độ cao và bệnh acidosis trên bò sữa? Biện pháp hạn chế?
Câu 18. Bột thịt xương của trâu bò và bệnh bò điên? Điều cần chú ý khi sử dụng bột thịt xương
của loài nhai lại trong chăn nuôi?
Câu 19. Tác hại của bột thịt xương bị thối trên động vật nuôi?
Câu 20. Tác hại của độc tố nấm mốc trên động vật nuôi? Chất khử độc tố nấm mốc trong thức ăn
chăn nuôi?


B: TRẢ LỜ
1. Ngộ độc

CN ở động vật nuôi? Cách điều trị?

a. ặc điểm:
HCN có chứa trong 1 số loại thực phẩm như trong sắn, măng tươi, cao lương,cỏ su đăng, dầu cao
su với hàm lượng HCN như sau
+ Sắn củ: 10 – 490 mg/kg, nhiều nhất 785 mg/kg
+ Lá sắn tươi: 14,4 - 442,3 mg/kg

+ Thân lá cao lương: 17,8 - 20,8 mg/kg
b. Cơ chế gây độc (nếu có):
-HCN kết hợp với Fe2+ -> cyanohemoglobin -> làm cho hồng cầu mất khả năng vận chuyển oxi
-Ngăn chặn sự hoạt động của các enzym đặc hiệu Ngừng sản xuất ATP, các bào quan trong mô
bào mất chức năng -> chết
- Trong cơ thể, cyanogen dưới tác dụng của men nên giải phóng cyanide (vi khuẩn dạ cỏ loài nhai
lại nhiều enzyme này nên rất mẫn cảm với HCN).
- Nhóm cyanide tác dụng vào hệ thống men hô hấp nội bào của hồng cầu (Cytochrome coxydase)
tạo thành hợp chất mất khả năng vận chuyển oxy làm cho máu có màu đen rồi ngạt thở.
- GS non mẫn cảm với cyanide hơn con vật trưởng thành
- Khả năng gây độc của cyanide phụ thuộc vào:
+ Lượng cyanide trong thức ăn
+ Tốc độ giải phóng cyanide khỏi dạng liên kết
+ Khả năng hấp thu cyanide của con vật
+ Độ mẫn cảm của từng loài
- Gan có chức năng giải độc cyanide (biến HCN thành SCN - thyocyanate) dễ gây bướu cổ.
c. Triệu chứng:
*Thể cấp tính:
- Co giật, sùi bọt mép; hôn mê, giăn đồng tử, tiểu tiện bừa bãi.
- Niêm mạc mắt, mũi, miệng tím tái
- Dịch nhày chảy ở miệng, mũi


- Lượng cyanide ăn vào lớn chết sau vài phút đến vài giờ trong tình trạng ngạt thở.
- Ngừng thở trước khi tim ngừng đập.
* Thể mạn tính:
- Thức ăn thường xuyên chứa cyanide với lượng thấp làm con vật gầy, yếu; gan dễ bị nhiễm độc
(do gan là cơ quan giải độc).
- Thyocyanate (sản phẩm của quá tŕnh giải độc) tích trong cơ thể sẽ ức chế đồng hóa, hấp thu iod
của tuyến giáp gây bướu cổ.

d. Tác hại đối với con người và vật nuôi:
-Trên người : đau đầu thần kinh ataxic nhiệt đới, gây bướu cổ, mất myelin của thần kinh thị giác,
thính giác và ống thần kinh ngoại vi.
- ộng vật : thoái hóa ống thần kinh, không tự tiểu tiện, viêm bàng quang, dị tật bẩm sinh
e. Phòng và điều trị:
-Kiểm soát băi chăn thả, đảm bảo không có các thực vật độc hại, nếu có cần di dời đàn GS đến
nơi an toàn và loại bỏ các cây có độc tố.
- Sử dụng các thực vật chứa cyanide cần có nghiên cứu, áp dụng các biện pháp sử dụng hợp lư.
- HCN tập trung hàm lượng cao trong vỏ nên cho ăn sắn tươi cần bóc vỏ.
- HCN dễ ha tan trong nước nên ngâm nước sẽ làm giảm chất này trong sắn
- HCN dễ bay hơi nên đun, luộc chín (mở vung) hoặc phơi khô sẽ làm giảm độc tố.
- Có thể ủ chua lá sắn làm thức ăn cho trâu, bò (sau 1 tuần giảm 86% lƣợng HCN).
- Truyền tĩnh mạch 75 - 150 ml dung dịch NaNO3 1% và Thiosulfate Natri 25%.
- Đưa dung dịch Thiosulfate Natri 30% và Natri nitrit 2% vào dạ dày để khử HCN với Lượng:
ĐGS: 30 - 50 ml/con. TGS: 10 - 20 ml/con.
2. Bệnh bò điên trên bò (BSE)? Biện pháp phòng chống?
a.

ặc điểm, tác hại gây ra ở động vật:

- Là bệnh truyền nhiễm
- Gây thoái hóa thần kinh và não
- Gây chết gia súc
- Thời gian ủ bệnh kéo dài 4-5 năm


- Khi phát bệnh có thể chết sau vài tuần hoặc vài tháng
- Bệnh lây lan qua đường ăn uống , động vật hoặc con người
- Khó phát hiện lúc mới bị bệnh
- Bò có thay đổi bất thường : hay đá người vắt sữa.

- Thỉnh thoảng bị co giật nhẹ, lắc đầu, đi hụt bước, phối hợp chân không nhịp nhàng.
- Hay nghiêng đầu kêu rống
- Khi bệnh nặng sẽ làm giảm sữa, gầy yếu, trở nên hung dữ, chạy lung tung, húc đầu vào tường
rào.
b. Nguồn gốc
- Dịch tễ học ở Anh
- Thức ăn của bò được chế biến từ mô bò đã bị nhiễm BSE
-Tác nhân gây ra sự xuất hiện tự phát ở bò -> thức ăn bò
c. Nguyên nhân
- BSE có trong não gây ảnh hưởng tới não, tủy sống gia súc.
- Tổn thương đặc trưng bởi những thay đổi làm cho mô não như bọt biển
- Tác nhân gây bệnh là prion = protein + ion
- Prion là các protein truyền nhiễm xuất hiện để tái tạo bằng cách chuyển đổi 1 protein của tế
bào tình thường thành bản sao của các prion này
- Thức ăn được chế biến từ động vật bị bệnh : bột thịt, bột xương
- Tác nhân bền khi bị đông lạnh , sấy khô, đun nấu ở nhiệt độ nấu ăn bình thường thậm trí cả khi
sử dụng chất khử trùng thông thường.
d. Biện pháp ngăn chặn sự lây lan
- Năm 1994, EU cấm sử dụng bột thịt xương từ động vật có vú cho loài nhai lại.
- Năm 1996 Không cho bán thức ăn và thực phẩm có thịt bò từ Anh.
- Bò phải liên tục được giám sát BSE.
- Cấm nhập khẩu bò sống, sản phẩm bột thịt, bột xương từ các nước đang có dịch BSE.
- Giết và giám địnhnão những con nghi bị BSE.
- Kiểm tra tất cả bò từ 30 tháng tuổi chở lên = sinh thiết tổ chức não.


Câu 3. Một số bệnh do thiếu vitamin nhóm B trên gà nuôi công nghiệp? Nguồn bổ sung?
* Vitamin B1:
a. Triệu chứng khi thiếu:
- Làm cho gà bị gầy mòn

- Giảm sản lượng trứng
- Viêm đa dây thần kinh
- Thoái hóa hệ thần kinh
- Làm liệt cơ cổ gây nghoẹo cổ, ngửa mặt lên trời.
b. Nguồn cung cấp:
- Động vật : lòng đỏ trứng, gan , thận, cơ của lợn
- Thực vật: Ngũ cốc, hạt có dầu, cỏ
- Tổng hợp : Thiamin
- Các sản phẩm lên men
* Vitamin B2:
a. Triệu chứng khi thiếu: Gây viêm lưỡi. Loét miệng. Bong da. Mắt bị cương tụ kết mạc. Viêm
giác mạc , chảy nước mắt.
- Gà đẻ : gan sưng to, gan nhiễm mỡ, giảm tỉ lệ ấp nở.
- Gà con : chậm lớn, yếu ớt, ỉa chạy,da khô, chân co cứng, bại liệt.
b. Nguồn cung cấp:
- Động vật : gan, bơ, sữa.
- Thực vật: cỏ xanh non, cỏ 3 lá.
- Tổng hợp : riboflavin tổng hợp.
- Các sản phẩm lên men : Nấm men
Câu 4.:Bệnh Ascitis trên gà thịt nuôi công nghiệp? Biện pháp hạn chế?
a. Loài ảnh hưởng:
- ảnh hưởng chủ yếu trên gà thịt nuôi công nghiệp đặc biệt là gà Broiler ở giai đoạn sinh trưởng
nhanh.


b. Phân bố:
- Xảy ra trên toàn thế giới đặc biệt là vùng cao
c. Nguyên nhân
- Môi trường thông thoáng kém, vùng cao. Nuôi mật độ đông => thiếu oxi, không khí không đảm
bảo, nhiều khí độc :NH3,CO,CO2

- Do tiến bộ di truyền về giống tạo giống gà thịt có tốc độ sinh trưởng cao.
- Nhu cầu các chất dinh dưỡng và thức ăn lớn -> trao đổi chất mạnh -> tăng oxi
- Phổi gia cầm kém giãn nở nên ko đáp ứng được trong giai đoạn sinh trưởng tăng cao.
d. Triệu chứng:
- Chết đột ngột ở những con đang phát triển.
- Gà khó thở, thở hổn hển do các túi khí trong bụng bị chèn ép.
- Kèm theo hơi thở hổn hển là tiếng nước róc rách do tích dịch trong xoang bụng.
- Chúi đầu, xù lông.
- Xanh tím trên da và mào gà.
e. Mổ khám: Thấy hiện tượng đỏ sẫm ở mô cơ. Tim phình to. Trong bụng có nhiều dịch lỏng.
Gan sưng to.
f.

iều trị:

- Bổ sung vitamin liều lượng 500 ppm.
- Giới hạn thức ăn.
- Thông thoáng khí.
g. Phòng bệnh.
- Tạo điều kiện thông khí, thông thoáng chuồng nuôi.
- Hạn chết thức ăn trong 3 tuần tuổi đầu gà broiler vì gà có tốc độ sinh trưởng nhanh -> dễ mắc
bệnh -> cần giảm cung cấp thức ăn -> giảm trao đổi chất -> giảm oxi -> giảm mắc bệnh.
- Giảm giờ chiếu sáng -> giảm thu nhận thức ăn.
- Cho ăn cách nhật.
Câu 5:Một số bệnh do thiếu một số chất khoáng vi lượng trên động vật nuôi? Nguồn bổ
sung? (Fe/Cu/Mn/Zn/Co/I...)


- Fe
a. Bệnh do thiếu : khi bị thiếu sắt sẽ gây bệnh thiếu máu anemia

b. Triệu chứng :
- Chậm lớn, giảm tính thèm ăn.
- Ngủ nhiều , da nhăn nheo.
- Lông thô, nhợt nhạt, ỉa chảy.
- Nhịp thở nhanh.
- Niêm mạc miệng, lợi, mí mắt nhợt nhạt.
- Hàm lượng Hb giảm nhanh.
c. Nguyên nhân:
- Do thiếu sắt trong khẩu phần hoặc không đáp ứng đủ.
- Giai đoạn đầu đời cơ thể phát triển mạnh nhưng sữa mẹ không áp ứng đủ và chưa có nguồn
thức ăn khác.
d. Phòng và điều trị:
- Tiêm Fe- dextran lúc 2-3 ngày sau khi sinh cho lợn con.
e. Nguồn cung cấp:
-

ộng vật : thịt có màu đỏ

- Thực vật : lá , vỏ hạt có màu xanh
- Tổng hợp : Dextran - Fe
Câu 6: Bệnh do thiếu và thừa vitamin D trên động vật nuôi?
a. Bệnh do thiếu :
- Con non : Còi xương ( thiếu vita D => ruột hấp thu Ca,P chậm)
- Con trưởng thành : mềm xương, xốp xương, loãng xương.
- Chân bị biến dạng.
- Gây suy thận
- Gia cầm : giảm tỉ lệ ấp nở, giảm chất lượng vỏ trứng ,giảm khả năng sinh trưởng
b. Bệnh do thừa :



- Gây tăng hấp thu Ca,P
+Hàm lượng Ca,P trong máu tăng cao
+Gây sỏi đường tiết niệu
+Lắng đọng muối Ca ở thành động mạch và các nội quan.
+ Vôi hóa các mô mềm, mất tính thèm ăn
c. Nguồn cung cấp.
- Động vật : dầu, gan cá, lòng đỏ trứng, sữa
- Thực vật: cỏ khô, nấm men.
- Tổng hợp : Vitamin D3 tổng hợp
- Tắm nắng.
Câu 7. Bệnh do độc tố nấm mốc gây ra trên động vật nuôi? Biện pháp bảo quản nguyên
liệu, thức ăn chăn nuôi?
a. Bệnh do độc tố nấm mốc gây ra trên lợn và gia cầm
* hi nhiễm độc tố nấm mốc Aflatoxin sẽ có 2 thể:
- Thể cấp tính:
+ con vật có thể chết ngay
+ tỷ lệ chết rất cao
-Theo quy định của bộ NN & PTNN 2001 không sử dụng các loại thức ăn có chứa Aflatoxin >
30ppb
- Thể mãn tính:
+ con vật kém ăn, bỏ ăn , rối loạn trao đổi chất.
+ tổn thương tổ chức nội tạng gây u và nhiều bệnh khác.
+ gia súc có chửa gây sẩy thai hoặc chết thai.
+ gia cầm giảm năng suất trứng.
b. Các biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi.
- Sử dụng 1 số chất chống mốc : Acid propionic, CuSO4, Mycofix,Biotronic
- Tốt nhất nên bảo quản nguyên liệu để hạn chế sự phát triển của nấm mốc.


- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát có quạt thông gió, không để thời gian lưu kho quá lâu.

- Giảm tối thiểu hạt bị xước.
- Giảm tác hại côn trùng trước và sau khi thu hoạch.
- Trồng các giống cây kháng bệnh.
Câu 8. ộc tố có nguồn gốc thực vật trong thức ăn chăn nuôi?
- Aspersillus flavus , Aspersillus parasiticus -> sinh ra aflatoxin
- Furarium graminearum -> sinh ra deoxy nivalenol
- Furarium monilyorine, furarium proliferarum -> sinh ra fumonirin
- Aspergillus ochraceus -> sinh ra ochratoxin
- Fusarium graminearum -> sinh ra zearalenone
- Cyanogenic glycosid : khoai lang, đào, mơ, mận viên đường tiêu hóa.
- Glycosinolates : lạc đậu tương gây bướu cổ, giảm khả năng hấp thu iod
- Lectins : các loại ngũ cốc gây viêm đường tiêu hóa
- Oxalate : cây đại hoàng, cà chua làm giảm khả năng hòa tan Ca,Fe,Zn
- Phenol : rau, ngũ cốc, phá hủy tiền tố vitamin B

Câu 9. Một số bệnh do thiếu một số chất khoáng đại lượng trên động vật nuôi? Nguồn bổ
sung? (Ca/P,...)
Canxi
a. Triệu chứng khi thiếu Ca :
- Còi xương ( rickets) chỉ ở động vật non
- Mềm xương, nhuyễn xương( osteomalacia), Loãng xương,xốp xương( osteoporosis ở con
trưởng thành.
- Sinh trưởng chậm
- Co giật
- Ca huyết giảm trầm trọng
- Cơ yếu, nằm 1 chỗ, nhiệt độ không được bình thường, co cơ, bại liệt và chết nếu không được
điều trị .


-


ây sốt sữa ở bò:

+ liệt sau khi đẻ hoặc lúc gần đẻ.
+ xuất hiện 8,9% ở bò sữa tại Mỹ.
+ bò già , giống jersey bị nhiều nhất.
+ kết hợp với bệnh viêm vú và xeton huyết.
b. Nguyên nhân
- Bò tiết sữa => mất nhiều Ca ngoại bào => huy động lượng Ca dự trữ từ xương => loãng
xương,...
- Khẩu phần ăn dẫn tới sốt sữa do : thiếu Ca, Vitamin D
c. Phòng và điều trị :
- Trước 2 tuần cho ăn < 100g Ca/ ngày . Tỉ lệ Ca:P < 2.5:1
- Bò cạn sữa 600kg ~ 40g Ca/ngày, P~ 28-30g/ ngày
- Tiêm vitamin D trước khi đẻ 7 ngày.
d. Nguồn cung cấp.
- Động vật : sữa, bột xương, bột vỏ sò, hến, mai mực
- Thực vật: hạt họ đậu, lá màu xanh
- Khoáng : Đá vôi CaCO3 : 38% Ca
- Dicalcium phosphate: Ca2 PO4 : 23,55 %Ca, 18,21% P
*Phot pho
a.triệu Trứng : Còi xương, mềm xương, cứng khớp, cơ yếu
b. nguồn cung cấp : Htạ ngũ cốc, bột xương ( 24% Ca, 12% P, 0,64 % Mg), monocanxi phot
phat ( 15,9% Ca, 24,6% p )
Câu 10. Bệnh liệt dạ cỏ ở bò sữa?
a. Loài ảnh hưởng: Bò sữa,...
b. Nguyên nhân
- Ngoại cảnh:
+ thay đổi về thời tiết, khẩu phần ăn, khai thác gia súc quá mức.



+ với bò sữa thường do thiếu vận động và ăn quá nhiều thức ăn tinh.
- Do kế phát từ các quá trình bệnh lý làm giảm nhu động như : sốt cao,cảm nắng, cảm nóng,
viêm màng bụng...
c. Triệu chứng:
- Giảm ăn hay bỏ ăn.
- Giảm nhai lại, không ợ hơi
- Khát nước, miệng hôi, khô, có bựa lưỡi,...
- Vùng dạ cỏ mềm khi ấn vào như ấn vào túi cháo đặc có để lại vết lõm.
- Táo bón.
- Nếu kéo dài con vật sốt cao do bị viêm ruột cấp.
d.

iều trị:

- Nguyên tắc: làm tăng nhu động dạ cỏ và giảm chất chứa.
- Khi mới mắc cho gia súc nhịn ăn 1-2 ngày, không hạn chế uống nước, sau đó cho ăn thức ăn dễ
tiêu, cho ăn ít và chia làm nhiều lần trong ngày.
- Xoa bóp kích thích nhu động dạ cỏ :Bằng các tinh đâu thực vật nhày 2 -2 3 lần, mỗi lần 10 tới
15’, Các thuốc pilocarpin 0,2 -0,3 g/ com, tiêm dưới da….
+ Các tinh dầu thực vật , ngày 2-3 lần, mỗi lần 10-15p
+ Sử dụng thuốc làm tăng nhu động dạ cỏ như Pilocarpin 0,2-0,3g/con, tiêm dưới da Strychnine
sulfat 0,05-0,1g/con
- Thải trừ các chất chứa : MgS04, Na2SO4
- Ức chế sự lên men vsv dạ cỏ
- Dùng các thuốc trợ tim, trợ sức.
- Các thuốc giảm sự toan huyết
Câu 11. Nguyên nhân gây ngộ độc urê ở trâu bò? Cách điều trị?
a.


ặc điểm, ứng dụng:

- Ure : (NH2)2CO
- ứng dụng trong ngành nông nghiệp : phân bón
- thức ăn cho gia súc nhai lại lượng ít.


- Nguồn nito Phi protein chiếm 46%
b. Nguyên nhân:
- Dư thừa Ure trong khẩu phần ăn
- Trộn không đều Ure trong khẩu phần
- TĂ lỏng trộn ure => ure lắng đọng xuống dưới.
- Uống nhiều nước rửa máng ăn có hàm lượng Ure cao.
- Ăn nhiều ure từ tảng đá liếm.
c. Cơ chế gây độc:
- Dạ cỏ : Ure + H2O => NH3 + CO2
+ nhiệt độ thích hợp : 39 độ C
+ pH = 7,7- 8,0
- NH3 trong dạ cỏ => máu => gan
- NH3 trong máu : 1-2mg% ‡ Ngộ độc
d. Triệu chứng ngộ độc :Khó chịu và khó thở , Tiết nhiều nước bọt ,Run rẩy, co giật , Có thể
gây chết
e.

iều trị.

- Cho uống dấm 0,5% + dầu lạc hoặc dầu vừng
- Mục đích cho uống dấm làm giảm nhiệt độ dạ cỏ, hòa loãng dịch dạ cỏ, ức chế hoạt tính men
ureaza , hạn chế thêm sự hình thành NH3
- Uống nhiều nước lạnh

Câu 12. Ngộ độc sắn và cách giải độc?
a.

ặc điểm:

- Trong sắn có nhiều axit cyanhydric, nhất là ở vỏ. Bệnh xảy ra do cho GS ăn nhiều sắn không
đƣợc xử lư cẩn thận.
- Do GS đói lâu ngày, đột nhiên cho ăn nhiều sắn.
b. Cơ chế gây độc (nếu có):
- Chất acid cyanhydric tồn tại trong thực vật dƣới dạng glycosid, khi vào cơ thể sẽ kết hợp với
men cytocrom, cytocrom oxydaza là những men chuyển điện tử trong quá trình hô hấp của tế bào.


Do đó làm cho quá tŕnh oxy hóa trong tổ chức bị đnh trệ nên thiếu oxy, nghiêm trọng nhất là hiện
tượng thiếu oxy của năo làm cho con vật khó thở, co giật rồi chết.
c. Triệu chứng
- Bệnh thường thể hiện ở dạng cấp tính, xảy ra sau khi ăn 10 - 20 phút.
- Con vật tỏ ra không yên, lúc đứng, lúc nằm, toàn thân run rẩy, đi loạng choạng, mồm chảy dăi,
có khi nôn mửa.
- Con vật khó thở, tim đập nhanh và yếu, có lúc loạn nhịp, thân nhiệt thấp hoặc bnh thường, 4
chân và cuống tai lạnh.
- Cuối cùng con vật hôn mê, đồng tử mắt mở rộng, co giật rồi chết.
- Bệnh ở thể nặng con vật chết sau 30 ph - 2 giờ, bệnh nhẹ sau 4 - 5 giờ con vật có thể khỏi.
d. Phòng và điều trị:
- Nếu cho GS ăn sắn tươi phải xử lư cẩn thận (loại bỏ vỏ, ngâm sắc vào nước trước khi nấu, khi
nấu nên để hở vung để HCN có thể theo hơi nước thoát ra ngoài)
- Khi dùng thức ăn là sắn, không cho GS ăn no ngay, trong khẩu phần nên phối hợp nhiều loại,
không cho ăn sắn với số lượng lớn.
- Để GS nơi yên tĩnh với tư thế đầu cao, đuôi thấp, với trâu, bò cần tháo hơi dạ cỏ.
- Dùng phương pháp thụt rửa dạ dày gây nôn bằng apomorfin tiêm dưới da: ĐGS: 0,02 - 0,05g,

TGS: 0,01 - 0,02
- Dùng xanh methylen 1% tiêm dưới da, liều 1ml/kg
- Cho GS uống nước đường, mật hoặc tiêm dung dịch glucoza đẳng trương, ưu trương kết hợp với
cafein hay long não để trợ tim.
Câu 13. Bệnh do kim loại năng gây ra ở vật nuôi? (Thủy ngân ( g)/Catmi (Cd)/Asen
(As)/chì (Pb)/đồng (Cu)/kẽm (Zn)/thiếc (Sn)/ Crom (Cr)/Niken (Ni) gây ra ở vật nuôi:
1. Cadimi
a.

hái niệm: kim loại nặng là tất cả các hợp chất kim loại có khối lượng nguyên tử > 20 đvC

b. Cơ chế tác động của Cd:
- Tranh chấp với kẽm,canxi trong calmodulin -> gây tổn thương về xương.
- Các ion cadimi tự do liên kết với protein tạo thành metallothionein.
- Cadimi liên kết với nhóm thiol của protein trong ti thể.-> stress oxy -> tế bào bị hoại tử.
c. Sự nhiễm Cd :


- Gây ô nhiễm do đốt than đá, dầu và các chất thải của nhà máy
d. Ngộ độc và tác hại của Cd:
* Ngộ độc cấp tính: Trong vòng 4 -24 giờ sẽ gây
1. Đau thắt ngực, 2. Khó thở, 3. Tím tái, 4. Sốt cao, 5. Nhịp tim chậm, 6. Buồn nôn, nôn, 7.
Đau bụng tiêu chảy. 8. Chết do bí tiểu tiện .
*Ngộ độc mạn tính:
- thai bị dị tật bẩm sinh.
- giảm sự đồng hóa Vitamin C, D ‡ dễ gãy xương
- gãy xương dài và đau cơ.
*Ngộ độc Cadimi đặc biệt nguy hiểm, vòng đời sinh học cadimi 33 năm :Gây vàng men răng,
Rối loạn chức năng gan (tăng enzym)., Đau xương, Thiếu máu, Tăng huyết áp, Dị dạng thai.
e. Nguyên nhân:

- Do ăn thức ăn được trồng ở đất bị nhiễm.
- Sử dụng gan thận động vật giết mổ.
f. Biện pháp phòng và khử độc Cd:
- Không có thuốc chữa trị ngộ độc Cd đặc hiệu.
- Vì vậy, tốt nhất là đừng để Cd có điều kiện tiếp xúc.
- Không có thuốc đối kháng.
- Sử dụng EDTA(Ethylendiamin Tetraacetic Acid) truyền tĩnh mạch.
- Khám phát hiện cadimi sớm. Trong máu <0.05 microgam/lit. Trong nước tiểu < 0.02
microgam/lit.
- Bổ sung thêm Zn và các thuốc trị triệu chứng.
g. Nhu cầu (nếu có) : ko được coi là 1 chất cần thiết đối với cơ thể con người và vật nuôi.
h. Mức gây độc của Cd:
- Nấm khô, thân, động vật thân mềm 1mg/g
- Gan và động vật 0,5mg/g Dz.U,2005
Câu 14. Tác hại của bột cá ươn trên lợn và gia cầm? Biện pháp nâng cao chất lượng của bột
cá làm thức ăn chăn nuôi?


Trả lời
*Những biến đổi chất lượng của cá, nguyên nhân xuất hiện N 3 trong cá ,Biện pháp nâng
cao chất lượng bột cá làm thức ăn chăn nuôi.
-Bột cá cung cấp protein có chất lượng tốt nhất đối với gia súc và gia cầm vì có giá trị sinh
học protein cao. Bột cá giàu lysine, methiomin, tryptophan là những axit amin thường thiếu trong
khẩu phần ăn hạt cốc. Bột cá có hàm lượng khoáng cao và giàu các loại vitamin đặc biệt là
vitamin B12. Trong bột cá có yếu tố chưa xđ được làm tăng tỉ lệ ấp nở của trứng gia cầm và gia
súc sinh trưởng của chúng. Tuy nhiên bột cá ché biến từ nguyên liệu khác nhau sẽ khác nhau.
Nếu nguyên liệu sản xuất bột cá bảo quản ko tốt cá sẽ bị ươn. Khi cá bị ươn sẽ tăng hàm lượng
nito phá protein trong bột cá làm giảm giá trị sinh học của bột cá. Khi cho lợn và gia cầm ăn sẽ
gây ngộ độc làm tăng hàm lượng NH3 trong chuồng nuôi.
* Biện pháp nâng cao chất lượng của bột cá làm thức ăn chăn nuôi:

- Bảo quản nguyên liệu cá để sx cá bột tốt.
- Nhiệt độ, độ ẩm, thời gian bảo quản thích hợp.
- Sấy hấp ,sử dụng nguyên liệu tốt, ko bị ươn.
- Chế biến cá ở tàu sau đánh bắt.
Câu 15. Bệnh khi thiếu và thừa vitamin A trên vật nuôi?
*Triệu chứng chung :
- Mắc bệnh quáng gà ở tất cả các loài.
- Khô da , sừng hóa, vẩy nến.
- Sinh trưởng chậm.
- Rối loạn sinh sản.
1. Bệnh do thiếu vitamin A trên vật nuôi:
- ở bò : khô da, vẩy nến,lông xù, biểu mô bị sừng hóa, chảy nước mắt, loét , mờ giác mạc, khô
mắt, co dây thần kinh ‡ mù.
- Bò sữa: viêm vú, chất lượng sữa giảm, năng suất sữa giảm.
- Gia cầm : tỉ lệ chết cao, sinh trưởng chậm
- Lợn : khô mắt, mù, giảm tính thèm ăn, sinh trưởng chậm. Lợn nái động dục giảm. Lợn nuôi
chăn thả khả năng thiếu vitamin A ít.
- Cừu : “quáng gà” cừu con đẻ ra yếu hoặc chết.


- Cá bị bong vảy, da mất màu.
A. Nguồn cung cấp:
- Động vật : gan cá, lòng đỏ trứng, bơ, mỡ, sữa.
- Thực vật: các loại quả đỏ, cam , xanh, ớt, gấc.
- Tổng hợp : Tiền Vitamin A
2. Bệnh do thừa vitamin A ở vật nuôi
a. Triệu trứng
-Nhìn kém, mất tính thèm ăn, mất lông, da khô, bong chóc
b. Các biểu hiện :
-Gà phá hủy biểu mô, sừng hóa tế bào của tế bào lông

- Gà con : Mất tính thèm ăn, sinh trưởng kém, ỉa chảy
-Lợn: mắt đỏ…
Câu16. Ảnh hưởng của hàm lượng xơ trong khẩu phần ăn đối với tiêu hoá dạ cỏ và bệnh
aSidosis? Biện pháp hạn chế bệnh acidosis?
a. Loài ảnh hưởng:
Bò, Cừu..
b. Phân bố
- Bò thịt, bò sữa,cừu...
c. Nguyên nhân
- Vi khuẩn sản sinh acid lactic
- Thay đổi đột ngột khẩu phần ăn : cỏ cao
- Khẩu phần năng lượng cao => hệ vsv dạ cỏ tạo acid lactic.
- Tăng tỷ lệ thức ăn tinh trong khẩu phần và sự thay đổi đột ngột từ một khẩu phần ăn thô được
lên men rất tốt sang khẩu phần nhiều thức ăn tinh là nguyên nhân gây bệnh thường gặp trong sản
xuất và con vật rơi vào tình trạng rất nguy hiểm.
d. Triệu chứng:
- Sức sản xuất giảm. Cấp tính : viêm mô mỏng , Dạ cỏ trở lên không nhu động. Nhiệt độ trực
tràng thay đổi. Dạ cỏ mất sự đàn hồi. Sốc ,Hôn mê => có thể chết.


e. Xử lí, kiểm soát, ngăn chặn:
- Xử lý : di rời các chất chứa, sử dụng kháng sinh, natri bicarbonate, các chất kháng histamine.
- Kiểm soát: tránh cho ăn đột ngột, thay đổi dần, thêm muối vào khẩu phần ăn.
- Khi thay đổi khẩu phần phải tiến hành từ từ (8 - 10 ngày)
- Ngăn chặn : giảm dần lượng thức ăn cỏ khô thay đổi bằng ngũ cốc.
- Ngoài ra, có thể sử dụng một dung dịch đệm cho những khẩu phàn có tỷ lệ tinh cao, đó là dung
dịch muối bicarbonat. Dung dịch đệm này có tác dụng ổn định pH dạ cỏ nên làm tăng lượng ăn
vào. Lượng bicarbonat cho ăn với tỷ lệ 0,5 đến 0,75% VCK của khẩu phần.
- Nếu phải dùng nhiều thức ăn tinh để đáp ứng nhu cầu sản xuất sữa cao nên rải thức ăn tinh ra
làm nhiều bữa, cho ăn nhiều bữa làm pH dạ cỏ ít biến động hơn cho ăn hai bữa trong ngày. Tốt

nhất nên áp dụng chế độ nuôi theo khẩu phần hỗn hợp cả thức ăn tinh và thô.
Câu 17. Stress nhiệt độ cao và bệnh acidosis trên bò sữa? Biện pháp hạn chế?
a. Loài ảnh hưởng:
- Bò sữa...
b. Phân bố:
c. Nguyên nhân:
- Môi trường nhiệt độ quá cao , nắng,...
d. Triệu chứng:
- Dấu hiệu đầu tiên của stress nhiệt xuất hiện ở nhiệt độ 200C, đó là bò đổ mồ hôi và thở dốc.
- Sản lượng sữa có thể giảm 10%.
- Các nghiên cứu cho thấy stress nhiệt vào cuối thời gian mang thai sẽ làm giảm trọng lượng của
bê và sau đó là giảm sản lượng sữa.
e. Xử lí, kiểm soát, ngăn chặn:
- Che mát cho bò
- Trồng cây bóng mát
- Lều có mái che
- Sử dụng hệ thống quạt gió và phun xương trong nhà mái che
- Áp dụng các biện pháp chăm sóc và nuôi dưỡng hợp lý.


Câu 18. Bột thịt xương của trâu bò và bệnh bò điên?
xương của loài nhai lại trong chăn nuôi?
a.

iều cần chú ý khi sử dụng bột thịt

ặc điểm:

- Bột thịt xương được chế biền từ thịt , xương của động vật hoặc từ các phụ phẩm của lò mổ sau
khi nước và mỡ được chiết xuất ra khỏi phế phụ phẩm = quá trình chế biến thông thường.

b. Nguồn gốc: được chế biền từ thịt , xương của động vật hoặc từ các phụ phẩm của lò mổ
e. Tác hại gây ra ở động vật: Gây bệnh bò điên ở loài gia súc nhai lại
f. Những điều cần chú ý khi sử dụng bột thịt xương của loài nhai lại trong thức ăn chăn
nuôi.
- Bột thịt xương được sản xuất từ các nguyên liệu có nguồn gốc từ động vật nhai lại ko được sử
dụng trong Khẩu phần ăn của bò , cừu , dê và các gia súc nhai lại khác để ngăn chặn sự lây nhiễm
bệnh bò điên.
- Chỉ sử dụng cho lợn, gia cầm, chó , mèo các động vật dạ dày đơn. Cấm sử dugj cho loai gia súc
nhai lại
Câu 19. Tác hại của bột thịt xương bị thối trên động vật nuôi?
Vi khuẩn gây thối giữa, nâm smoocs, nâm smen, và có nhiều vsv gây bệnh làm giảm và phân
hủy chất dinh dưỡng có trong bột thịt, làm biến đổi màu của bột thịt,
-Lippit,pr bị thủy phân, mùi hôi thoiis và có nhiều độc tố, ph cũng thay đổi,
Tốc độ xâm nhiễm của các vi sinh vật và các dạng hư hỏng thịt gây ra ảnh hưởng gì đến chất
lượng thịt, các loại vi khuẩn, nấm mốc... gây bệnh trên người và động vật. KhiẾN con vật giảm
ăn.

Câu 20. Tác hại của độc tố nấm mốc trên động vật nuôi? Chất khử độc tố nấm mốc trong
thức ăn chăn nuôi?
a. Tác hại của nấm mốc trên động vật nuôi :
- Gây tổn thương tế bào gan: gan chuyển snag màu vàng, mật sưng -> gan sưng và bắt đầu nổi
mụn nhỏ trên bề mặt , xuất hiện nốt hoại tử màu trắng -> gan nhiễm khuẩn.
- Thận bị sưng to : ảnh hưởng tới sự bài tiết chất độc ra khỏi cơ thể -> triệu chứng ngộ độc trầm
trọng, giảm khả năng đề kháng của động vật, ức chế hệ thống sinh kháng thể. Khi bị nhiễm độc
cơ thể mẫn cảm với nhiều bệnh bế phát do vi khuẩn, vi rus gây ra và có thể gây tử vong cho gia
súc.


- Bào mòn niêm mạc của ống tiêu hóa , lớp tế bào bị bong ra và khô lại thành 1 lớp màng bọc cản
trở sự tiêu hóa thức ăn -> ko hấp thi được chất dinh dưỡng -> gầy mòn, sức đề kháng yếu.

- Làm thay đổi hoạt động sinh lý bình thường gây ra rối loạn sinh sản, gây chết thai, khô thai
hoặc sẩy thai, ở gia cầm gây chết phôi ở gđ đầu rất cao, giảm tỉ lệ ấp nở.
- Giảm tính ngon miệng : do sự pt của nấm mốc làm mất mùi thức ăn độc tố DON làm giảm tính
ngon miệng của thức ăn đối với đv -> giảm sinh trưởng và sự lợi dụng chuyển hóa thức ăn.
- Làm hư hại các vitamin Trong thức ăn do sự lên men phân giải của nấm mốc.
- Gây ung thư
- Ngoài các tác hại trên nấm mốc còn lên men phân giải các nguồn dưỡng chất glucid, protein,..
làm thức ăn giảm giá trị nghiêm trọng mất mùi vị tự nhiên chuyển sang mùi hôi mốc gia súc kém
ăn.
- Tổn thương máu : độc tố nấm mốc từ ruột vào gan qua đường máu gây tổn thương thành mạch
và máu gây chảy máu trong . hồng cầu bị tổn thương và bị phá vỡ gây hiện tượng tiêu máu hay
tan máu. Bạch cầu trong máu cũng bị giảm. 1 số độc tố còn theo màu sắc lọt vào tủy sống và đầu
độc tủy sống giảm khả năng tạo máu gây thiếu máu.
- Gây tổn thương hệ thần kinh : gây suy nhược thần kinh, mất phản xạ, choáng váng, đau đầu,
trạng thái quá khích bồn chồn nên co giật tê liệt các bắp thịt. Ngoài ra 1 số độc tố còn gây phản
ứng trên da như viêm da, vàng da, rụng lông, dị ứng mẩn nốt,...
- Giảm tỉ lệ đẻ, tỉ lệ ấp nở và tỉ lệ trứng chết phôi bị ảnh hưởng.
b. Chất khử độc tố nấm mốc trong thức ăn chăn nuôi?
- Dùng các chất dung môi để chiết xuất loại bỏ độc tố axetol, benzen, cloroform.
-Dùng các chất hấp thụ : Than hoạt tính, HSCAS, sodium bentonite, Glucomanan
- Amoniac : HP/HT , AP/AT
-Chất oxi hoa : ozon, H202, Axit hữ cơ” AXIT phot phoric
- Dùngbị chất làm giảm hoặc vô hoạt độc tố như:

+ Methyllamin, athanolamin, trimethylamin ,xút, cholin.
+ Aflatoxin thường giảm độc lực bở axit mạnh, kiềm manh.
- Ngoài sử dụng các chất hóa học còn sử dụng các biện pháp vật lý, nhiệt độ, hâp phụ. Biện pháp
sinh học : nấm, vi khuẩn, động vât vi sinh.
- Để hạn chế thức ăn bị mốc cần sử dụng 1 số chất chống mốc: axit propionic, đồng sunfat,
mycofix,biotronic.





×