Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Tài liệu Thuốc chữa chóng mặt do rối loạn tiền đình pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.06 KB, 3 trang )

Thuốc chữa chóng mặt do rối loạn tiền ñình

Chóng mặt là một cảm giác chủ quan, khi ñó bệnh nhân cảm thấy mình chuyển ñộng trong không
gian hoặc các vật chuyển ñộng xung quanh mình.

ðây là triệu chứng khá thường gặp trong cuộc sống và trong lâm sàng, nhiều khi ảnh
hưởng tới tâm lý của người bệnh cũng như gia ñình họ.


Cấu tạo giải phẫu dây thần kinh tiền ñình. Ảnh: Google

Chóng mặt do nguyên nhân tiền ñình
Chóng mặt chỉ là một trong nhiều triệu chứng của tổn thương cơ quan tiền ñình (chóng
mặt, rối loạn thăng bằng, rung giật nhãn cầu (Nystagmus - có tác giả gọi là lay tròng mắt),
rối loạn thần kinh thực vật như: nôn, buồn nôn, chân tay lạnh và tê, vã mồ hôi, thay ñổi
mạch, huyết áp). Rối loạn tiền ñình thường do nhiều nguyên nhân gây nên, dựa vào thời
gian cơn chóng mặt người ta có thể chẩn ñoán một số nguyên nhân như: kéo dài không
quá 1 phút: chóng mặt tư thế lành tính, kéo dài vài phút: thiếu máu ñộng mạch ñốt sống
thân nền thoảng qua, kéo dài vài giờ: bệnh Meniere, kéo dài vài ngày: tổn thương thần
kinh tiền ñình hay tổn thương não. Người ta phân biệt tổn thương tiền ñình trung ương
hay ngoại biên dựa vào triệu chứng chóng mặt và các triệu chứng khác (xem bảng).
Chóng mặt tư thế kịch phát lành tính
Là chóng mặt ngoại vi (có hệ thống) thường gặp, chiếm tới 25% các trường hợp chóng
mặt, hay gặp ở nữ, tuổi trên 40. Nguyên nhân là do sự di chuyển của các thạch nhĩ trong
lòng ống bán khuyên của cơ quan tiền ñình gây nên chóng mặt khi thay ñổi tư thế của
ñầu.
Biểu hiện lâm sàng bằng các cơn chóng mặt ngắn khi thay ñổi tư thế của ñầu: ñang nằm,
ngồi dậy hoặc khi nằm và xoay người, cúi người hoặc xoay ñầu. Triệu chứng thường
nặng về buổi sáng và giảm dần trong ngày. Có thể có rung giật nhãn cầu, thường không
có ù tai và giảm thính lực.
Bệnh Meniere


Bệnh xuất hiện do tình trạng ứ nội bạch dịch trong các vòng bán khuyên, thường gặp ở
tuổi trưởng thành, cả nam và nữ. Biểu hiện lâm sàng bằng các cơn chóng mặt, nặng tai, ù
tai, giảm thính lực một bên tai. Thường kèm theo nôn, buồn nôn, tiêu chảy kéo dài khoảng
vài giờ. Sau khi lui bệnh, thính lực có thể trở về bình thường, nếu tái phát thính lực bên
tổn thương sẽ giảm dần. Bệnh thường tái phát sau một thời gian, một số trường hợp sẽ bị
cả hai bên tai.
ðiều trị hội chứng tiền ñình
- Trước tiên phải ñể bệnh nhân ở tư thế nằm ñầu thấp, cố ñịnh ñầu, nơi ít ánh sáng, tránh
xê dịch.
- Nếu bệnh nhân có nôn nhiều phải cho thuốc chống nôn ñường tiêm như papaverin 40mg
hoặc primperan 10 mg tiêm bắp.
- Truyền dịch bù nước, ñiện giải nếu có ñiều kiện.
- Chống chóng mặt bằng các nhóm thuốc: sử dụng tùy kinh nghiệm của các bác sĩ tuy
nhiên có thể sử dụng các thuốc sau:
+ Các thuốc nhóm kháng histamin: vừa có hiệu quả tới chứng chóng mặt vừa làm giảm
triệu chứng nôn, buồn nôn. Tác dụng phụ của nhóm này là có thể gây ngủ nhẹ nên không
dùng trong khi ñiều khiển phương tiện giao thông. Các thuốc thường dùng là promethazin
25 mg, scopolamin 0,5mg; diphenhydramin 50 mg.
+ Acetylleucin: 1.000 - 1.500mg/ ngày. Có cả dạng viên và tiêm tĩnh mạch, dạng tiêm tĩnh
mạch nên tiêm chậm vì nếu tiêm nhanh có thể gây hồi hộp, trống ngực, mạch nhanh.
Thường ñược dùng ở giai ñoạn cấp tính.
+ Nhóm ức chế calci chọn lọc mạch máu não: hay sử dụng nhất hiện nay là các biệt dược
của flunarizine, viên 5mg, dùng từ 5 -10mg (1-2viên)/ngày, nên uống trước khi ngủ vì cũng
có tác dụng an thần nhẹ. Các thuốc khác có thể dùng như cinnarizin 50-100mg/ngày.
+ Nhóm benzodiazepin: hay dùng là valium, diazepam. ðây là các thuốc trấn tĩnh nhẹ, có
thể dùng trong trường hợp bệnh nhân quá lo lắng vì chóng mặt. Tuy nhiên có thể gây
quen và lệ thuộc thuốc nên phải có hướng dẫn kỹ, tránh lạm dụng thuốc.
+ Nhóm tăng tuần hoàn tiền ñình, tuần hoàn não: nhóm này thường ñược sử dụng sau
giai ñoạn cấp, thường ñể ñiều trị duy trì, sử dụng lâu dài. Nhóm này có rất nhiều các
nhóm nhỏ như:

Betahistin: tác dụng chính vào nhân tiền ñình, dùng từ 24 -48mg/ngày chia 3 lần.
Ginkgo biloba 40 mg dùng 3 viên/ngày.
Piracetam 1.200 - 2.400mg/ngày.
Almitrin - raubasin 40mg dùng 2 viên/ngày.
Và rất nhiều thuốc khác.
- Tập bù trừ tiền ñình: thường tập khi nghĩ tới chóng mặt tư thế lành tính. Nếu chóng mặt
do thiểu năng ñộng mạch ñốt sống thân nền thì không nên tập vì có thể gây thiếu máu
não. Nên tập có sự hướng dẫn của thầy thuốc chuyên khoa. Có thể áp dụng cách tập sau:
+ Khi cấp tính: tập ở tư thế nằm: ñưa mắt sang hai bên, lên xuống, thực hiện ñộng tác
chậm rồi nhanh dần. Nhìn một vật di chuyển qua lại trước mắt 20cm. Khi có thể thì gập,
ngửa, quay ñầu sang hai bên từ từ và nhanh dần. Nếu ñỡ có thể tập ở tư thế ngồi hoặc
ñứng.
+ Khi qua giai ñoạn cấp: tập ở tư thế ñứng, ñang ngồi, từ từ ñứng dậy sau ñó ñi, lên
xuống cầu thang, xoay người kết hợp mở mắt và nhắm mắt.
Tóm lại, khi có triệu chứng chóng mặt, nhất là thời gian kéo dài, chưa rõ nguyên nhân,
bệnh nhân cần ñến các cơ sở chuyên khoa tai, thần kinh ñể khám, phát hiện các nguyên
nhân từ ñó có sự tư vấn và phương pháp ñiều trị hiệu quả. Không nên tự ñiều trị tại nhà,
lạm dụng thuốc ñể tránh các hậu quả ñáng tiếc có thể xảy ra.

ðặc ñiểm lâm sàng Tiền ñình trung ương Tiền ñình ngoại vi
1. Vị trí tổn thương Nhân tiền ñình, ñường liên
hệ trong thân não
Tai trong, dây thần kinh tiền ñình

2. Chóng mặt

Từng ñợt, ñột ngột
+ Thời gian Thường xuyên Cảm giác xoay tròn hoặc ñồ ñạc
quay xung quanh mình (chóng
mặt có hệ thống)

+ Tính chất Cảm giác bồng bềnh,
tròng trành (chóng mặt
không hệ thống)

+ Cường ñộ chóng mặt Vừa phải Rất nặng
3. Rung giật nhãn cầu Theo chiều dọc Theo chiều ngang hoặc xoay
4. Rối loạn thăng bằng (chiều
ngã khi làm nghiệm pháp
Romberg)
Không phù hợp với chiều
của rung giật nhãn cầu
Cùng chiều với chiều của rung
giật nhãn cầu
5. Các triệu chứng khác

+ Hội chứng tiểu não Thường gặp Không
+ Hội chứng giao bên Có thể có Không
+ Tổn thương mắt phối hợp Có thể liệt nhìn Không
+ Ù tai, giảm thính lực Hiếm Thường gặp
+ ðau ñầu Có Không
6. Tiến triển Chậm, lâu khỏi Thoái lui nhanh
suckhoedoisong.vn-TS.BS. Nhữ ðình Sơn

×