HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHIẾN LƯỢC & KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
GVHD: TS.MAI LAN PHƯƠNG
NHÓM:09
HÀ NỘI, 2015
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM
STT
Họ tên
Lớp
MSV
1
Đào Trọng Thái
K58KTNNC
587448
2
Nguyễn Văn Tỉnh
K58KTNC
587722
3
Nguyễn Thị Minh Huệ
K58KTNNC
Chiến lược Quốc gia cấp nước
sạch và Vệ sinh nông thôn
đến năm 2020
Thông tin
Thông tin
Nguồn thông tin
PP thu thập
thông tin
1. Nhu cầu sử dụng
nước sạch của người
dân(SC)
Tự thu thập từ người
dân
Đánh giá nông thôn có
sự tham gia của người
dân (PRA)
2.Nhu cầu sử dụng hệ
thống hố tiêu hợp VS
của người dân nông
thôn(SC)
Tự thu thập từ người
dân
(như trên)
3.Dân số nông thôn, số
thành viên hộ gia
đình(SC)
Tổng hợp Báo cáo từ các Điều tra theo diện rộng
tỉnh
4.Điều kiện mức sống
của người dân nông
UBND
Đánh giá nhanh nông
thôn ( RRA)
Thông tin
Thông tin
Nguồn thông
tin
PP thu thập
thông tin
8.Cơ sở hạ tầng cấp
nước sạch(TC)
Nghiên cứu của Bộ XD,
CN, NN - PTNT
Đánh gía nhanh nông
thôn (RRA)
9.Số hộ dân được sử
dụng nhà tiêu hợp vệ
sinh qua các năm và
đến năm 2020(TC)
Báo cáo của Bộ XD,
CN, NN - PTNT
Đánh giá nhanh nông
nông thôn
10.Số trường học,trạm
y tế được cấp nước
sạch,có công trình vs
đủ tiêu chuẩn(TC)
Báo cáo của Bộ GD –
ĐT, VD, Y tế
Đánh giá nhanh nông
thôn
11. Số vùng đang diễn
ra tình trạng ô nhiễm
nguồn nước do xâm
nhập mặn,chất thải
Nghiên cứu, báo cáo
của Bộ NN - PTNT
Đánh giá nhanh nông
thôn
Thông tin
Thông tin
Nguồn thông
tin
PP thu thập
thông tin
15.Lượng nước sạch được sử
dụng tính trên 1 người (TC)
Báo cáo của Bộ XD, Bộ NN –
PTNT, ý kiến người dân
-Điều tra trên diện rộng
-Đánh giá nhanh nông thôn
(RRA)
16.Chi phí hỗ trợ cho hộ dân
nghèo(TC)
UBND
Đánh giá nhanh nông thôn
(RRA)
17.Công tác chỉ đạo, quản
lý(TC)
Báo cáo các Bộ, UBND
Đánh nhanh nông thôn
18. Giáo dục – đào tạo(TC)
Báo cáo của Bộ GD - ĐT
Đánh giá nhanh nông thôn
(RRA)
19. Đánh giá tình hình sức
khỏe người dân trước và sau
khi sử dụng nước sạch và VS
nông thôn ( SC& TC)
Tự người dân, Bộ Y tế
-Điều tra diện rộng
- Đánh giá nhanh nông thôn
Chủ đề: Phát triển chăn nuôi gà
Đông Tảo ở xã Đông Tảo huyện
Khoái Châu - Hưng Yên
Cây vấn đề
Chăn nuôi gà Đông Tảo ở Khoái Châu không hiệu quả
Tiêu thụ khó khăn
Giá sản
phẩm cao
Chí
phí
đầu
vào
cao
Kỹ thuật chăn nuôi
kém
Thị trường
tiêu thụ chưa
được mở rộng
Quảng
bá sản
phẩm
còn
kém
Chưa
xây
dựng
được
kênh
TT
tiêu
thụ
Hiểu biết còn
hạn chế
Chưa
được
tham
gia
các
lớp
tập
huấn
chăn
nuôi
Phươn
g pháp
chăn
nuôi
còn lạc
hậu
Chưa áp dụng
được kỹ thuật
chăn nuôi tiên
tiến
Nguồn
kinh
phí
đầu tư
còn ít
Chưa
có
chính
sách
quan
tâm từ
chính
quyền
Vấn đề
Giải pháp
Chi phí đầu vào cao
Chủ động tự nhân giống,nguồn thức ăn.Áp
dụng phương pháp chăn nuôi tiên tiến để
giảm chi phí đầu vào
Chưa xây dựng được
kênh tiêu thụ
Xây dựng thương hiệu; quảng bá sản
phẩm,liên kết với những cơ sở giết mổ,chế
biến thực phẩm,các đầu mối tiêu thụ lớn.
Phương pháp chăn
nuôi còn lạc hậu
Tích cực Tham qia các lớp tập huấn;áp
dụng công nghệ chăn nuôi tiến tiến
Nguồn kinh phí đầu
tư ít
Huy động vốn đầu tư(vay ngân hàng..)
Điểm mạnh (S)
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi;
- Có những kinh nghiệm chăn
nuôi truyền thống;
- Đã được khẳng định thương
hiệu;
-Có giống đa dạng tốt, tiên tiến
- dịch vụ thú y tốt
Điểm yếu (W)
-Nguồn lực chăn nuôi còn hạn
chế;
-Thiếu vốn đầu tư
- Giá cao, chênh lệch giá lớn;
-Chưa có sự liên kết với thị
trường đầu ra;
-Chưa áp dụng KHKT vào chăn
nuôi;
-Quy mô chăn nuôi nhỏ, chưa
đạt được hiểu quả
Cơ hội (O)
Thách thức (T)
-Mở rộng chăn nuôi, thị trường
-Có nhiều sản phẩm cạnh tranh
tiêu thụ;
trên thị trường;
- Nhu cầu của người tiêu dùng
- Thị trường tiêu thụ còn nhiều rủi
ngày càng gia tăng;
ro;
-Tiếp cận được nhiều kỹ thuật
- Chưa tạo ra sản phẩm có đã chế
chăn nuôi mới tiên tiến;
biến sẵn;
- Ngày càng được quan tâm từ các - Giá cả còn chênh lệch lớn với
chính sách của Nhà nước.
sản phẩm cùng loại.
Phân tích SWOT
Kết hợp
Giải pháp chiến lược
S/O
- Phát huy những điểm mạnh đang có, nắm bắt cơ hội
để khẳng định thương hiệu vốn có, mở rộng quy mô
chăn nuôi, thị trường tiêu thụ và tiếp cận gần hơn đối
với người tiêu dùng.
W/O
- Tận dụng tối đa nguồn lực, thu hút vốn đầu tư, tiếp cận
S/T
Phát huy những điềm mạnh để nâng cao tiềm lực đối
đầu với thách thức. Tận dụng tốt kinh nghiệm chăn
nuôi vốn có, cân đối giá phù hợp để thu hút phù hợp với
người tiêu dùng để tạo ưu thế với các đối thủ cạnh
tranh
W/T
-Tận dụng các nguồn lực sẵn có để giảm chi phí chăn nuôi
-Chú trọng đầu tư vào khâu chế biến để nâng cao chất lượng
sản phẩm phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng
-Mở rộng thị trường bằng cách liên kết với các kênh tiêu thụ
đẩy mạnh quảng cáo, xây dựng thương hiệu cho sản phẩm
-Tạo dựng niềm tin, đảm bảo lợi ích cho người chăn nuôi
KHKT trong chăn nuôi để giảm chi phí sản xuất, nâng cao
chất lượng sản phẩm,liên kết xúc tiến đẩy mạnh quảng cáo
, mở rộng quy mô để nâng cao sức cạnh tranh với sản
phẩm cùng loại khác.
Giải pháp
Giải pháp
1.
2.
3.
4.
-Đầu tư thêm vốn để mở rộng quy mô chăn nuôi
-Áp dụng KHKT tiên tiến để nâng cao năng suất, chất
lượng, giảm chi phí chăn nuôi đồng thời giảm giá
thành sản phẩm
-Liên kết các kênh tiêu thụ để mở rộng thị trường
đầu ra cho sản phẩm
-Cần có sự quan tâm từ các chính sách hỗ trợ từ phía
cơ quan nhà nước
Phát triển Chăn nuôi gà
Các bên liên quan
Mối quan tâm
Năng lực
Hoạt động tiềm
năng
Các hộ chăn nuôi gà
-Vấn đề đầu ra
-thu nhập từ việc
CN
-Cơ sở CN
-Có nguồn lực
-Có kinh nghiệm
Tham gia trực tiếp
vào CN
-Nguồn cung cấp
giống
-Cửa hàng cung cấp
thức ăn, thuốc thú y
-Bán được giống,
thức ăn thuốc để CN
gà
-Thu lợi nhuận
-Có chất lượng
giống tốt đa dạng
Nguồn Thức ăn tốt
nhiều loại
-Cung ứng
-Tổ chức CQ
+Khuyến nông
+Phòng NN
+Ngân hàng CS
- Đưa ra các CS để
hộ PT CN
-Có mô hình HD CN
đạt HQ cao
-Có thể vay vốn ưu
đãi để….
-Tuyên truyền tập
huấn HD cho các hộ
CN
Thương lái thu mua
-Giá thu mua
-CLSP
-Lợi nhuận
-Nắm bắt giá cả TT
- Nhu cầu tiêu dụng
Thu mua
Chiến lược phát triển chăn nuôi gà
Đông Tảo ở xã Đông Tảo huyện
Khoái Châu tỉnh Hưng Yên giai
đoạn 2015- 2020
I.Thực trạng
Xã Đông Tảo huyện Khoái Châu nổi tiếng
với giống gà Đông Tảo quý hiếm. Trong
những năm gần đây, việc phát triển
chăn nuôi giống gà này đang được phát
triển mạnh mẽ về năng suất, chất
lượng, quy mô, hiệu quả… theo số liệu
điều tra, tỷ lệ diện tích đất để làm trang
trại chăn nuôi gà từ 70,1% năm 2011
tăng lên 71% năm 2014, tỷ lệ diện tích
đất hộ gia đình sử dụng để chăn nuôi
gà Đông Tảo cũng tăng qua các năm
Lao động chăn nuôi gà chủ yếu tận dụng
lao động gia đình, vốn sử dụng đầu tư
trong chăn nuôi cũng chủ yếu sử dụng
vốn tự có.
Gà Đông Tảo là loại gà đem lại năng suất
và thu nhập rất cao. Mặc dù, xã Đông
Tảo có rất nhiều những thuận lợi để phát
triển giống gà này như về giống, điều
kiện tự nhiên và kỹ thuật chăn nuôi
truyền thống cũng như về dịch vụ thú y…
Tuy nhiên, trong xã vẫn chưa tận dụng
được những lợi thế đó để mở rộng
quy mô, đầu tư thêm vốn, khoa học
kỹ thuật để phát triển chăn nuôi
giống gà này đem lại hiệu quả kinh
tế cao hơn.Ngoài ra, cũng còn gặp 1
số khó khăn và hạn chế về vốn, lao
động, kỹ thuật tiên tiến và đặc biệt
là về chi phí chăn nuôi và thị trường
đầu ra cho sản phẩm
Vì vậy, cần có những giải pháp và
những đề xuất kiến nghị để tập
trung phát triển giống gà Đông Tảo
tại xã Đông Tảo này đem lại hiệu
quả kinh tế cao.
III. Mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể
Mục tiêu
chung
Mục tiêu cụ thể
Nâng cao
hiệu quả
chăn nuôi
gà
1. Mở rông quy mô chăn nuôi về:
-Tỷ lệ diện tích đất chăn nuôi trang trại từ 71% lên 82%(2020) ,
hộ chăn nuôi từ 56,1% lên 70%(2020)
- Số lượng chuồng trại chăn nuôi
- Tăng số lượng gà:tăng số gà giống lên 15000 con; gà thịt tăng
20000 con
- Đầu tư thêm vốn:tăng 50% số vốn ban đầu
2.Nâng cao chất lượng
3.Mở rộng thị trường:
- Đến năm 2017: Thị trường toàn quốc
- Đến năm 2020: Sang thị trường thế giới: các nước EU…
IV. M ục tiêu chung, mục tiêu cụ thể,
giải pháp
Mục tiêu cụ thể
1. Mở rông quy mô
chăn nuôi
Giải pháp
1.1 Quy hoạch
1.2 Xây dựng cơ sở hạ tầng
1.3
2. Nâng cao chất lượng 2.1
thịt gà
2.2
2.3
3. Mở rộng thị trường
tiêu thụ
3.1 Xây dựng nhãn hiệu
3.2 Xây dựng kênh quảng cáo sản phẩm
3.3
V. Bảng giải pháp, hoạt động,
kinh phí, thời gian
Gi
ải
p
h
á
p
3.
1.
Hoạt động
3.1.1 2
Chỉ
tiêu
Thời
gian
Kinh phí
Lao
động
Vật tư
Tổng
Cơ
quan
thực
hiện