Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

tiểu luận kinh tế phát trienr Đánh giá lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên giai đoạn 2004 - 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.03 KB, 17 trang )

LOGO

Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Học viện nông nghiệp Việt Nam

MÔN: KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Đề tài: Đánh giá lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên giai đoạn 2004 -

2013

Nhóm thực hiện: Nhóm 17 tổ 3
Ngô Thị Phương Liên – 583059
Đỗ Chí Linh – 586859
Lương Thị Linh - 594335


NỘI DUNG

1

Lời mở đầu
Tình hình lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên giai đoạn 2004 - 2013

2

3

Nguyên nhân

4



Giải pháp

5

Kết luận


Lời mở đầu

 Nguồn nhân lực luôn luôn là nguồn lực cơ bản;


Dân số là cơ sở hình thành tự nhiên của nguồn nhân lực xã hội;



Dân số vừa là lực lượng lao động vừa là người tiêu dùng trong xã hội, vấn đề dân số có ảnh
hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia


Dân số và quy mô dân số



Dân số là số lượng và chất lượng người của một cộng đồng dân cư, cư trú trong một
vùng lãnh thổ tại một thời điểm nhất điểm nhất định

 Quy mô dân số là số người sống trên một vùng lãnh thổ tại một thời điểm nhất định



Lực lượng lao động

 Lực lượng lao động bao gồm những người từ 15 tuổi trở lên có việc làm (đang làm
việc) và những người thất nghiệp trong thời kỳ tham chiếu (7 ngày trước thời điểm
quan sát).

 Việt Nam có lực lượng lao động dồi dào và cơ cấu lao động trẻ.


Tình hình lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm tuổi
giai đoạn 2004 - 2013



Việt Nam là nước có quy mô tổng số lao động từ 15 tuổi trở lên lớn (năm 2013 là
53,65 triệu người). Tỷ lệ số lượng lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 59,16% tổng
dân số cả nước



.


Biểu đồ: Biến động tổng số lao đông từ 15 tuổi trở lên giai đoạn 2004 - 2013

Tổng số lao động từ 15 tuổi trở lên tăng nhanh và tăng liên tục và bình quân mỗi
năm tăng 1.000,0 nghìn người.



Bảng 2.2 : Số lượng lao động từ 15 tuổi trở lên theo nhóm tuổi giai đoạn 2004 - 2013
(đơn vị: Nghìn người)
Độ tuổi
Tổng số

15- 24

25 - 49

50+

2004

43.008,9

9.060,6

27.236,0

6.712,3

2005

44.904,5

9.168,0

28.432,5

7.304,0


2006

46.238,7

9.727,4

29.447,7

7.063,6

2007

47.160,3

8.561,8

29.392,1

9.206,4

2008

48.209,6

8.734,3

29.973,4

9.501,9


2009

49.322,0

9.184,7

30.285,1

9.852,2

2010

50.392,9

9.245,4

30.939,2

10.208,3

2011

51.398,4

8.465,2

31.503,4

11.429,8


2012

52.348,0

7.887,8

32.014,5

12.445,7

Sơ bộ 2013

53.245,6

7.916,1

31.904,5

13.425,0

Năm

(Nguồn: Tổng cục thống kê)


Nhận xét:
Từ năm 2004 – 2013 thấy sự phân bố lao động các nhóm tuổi không đồng đều:




Tập trung chủ yếu ở nhóm tuổi 25-49 (chiếm 60%)



+
Ở nhóm tuổi 50 đang ngày càng gia tăng (chiếm 25,21%)



Nhóm tuổi từ 15- 24 tuổi chỉ chiếm khoảng 14. 86%


Phân bố lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên theo giới tính và địa
phương
(2004 – 2013)
Bảng: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo địa phương
(đơn vị: Nghìn người)
Năm
2005

2007

2008

2009

2010

2011


2012

Sơ bộ 2013

Cả nước

44.904.5

47.160,3

48.209,6

49.322,0

50.392,9

51.398,4

52.348,0

53.245,6

Đồng bằng Sông Hồng

10.728,4

11.032,5

11.057,0


11.147,5

11.453,4

11.536,3

11.726,1

11.984,0

Trung du & Miền núi Bắc Bộ

6.275,6

6.547,4

6.561,2

6.801,7

6.881,3

7.058,9

7.209,3

7.380,2

9.748,5


10.061,7

10.322,5

10.577,0

10.944,2

11.151,1

11.309,3

11.621,4

9.354,9

9.772,7

9.895,2

10.046,1

10.128,7

10.238,3

10.362,8

10.322,9


Địa phương

Bắc trung bộ & duyên hải
miền trung

Đông bằng Sông Cửu Long

Nguồn: Tổng cục thống kê


Nhận xét: phân bổ không đồng đều giữa các vùng trong cả nước:



Tập trung chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ và miền duyên hải miền
Trung chiếm tới 44,16% lượng lao động từ 15 tuổi trở lên)



Vùng Trung du và miền núi phía Bắc chỉ chiếm 13,87% lượng lao động từ 15 tuổi trở lên


Biểu đồ : Sự phân bố lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên ở thành thị và nông thôn (20042013)

Lượng lao động từ 15 tuổi trở lên tập trung nhiều nhất ở khu vực nông thôn.


Nguyên nhân


Các nhân tố ảnh hưởng :sinh và tử, đi cư và nhập cư ( trong nước và

1

ngoài nước)

2

3

4

Các nhân tố kinh tế, xã hội và văn hóa

Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động

Quy mô và cơ cấu theo tuổi và giới tính


Tăng cường hợp tác trong tiêu thụ nông

Xây dựng cơ cấu kinh tế nông thôn toàn diện và hợp

sản



Đẩy mạnh công tác xóa đói giảm
nghèo


Tăng cường áp dụng KHKT vào sản xuất kết
hợp với đẩy mạnh cơ giới hóa

Giải

Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề cho
lao động nông thôn

pháp

Tăng cường cho nông dân vay vốn kết hợp với công
tác khuyến nông và khuyến công.


01

Nhà nước dưa ra nhiều các chính sách về đào tạo chuyên sâu để nâng cao
tay nghề cho lao động

Giải
02

Tạo điều kiệm cho vay vốn hộ trợ hộ ngheo có con em đi học đại học ở các vùng

pháp

nông thôn

03


Tạo điều kiện cho các cho các doanh nghiệp về xây dựng nhà máy
ở địa phương mình


Kết luận



Tình hình lực lao động trên 15 tuổi của nước ta phân bố không đồng đều theo nhóm tuổi
giữa các vùng, thành thị và nông.



Nhà nước muốn thu hút và quản lý nguồn lao động ở các vùng đòi hỏi phải đưa ra một
số biện pháp thiết yếu.


LOGO

Cảm ơn thầy

các bạn đã lắng nghe



×