Tải bản đầy đủ (.doc) (152 trang)

luận văn thạc sỹ 2016 Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH tư vấn kiến trúc và xây dựng Phương Đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (674.43 KB, 152 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của
tôi. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Lan Anh


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài..............................................................................................1
3. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu......................................................................3
4. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài........................................................................3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.........................................................4
7. Kết cấu của khóa luận.....................................................................................4
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY
LẮP............................................................................................................................ 5
1.1.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.....................................................5
1.1.1. Đặc điểm của doanh nghiệp xây lắp........................................................5
1.1.2. Đặc điểm của hợp đồng xây dựng...........................................................7
1.2. NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH S ẢN PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.................................................................11
1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất..................11
1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
............................................................................................................................. 13
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí.....14
1.2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí............15


1.2.1.4. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và
mức độ hoạt động.............................................................................................17
1.2.2. Khái niệm giá thành và phân loại giá thành xây dựng...........................21
1.2.2.1. Phân loại giá thành sản xuất xây dựng căn cứ vào thời điểm, cơ sở
số liệu tính giá thành.........................................................................................22
1.2.2.2. Phân loại giá thành theo phạm vi chi phí trong giá thành....................23
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm...................24
1.3. ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM............................................................................................25
1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất........................................................25
1.3.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm........................................................26
1.3.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng
tính giá thành sản phẩm....................................................................................27
1.4. PHƯƠNG PHÁP TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT.........................................28
1.4.1. Phương pháp tập hợp trực tiếp................................................................28
1.4.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp................................................................28
1.5. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP XÂY
LẮP TRÊN GÓC ĐỘ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH.........................................................30
1.5.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................................30
1.5.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp...........................................33


1.5.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công......................................35
1.5.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.................................................37
1.5.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất xây dựng..........................................40
1.5.6. Kế toán chi phí sản xuất trong điều kiện khoán....................................42
1.6. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG TRONG DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP ..............................................................................................44
1.7. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP.........................48
1.7.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn (Phương pháp trực tiếp)............48

1.7.2. Phương pháp tính giá thành theo định mức............................................50
1.8. PHƯƠNG PHÁP KHOÁN TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.................50
1.9. TRÌNH BÀY THÔNG TIN CHI PHÍ SẢN XUẤT TRÊN BÁO CÁO TÀI CH ÍNH
............................................................................................................................. 57
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY DỰNG Ở CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG
PHƯƠNG ĐÔNG....................................................................................................67
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG
PHƯƠNG ĐÔNG................................................................................................67
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty......................................67
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.........................68
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty......................................68
2.1.4. Tình hình nguồn lực của công ty.............................................................71
2.1.4.1. Tình hình lao động và cơ sở kỹ thuật của công ty.............................71
2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn kinh doanh của công ty....................73
2.1.5. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại công ty....................................76
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán........................................................................76
2.1.5.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty.................................................79
2.1.5.3. Đặc điểm chế dộ kế toán doanh nghiệp vận dụng để thực hiện phần
hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............................80
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG
PHƯƠNG ĐÔNG................................................................................................83
2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH tư
vấn kiến trúc và xây dựng Phương Đông..........................................................83
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tập hợp tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH tư vấn kiến trúc và xây dựng Phương Đông............86
2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH
tư vấn kiến trúc và xây dựng Phương Đông.....................................................87
2.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................87

2.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.....................................................89
2.2.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công..................................................93
2.2.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung............................................................95
2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì tại Công ty TNHH tư vấn kiến trúc
và xây dựng Phương Đông................................................................................97
2.2.5. Tính giá thánh sản phẩm tại Công ty TNHH tư vấn kiến trúc và xây
dựng Phương Đông.............................................................................................97


2.3 . ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ V ẤN
KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG PHƯƠNG ĐÔNG.................................................100
2.3.1. Những mặt đạt được trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty........................................................................101
2.3.2. Những mặt hạn chế còn tồn tai trong công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty...........................................................103
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ
XÂY DỰNG PHƯƠNG ĐÔNG.............................................................................105
3.1. YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG
PHƯƠNG ĐÔNG..............................................................................................105
3.1.1. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH tư vấn kiến trúc và xây dựng Phương Đông...105
3.1. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ XÂY
DỰNG PHƯƠNG ĐÔNG.................................................................................106
3.2.1.Về việc xác định đối tượng tập hợp chi phí, tính giá thành................106
3.2.2. Hoàn thiện việc tập hợp và luân chuyển chứng từ kế toán.................107
3.2.3. Hoàn thiện việc phân loại chi phí chi phí sản xuất xây dựng phục vụ

yêu cầu kế toán quản trị ..................................................................................108
3.2.3.1. Phân loại chi phí sản xuất theo dự toán.............................................108
3.2.3.2. Phân loại chi phí sản xuất xây dựng theo mối quan hệ với khối lượng
hoạt động.......................................................................................................... 109
3.2.4. Hoàn thiện việc kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất...............112
3.2.5. Hoàn thiện việc xây dựng mô hình kế toán quản trị............................114
3.2.6. Xác định trung tâm trách nhiệm và lập báo cáo trách nhiệm...............116
3.2.7. Xây dựng các báo cáo phục vụ yêu cầu kế toán quản trị.....................118
3.3. ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG PHƯƠNG ĐÔNG......................122
KẾT LUẬN............................................................................................................124
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................127
PHỤ LỤC..............................................................................................................128
Phụ lục 1...............................................................................................................129
Phụ lục 2...............................................................................................................131
Phụ lục 3...............................................................................................................132
Phụ lục 4...............................................................................................................133
Phụ lục 5...............................................................................................................134
Phụ lục 7...........................................................................................................136
Phụ lục 10.........................................................................................................139


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Error: Reference source
not found
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp. .Error: Reference source not
found
Sơ đồ 1.3: Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công....Error: Reference source
not found

Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán chi phí sản xuất chungError: Reference source not found
Sơ đồ 1.5: Trình tự chi phí sản xuất kinh doanh dở dang . Error: Reference source
not found
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty.......Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty....Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.3: Trình tự kế toán theo phương pháp chứng từ ghi sổ........Error: Reference
source not found
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ lưu chuyển chứng từ chi phí NVL trực tiếp.........Error: Reference
source not found
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ lưu chuyển chứng từ chi phí nhân công trực tiếp. .Error: Reference
source not found
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ lưu chuyển chứng từ chi phí SDMTC..Error: Reference source not
found
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ lưu chuyển chứng từ chi phí sản xuất chung.........Error: Reference
source not found
Sơ đồ 2.8: Tổng hợp chi phí và tính giá thành công trình Trường Chinh..........Error:
Reference source not found


DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài..............................................................................................1
3. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu......................................................................3
4. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài........................................................................3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.........................................................4
7. Kết cấu của khóa luận.....................................................................................4
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY
LẮP............................................................................................................................ 5

1.1.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.....................................................5
1.1.1. Đặc điểm của doanh nghiệp xây lắp........................................................5
1.1.2. Đặc điểm của hợp đồng xây dựng...........................................................7
1.2. NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH S ẢN PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.................................................................11
1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất..................11
1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
............................................................................................................................. 13
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí.....14
1.2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí............15
1.2.1.4. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và
mức độ hoạt động.............................................................................................17
1.2.2. Khái niệm giá thành và phân loại giá thành xây dựng...........................21
1.2.2.1. Phân loại giá thành sản xuất xây dựng căn cứ vào thời điểm, cơ sở
số liệu tính giá thành.........................................................................................22
1.2.2.2. Phân loại giá thành theo phạm vi chi phí trong giá thành....................23
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm...................24
1.3. ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM............................................................................................25
1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất........................................................25
1.3.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm........................................................26
1.3.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng
tính giá thành sản phẩm....................................................................................27
1.4. PHƯƠNG PHÁP TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT.........................................28
1.4.1. Phương pháp tập hợp trực tiếp................................................................28
1.4.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp................................................................28
1.5. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP XÂY
LẮP TRÊN GÓC ĐỘ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH.........................................................30
1.5.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................................30

1.5.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp...........................................33
1.5.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công......................................35
1.5.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.................................................37


1.5.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất xây dựng..........................................40
1.5.6. Kế toán chi phí sản xuất trong điều kiện khoán....................................42
1.6. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG TRONG DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP ..............................................................................................44
1.7. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP.........................48
1.7.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn (Phương pháp trực tiếp)............48
1.7.2. Phương pháp tính giá thành theo định mức............................................50
1.8. PHƯƠNG PHÁP KHOÁN TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.................50
1.9. TRÌNH BÀY THÔNG TIN CHI PHÍ SẢN XUẤT TRÊN BÁO CÁO TÀI CH ÍNH
............................................................................................................................. 57
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY DỰNG Ở CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG
PHƯƠNG ĐÔNG....................................................................................................67
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG
PHƯƠNG ĐÔNG................................................................................................67
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty......................................67
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.........................68
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty......................................68
2.1.4. Tình hình nguồn lực của công ty.............................................................71
2.1.4.1. Tình hình lao động và cơ sở kỹ thuật của công ty.............................71
2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn kinh doanh của công ty....................73
2.1.5. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại công ty....................................76
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán........................................................................76
2.1.5.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty.................................................79
2.1.5.3. Đặc điểm chế dộ kế toán doanh nghiệp vận dụng để thực hiện phần

hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............................80
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG
PHƯƠNG ĐÔNG................................................................................................83
2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH tư
vấn kiến trúc và xây dựng Phương Đông..........................................................83
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tập hợp tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH tư vấn kiến trúc và xây dựng Phương Đông............86
2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH
tư vấn kiến trúc và xây dựng Phương Đông.....................................................87
2.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................87
2.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.....................................................89
2.2.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công..................................................93
2.2.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung............................................................95
2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì tại Công ty TNHH tư vấn kiến trúc
và xây dựng Phương Đông................................................................................97
2.2.5. Tính giá thánh sản phẩm tại Công ty TNHH tư vấn kiến trúc và xây
dựng Phương Đông.............................................................................................97


2.3 . ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ V ẤN
KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG PHƯƠNG ĐÔNG.................................................100
2.3.1. Những mặt đạt được trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty........................................................................101
2.3.2. Những mặt hạn chế còn tồn tai trong công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty...........................................................103
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ
XÂY DỰNG PHƯƠNG ĐÔNG.............................................................................105

3.1. YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG
PHƯƠNG ĐÔNG..............................................................................................105
3.1.1. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH tư vấn kiến trúc và xây dựng Phương Đông...105
3.1. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ XÂY
DỰNG PHƯƠNG ĐÔNG.................................................................................106
3.2.1.Về việc xác định đối tượng tập hợp chi phí, tính giá thành................106
3.2.2. Hoàn thiện việc tập hợp và luân chuyển chứng từ kế toán.................107
3.2.3. Hoàn thiện việc phân loại chi phí chi phí sản xuất xây dựng phục vụ
yêu cầu kế toán quản trị ..................................................................................108
3.2.3.1. Phân loại chi phí sản xuất theo dự toán.............................................108
3.2.3.2. Phân loại chi phí sản xuất xây dựng theo mối quan hệ với khối lượng
hoạt động.......................................................................................................... 109
3.2.4. Hoàn thiện việc kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất...............112
3.2.5. Hoàn thiện việc xây dựng mô hình kế toán quản trị............................114
3.2.6. Xác định trung tâm trách nhiệm và lập báo cáo trách nhiệm...............116
3.2.7. Xây dựng các báo cáo phục vụ yêu cầu kế toán quản trị.....................118
3.3. ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG PHƯƠNG ĐÔNG......................122
KẾT LUẬN............................................................................................................124
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................127
PHỤ LỤC..............................................................................................................128
Phụ lục 1...............................................................................................................129
Phụ lục 2...............................................................................................................131
Phụ lục 3...............................................................................................................132
Phụ lục 4...............................................................................................................133
Phụ lục 5...............................................................................................................134

Phụ lục 7...........................................................................................................136
Phụ lục 10.........................................................................................................139



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

MTV

Một thành viên

XD

Xây dựng

BGĐ

Ban giám đốc

TSCĐ

Tài sản cố định

NVL

Nguyên vật liệu


CCDC

Công cụ dụng cụ



Quyết định

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

HVHC

Học viện hậu cần

CHT


Chỉ huy trưởng

NCTT

Nhân công trực tiếp

SXC

Sản xuất chung

MTC

Máy thi công


1

LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài.
Trong xu thế toàn cầu hóa, khu vực hóa, nền kinh tế phát triển ngày
càng năng động hơn và tác động mạnh mẽ đến mọi lĩnh vực của đời sống xã
hội. Sản xuất là ngành có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân.Đối với doanh nghiệp sản xuất thì chi phí – giá thành luôn là yếu tố hàng
đầu có ý nghĩa quan trọng để doanh nghiệp có thể tái sản xuất và tìm kiếm lợi
nhuận. Chi phí - giá thành chính là thước đo chi phí tiêu hao phải bù đắp sau
mỗi chu kì sản xuất kinh doanh. Mặt khác, chi phí - giá thành còn là công cụ
để doanh nghiệp có thể kiểm soát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh,
xem xét hiệu quả của các biện pháp kỹ thuật.
Để thực hiện đươc mục tiêu quản trị chi phí – giá thành nhằm tối đa

hóa lợi nhuận và tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong điều
kiện hội nhập kinh tế thì thông tin kế toán chi phí – giá thành có vị trí đặc biệt
quan trọng và hết sức hữu ích cho các nhà quản trị thuộc nhiều cấp độ khác
nhau trong doanh nghiệp. Nó giải quyết vấn để cung cấp thông tin cho việc
hoạch định và điều hành quá trình sản xuât.
Tuy nhiện trên thực tế, các doanh nghiệp sản xuất đang gặp nhiều khó
khăn, lung túng và thiếu sự thống nhất trong tổ chức thực hiện công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Điều này đã làm cho thông
tin về chi phí – giá thành phục vụ cho yêu cầu quản trị còn bộc lộ nhiều hạn
chế, chưa đáp ứng được những thông tin hữu ích cho các đối tượng sử dụng
khác nhau, đặc biệt là làm ảnh hưởng đến các quyết định của nhà quản trị
doanh nghiệp.


2

Xuất phát từ những lý do trên, cho thấy sự cần thiết của việc nghiên
cứu đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH tư vấn kiến trúc và xây dựng Phương Đông”.
Đây là vấn đề mang ý nghĩa khoa học và thực tiễn trong tình hình hiện
nay, giúp cho các doanh nghiệp xây dựng vận dụng lý luận vào thực tiễn sản
xuất kinh doanh để quản trị chi phí – giá thành nói riêng và quản trị doanh
nghiệp nói chung.
2. Phương pháp nghiên cứu
Để đảm bảo hiệu quả của việc nghiên cứu đề tài hoàn thiện công tác chi
phí sản xuất – giá thành sản phẩm trong Công ty TNHH tư vấn kiến trúc và
xây dựng Phương Đông sử dụng phương pháp quan sát khoa học kết hợp
phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm.
Phương pháp quan sát khoa học: Quan sát đối tượng để thu thập thông
tin của đối tượng cần nghiên cứu. Để nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản

xuất – giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp quan sát hoạt động diễn ra, thu
thập các tài liệu, sổ sách liên quan đến chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm
của doanh nghiệp.
Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm: Là phương pháp nghiên
cứu và xem xét lại những thành quả thực tiễn trong quá khứ để rút ra kết luận
bổ ích cho thực tiễn và khoa học. Từ việc xem xét công tác kế toán chi phí sản
xuất – giá thành sản phẩm đang được thực hiện tại doanh nghiệp, đưa ra
những nhận định những vấn đề doanh nhiệp đang tồn tại vướng mắc làm cho
công tác kế toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm không mang lại hiệu
quả, chưa cung cấp được thông tin chính xác kịp thời cho nhà quản lý. Song
song với việc hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất – giá thành sản
phẩm về khía cạnh kế toán tài chính, đưa ra những ý kiến ,những đề xuất cho
doanh nghiệp trong công tác kế toán quản trị mảng chi phí sản xuất – giá


3

thành sản phẩm giúp cho daonh nghiệp đạt hiệu quả trong công tác quản lý
chi phí sản xuất hiệu quả, tránh thất thoát, giảm chi phí, giảm giá thành sản
phẩm, tăng lợi nhuận. Đưa kế toán quản trị vào trong công tác kế toán của
doanh nghiệp nâng cao hiệu quả công tác kế toán trong doanh nghiệp nối
chung, công tác kế toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm nói riêng.
3. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
Đề tài này thực hiện nhằm đạt được ba mục tiêu sau đây:
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp xây lắp.
- Nghiên cứu và đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH tư vấn kiến trúc và xây dựng Phương
Đông.
- Trên cơ sở phân tích đánh giá về công ty nghiên cứu, đưa ra một số

biện pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty.
4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi
phí và tính giá thành sản phẩm và thực tiễn kế toán chi phí sản xuất, tính giá
thành sản phẩm ở Công ty TNHH tư vấn kiến trúc và xây dựng Phương Đông.
5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
-Công tác kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành các công trình xây dựng tại
Công ty TNHH tư vấn kiến trúc và xây dựng Phương Đông.
-Phạm vi thời gian: Tình hình kế toán chi phí sản xuất và tính gía thành sản
phẩm trong năm 2014.


4

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
Về lý luận: Đề tài nhằm làm sang tỏ các vấn đề lý luận về kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
Về thực tiễn: Thông qua viêc nghiên cứu thực trạng công tác kế toán
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH tư vấn kiến trúc và
xây dựng Phương Đông từ đó đưa ra một số biện pháp và phương hướng giải
quyết nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty.
7. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 phần chính:
Chương 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH tư vấn kiến trúc và xây dựng Phương Đông.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm ở Công ty TNHH tư vấn kiến trúc và xây dựng Phương Đông.


5

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1.1. Đặc điểm của doanh nghiệp xây lắp
Ở hầu hết các quốc gia nghành xây dựng cơ bản là một nghành sản xuất
vật chất quan trọng xây dựng nên cơ sở hạ tầng xã hội, tạo ra tài sản cố định
cho nền kinh tế quốc dân, đặc biệt là đối với những nước đang phát triển
đang trong quá tình kiến thiết, xây dựng và phát triển đất nước.
Hoạt động xây lắp có những đặc điểm riêng khác so với nghành sản
xuất khác. Những điểm khác biệt này cũng ảnh hưởng nhất định đến công
tác tổ chức hạch toán kế toán.
Đặc điểm thứ nhất: Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng
dân dụng, công nghiệp, công trình giao thông, thủy lợi, các công trình cơ sở
hạ tầng và các vật kiến trúc có quy mô lớn,kết cấu phức tạp, gồm nhiều giai
đoạn hạng mục khác nhau. Do đó để đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động xây
lắp cả về kỹ thuật chất lượng, tiến độ thi công và yêu cầu của công tác hạch
toán đòi hỏi phải có thiết kế và lập dự toán cho mỗi công trình. Dự toán
công trình là cơ sở để xác định số vốn đầu tư, quản lí chi phí đầu tư xây
dựng, là cơ sở để xác định giá gói thầu khi tham gia đấu thầu. Do mỗi công
trình gồm nhiều hạng mục công việc khác nhau vì vậy trong công tác kế
toán cần phải tổ chức hạch toán chi tiết để theo doic riêng từng hạng mục
công trình.



6

Đặc điểm thứ hai: Thời gian xây lắp kéo dài, trải qua nhiều giai đoạn,
công việc khác nhau mới tạo ra được sản phẩm từ đó quá trình kế toán tập
hợp chi phí cũng kéo dài, kế toán phải theo dõi chặt chẽ liên tục chi phí từ
khi khởi công đến khi hoàn thành để đảm bảo chi phí giá thành được tập hợp
chính xác đúng thời kì đảm bảo nguyên tắc chi phí phù hợp doanh thu.
Đặc điểm thứ ba: Hoạt động xây lắp thường được tiến hành ngoài trời
chịu ảnh hưởng lớn của thiên nhiên, thời tiết từ đó tác động đến tiến độ thi
công, công tác bảo quản vật tư, thiết bị công trình. Ngoài ra do công trình
xây lắp không cố định một nơi mà ở nhiều địa điểm khác nhau, do đó
thường phát sinh thêm các khoản chi phí để di chuyển máy móc, nhân công,
xây dựng lán trại, nhà ở tạm bợ phục vụ cho thi công, các khoản chi phí này
ở các lĩnh vực ngành nghề khác là không có , từ đó làm tăng chi phí giá
thành của công trình.
Đặc điểm thứ tư: Khác với loại hàng hóa thông thường sản phẩm xây
lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá dự thầu. Giá dự toán được xác
định trên cơ sở thiết kế kỹ thuật (đối với công trình thiết kế ba bước) hoặc
thiết kế bản vẽ thi công ( đối với công trình thiết kế hai hoặc một bước) và
định mức đơn giá của Nhà nước.
Đặc điểm thứ năm: Trong các doanh nghiệp xây lắp hiện nay cơ chế
khoán được áp dụng rộng rãi, từ đó hình thành nên giá giao khoán. Việc xác
định giá giao khoán tùy thuộc vào cơ chế quản lí tài chính mỗi đơn vị, tùy
thuộc vào từng loại công trình, cơ chế giao khoán cũng ảnh hưởng đến việc
tổ chức công tác kế toán trong việc giao và nhận khoán ở đơn vị.
Những đặc điểm trên của hoạt động xây lắp đã ảnh hưởng đến tổ chức
công tác kế toán trong các đơn vị xây lắp, đặc biệt là công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Doanh nghiệp cần



7

tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành hợp lí, khoa học
phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, tuân thủ các chuẩn mực,chế độ
kế toán để từ đó cung cấp thông tin kế toán chính xác, thiết thực và có hiệu
quả.
1.1.2. Đặc điểm của hợp đồng xây dựng
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 – Hợp đồng xây dựng: Là hợp
đồng bằng văn bản về việc xây dựng một tài sản hoặc tổ hợp các tài sản có
liên quan chặt chẽ hay phụ thuộc lẫn nhau về mặt thiết kế, công nghệ, chức
năng hoặc các mục đích sử dụng cơ bản của chúng.
+ Các loại hợp đồng xây dựng
-Hợp đồng xây dựng với giá cố định: Là hợp đồng xây dựng trong đó
nhà thầu chấp thuận một mức giá cố định cho toàn bộ hợp đồng hoặc một
đơn giá cố định trên một đơn vị sản phẩm hoàn thành. Trong một số trường
hợp khi giá cả tăng lên, mức giá đó có thể thay đổi phụ thuộc vào các điều
khoản ghi trong hợp đồng.
- Hợp đồng xây dựng với chi phí phụ thêm: Là hợp đồng xây dựng
trong đó nhà thầu được hoàn lại các chi phí thực tế được phép thanh toán,
cộng (+) thêm một khoản được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên những chi
phí này hoặc được tính thêm một khoản phí cố định.
+ Ngoài ra còn có các loại hợp đồng khác:
-Hợp đồng dịch vụ có liên quan trực tiếp đến việc xây dựng tài sản, như:
Hợp đồng tư vấn, thiết kế, khảo sát; Hợp đồng dịch vụ quản lý dự án và kiến
trúc;
-Hợp đồng phục chế hay phá hủy các tài sản và khôi phục môi trường sau
khi phá hủy các tài sản.



8

+ Doanh thu của hợp đồng xây dựng
Doanh thu của hợp đồng xây dựng được xác định bằng giá trị hợp lý của các
khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Việc xác định doanh thu của hợp đồng chịu
tác động của nhiều yếu tố không chắc chắn vì chúng tuỳ thuộc vào các sự
kiện sẽ xảy ra trong tương lai. Việc ước tính thường phải được sửa đổi khi
các sự kiện đó phát sinh và những yếu tố không chắc chắn được giải quyết.
Vì vậy, doanh thu của hợp đồng có thể tăng hay giảm ở từng thời kỳ.
+ Chi phí liên quan đến hợp đồng trong suốt giai đoạn kể từ khi kí hợp
đồng đến khi kết thúc hợp đồng.
-Chi phí liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng
-Chi phí chung liên quan đến hoạt động của các hợp đồng và có thể phân bổ
cho từng hợp đồng cụ thể;
-Các chi phí khác có thể thu lại từ khách hàng theo các điều khoản của hợp
đồng.
Các chi phí phát sinh trong quá trình đàm phán hợp đồng cũng được coi là
một phần chi phí của hợp đồng nếu chúng xác định được riêng rẽ, ước tính
được một cách đáng tin cậy và có nhiều khả năng hợp đồng sẽ được kí kết.
Nếu chi phí phát sinh trong quá trình đàm phán hợp đồng đã được ghi nhận là
chi phí sản xuất kinh doanh thi khi hợp đồng kí kết vào thời kì sau chúng
không còn là chi phí của hợp đồng xây dựng
* Chi phí liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng
-Chi phí nhân công tại công trường, bao gồm cả chi phí giám sát công
trình
Bao gồm toàn bộ tiền lương, tiền công, các khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN của người lao động trực tiếp và phục vụ xây dựng công
trình kể cả chi cho cán bộ nội bộ giám sát công trình, do doanh nghiệp cử
cán bộ nội bộ của mình để giám sát công trình.



9

Trường hợp cán bộ giám sát là đại diện của khách hàng thì chi phí giám sát
sẽ do bên khách hàng thanh toán và không được tính vào chi phí của hợp
đồng xây dựng
-Chi phí nguyên liệu, vật liệu, bao gồm cả thiết bị cho công trình
Bao gồm các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ
tùng thay thế, công cụ dụng cụ mà doanh nghiệp đã sử dụng cho công
trình.
Chi phí thiết bị công trình bao gồm chi phí mà doanh nghiệp chi ra để mua
sắm lắp đặt cho công trình.
-Khấu hao máy móc, thiết bị và các TSCĐ khác sử dụng để thực hiện
hợp đồng.
Toàn bộ chi phí khấu hao của các loại xe, máy thiết bị và các TSCĐ khác
sử dụng cho thi công và phục vụ xây dựng ở các công trình tổ đội, xây
dựng.
-Chi phí vận chuyển, lắp đặt, tháo dỡ máy móc, thiết bị và nguyên liệu,
vật liệu đến và đi khỏi công trình
-Chi phí thuê nhà xưởng, máy móc, thiết bị để thực hiện hợp đồng
-Chi phí thiết kế và trợ giúp kỹ thuật liên quan trực tiếp đến hợp đồng
Toàn bộ chi phí thiết kế, trợ giúp kĩ thuật mà doanh nghiệp (bên nhà thầu)
chi trả để thực hiện hợp đồng và được chủ đầu tư cam kết thanh toán khi kết
thúc hợp đồng.
-Chi phí dự tính để sửa chữa và bảo hành công trình
Khoản chi phí dự phòng về bảo hành, sửa chữa được tính vào chi phí theo
quy định của pháp luật áp dụng co từng loại công trình.
-Các chi phí liên quan trực tiếp khác.
Chi phí liên quan trực tiếp cảu từng hợp đồng sẽ được ghi giảm khi có các
khoản thu nhập khác không bao gồm trong doanh thu của hợp đồng. Ví dụ:



10

Các khoản thu từ việc bán nguyên vật liệu thừa, thu thanh lí máy móc, thiết bị
thi công khi kết thúc hợp đồng.
*Chi phí chung liên quan đến hoạt động của các hợp đồng xây dựng và có
thể phân bổ cho từng hợp đồng
- Chi phí bảo hiểm: Là số tiền doanh nghiệp phải chi ra để mua bảo hiểm máy
móc thiết bị, bảo hiểm công trình, tai nạn lao động phục vụ cho hoạt động xây
dựng.
-Chi phí thiết kế và trợ giúp kỹ thuật không liên quan trực tiếp đến một hợp
đồng cụ thể: Chi phí này có thể phân bổ cho từng hợp đồng theo giá trị dự
toán của từng hợp đồng.
- Chi phí quản lý chung trong xây dựng: Là các khoản chi phí đểthực hiện
công tác quản lí chung trong hoạt động xây dựng mà không liên quan đến một
hợp đồng cụ thể nào.
Chi phí chung liên quan đến hoạt động của các hoạt đồng và có thể phân bổ
cho từng hợp đồng cũng bao gồm chi phí đi vay nếu thỏa mãn các điều kiện
chi phí đi vay được vốn hóa theo quy định trong chuẩn mực “ Chi phí đi vay”
Các chi phí trên đực phân bổ theo các phương pháp thích hợp,có hệ thống
theo tỷ lệ hợp lí và được áp dụng thống nhất cho tất cả các chi phí có đặc
điểm tương tự.Việc phân bổ cần dựa trên mức thông thường của hoạt động
xây dựng.
*Các chi phí khác có thể thu lại từ khách hàng theo các điều khoản của
hợp đồng như chi phí giải phóng mặt bằng, chi phí triển khai mà khách
hàng phải trả lại cho nhà thầu đã được quy định trong hợp đồng.
Chi phí không liên quan đến hoạt động của hợp đồng hoặc không thể phân bổ
cho hợp đồng xây dựng thì không được tính trong chi phí của hợp đồng xây
dựng.

Các chi phí này bao gồm:


11

- Chi phí quản lý hành chính chung, hoặc chi phí nghiên cứu, triển khai mà
hợp đồng không quy định khách hàng phải trả cho nhà thầu
. - Chi phí bán hàng;
- Khấu hao máy móc, thiết bị và TSCĐ khác không sử dụng cho hợp đồng
xây dựng.
Việc phân chia chi phí hợp đồng xây dựng thành ba loại kể trên làm cơ sở
cho việc lập dự toán chi phí xây dựng, để quanrlis chi phí theo từng hợp
đồng từ đó xác định đúng, đầy đủ chi phí của từng hợp đồng xây dựng.
1.2. NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
Bất kỳ Doanh nghiệp nào để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
(SXKD) đều phải có đủ 3 yếu tố cơ bản đó là: Đối tượng lao động, tư liệu lao
động và sức lao động. Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp ba yếu tố đó để
tạo ra các loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ. Sự tiêu hao yếu tố này trong quá
trình SXKD đã tạo ra các chi phí của DN. Nói về bản chất kinh tế của chi phí,
trong tác phẩm tư bán C.Mác coi: “Chi phí sản xuất (CPSX) tư bản chủ nghĩa
là sự chi phí về tư bản mà nhà tư bản bỏ ra để sản xuất hàng hóa” và bản chất
chi phí là sự chuyển dịch vốn sản xuất, chuyển dịch chi phí của các yếu tố
đâầu ào của quá trình sản xuất của DN nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh
của DN. Dựa theo quan điểm của C.Mác phần lớn các nhà kinh tế đều cho
rằng: “Chi phí sản xuất là toàn bộ các hao hí về lao động sống và lao động vật
hóa và các chi phí cần thiết khác mà DN đã bỏ ra để tiến hành hoạt động
SXKD, biểu hiện bằng tiền và tính cho một thời kỳ nhất định.
Theo IASC định nghĩa về chi phí như sau: “Chi phí là các yếu tố làm

giảm lợi ích kinh tế trong niên độ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi


12

ra, các khấu trừ vào tài khoản hoặc phát sinh các khoản công nợ, kết quả là
làm giảm vốn chủ sở hữu mà không do việc phân phối nguồn vốn cho các bên
chủ sở hữu.
Như vậy, bản chất chi phí trong Doanh nghiệ luôn được xác định là các
phí tổn (hao phí) về vật chất, lao động và phải gắn liền với mục đích kinh
doanh.
Mặt khác, chúng ta cũng cần phải xem xét và phân biệt được sự khác
nhau giữa chi phí và chi tiêu của doanh nghiệp: “Chi tiêu của DN là sự chi ra,
sự giảm đi thuần túy của tài sản doanh nghiệp không kể các khoản đã dùng
vào việc gì và dùng như thế nào”. Như vậy giữa chi tiêu và chi phí của Doanh
nghiệp có mối quan hệ mật thiết với nhau đồng thời có sự khác nhau về lượng
và thời điểm phát sinh. Về lượng, chi phí của DN không phải là các khoản chi
tiêu làm giảm tài sản này nhưng lại làm tăng một tài sản khác của Doanh
nghiệp và không phải là các khoản chi tiêu làm tăng một khoản nợ phải trả
nhưng đồng thời làm tăng một tài sản hoặc giảm một khoản nợ phải trả khác.
Như vậy, chi phí chỉ bao gồm các trường hợp làm giảm tài sản hoặc tăng nợ
phải trả nhưng không kèm theo các biến động khác. Mặt khác giữa chi tiêu và
chi phí của DN còn có sự khác nhau về mặt thời gian. Sự khác nhau này là do
có sự không phù hợp giữa thời gian phát sinh các khoản chi tiêu và thời gian
phát huy tác dụng của chúng. Chính điều này đã phát sinh các phạm trù về
“Chi phí trả trước” và “Chi phí trả sau” trong nguyên tắc của kế toán dồn tích.
Dưới góc độ kế toán quản trị: Mục đích kế toán quản trị là cung cấp thông tin
cho các nhà quản trị để ra quyết định điều hành sản xuất kinh doanh, do đó
chi phí không chỉ bao gồm các phí tổn thực tế đã phát sinh, mà còn gồm các
khoản chi phí ước tính khi thực hiện dự án, chi phí cơ hội, những khoản lợi

ích có thể bị mất đi do lựa chọn một phương án khác. Như vậy dưới góc độ kế


13

toán quản trị chi phí không chỉ bao gồm chi phí phát sinh trong quá khứ mà
còn xem xét những chi phí có thể xảy ra trong tương lai nhằm giúp cho nhà
quản trị doanh nghiệp đưa ra quyết định đúng đắn, kịp thời.
Từ những phân tích trên, tác giả cho rằng: “Chi phí sản xuất là biểu
hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và
các chi phí cần thiết khác mà DN phải bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất
trong một thời kỳ nhất định”. Từ quan điểm này, Kế toán cần xác định chính
xác nội dung, phương pháp tập hợp, phân bổ các loại chi phí sản xuất phát
sinh trong hoạt động của từng DN từ đó làm căn cứ để tính đúng, tính đủ, tính
chính xác chi phí sản xuất phát sinh vào giá thành sản phẩm.
1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi
phí
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất phát sinh có cùng nội dung
kinh tế được sắp xếp chung vào một yếu tố, bất kể nó phát sinh ở bộ phận
nào, dùng để sản xuất ra sản phẩm gì. Cách phân loại này còn nhằm giúp
Doanh nghiệp biết được cơ cấu, tỷ trọng từng yếu tố chi phí mà doanh nghiệp
đã chi ra trong tổng chi phí nhằm đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí
sản xuất theo yếu tố, lập dự toán chi phí cho kỳ tiếp theo, cung cấp tài liệu
cho việc lập thuyết minh báo cáo tài chính về các yếu tố chi phí.
Theo chế độ kế toán hiện hành ở Việt Nam thì chi phí sản xuất phân
thành 5 yếu tố sau:
- Chi phí nguyên liệu và vật liệu: Yếu tố chi phí nguyên vật liệu bao
gồm giá mua, chi phí mua nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ. Yếu tố này bao gồm: chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí
nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí

nguyên vật liệu khác.


14

- Chi phí nhân công: Yếu tố chi phí nhân công là các khoản chi phí phải
trả cho người lao động về tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản trích
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn
theo tiền lương của người lao động.
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: Yếu tố chi phí này bao gồm khấu
hao tất cả tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ
của Doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền phải trả cho các loại dịch vụ
mua ngoài, thuê ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất của Doanh nghiệp.
- Chi phí bằng tiền khác: Là các chi phí bằng tiền phát sinh trong quá
trình sản xuất và ngoài các chi phí nói trên như chi phí tiếp khách, chi phí hội
họp…
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí
Phân loại chi phí theo mục đích, công dụng cuả chi phí là cơ sở để xác
định số chi phí sản xuất đã chi cho từng khâu, từng lĩnh vực, từng mục đích
cụ thể. Là căn cứ để tính giá thành sản phẩm theo các khoản mục chi phí, xây
dựng kế hoạch giá thành và phân tích tình hình thực hiện giá thành kế hoạch.
Theo cách phân loại này người ta căn cứ vào mục đích, công dụng kinh
tế của chi phí để xếp những chi phí có cùng mục đích công dụng vào cùng
một khoản mục chi phí.
Theo chế độ kế toán hiện hành tại Việt Nam, chi phí sản xuất bao gồm
3 khoản mục:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu
được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch
vụ.



15

- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm toàn bộ chi phí về tiền lương và
các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất,
các khoản trích theo tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất như: bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn…
- Chi phí sản xuất chung: Là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến
phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất như
lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng, chi
phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng
tiền khác phục vụ cho sản xuất ở tổ, phân xưởng sản xuất.
Phân loại chi phí theo mục đích, công dụng kinh tế có ý nghĩa quan
trọng hàng đầu trong kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm.
1.2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành 2
loại:
- Chi phí trực tiếp: Là chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế
toán chi phí (như từng loại sản phẩm, công việc, hoạt đông, đơn đặt hàng...),
có thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí. Loại chi phí này
thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí, dễ nhận biết và kế toán chính
xác, ví dụ như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí gián tiếp: Là các loại chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng
kế toán chi phí khác nhau nên không thể tập hợp trực tiếp được mà phải phân
bổ cho từng đối tượng theo phương pháp phân bổ gián tiếp. Khi thực hiện
phân bổ chi phí cho từng đối tượng, doanh nghiệp cần phải chọn lựa tiêu
chuẩn phân bổ hợp lý. Mức độ hợp lý và khoa học của tiêu chuẩn phân bổ lựa
chọn. Vì vậy các nhà quản trị doanh nghiệp cũng phải quan tâm đến việc lựa



×