Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động khuyến công trong nông thôn tỉnh phú thọ đến 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––

ĐÀO ĐẮC PHÚC

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG
TRONG NÔNG THÔN TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––

ĐÀO ĐẮC PHÚC

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG
TRONG NÔNG THÔN TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN 2020
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Trọng Xuân



THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc
lập. Các số liệu, tài liệu, kết quả nêu trong luận văn có nguồn gốc, xuất xứ rõ
ràng, chưa được công bố ở những nghiên cứu khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về công trình nghiên cứu của mình.
Tác giả luận văn

Đào Đắc Phúc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến các thầy, cô giáo đã
tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong chương trình đào
tạo Thạc sỹ Quản lý Kinh tế trong thời gian học tập và nghiên cứu, đặc biệt là
PGS.TS Nguyễn Trọng Xuân, người trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá
trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp.

Tôi cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp và các cơ
quan, đơn vị liên quan đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi sưu tầm tài liệu và tham
gia đóng góp ý kiến về chuyên môn trong quá trình nghiên cứu.
Tác giả luận văn

Đào Đắc Phúc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii

MỤC LỤC
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục các từ viết tắt .................................................................................. vii
Danh muc các bảng ........................................................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 1
2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 1
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 2
5. Bố cục của luận văn gồm 4 chương: ............................................................. 2
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG

KHUYẾN CÔNG ........................................................................ 3
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động Khuyến công .................................................. 3
1.1.1. Khái niệm về Khuyến công ..................................................................... 3
1.1.2. Bản chất, nội dung cụ thể trong hoạt động khuyến công ........................... 3
1.1.3.Vị trí, vai trò của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân...................... 4
1.1.4.Vai trò của công nghiệp nông thôn trong nền kinh tế. ............................. 6
1.1.5. Vị trí, vai trò của hoạt động Khuyến công trong phát triển công
nghiệp nông thôn. .............................................................................................. 7
1.2. Thực tiễn hoạt động Khuyến công của Việt Nam...................................... 8
1.2.1. Chương trình Khuyến công ..................................................................... 8
1.2.2. Chính sách và nôi dung của hoạt động Khuyến công ............................. 9
1.2.3. Kế hoạch của chương trình Khuyến công ............................................. 13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iv
1.2.4.Tổ chức hệ thống của hoạt động Khuyến công...................................... 14
1.2.5.Quản lý nhà nước về hoạt động khuyến công ........................................ 15
1.2.6. Kinh nghiệm trong hoạt động Khuyến công một số địa phương. ......... 17
1.2.6.1. Kinh nghiệm hoạt động Khuyến công của tỉnh Vĩnh Phúc ............... 17
1.2.6.2. Kinh nghiệm hoạt động Khuyến công của tỉnh Hà Nam. .................. 20
1.2.6.3. Kinh nghiệm hoạt động Khuyến công của tỉnh Bắc Ninh. ................ 22
1.2.6.4. Kinh nghiệm hoạt động Khuyến công của tỉnh Quảng Ninh............. 24
1.2.6.5.Bài học rút ra từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn của hoạt động
Khuyến công cho tỉnh Phú Thọ....................................................................... 27
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 29
2.1. Câu hỏi nghiên cứu. ................................................................................. 29
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 29
2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu ............................................................... 29

2.2.2. Phương pháp tổng hợp xử lý, số liệu .................................................... 32
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 32
2.2.3.1. Phương pháp thống kê mô tả ............................................................. 32
2.2.3.2. Phương pháp so sánh.......................................................................... 32
2.2.3.3. Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm............................... 33
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu về quy mô, chất lượng .............................. 33
2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu về hoạt động Khuyến công. ...................................... 33
2.3.2 . Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu về hiệu quả hoạt động Khuyến công . .. 33
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG NÔNG
THÔN TỈNH PHÚ THỌ .......................................................... 35
3.1. Giới thiệu tỉnh Phú Thọ............................................................................ 35
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 35
3.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 35
3.1.1.2. Địa hình và khí hậu ............................................................................ 35
3.1.1.3. Địa giới hành chính ........................................................................... 36
3.1.1.4. Tài nguyên thiên nhiên. ...................................................................... 36
3.1.1.5. Tình hình đất đai, sử dụng đất............................................................ 37
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

v
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 37
3.1.2.1. Dân số và lao động. ............................................................................ 37
3.1.2.2. Tăng trưởng kinh tế ............................................................................ 38
3.2. Thực trạng hoạt động Khuyến công trong nông thôn tỉnh Phú Thọ giai
đoạn 2008-2012 ............................................................................................... 39
3.2.1. Bức trang tổng quát về CN, TTCN của tỉnh Phú Thọ .......................... 39
3.2.2. Hoạt động Khuyến công đối với sự phát triển của làng nghề. .............. 43
3.2.3. Khuyến công đối với đào tạo và truyền nghề ở nông thôn tỉnh Phú Thọ ... 44
3.2.4 . Chương trình Khuyến công nâng cao năng lực quản lý, trình diễn kỹ

thuật chuyển giao tiến bộ khoa hoc công nghệ về bảo vệ môi trường............ 45
3.2.5. Chương trình Khuyến khích sản phẩm nông thôn mới, đầu tư mở
rộng sản xuất và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật. ................................................... 46
3.2.6. Chương trình hỗ trợ liên kết hợp tác kinh tế phát triển cụm công
nghiệp và năng lực tổ chức thực hiện hoạt đông Khuyến công ..................... 47
3.2.7. Chương trình phối kết hợp triển khai công tác Khuyến công với các
tổ chức chính trị xã hội.................................................................................... 50
3.2.8. Cơ chế, chính sách tổ chức hoạt động Khuyến công Phú Thọ. .......... 51
3.2.9. Kinh phí thực hiện chương trình Khuyến công giai đoạn 2008-2012 .. 52
3.3. Đánh giá thuận lợi và khó khăn của hoạt động Khuyến công trong
nông thôn tỉnh Phú Thọ .................................................................................. 53
3.3.1. Thuận lợi ............................................................................................... 53
3.3.2. Khó khăn ............................................................................................... 57
3.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động Khuyến công nông thôn tỉnh Phú Thọ
giai đoạn 2008-2012 ........................................................................................ 58
3.4.1. Hiệu quả đối với phát công nghiệp nông thôn ...................................... 58
3.4.2. Hiệu quả kinh tế, xã hội ........................................................................ 59
3.4.3. Một số tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động Khuyến
công nông thôn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2008-2012 ........................................ 60
3.4.3.1. Một số tồn tại và hạn chế ................................................................... 60
3.4.3.2. Nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế ....................................... 61
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

vi
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KHUYẾN CÔNG TRONG NÔNG THÔN TỈNH PHÚ
THỌ GIAI ĐOẠN 2013-2020 .................................................. 62
4.1. Dự báo điều kiện, quan điểm mục tiêu của hoạt động Khuyến công ..... 62
4.1.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế có tác động đến hoạt động khuyến công .. 62

4.1.1.1. Bối cảnh trong nước ........................................................................... 62
4.1.1.2. Bối cảnh quốc tế ................................................................................. 64
4.1.2. Quan điểm, mục tiêu và phương hướng hoạt động Khuyến công của
tỉnh Phú Thọ .................................................................................................... 64
4.1.2.1. Quan điểm .......................................................................................... 64
4.1.2.2. Mục tiêu tổng quát ............................................................................. 65
4.1.2.3. Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 65
4.1.2.3. Phương hướng .................................................................................... 68
4.1.3. Chính sách phát triển hoạt động Khuyến công nông thôn tỉnh Phú
Thọ đến 2020 ................................................................................................... 68
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động Khuyến công trong nông
thôn tỉnh Phú Thọ ........................................................................................... 83
4.2.1. Giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước về hoạt động Khuyến công .. 83
4.2.2. Giải pháp đối với hệ thống cán bộ làm công tác Khuyến công ............ 84
4.2.3. Giải pháp về tài chính cho hoạt động Khuyến công ............................. 85
4.2.4. Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực về thị trường, tiêu thụ sản phẩm,
nguyên liêu cho sản xuất công nghiệp nông thôn ........................................... 86
4.2.5. Giải pháp về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường...................... 87
4.2.6. Một số kiến nghị.................................................................................... 88
KẾT LUẬN .................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 91

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNH,HĐH


: Công nghiệp hóa, hiện đai hóa

CN,TTCN

: Công nghiệp, Tiểu thủ công nghiệp

CNNT

: Công nghiệp nông thôn

DN

: Doanh nghiệp

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân

NĐCP

: Nghị Định Chính Phủ



: Nghị định

HĐND

: Hội đồng nhân dân


PTCN

: Phát triển công nghiệp

TNHH

: Trách nhiệm hưu hạn

SXCN

: Sản xuất công nghiệp



: Lao động

KHCN

: Khoa hoc công nghệ

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

UBND

: Ủy ban nhân dân




: Quyết định

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

viii
DANH MUC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình dân số từ năm 2010 - 2012............................................. 37
Bảng 3.2 .Kết quả của hoạt động Khuyến công trong nông thôn tỉnh Phú Thọ
giai đoạn 2008-2012 ...................................................................... 42
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả của hoạt động Khuyến công nông thôn giai đoạn
2008-2012 ...................................................................................... 48
Bảng 4.1. Dự Báo mục tiêu định hướng phát triển chương trình Khuyến công
giai đoạn 2013-2015 và tâm nhìn đến 2020 .................................. 79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phú Thọ là tỉnh có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp tuy nhiên, trong những năm gần đây các doanh nghiệp lớn,
doanh nghiệp có vốn Nhà nước kém phát triển trong khi đó các cơ sở công
nghiệp nông thôn phát triển nhanh cả về số lượng và quy mô. Phát triển công
nghiệp nông thôn đã thu hút được một lượng vốn khá lớn từ trong dân cư vào

đầu tư sản xuất công nghiệp, tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập cho lao
động nông thôn, hạn chế việc di dân ra đô thị, theo hướng “ly nông bất ly
hương”, giảm bớt sự chênh lệch về phát triển kinh tế, về thu nhập giữa thành
thị và nông thôn, góp phần tích cực thúc đẩy CNH, HĐH nông nghiệp, nông
thôn theo hướng tích cực, bền vững. Tuy nhiên, quy mô của các cơ sở CNNT
nhìn chung còn nhỏ, công nghệ, thiết bị lạc hậu, chưa hình thành được sản
phẩm chất lượng cao, chưa có thương hiệu để xuất khẩu. Đội ngũ lao động có
trình độ tay nghề còn thấp, khả năng liên kết, hợp tác giữa các đơn vị sản xuất
kinh doanh chế biến và tiêu thụ sản phẩm để khai thác hết tiềm năng, thế
mạnh sẵn có còn hạn chế. Tỷ trọng và đóng góp của công nghiệp nông thôn
trong phát triển kinh tế chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế của tỉnh. Xuất
phát từ thực tế trên, tác giả chọn vấn đề “Nâng cao hiệu quả hoạt động
Khuyến công trong nông thôn tỉnh Phú Thọ đến 2020” làm đề tài nghiên
cứu luận văn thạc sỹ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá kết quả, thực trạng của hoạt động Khuyến công làm
cơ sở đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Khuyến công
trong nông thôn góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Phú Thọ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần làm rõ thêm kết quả của các chương trình đào tạo nghề: Số
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2
lượng các lớp đào tạo; số người dự học; số người tốt nghiệp.
- Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng mô hình trình diễn kỹ thuật
chuyển giao công nghệ: Số lượng mô hình diễn kỹ thuật; số cơ sở áp dụng
máy thiết bị mới hiện đại, số lương cơ sở đầu tư mở rộng sản xuất. số sản

phẩm đạt sản phẩm tiêu biểu trong hoạt động Khuyến công trong nông thôn
tỉnh Phú Thọ.
- Dự báo tình hình và đề xuất một số giải pháp phát triển của hoat động
Khuyến công 2013-2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các chương trình hỗ trợ phát triển CNNT trong công tác Khuyến công và
hiệu quả đạt được của hoạt động Khuyến công trong nông thôn tỉnh Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Đề tài tập trung chủ yếu là nghiên cứu Nâng cao
hiệu quả hoạt động Khuyến công trong nông thôn tỉnh Phú Thọ đến 2020.
Phạm vi thời gian: Từ năm 2008 đến 2012.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn, là tài liệu
giúp tỉnh Phú Thọ xây dựng kế hoạch phát triển hoạt động Khuyến công để
góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
5. Bố cục của luận văn gồm 4 chƣơng
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động Khuyến công.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng hoạt động Khuyến công nông thôn tỉnh Phú Thọ.
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Khuyến công nông
thôn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2013-2020.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3
Chƣơng 1


CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG
KHUYẾN CÔNG
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động Khuyến công
1.1.1. Khái niệm về Khuyến công
Chính phủ ban hành Nghị định số 134/2008/NĐ-CP về khuyến khích
phát triển công nghiệp nông thôn và Quyết định số 136/2007/QĐ-TTg về
chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2012; khuyến khích phát triển
công nghiệp nông thôn với nội dung sau: Nhà nước tổ chức hoạt động
Khuyến khích, hướng dẫn, hỗ trợ và tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân
tham gia phát triển sản xuất công nghiệp nông thôn (dưới đây gọi tắt là hoạt
động khuyến công) nhằm mục tiêu sau:
Động viên và huy động các nguồn lực trong nước và ngoài nước tham
gia hoặc hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất công nghiệp nông thôn và
các dịch vụ Khuyến công theo quy hoạch phát triển công nghiệp của cả nước
và từng địa phương.
Góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp
hoá, hiện đại hoá. Trước hết là công nghiệp hoá nông nghiệp nông thôn, tạo
việc làm, tăng thu nhập, thực hiện phân công lại lao động xã hội.
Hỗ trợ tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh
tế đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp nông thôn một cách bền vững, nâng cao
năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.
1.1.2. Bản chất, nội dung cụ thể trong hoạt động khuyến công
- Hỗ trợ vốn giải quyết khó khăn về vốn, lãi suất vốn vay cho các cơ sở
công nghiệp nông thôn, chính sách tài chính tín dụng và các chính sách ưu đãi
khác của Nhà nước. Giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong việc. Lập dự
án đầu tư, marketing; quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


4
lập doanh nghiệp; liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh; thiết kế mẫu
mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ - thiết bị mới. Tư vấn hướng dẫn,
hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách
đất đai, chính sách khoa học công nghệ.
- Hỗ trợ giải quyết khó khăn về công nghệ, kỹ thuật xây dựng mô hình
trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến,
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp tiểu thủ công nghiệp; xây
dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn.
-Hỗ trợ đào tạo giải quyết khó khăn về nguồn nhân lực như đào tạo nghề,
truyền nghề theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp để tạo việc làm và nâng
cao tay nghề cho người lao động. Hình thức đào tạo nghề, truyền nghề chủ
yếu là ngắn hạn, gắn lý thuyết với thực hành. Nâng cao năng lực quản lý
doanh nghiệp, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản
xuất công nghiệp thông qua các hoạt động tư vấn, tập huấn, đào tạo, hội thảo,
diễn đàn, tham quan, khảo sát học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước.
- Hỗ trợ mặt bằng nhà xưởng, đường giao thông từ sản xuất đến nơi tiêu
thụ, giải quyết khó khăn về hạ tầng cơ sở đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và
thu hút đầu tư phát triển cụm công nghiệp. Xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm
môi trường tại các cụm công nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn.
-Tư vấn, dự báo về thị trường sản phẩm, giải quyết khó khăn về cạnh
tranh, mở rộng thị trường tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm công nghiệp nông thôn.
Thông tin thị trường, phổ biến kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh
điển hình, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp, thông qua các hình thức như:
Xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh, xuất bản các bản tin, ấn
phẩm; xây dựng dữ liệu, trang thông tin điện tử; tờ rơi, tờ gấp và các hình
thức thông tin đại chúng khác.
1.1.3.Vị trí, vai trò của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
Công nghiệp là một trong những ngành sản xuất vật chất có vị trí quan
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

5
trọng trong nền kinh tế quốc dân, vị trí đó xuất phát từ các lý do chủ yếu sau:
Trong quá trình sản xuất ra của cải vật chất, công nghiệp không chỉ là ngành
khai thác tài nguyên, mà còn tiếp tục chế biến các loại nguyên liệu nguyên
thủy được khai thác và sản xuất từ các tài nguyên khoáng sản, động thực vật
thành các sản phẩm trung gian, sản xuất ra sản phẩm cuối cùng, nhằm thỏa
mãn nhu cầu vật chất và tinh thần cho con người.
Sự phát triển công nghiệp là yếu tố tất yếu có tính quyết định để thực
hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế quốc dân.
Trong quá trình phát triển nền kinh tế nước ta theo định hướng XHCN,
công nghiệp luôn giữ vai trò chủ đạo. Trong quá trình phát triển kinh tế, công
nghiệp là ngành có khả năng tạo ra động lực và định hướng cho sự phát triển
các ngành kinh tế khác trên nền sản xuất lớn.
Công nghiệp là một trong những điều kiện tăng nhanh tốc độ phát triển
khoa học công nghệ, ứng dụng các thành tựu khoa hoc công nghệ vào sản
xuất, có khả năng và điều kiện sản xuất hoàn thiện. Nhờ đó lực lượng sản xuất
công nghiệp phát triển nhanh hơn các ngành kinh tế khác. Tính tiên tiến cả về
hình thức, sự hoàn thiện nhanh về mô hình tổ chức sản xuất đã làm cho công
nghiệp có khả năng định hướng cho các ngành kinh tế phát triển.
Cũng do những đặc điểm của sản xuất mà công nghiệp có vai trò quyết
định trong việc cung cấp các yếu tố đầu vào để xây dựng cơ sơ vật chất kỹ
thuật cho toàn bộ các ngành kinh tế quốc dân.
Trình độ phát triển trong sản xuất, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và
trình độ hoàn thiện về mặt tổ chức sản xuất, hình thành đội ngũ lao động có
tính tổ chức.Tính kỹ thuật và trình độ kỹ thuật cao cộng với tính đa dạng của
sản xuất, công nghiệp là một trong những ngành đóng góp phần quan trọng
vào việc tạo ra thu nhập cho nền kinh tế quốc dân, tích lũy vốn để phát triển

kinh tế, từ đó công nghiệp có vai trò quan trọng góp phần vào việc giải quyết
những nhiệm vụ có tính chiến lược của nền kinh tế - xã hội như; tạo việc làm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6
cho lực lượng lao động xóa bỏ sự cách biệt giữa thành thị với nông thôn giữa
miền xuôi với miền núi.
Trong quá trình phát triển nền kinh tế ở nước ta hiện nay, Đảng có chủ
trương “Coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu” giải quyết cơ bản vấn đề
lương thực, cung cấp nguyên liệu động thực vật để phát triển công nghiệp và
đẩy mạnh xuất khẩu nông sản hàng hóa nhằm tạo ra tiền đề để thực hiện công
nghiệp hóa. Để thực hiện được những nhiệm vụ cơ bản đó, công nghiệp có vai
trò quan trọng cung cấp các yếu tố đầu bằng những công nghệ ngày càng hiện
đại để phát triển nông nghiệp, gắn với công nghiệp chế biến.
1.1.4.Vai trò của công nghiệp nông thôn trong nền kinh tế
Theo chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 Việt Nam sẽ cơ
bản trở thành nước công nghiệp. Trong đó yêu cầu tái cấu trúc nền kinh tế
bằng việc chuyển dịch cơ bản cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa là tăng nhanh tỷ trọng giá trị trong GDP của các ngành công
nghiệp, xây dựng và thương mại dich vụ đồng thời cũng giảm dần tương đối
tỷ trọng giá trị các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp ngư nghiệp.
Nước ta có nguồn lao động dồi dào, nhưng cũng là thách thức lớn về
việc làm, an sinh xã hội. Tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo chiếm một số lượng
lớn, Số người thất nghiệp, thiếu việc làm thường xuyên và thu nhập thấp ở
Việt Nam còn rất cao.Việc di dân từ nông thôn ra thành thị một mặt đẩy
nhanh quá trình đô thi hóa nhưng mặt khác lại gây áp lực lớn cho các thành
phố. Tình trạng dân từ nông thôn ra thành thị có rất nhiều nguyên nhân,
nguyên chủ yếu là thiếu việc làm tại chỗ. Thiếu việc làm có thu nhập cao tại

quê buộc nông dân phải rời quê hương ra đô thị để tìm kiếm việc. Nông thôn
Việt nam đang đứng trước một thách thức lớn, sức ép của sự chuyển đổi theo
quá trình phát triển chung của đất nước. Một lớp công nhân mới từ nông dân,
tâm lý không sẵn sàng, năng lực chưa được chuẩn bị, rời quê hương vì chưa
được đào tạo nghề và có công việc phù hợp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7
Chính vì vậy Đảng và Nhà Nước ta đã có nhiều chủ trương chính sách,
giải pháp chỉ đạo tích cực thúc đẩy hoạt động Khuyến công hỗ trợ phát triển
trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn xác định hướng đầu tư đúng có hiệu
quả mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực quản lý, tăng cường sức
cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước, các doanh nghiệp chủ động
nguồn lao động được đào tạo phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ sở vào làm
việc, hỗ trợ nguồn lực để đầu tư thiết bị, đổi mới công nghệ, chủ động phát
triển sản xuất- kinh doanh, nhiều nghề của các làng nghề được nâng cao và
phát triển, nhiều xã vùng nông thôn miền núi đã phát triển ngành nghề
CN,TTCN tạo việc làm và thu nhập ổn định cho lao động sống ở khu vực
nông thôn.
1.1.5. Vị trí, vai trò của hoạt động Khuyến công trong phát triển công
nghiệp nông thôn
Hoạt động Khuyến công giữ vị trí và vai trò quyết định trong phát triển
CNNT nhằm giải quyết lao động tại nông thôn tăng thu nhập cho người lao
động nhằm giảm bớt sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn. Nhằm phát
triển các nguồn lực tham gia hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất
CN,TTCN trong khu vực nông thôn góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng
kinh tế, chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, trên cơ sở phát huy các lợi thế về nguồn nhân lực dồi dào ở khu vực nông

thôn, thu hút mạnh nguồn lực bên ngoài, nhất là vốn đầu tư và khoa học công
nghệ, khuyến khích phát triển công nghiệp, phát triển mọi thành phần kinh tế,
hỗ trợ sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất CNNT. Nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu giảm
thiểu phát thải và hạn chế mức độ ô nhiễm bảo vệ và cải thiện chất lượng môi
trường, chống biến đổi khí hậu. Tạo điều kiện cho các tổ chức cá nhân thuộc
mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8
nghiệp một cách bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả
lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.
1.2. Thực tiễn hoạt động Khuyến công của Việt Nam
1.2.1. Chương trình Khuyến công
(Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính
phủ) về chương trình Khuyến công quốc gia là tập hợp các nội dung, nhiệm
vụ về hoạt động Khuyến công quốc gia và địa phương trong từng giai đoạn
(thường là 05 năm) được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhằm mục tiêu
khuyến khích phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và áp dụng sản
xuất sạch hơn trong công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội, lao động ở các địa phương.
Kế hoạch Khuyến công là tập hợp các đề án, nhiệm vụ Khuyến công
hàng năm, trong đó đưa ra tiến độ, dự kiến kết quả cụ thể cần đạt được nhằm
đáp ứng yêu cầu của chương trình Khuyến công quốc gia từng giai đoạn. Kế
hoạch Khuyến công quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt. Kế
hoạch Khuyến công địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt. Đề án Khuyến công là đề án được lập để triển khai một hoặc một số
nội dung hoạt động Khuyến công quy định đề án Khuyến công có mục tiêu,

nội dung và đối tượng thụ hưởng, có thời gian thực hiện và kinh phí xác định.
Sản phẩm CNNT tiêu biểu là sản phẩm do các cơ sở CNNT sản xuất có
chất lượng giá trị sử dụng cao có tiềm năng phát triển rộng ra thị trường đáp
ứng được một số tiêu chí cơ bản về kinh tế kỹ thuật xã hội về sử dụng nguồn
nguyên liệu, giải quyết việc làm cho người lao động và thỏa mãn yêu cầu về
bảo vệ môi trường.
Sản xuất sạch hơn trong CNNT là việc áp dụng các giải pháp về quản
lý, công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên,
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia
tăng ô nhiễm môi trường.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9
Dịch vụ Khuyến công là các dịch vụ cần triển khai để thực hiện các nội
dung hoạt động Khuyến công động viên và huy động các nguồn lực trong
nước và ngoài nước tham gia hoặc hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. Góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tạo việc làm,
tăng thu nhập, góp phần xây dựng nông thôn mới.
Khuyến khích, hỗ trợ sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công
nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu. Giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm
bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe con người.
Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần
kinh tế đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp một cách
bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả lộ trình hội
nhập kinh tế quốc tế.
1.2.2. Chính sách và nôi dung của hoạt động Khuyến công

Nội dung hoạt động và của chính sách Khuyến công tổ chức đào tạo
nghề, truyền nghề theo nhu cầu của các cơ sở CNNT để tạo việc làm và nâng
cao tay nghề cho người lao động. Hình thức đào tạo nghề, truyền nghề chủ
yếu là ngắn hạn, gắn lý thuyết với thực hành.
Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp, nhận thức và năng lực
áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp thông qua các hoạt
động tư vấn, tập huấn, đào tạo, hội thảo, diễn đàn, tham quan, khảo sát học
tập kinh nghiệm trong và ngoài nước.
Hỗ trợ khởi sự, thành lập doanh nghiệp sản xuất CNNT mở rộng thị
trường tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm công nghiệp nông thôn xây dựng mô
hình trình diễn kỹ thuật chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên
tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất CN,TTCN, xây dựng các mô hình
thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10
Phát triển sản phẩm CNNT tiêu biểu, thông qua tổ chức bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, tổ chức hội chợ, triển lãm hàng
CNNT, hàng thủ công mỹ nghệ, các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia
hội chợ, triển lãm. Xây dựng, đăng ký thương hiệu và đầu tư các phòng
trưng bày để giới thiệu quảng bá sản phẩm và các hoạt động xúc tiến
thương mại khác.
Tư vấn trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong việc, Lập dự án
đầu tư, marketing quản lý sản xuất tài chính kế toán nhân lực thành lập doanh
nghiệp liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh thiết kế mẫu mã, bao
bì đóng gói ứng dụng công nghệ - thiết bị mới.
Tư vấn hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp cận các chính sách
ưu đãi đầu tư, chính sách đất đai, chính sách khoa học công nghệ, chính sách

tài chính - tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước.
Cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp, thông tin
thị trường, phổ biến kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản
xuất sạch hơn trong công nghiệp, thông qua các hình thức như xây dựng các
chương trình truyền hình, truyền thanh. Xuất bản các bản tin, ấn phẩm xây
dựng dữ liệu, trang thông tin điện tử, tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin
đại chúng khác.
Hỗ trợ liên doanh liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công
nghiệp và di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường. Các cơ sở công nghiệp thành
lập các hiệp hội, hội ngành nghề, xây dựng các cụm liên kết doanh nghiệp
công nghiệp.
Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và thu
hút đầu tư phát triển cụm công nghiệp, tư vấn, lãi suất vốn vay cho các cơ sở
công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công
nghiệp, xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công
nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

11
Hợp tác quốc tế về Khuyến công, bao gồm các hoạt động, xây dựng và
tham gia thực hiện hoạt động khuyến công, sản xuất sạch hơn trong các chương
trình, đề án, dự án hợp tác quốc tế. Trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác
Khuyến công, khuyến khích phát triển công nghiệp quản lý cụm công nghiệp,
sản xuất sạch hơn với các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định.
Nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ làm công tác Khuyến công theo
các chương trình hợp tác quốc tế và các chương trình đề án học tập khảo sát
ngoài nước. Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động
Khuyến công xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi

dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công.
Tổ chức tham quan khảo sát, học tập kinh nghiệm trong nước hội thảo
chuyên đề, hội nghị đánh giá tổng kết về hoạt động Khuyến công xây dựng, duy
trì và phổ biến các cơ sở dữ liệu và trang thông tin điện tử về Khuyến công.
Đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện làm việc cho các Trung tâm Khuyến
công cấp vùng và cấp tỉnh. Xây dựng và duy trì mạng lưới cộng tác viên
Khuyến công. Xây dựng chương trình Khuyến công từng giai đoạn, kế hoạch
Khuyến công hàng năm. Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn triển khai thực hiện
các chương trình, kế hoạch, đề án Khuyến công. Danh mục ngành nghề được
hưởng chính sách Khuyến công theo các nội dung quy. Công nghiệp chế biến
nông - lâm - thủy sản và chế biến thực phẩm. Sản xuất hàng công nghiệp phục
vụ tiêu dùng và xuất khẩu, hàng thay thế hàng nhập khẩu. Công nghiệp hóa
chất phục vụ nông nghiệp, nông thôn. Sản xuất vật liệu xây dựng. Sản xuất
sản phẩm, phụ tùng, lắp ráp và sửa chữa máy móc, thiết bị, dụng cụ cơ khí,
điện, điện tử - tin học. Sản xuất, gia công chi tiết, bán thành phẩm và công
nghiệp hỗ trợ sản xuất hàng tiểu thủ công nghiệp. Khai thác, chế biến khoáng
sản tại những địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó
khăn theo quy định của pháp luật.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

12
Áp dụng sản xuất sạch hơn trong các cơ sở sản xuất công nghiệp, xử lý
ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp
nông thôn. Căn cứ tình hình phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu của công tác
Khuyến công trong từng thời kỳ.
Ưu tiên các chương trình, đề án thực hiện tại các địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật địa

bàn các xã trong kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới. Huyện vùng cao, hải đảo, biên giới đất liền vùng đồng bào
dân tộc thiểu số, các huyện nghèo.
Ngành nghề ưu tiên các chương trình Khuyến công, đề án hỗ trợ phát
triển công nghiệp cơ khí, hóa chất phục vụ nông nghiệp, công nghiệp hỗ trợ,
áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp.
Ưu tiên các chương trình, đề án hỗ trợ phát triển các sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu, sản phẩm thuộc các chương trình phát triển sản
phẩm công nghiệp chủ lực, công nghiệp mũi nhọn, công nghiệp trọng điểm
của quốc gia, vùng, miền và từng địa phương.
Sản xuất các sản phẩm có thị trường xuất khẩu, sản xuất sản phẩm sử
dụng nguyên liệu tại chỗ, sử dụng nhiều lao động cá nhân đầu tư phát triển
công nghiệp tiểu thủ công nghiệp ngành nghề cần ưu tiên.
Chương trình kỹ thuật - kinh tế về tự động hóa, về công nghệ vật liệu và
tiết kiệm năng lượng do Bộ Công Thương quản lý hỗ trợ vốn cho các dự án
đầu tư (bao gồm cả đầu tư mới và đầu tư chiều sâu đổi mới công nghệ) nếu dự
án đáp ứng các điều kiện, tiêu chí của chương trình.Văn phòng các chương
trình phối hợp với Cục Công nghiệp địa phương hướng dẫn cụ thể trình tự
lập, đăng ký, thẩm định dự án đầu tư có sử dụng vốn cho các chương trình để
các cơ sở sản xuất CNNT thực hiện.
Được tham gia thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu, triển khai phù hợp
với mục tiêu phát triển CNNT theo khả năng cân đối nguồn kinh phí nghiên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

13
cứu khoa học và phát triển công nghệ hàng năm đồng thời, được sử dụng các
kết quả của các đề tài nghiên cứu khoa học - công nghệ.
Cục công nghiệp địa phương hướng dẫn cụ thể trình tự xây dựng, đăng

ký, tham gia thực hiện, tổ chức triển khai sau khi được phê duyệt các nhiệm
vụ nghiên cứu khoa học - công nghệ và việc đăng ký sử dụng kết quả của các
đề tài nghiên cứu khoa học các cơ sở sản xuất CNNT thực hiện.
1.2.3. Kế hoạch của chương trình Khuyến công
Chương trình Khuyến công là một tập hợp các nhiệm vụ, đề án
Khuyến công có trọng tâm, với tiến độ và giải pháp thực hiện cụ thể, được
xây dựng nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển CNNT trong từng kỳ kế hoạch 5
năm về phát triển kinh tế - xã hội. Chương trình Khuyến công được cụ thể hóa
bằng kế hoạch Khuyến công hàng năm.
Chương trình, kế hoạch Khuyến công quốc gia, trình Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt. Sở Công Thương
xây dựng, trình UBND cấp tỉnh phê duyệt chương trình, kế hoạch Khuyến
công tại địa phương và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
Hàng năm, căn cứ chương trình Khuyến công quốc gia đã được phê
duyệt, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội và dự toán ngân sách, Bộ Công Thương hướng dẫn các địa phương,
ngành liên quan và các tổ chức dịch vụ Khuyến công xây dựng, đăng ký kế
hoạch, đề án Khuyến công quốc gia. Kế hoạch này được gửi về Bộ Công
thương (Cục Công nghiệp địa phương) để tổng hợp, xây dựng kế hoạch
Khuyến công quốc gia cho năm kế tiếp và đăng ký với các cơ quan tổng hợp
nhà nước.
Trên cơ sở nguồn kinh phí thực có, Cục Công nghiệp địa phương lập kế
hoạch cụ thể triển khai công tác Khuyến công quốc gia, trình Bộ Công
Thương phê duyệt và tổ chức thực hiện.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

14
Căn cứ quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch phát triển công

nghiệp trên địa bàn, hướng dẫn của Bộ Công Thương và chỉ đạo của UBND
cấp tỉnh, Sở Công Thương chủ trì xây dựng kế hoạch Khuyến công của địa
phương, bao gồm các đề án Khuyến công thực hiện bằng nguồn kinh phí
Khuyến công địa phương và các đề án Khuyến công quốc gia (đối với trường
hợp sử dụng kinh phí ngân sách Trung ương hỗ trợ hoạt động Khuyến công
địa phương), trình UBND cấp tỉnh phê duyệt (đối với đề án Khuyến công địa
phương) hoặc thông qua để trình Bộ Công Thương (đối với đề án sử dụng
kinh phí ngân sách Trung ương hỗ trợ).
1.2.4.Tổ chức hệ thống của hoạt động Khuyến công
Tổ chức Khuyến công Trung ương, Cục Công nghiệp địa phương là cơ
quan giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về hoạt động Khuyến công tổ chức thực hiện chương trình, đề án Khuyến công
quốc gia hàng năm theo kế hoạch của Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt.
Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định thành lập một số Trung tâm
Khuyến công quốc gia ở các vùng, trực thuộc Cục Công nghiệp địa phương, để
triển khai thực hiện các chương trình, đề án Khuyến công quốc gia tại các vùng.
Khuyến công địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Trung tâm Khuyến công là đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Sở Công Thương để tổ chức triển khai thực hiện các hoạt
động Khuyến công.
Khuyến công cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố) theo yêu cầu
nhiệm vụ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thành lập các chi
nhánh trực thuộc Trung tâm Khuyến công cấp tỉnh.
Khuyến công cấp xã (xã, phường, thị trấn) theo yêu cầu nhiệm vụ, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thành lập mạng lưới cộng tác viên
Khuyến công để triển khai hoạt động Khuyến công đến cấp xã.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


15
Các tổ chức dịch vụ Khuyến công được đào tạo chuyên môn nghiệp vụ,
được tham gia vào các chương trình, kế hoạch, đề án Khuyến công do cơ
quan quản lý nhà nước về hoạt động Khuyến công tổ chức. Chế độ đối với
cộng tác viên khuyến công, được hưởng thù lao Khuyến công do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
1.2.5.Quản lý nhà nước về hoạt động khuyến công
Trách nhiệm của các Bộ, ngành bộ Công Thương giúp Chính phủ thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động Khuyến công theo các nội
dung xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo
thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động khuyến công.
Xây dựng chương trình Khuyến công quốc gia từng giai đoạn, trình
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Tổ chức thực hiện và hướng dẫn các địa
phương triển khai các hoạt động Khuyến công theo chương trình được duyệt.
Tổ chức thực hiện kế hoạch, đề án Khuyến công quốc gia hàng năm đảm bảo
phù hợp với chương trình Khuyến công quốc gia từng giai đoạn được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt.
Đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương hướng dẫn, xử lý
những vướng mắc liên quan đến hoạt động khuyến công, hợp tác với các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước để thu hút vốn và các nguồn lực phục vụ
cho hoạt động khuyến công.Tổ chức kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại,
tố cáo trong các hoạt động Khuyến công quốc gia. Theo dõi, đánh giá tổng
hợp và định kỳ hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc thực hiện các
chương trình, kế hoạch Khuyến công trong phạm vi toàn quốc.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ, ngành liên quan tổng
hợp, xem xét trình Chính phủ phân bổ kinh phí từ nguồn vốn đầu tư phát triển
của ngân sách trung ương đầu tư xây dựng trụ sở, trang thiết bị cho Trung tâm
Khuyến công quốc gia ở các vùng và chi hỗ trợ đầu tư xây dựng trụ sở, trang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

×