Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ VÀ PHÁT TRIỂN DÂN TỘC THIỂU SỐ (REMDP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 98 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (MARD)
BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN THỦY LỢI
ADB Khoản vay số: 2828-VIE

DỰ ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TƯỚI
BẮC SÔNG CHU – NAM SÔNG MÃ

KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ VÀ PHÁT TRIỂN
DÂN TỘC THIỂU SỐ (REMDP)
KÊNH CHÍNH (Km 5 đến km16,5)

Tư vấn quản lý dự án
KECC/VIDECO
Tháng 2 năm 2015


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................................ 6
ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC THUẬT NGỮ ........................................................................................... 8
I.

GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN ...................................................................................................... 16
A.

KÊNH CHÍNH ................................................................................................................ 18

B.

KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ VÀ PTDTTS CỦA KÊNH CHÍNH ................................ 18


II.

TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ................................................................................................. 20

A.

PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ ........................................................................................ 20

B.

TÁC ĐỘNG VỀ TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN ....................................................................... 20

C.

TÁC ĐỘNG TẠM THỜI ................................................................................................ 25

D.

TÌNH TRẠNG SỞ HỮU CỦA CÁC HỘ BỊ MẤT ĐẤT ............................................... 25

E.

ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÁC HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ CÁC HỘ DỄ BỊ TỔN

THƯƠNG KHÁC ....................................................................................................................... 25
III.
A.

ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI CHUNG VÀ NHÂN KHẨU HỌC ............................ 28
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ- XÃ HỘI VÀ NHÂN KHẨU HỌC CẤP TỈNH VÀ CẤP


HUYỆN. ..................................................................................................................................... 28
B.

ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA CÁC XÃ VÙNG DỰ ÁN ................................. 30

C.

ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ -XÃ HỘI CỦA CÁC HỘ BỊ ẢNH HƯỞNG............................. 33

IV. PHỔ BIẾN THÔNG TIN, THAM VẤN CỘNG ĐỒNG VÀ THAM GIA CỦA
NGƯỜI DÂN ................................................................................................................................. 43
A.

CÔNG KHAI PHỔ BIẾN THÔNG TIN ......................................................................... 43

B.

THAM VẤN TRONG QUÁ TRÌNH LẬP RP KÊNH CHÍNH ...................................... 43

C.

THAM VẤN TRONG QUÁ TRÌNH CẬP NHẬT REMDP .......................................... 44

D.

THAM VẤN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN REMDP......................................... 47

V.


CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI .............................................................................. 48

VI.

KHUNG PHÁP LÝ ............................................................................................................ 50

A.

CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN CHÂU Á VỀ TÁI ĐỊNH CƯ

KHÔNG TỰ NGUYỆN VÀ DÂN TỘC BẢN ĐỊA .................................................................. 50
B.

CÁC LUẬT VÀ QUI ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TÁI ĐỊNH CƯ KHÔNG TỰ

NGUYỆN VÀ DÂN TỘC THIỂU SỐ ....................................................................................... 52
C.

SO SÁNH GIỮA CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM VÀ CHÍNH SÁCH

CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN CHÂU Á .......................................................................... 54

Trang 2


D.

CHÍNH SÁCH CỦA DỰ ÁN VỀ TÁI ĐỊNH CƯ KHÔNG TỰ NGUYỆN VÀ DÂN

TỘC THIỂU SỐ CỦA DỰ ÁN .................................................................................................. 59

VII. TÍNH HỢP LỆ VÀ QUYỀN LỢI ..................................................................................... 61
A.

TÍNH HỢP LỆ ................................................................................................................. 61

B.

QUYỀN LỢI ................................................................................................................... 61

VIII.

DI DỜI VÀ TÁI ĐỊNH CƯ ............................................................................................ 73

A.

CÁC HỘ PHẢI DI DỜI .................................................................................................. 73

B.

NHU CẦU TÁI ĐỊNH CƯ VÀ BỐ TRÍ ĐẤT TÁI ĐỊNH CƯ ...................................... 73

IX. KHÔI PHỤC VÀ PHỤC HỒI THU NHẬP, KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ĐỐI VỚI
CÁC HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ ................................................................................................. 74
A.

PHỤC HỒI THU NHẬP ĐỐI VỚI CÁC HỘ BỊ ẢNH HƯỞNG NẶNG ...................... 74

B.

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỤ THỂ CHO CÁC HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ ............. 80


X.

NGÂN SÁCH THỰC HIỆN REMDP .............................................................................. 83

XI.

SẮP XẾP THỂ CHẾ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ....................................................... 85

A.

CẤP TRUNG ƯƠNG ...................................................................................................... 86

B.

CẤP TỈNH ....................................................................................................................... 86

C.

CẤP HUYỆN .................................................................................................................. 87

D.

TƯ VẤN .......................................................................................................................... 88

E.

TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC VÀ THỂ CHẾ ................................................................ 88

XII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ................................................................................................ 89

A.

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG TÁI ĐỊNH CƯ................................... 89

B.

LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG DÂN TỘC THIỂU SỐ ....... 90

XIII.

GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ BÁO CÁO ..................................................................... 94

A.

MỤC TIÊU CỦA GIÁM SÁT ........................................................................................ 94

B.

GIÁM SÁT NỘI BỘ ....................................................................................................... 94

C.

GIÁM SÁT ĐỘC LẬP .................................................................................................... 95

Phụ lục 1:

TỔNG HỢP CÁC HỘ BỊ ẢNH HƯỞNG VÀ CÁC TÁC ĐỘNG ................ 97

Phụ lục 2:


MẪU BẢNG HỎI ĐIỀU TRA KINH TẾ XÃ HỘI ........................................ 97

Phụ lục 3:

TỜ RƠI THÔNG TIN DỰ ÁN ......................................................................... 97

Phụ lục 4:

MẪU BIÊN BẢN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG .............................................. 97

Trang 3


DANH MỤC BẢNG
Bảng I-1: Tóm tắt qui mô và công trình trên kênh Chính ...................................................................... 18 
Bảng II-1: Phân bố các hộ bị ảnh hưởng theo mức độ tác động ......................................................... 20 
Bảng II-2: Phân bố diện tích đất bị thu hồi của các hộ dân và tổ chức theo loại đất (m2) ................ 21 
Bảng II-3: Phân bổ đất bị ảnh hưởng do phụ nữ làm chủ hộ ............................................................... 21 
Bảng II-4: Phân bố đất NN bị ảnh hưởng của cộng động và tổ chức theo loại đất ........................... 22 
Bảng II-5: Phân bố các hộ bị ảnh hưởng theo mức độ đất canh tác sở hữu bị thu hồi .................... 22 
Bảng II-6: Ảnh hưởng về nhà cửa và các công trình kiến trúc (theo loại nhà) ................................... 23 
Bảng II-7: Công trình phụ bị ảnh hưởng theo kết quả kiểm đếm chi tiết ............................................ 23 
Bảng II-8: Mộ bị ảnh hưởng...................................................................................................................... 23 
Bảng II-9: Ảnh hưởng đến hoa màu ........................................................................................................ 24 
Bảng II-10 Ảnh hưởng đến cây ăn quả ................................................................................................... 24 
Bảng II-11: Ảnh hưởng đến cây lấy gỗ .................................................................................................... 24 
Bảng II-12: Tác động đến đất ở, đất sản xuất của các hộ DTTS ......................................................... 25 
Bảng II-13: Tác động đến sinh kế của các hộ DTTS .............................................................................. 26 
Bảng II-14: Tác động đến nhà cửa, các công trình kiến trúc (hộ) ........................................................ 26 
Bảng II-15: tác động đến nhà cửa các hộ dân tộc thiểu số bị ảnh hưởng .......................................... 26 

Bảng III-1: Dân số và số liệu nhân khẩu học của huyện Ngọc Lặc ...................................................... 30 
Bảng III-2: Tóm tắt các điều kiện kinh tế xã hội của 4 xã bị ảnh hưởng.............................................. 33 
Bảng III-3: Số hộ bị ảnh hưởng được khảo sát về kinh tế xã hội ........................................................ 33 
Bảng III-4: Thành phần của hộ gia đình bị ảnh hưởng theo điều tra kinh tế xã hội ........................... 34 
Bảng III-5: Độ tuổi của các chủ hộ phân theo nam nữ .......................................................................... 34 
Bảng III-6: Sở hữu tài sản của các hộ bị ảnh hưởng theo số liệu khảo sát ........................................ 35 
Bảng III-7: Trình độ học vấn của các chủ hộ được khảo sát. ............................................................... 36 
Bảng III-8: Nghề nghiệp chính của các chủ hộ BAH được khảo sát.................................................... 36 
Bảng III-9: Thu nhập bình quân của các hộ, phân theo tiêu chí thu nhập và giới. ............................. 37 
Bảng III-10: Nguồn thu nhập của các hộ bị ảnh hưởng ........................................................................ 38 
Bảng III-11: Tình trạng thiếu lương thực của các hộ gia đình .............................................................. 38 
Bảng III-12: Nguồn năng lượng chính để nấu nướng ........................................................................... 39 
Bảng III-13: Hộ dân tộc thiểu số bị ảnh hưởng ...................................................................................... 39 
Bảng III-14: Mức thu nhập bình quân theo năm của các hộ DTTS BAH .............................................. 40 
Bảng VI-1: Sự khác biệt giữa Nghị định 197/ND-CP, Nghị định 69/NDCP và SPS của ADB .............. 56 
Bảng VII-1: Ma trận quyền lợi ................................................................................................................... 62 
Bảng VIII-1: Các hộ bị ảnh hưởng về nhà cửa và phải di chuyển ........................................................ 73 
Bảng IX-1: Cơ cấu nghề nghiệp chính của các chủ hộ bị ảnh hưởng nặng ....................................... 74 
Bảng IX-2: Phân bổ nguồn thu nhập của các hộ bị ảnh hưởng nặng ................................................. 74 
Bảng IX-3: Nhu cầu về phục hồi sinh kế của các hộ BAH nặng ........................................................... 75 
Bảng IX-4: Nguồn lực hỗ trợ chương trình phục hồi sinh kế ............................................................... 76 
Bảng IX-5: Ngưỡng hỗ trợ bằng hiện vật/tiền mặt để thực hiện phục hồi sinh kế ............................ 76 
Trang 4


Bảng IX-6: Các hoạt động đề xuất để cải thiện và phục hồi thu nhập ................................................. 77 
Bảng IX-7: Khung theo dõi các hoạt động Chương trình Phục hồi sinh kế của Kênh chính............ 78 
Bảng IX-8: Dự toán và trách nhiệm thực hiện Chương trình PHSK của kênh chính ......................... 79 
Bảng IX-9: Các hoạt động phục hồi sinh kế của các hộ DTTS ............................................................. 80 
Bảng IX-10: Chi phí dự kiến thực hiện EMDP........................................................................................ 81 

Bảng X-1: Dự toán bồi thường, hỗ trợ tái định cư của tiểu dự án ....................................................... 83 
Hình XI-1: Khung tổ chức thực hiện Kế hoạch Tái định cư và Dân tộc thiểu số................................ 85 
Bảng XII-1: Kế hoạch thực hiện REMDP ................................................................................................. 90 
Bảng XII-2: Kế hoạch thực hiện DTTS ..................................................................................................... 91 

Trang 5


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ADB
AP/AH
CEM
CDR
CIRIT
CPC
CPO
CSB
CWU
DARD
DMS
DIRC
DoC
DoF
DOLISA
DONRE
DPC
DRCs
DWU
EA
EMA

EMDF
REMDP
ÉMSA
GoV

Ngân hàng Phát triển châu Á
Người bị ảnh hưởng / Hộ bị ảnh hưởng
Ủy ban Dân tộc
Hồ chứa nước Cửa Đạt
Đội thực hiện phục hồi sinh kế xã
Ủy ban Nhân dân xã
Ban Quản lý Trung ương các Dự án Thủy lợi
Ban giám sát cộng đồng
Hội Phụ nữ xã
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Đo đạc Kiểm đếm Chi tiết
Ban Thực hiện phục hồi sinh kế huyện
Cục Xây dựng công trình
Sở Tài chính
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
Sở Tài nguyên và Môi trường
Ủy ban Nhân dân huyện
Các Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện
Hội Phụ nữ huyện
Cơ quan điều hành
Cơ quan giám sát môi trường độc lập
Khung Kế hoạch Phát triển Dân tộc thiểu số (Kế hoạch PTDTTS)
Kế hoạch tái định cư và Phát triển Dân tộc thiểu số
Hành động cụ thể về Dân tộc thiểu số
Chính phủ Việt Nam


HH
ICMB(3)
IMC

Hộ
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi số 3
Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý khai thác
công trình thủy lợi (công ty quản lý thủy lợi)

IoL
IPP

Điều tra thiệt hại
Kế hoạch Dân tộc bản địa; dân tộc bản địa cũng chính là khái niệm
người dân tộc thiểu số của Việt Nam
Kế hoạch Phục hồi Thu nhập
Thu hồi đất và tái định cư (tức giải phóng mặt bằng và tái định cư)
Giấy Chứng nhận Quyền sử dụng đất
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Bộ Xây dựng
Bộ Tài chính
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Hệ thống / Dự án Kênh tưới Bắc sông Chu và Nam sông Mã
Tổ chức phi chính phủ
Ban Dân tộc tỉnh
Ủy ban Nhân dân tỉnh (UBND tỉnh)
Ban Quản lý Dự án tỉnh
Hỗ trợ Kỹ thuật Chuẩn bị Dự án

Đánh giá nông thôn có sự tham gia
Hội đồng Chỉ đạo Bồi thường Giải phóng Mặt bằng và hỗ trợ tái
định cư tỉnh
Kế hoạch Tái định cư và Dân tộc thiểu số
Ban quản lý dự án đền bù giải phóng mặt bằng di dân tái định cư
dự án hợp phần hệ thống kênh Bắc sông Chu Nam sông Mã thuộc
dự án hồ chứa nước Cửa Đạt, tỉnh Thanh Hóa
Kế hoạch tái định cư
Hộ bị ảnh hưởng nặng
Bản Điều khoản Tham chiếu
Đô la Mỹ
Đồng Việt Nam
Hội người dùng nước

IRP
LAR
LURC
MARD
MoC
MoF
MOLISA
MONRE
NCSMRIP/S
NGO
PCEM
PPC
PPMU
PPTA
PRA
PSRC

REMDP
RP-PMU
RP
SAH
ToR
USD
VND
WUA

BAH / Hộ BAH
UBDT
Đội PHSK xã
UBND xã

HPN xã, Hội PN xã
Sở NN&PTNT
Ban PHSK huyện
CXD
Sở TC
Sở LĐ-TB&XH
Sở TN&MT
UBND huyện
Hội đồng BT-TĐC huyện
HPN huyện

Kế hoạch PTDTTS, KHPTDTTS
CPVN
Ban QLĐT&XDTL 3, Ban 3
Công ty TNHH 1 thành viên
QLKT CTTL (công ty quản lý

thủy lợi)
DTTS

GPMB-TĐC
GCN-QSDĐ
Bộ NN&PTNT
Bộ XD, BXD
Bộ TC. BTC
Bộ LĐ-TB&XH
Bộ TN-MT, Bộ TN&MT
TCPCP
Ban DT tỉnh
UBND tỉnh
Ban QLDA tỉnh

HĐCĐBTGPMB tỉnh

Ban QLBT-TĐC
Kế hoạch TĐC, KHTĐC
Hộ BAH nặng

đ, đồng

Trang 6


QUI ĐỔI TIỀN TỆ

Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam (Đồng) và Đôla Mỹ ($)
Tỷ giá bán ra ngày 30/05/2014: $1 = 21.180 đồng tại Ngân hàng Vietcombank


ĐƠN VỊ TRỌNG LƯỢNG VÀ ĐƠN VỊ ĐO
M (mét)
M2 (mét vuông)
M3 (mét khối)





Kg (Kilogram)



Là đơn vị đo cơ bản chiều dài
Là hệ thống đơn vị đo diện tích
Là hệ thống đơn vị đo thể tích và không gian vật
chiếm chỗ.
Là đơn vị đo trọng lượng của vật

Trang 7


ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC THUẬT NGỮ
Người bị ảnh
hưởng(BAH)

-

Kiểm đếm chi tiết

(DMS)

-

Bồi thường

-

Ngày giới hạn được bồi thường
(Ngày khóa số)

Quyền
hưởng
Tính hợp lệ

được -

-

Là bất kỳ người nào, hộ gia đình, công ty, tổ chức tư nhân hoặc
công cộng, vì những thay đổi phát sinh từ dự án, mà (i) mức sống bị
ảnh hưởng xấu; (ii) quyền, quyền sở hữu hoặc lợi ích thu được từ
nhà, đất (kể cả đất ở, kinh doanh, nông nghiệp, lâm nghiệp, làm
muối và/hoặc đất chăn thả), nguồn nước hoặc bất kỳ tài sản có thể
di chuyển hoặc cố định bị thu hồi, chiếm hữu, hạn chế hoặc nói
khác đi, bị tác động xấu, toàn bộ hay một phần, vĩnh viễn hay tạm
thời; và / hoặc (iii) cơ sở kinh doanh, nghề nghiệp, nơi làm việc
hoặc nơi ở, hoặc môi trường sống bị tác động xấu, phải di dời hoặc
không phải di dời. Trong trường hợp hộ gia đình, thuật ngữ người
BAH bao gồm tất cả những thành viên sống trong cùng một mái

nhà và hoạt động như một đơn vị kinh tế độc lập, bị tác động xấu
bởi dự án hoặc bất kỳ hợp phần nào của dự án gây ra.
Với sự trợ giúp của thiết kế kỹ thuật chi tiết đã được phê duyệt, điều
tra kiểm đếm chi tiết sẽ hoàn tất và/hoặc xác nhận tính chính xác và
hợp lệ của kết quả điều tra thiệt hại (IOL), mức độ của ảnh hưởng,
và danh sách người BAH đã lập trong quá trình lập kế hoạch TĐC
trước đây. Chi phí cuối cùng của công tác TĐC sẽ được xác định
sau khi hoàn thành điều tra kiểm đếm chi tiết.
Có nghĩa là thanh toán bằng tiền mặt hoặc hiện vật để thay thế cho
các khoản thiệt hại đất, nhà ở, thu nhập và tài sản khác gây ra bởi
Dự án. Tất cả Bồi thường được dựa trên nguyên tắc chi phí thay thế,
đó là phương pháp định giá tài sản để thay thế thiệt hại ở mức giá
thị trường hiện tại, cộng với bất kỳ chi phí giao dịch nào như chi
phí hành chính, thuế, chi phí đăng ký và giấy xác nhận quyền sở
hữu. Trong trường hợp khu vực bị ảnh hưởng không có thị trường,
cơ cấu bồi thường sẽ phải được áp đụng sao cho người bị ảnh
hưởng có thể phục hồi sinh kế ít nhất bằng mức sống của họ tại thời
điểm họ sở hữu các tài sản, đang chuẩn bị di dời hoặc hạn chế tiếp
cận.
Là ngày hợp lệ xác định người BAH được bồi thường, hỗ trợ.
Người nào xâm nhập vào địa bàn dự án thời gian này sẽ không
được Dự án bồi thường, hỗ trợ. Với dự án này ngày giới hạn được
bồi thường là ngày13/09/2010 đối với những hộ BAH trên địa bàn
huyện Ngọc Lặc và ngày 20/08/2012 đối với những hộ BAH trên
địa bàn huyện Thọ Xuân và ngày 15/12/2010 đối với những hộ
BAH trên địa bàn huyện Yên Định. Những người nào xâm nhập
vào khu vực dự án sau những ngày này sẽ không được quyền bồi
thường và hỗ trợ bởi Dự án.
Một loạt các biện pháp bao gồm bồi thường, hỗ trợ phục hồi thu
nhập, hỗ trợ chuyển đổi, thay thế thu nhập, và hỗ trợ di dời … mà

người BAH được hưởng tuỳ theo loại và mức độ của những thiệt
hại mà họ phải chịu để phục hồi lại cơ sở kinh tế xã hội của họ.
Có nghĩa là bất kỳ người nào đã định cư ở vùng dự án trước ngày
hạn, mà bị (i) mất chỗ ở, (ii) thiệt hại tài sản hoặc khả năng tiếp cận
tài sản đó, vĩnh viễn hoặc tạm thời, hoặc (iii) thiệt hại nguồn thu
nhập hoặc kế sinh nhai, bất kể phải di chuyển ... sẽ có quyền được
Trang 8


Phục hồi thu nhập

-

Chương
trình
phục hồi thu nhập
Điều tra thiệt hại (IOL)

Thu hồi đất

-

Phục hồi

Di dời

-

Giá thay thế


-

Điều tra giá thay thế
Tái định cư

-

Kế hoạch tái định cư và PTDTTS
(REMDP)
Hộ bị ảnh hưởng nặng
Nhóm dễ bị tổn thương

bồi thường và/hoặc trợ giúp.
Đây là việc thiết lập lại những nguồn thu nhập và kế sinh nhai cho
người (hộ) BAH.
Là chương trình được thiết kế với các hoạt động nhằm hỗ trợ người
bị ảnh hưởng nặng phục hồi thu nhập/kế sinh nhai như trước khi có
dự án. Chương trình được thiết kế nhằm đáp ứng các nhu cầu cụ thể
của người bị ảnh hưởng nặng dựa trên điều tra kinh tế xã hội và
tham vấn với người bị ảnh hưởng.
Là quá trình điều tra, liệt kê các hộ bị ảnh hưởng, tài sản của họ, và
nguồn thu nhập, sinh kế của họ cũng được xác định và kiểm đếm
trong phạm vi khu vực Dự án thông qua bảng câu hỏi. Tính sở hữu
của hộ cũng được xác định; vị trí cụ thể của hộ cũng được chỉ ra và
chi phí giá thay thế cũng được tính toán. Ngoài ra cũng xác định
được những ảnh hưởng nặng đối với tài sản BAH và sinh kế, năng
lực sản xuất của người BAH.
Đề cập đến quá trình theo đó một cá nhân, hộ gia đình, công ty hoặc
tổ chức tư nhân bị một cơ quan nào buộc phải thu hồi tất cả hoặc
một phần đất sở hữu hoặc đất đang làm thủ tục nhận các quyền sở

hữu của tổ chức đó vì mục đích công vàđược bồi thường theo chi
phí thay thế.
Thuật ngữ này nói đến hỗ trợ cho các hộ bị ảnh hưởng mất tài sản
sản xuất, thu nhập, việc làm, nguồn sống, bồi thường tài sản bị thu
hồi, để đạt được, ở mức tối thiểu, khôi phục các tiêu chuẩn sống và
chất lượng cuộc sống
Di chuyển hộ BAH hoặc cơ sở kinh doanh của họ bởi dự án ra khỏi
khu vực dự án.
Tổng chi phí cần thiết để thay thế các tài sản và thu nhập bị ảnh
hưởng bao gồm các chi phí giao dịch như chi phí hành chính, thuế,
đăng ký và chi phí cấp giấy CNQSDĐ.
Nghiên cứu dựa trên các điều tra và nguồn số liệu khác nhau để xác
định chi phí thay thế đối với đất, nhà ở và các tài sản bị ảnh hưởng
khác.
Các biện pháp xem xét để giảm thiểu những tác động bất lợi của dự
án đối với các tài sản, kế sinh nhai của người bị ảnh hưởng qua việc
bồi thường, di dời và phục hồi, khi cần thiết.
Là một kế hoạch hành động có khung thời gian với ngân sách đưa
ra các chiến lược, mục tiêu, quyền được hưởng, hành động, trách
nhiệm, giám sát.
Là những người do ảnh hưởng bởi dự án sẽ (i) mất bằng hoặc hơn
10% đất nông nghiệp đang nắm giữ; (ii) phải di dời và/hoặc; (iii)
mất bằng hoặc hơn 10% nguồn thu nhập.
Những nhóm người riêng biệt có thể chịu rủi ro không tương xứng
hoặc phải đối diện với rủi ro do bị cách ly thêm với nhịp phát triển
chung do bị tác động thu hồi đất và tài sản hoặc tác động khác của
dự án: (i) phụ nữ làm chủ hộ có người ăn theo, (ii) hộ có chủ hộ bị
tàn tật, (iii) hộ nghèo theo chuẩn nghèo hiện tại của Bộ Lao động,
Thương binh, Xã hội, (iv) hộ có người già, trẻ nhỏ và không có đất
hay nguồn hỗ trợ nào khác (v) hộ không có đất trừ những hộ có

nguồn thu ổn định ngoài nông nghiệp, và (vi) hộ dân tộc thiểu số.

Trang 9


TÓM TẮT THỰC HIỆN
Tiểu dự án kênh Chính
1.
Dự án lấy nước từ hồ chứa Cửa Đạt tại cửa xả Dốc Cáy nằm ở đập phụ của hồ chứa, cách
đập chính khoảng 8 km về phía bắc. Đã thi công đường tuy-nen có đường kính 3m ở đập phụ và
dẫn nước trực tiếp vào nhà máy thuỷ điện công suất 15 MW tại hạ lưu cửa xả Dốc Cáy. Sau đó,
Nhà máy thủy điện sẽ xả nước vào Kênh chính có chiều dài 16,5 km. Có một số cống lấy nước
trên kênh Chính để cấp nước tưới cho khoảng 2.760 ha dọc theo tuyến kênh. Ở cuối kênh Chính
chia thành hai kênh: (i) Kênh chính Bắc dài 34,3 km và (ii) Kênh chính Nam dài 25,5km là kênh
mới chảy theo phía bắc của sông Chu và nhập vào các kênh của hệ thống bơm hiện có. Do đó,
chiều dài của các kênh Chính mới sẽ thi công là khoảng 76,3km. Một đoạn kênh Chính hiện có
dài 42,3km của các hệ thống bơm sẽ được chuyển đổi phù hợp với hệ thống tiêu tự chảy dự kiến.
Phần tóm tắt các kênh và đặc điểm chính của kênh đã nêu trong Bảng I.
2.
Kênh chính (11,5 km của đoạn cuối kênh chính) đi qua 4 xã của huyện Ngọc Lặc. Đoạn
kênh này sẽ xây mới. Theo kết quả điều tra thiệt hại chi tiết, việc thi công kênh chính sẽ tác động
tới 750 hộ với 410 hộ bị ảnh hưởng nặng do mất trên 10% đất sản xuất . Có 117 hộ bị ảnh hưởng
về nhà cửa và các công trình kiến trúc, trong đó có 19 hộ di chuyển và 28 hộ tái định cư trên
phần đất còn lại và 70 hộ khác bị ảnh hưởng về nhà tạm, công trình phụ, chuồng trại chăn nuôi
gia súc, gia cầm.
Mục tiêu của kế hoạch REMDP kênh chính
3.
Mục tiêu của Kế hoạch REMDP là để cải thiện, hoặc ít nhất duy trì, phục hồi sinh kế và
mức sống của người BAH trong khi vẫn cho phép họ duy trì bản sắc văn hoá của mình. Kế hoạch
REMDP của kênh Chính được thiết kế để đảm bảo tất cả những người bị mất đất đai, nhà cửa,

hoặc các tài sản khác do thi công kênh chính gây ra đều được bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
theo chính sách của dự án.
Tóm tắt tác động của kênh chính
4.
Kết quả kiểm đếm chi tiết đã xác định được các loại loại tác động của việc xây dựng kênh
chính đến đời sống của các dân tộc trong vùng, trong đó tác động quan trọng nhất là viêc dự án sẽ
phải thu hồi một số diện tích đất canh tác nông nghiệp và đất ở của nhân dân và từ đó có thẻ ảnh
hưởng đến thu nhập, mức sống và sinh kế của người bị ảnh hưởng.

5.
Theo kết quả kiểm đếm chi tiết (DMS), việc thi công kênh chính: (i) sẽ thu hồi 720.001,3
2
m đất các loại, trong đó 62.4569,5 m2 là đất thu hồi vĩnh viễn (không có thu hồi tạm thời, gồm
có: đất ở:76.517,3 m2; Đất vườn: 54.681,3 m2; đất nông nghiệp: 35.2629,4 m2; đất lâm nghiệp:
74.130,7 m2 và đất nuôi trồng thuỷ sản: 11.904,8 m2; (ii) có 740 hộ bị ảnh hưởng, trong đó 410
hộ bị mất trên 10% đất sản xuất; (iii) có 117 họ bi ảnh hưởng về nhà cửa và các công trình kiến
trúc, trong đó có 19 hộ phải di chuyển nhà, 28 hộ phải xây dựng lại nhà trên đất còn lại của gia
đình;
6.
Tác động với người dân tộc thiểu số: Việc thực hiện kênh chính sẽ tác động đến 461 hộ
dân tộc thiểu số (chiếm 62,3% số hộ BAH) là dân tộc thiểu số Thái và Mường.
7.
Khoảng 708 hộ BAH được xác định là hộ dễ bị tổn thương, bao gồm hộ nghèo, hộ có phụ
nữ làm chủ hộ và hộ DTTS.
8.
Việc thi công kênh chính không tác động nhiều công trình công cộng, không tác động tới
bất kỳ công trình văn hóa, tín ngường nào của các cộng đồng sở tại.
Trang 10



Tham vấn
Tham vấn trong quá trình cập nhật REMDP
9.
Từ ngày 25 -28 tháng 4 năm 2014, đã tổ chức một số cuộc tham vấn tại 4 xã khu vực dự
án có sự tham gia của các đại diện Sở NN&PTNT, RP-PMU, các hội đồng bồi thường của huyện,
đại diện UBND các xã BAH, và hội phụ nữ xã. Các đại biểu tham gia đã nhấn mạnh rằng họ đã
tham gia một số cuộc tham vấn trước đây của dự án nên, họ đã hiểu về dự án và các quy trình, thủ
tục và cơ chế giải quyết khiếu nại của dự án. Họ cho rằng, với việc áp dụng chính sách của dự án
thì người BAH sẽ có lợi hơn so với việc áp dụng chính sách của Chính phủ. Họ mong muốn áp
dụng các chính sách, quyền lợi và tiêu chuẩn bồi thường nêu trong Kế hoạch REMDP.
10.
Đã tiến hành tham vấn các hộ bị ảnh hưởng nặng về nhu cầu sinh kế của các hộ để xây
dựng chương trình phục hồi sinh kế bổ sung cho các hộ bị ảnh hưởng nặng phù hợp với các chính
sách của dự án đã áp dụng cho các hộ BAH thuộc kênh chính Nam và kênh chính Bắc (RP1 và
REMDP2) của dự án. Việc tham gia sẽ tạo cơ hội tốt cho các hộ BAH nặng trực tiếp tham gia vào
chương trình khôi phục sinh kế cho chính bản thân họ, qua đó họ cũng có trách nhiệm tham gia
vào các hoạt động của chương trình phục hồi sinh kế chung của của dự án.
11.
Các cuộc tham vấn ở các xã BAH, trong đó bao gồm cả cộng đồng các hộ dân tộc thiểu số
đã được thực hiện trong giai đoạn thiết kế dự án (năm 2010) và trong quá trình kiểm đếm chi tiết
(năm 2014). Các thông tin về dự án đã được thông báo cho cộng đồng địa phương, bao gồm
phạm vi và quy môí của công trình, thiết kế kỹ thuật, hiệu ích dự án và tác động tiềm tàng của tự
án tới đất đai và sinh kế của người dân địa phương. Điều quan trọng là, các phương án bồi thường
và giá bồi thường đất đai và tài sản BAH đã được thảo luận với người BAH. Do hầu hết người
BAH là dân tộc thiểu số Mường và Thái có sinh kế chủ yếu dựa vào nông nghiệp nên quan tâm
chủ yếu của họ là được bồi thường đủ về tài sản BAH, ưu tiên phương án bồi thường ‘đất đổi đất’
để họ có thể cải thiện cuộc sống. Tuy nhiên, theo kết quả tham vấn, hầu hết các hộ đều muốn nhận
tiền và tự sinh kế thông qua việc (i) họ tự mua đất khác để tiếp tục sản xuất; (ii) hoặc tăng cường
đầu tư vào sản xuất để năng năng xuất, cải thiện điều kiện lao động; (iii) hoặc đầu tư cho con cái
học hành để có cơ hội tìm kiếm công việc tốt hơn. Những hộ TĐC nói rằng họ đã sống tại xã đó

từ lâu nên họ mong muốn được tái định cư trong xã và đề nghị bồi thường bằng tiền mặt để họ tự
di chuyển.
Giảm thiểu tác động về tái định cư
12.
Trong quá trình chuẩn bị dự án, nhiều giải pháp kỹ thuật nhằm giảm thiểu tác động thu hồi
đất đã được nêu ra và thảo luận giữa các cơ quan thiết kế, tư vấn về chính sách an toàn và người
dân địa phương, trong đó phương án ‘làm đường ống’ thay thế kênh nổi được coi là một phương
án xem xét, nhưng phương án này quá tốn kém. Do đó, đã lựa chọn phương án 2 là phương án lấy
nước từ nhà máy thủy điện Dốc Cáy tại cao trình mực nước 43m chuyển qua 16,4 km kênh chính,
sau đó tách ra hai nhánh kênh chính Bắc và kênh chính Nam, duy trì cao trình dốc nước. Đặc điểm
địa hình dọc theo các tuyến đòi hỏi cần phải có công trình đặc biệt. Một xiphong dài 1,8km chạy
qua cánh đồng xã Lương Sơn để thay thế phương án phải đắp kênh nổi cao (tới khoảng 25m).
Đoạn cắt qua sông Âm sẽ làm một cầu máng dài 993m (cao hơn lòng sông khoảng 16m) thay cho
phương án xi phông vì lý do kỹ thuật và chi phí. Ngoài ra, việc điều chỉnh thiêt kế vị trí và quy
môt một số bãi thải vật liệu và viêc điều chỉnh vị trí một số công trình trên kênh đã giảm tác động
về thu hồi đất và tạo thuận lợi cho việc đi lại của nhân dân trong vùng.Trong quá trình thiết kế kỹ
thuật (năm 2104) đã tiếp tục điều chỉnh Thiết kế kỹ thuật để giảm thiểu tác động về tái định cư và
bảo đảm bền vững về môi trường, như sau:
Trang 11


(i)

Điều chỉnh vị trí tuyến kênh chính qua xã nguyệt ấn;

(ii)

Điều chỉnh vị trí và quy mô số cầu qua kênh để thuận lợi cho việc đi lại của nhân
dân;


(iii)

Điều chỉnh một số cống lây nước để đáp ứng yêu cầu nước tưới và sinh hoạt của
địa phương,

(iv)

Một số đoạn kênh cũng đã được nắn tuyến để tránh các khu đông dân cư, giảm
diện tích đất ở bị thu hồi.

(v)
Chuyển 4 bãi vật liệu để giảm diện tích thu hồi đất trồng lúa sang thu hồi đất rừng.
13.
Kế hoạch REMDP này nhằm giải quyết những tác động tiêu cực không thể tránh khỏi phát
sinh do thu hồi đất và tài sản trên đất để thi công kênh Chính và để đảm bảo rằng tất cả những
người BAH, bao gồm cả các hộ dân tộc thiểu số sẽ được bồi thường theo chi phí thay thế cho
những tổn thất của họ và đưa ra các biện pháp phục hồi sinh kế, để ít nhất là duy trì mức sống và
sinh kế như trước khi có dự án.
14.
Mục tiêu chung của chính sách TĐC và PTDTTS là để đảm bảo tất cả những người bị
ảnh hưởng của dự án, bao gồm cả người dân tộc thiểu số sẽ được nhận bồi thường theo giá thay
thế đầy đủ, được hỗ trợ và tái định cư để có thể duy trì, hoặc tốt hơn cả là cải thiện được mức sống
của họ và khả năng tạo thu nhập như trước khi có dự án qua việc bồi thường cho các tài sản vật
chất và phi vật chất, các biện pháp hỗ trợ và khôi phục sinh kế khác cũng sẽ được cung cấp cho
các hộ bị ảnh hưởng nặng.
15. REMDP đã áp dụng các nguyên tắc dưới dây để lập chính sách về quyền được bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư cho người BAH:
i. Tránh hoặc hạn chế tối đa thu hồi đất và các tài sản khác, và di dời những người
BAH bằng cách xem xét tất cả những phương án khả thi.
ii. Tất cả những hộ BAH đều có quyền được bồi thường bằng chi phí thay thế cho tài

sản, thu nhập và kinh doanh bị mất, kể cả bị ảnh hưởng tạm thời.
iii. Sẽ cung cấp các biện pháp hỗ trợ, phục hồi cho người BAH nặng và các nhóm dễ
bị tổn thương khác để giúp họ cải thiện hoặc ít nhất khôi phục điều kiện sống, thu nhập và
khả năng sản xuất của họ như trước khi có dự án .
iv. Phải đặc biệt lưu ý tới nhu cầu của người nghèo và nhóm dễ bị tổn thương, là
những người có nguy cơ cao bị rơi vào tình trạng nghèo khổ. Việc này cần lưu ý tới những
người không có quyền hợp pháp về đất đai hoặc tài sản khác, hộ không có đất, hộ có phụ
nữ làm chủ hộ, nhóm người già hoặc tàn tật hoặc dễ bị tổn thương khác, đặc biệt là người
dân tộc thiểu số. Phải có hỗ trợ phù hợp để giúp họ cải thiện điều kiện kinh tế-xã hội của
họ.
v.
Người BAH chỉ bị mất một phần tài sản vật chất nhưng phần tài sản còn lại đó
không đủ đảm bảo mức sống hiện tại của họ thì sẽ thu hồi toàn bộ. Diện tích tối thiểu của
đất và công trình còn lại sẽ được thỏa thuận trong quá trình lập kế hoạch tái định cư nhưng
phải phù hợp với tiêu chuẩn quy hoạch của địa phương.
vi. Thiếu quyền pháp lý về tài sản bị ảnh hưởng không cản trở việc người BAH hưởng
quyền bồi thường và hỗ trợ để đạt được mục tiêu đã định trong Kế hoạch tái định cư này.
vii. Việc mất đất nông nghiệp sẽ được ưu tiên bồi thường bằng đất thay thế có cùng
diện tích và khả năng sản xuất. Nếu không có đất thay thế phù hợp và/hoặc theo đề nghị
của người BAH, sẽ chi trả bồi thường bằng tiền mặt theo giá thay thế dựa trên giá thị
Trang 12


trường hiện tại đối với đất nông nghiệp cùng loại (hoặc cùng khả năng sản xuất) như đất bị
ảnh hưởng.
viii.
Đất thay thế cho các mục đích nông nghiệp, ở và kinh doanh sẽ được đảm bảo về
pháp lý; được miễn tất cả phí, thuế hoặc các khoản chi trả thêm khác liên quan tới chuyển
giao quyền sử dụng đất.
ix.

Bồi thường cho nhà cửa và công trình khác bằng giá thay thế theo giá thị trường
hiện tại của địa phương để xây dựng lại công trình tương tự. Khi xác định giá thay thế,
không tính khấu hao tài sản hoặc vật liệu có thể tận dụng.
x.
Trong trường hợp người BAH phải di dời, nhà và/hoặc đất nông nghiệp thay thế ở
càng gần với những tài sản bị mất càng tốt, và tại những địa điểm mà người BAH chấp
thuận. Những hộ BAH phải di dời sẽ được nhận hỗ trợ di dời và hỗ trợ ổn định cuộc sống
trong thời gian chuyển tiếp.
xi.
Phải nỗ lực duy trì, trong phạm vi có thể, những thể chế xã hội và văn hóa hiện có
của người phải tái định cư và cộng đồng nhận tái định cư.
xii.
Những hộ BAH sẽ được tham vấn đầy đủ và sẽ tham gia vào thực hiện kế hoạch
TĐC của TDA. Những ý kiến và đề nghị của người và cộng đồng BAH sẽ được xem xét
trong quá trình thiết kế và thực hiện các hoạt động tái định cư.
xiii.
Phải xác định và cam kết đầy đủ nguồn lực trong khi lập kế hoạch tái định cư của
TDA. Điều này bao gồm cam kết đầy đủ về hỗ trợ kinh phí cho TDA, cấp đủ kinh phí để
chi trả chi phí thu hồi đất, bồi thường, tái định cư và phục hồi trong thời gian thực hiện đã
thỏa thuận của TDA; và đủ nguồn nhân lực để theo dõi, liên lạc và giám sát các hoạt động
thu hồi đất, tái định cư và phục hồi.
xiv.
Phải xác định và qui định cơ chế phù hợp về lập báo cáo, giám sát và đánh giá
trong hệ thống quản lý tái định cư. Giám sát và đánh giá quá trình thu hồi đất, tái định cư
và phục hồi và các kết quả cuối cùng của TĐC sẽ do một cơ quan giám sát độc lập thực
hiện.
16.
Các Kế hoạch REMDP sẽ được viêt bằng tiếng Anh và dịch sang tiếng Việt và được đặt
tại văn phòng UBND xã để những người BAH cũng như các nhóm người quan tâm tham khảo.
Do các Hộ dân tộc thiểu số đã sống ở đây từ lâu đời (khoảng 200 năm), sử dụng cùng hình thức

canh tác như người Kinh, được cấp đất và chia sẻ các lợi ích khác như người Kinh và họ đều sử
dụng ngôn ngữ tiếng Việt là ngôn ngữ chính nên, không cần phải dịch bản REMDP sang tiếng
dân tộc.
17.
Bảng Ma trận quyền lợi chi tiết của người BAH bởi kênh Chính đã được lập trên cơ sở
phân loại các tác động và đối tượng, như sau:
i. Chia nhóm người BAH có quyền lợi theo những phân loại bồi thường và hỗ trợ
khác nhau.
ii. Theo tính hợp lệ để được bồi thường và hỗ trợ
iii. Phân theo các loại tổn thất và/hoặc nhóm các hộ bị ảnh hưởng
iv. Loại bồi thường và hỗ trợ sẽ cung cấp và cơ sở tính toán.
Di chuyển
18.
Trong khi tham vấn hộ các hộ BAH, tất cả những người BAH phải di dời đều chọn
phương án tự di dời với sự hỗ trợ của chính quyền xã. UBND huyện có trách nhiệm cấp Quyền sử
dụng đất (LURC) cho hộ phải di dời mà không tính lệ phí và thuế liên quan tới cấp quyền sử dụng
đất. Hộ di dời sẽ được hỗ trợ theo chính sách của dự án.

Trang 13


Khung thể chế thực hiện
19.
Bộ Nông nghiệp và PTNT là chủ đầu tư dự án và CPO là đại diện chủ đầu tư, và Ban
QLDA thủy lợi 3 là cơ quan thực hiện kênh chính. Ban CPO, được Bộ NN&PTNT ủy quyền, điều
phối các cơ quan liên quan trong thực hiện dự án. CPO sẽ phối hợp với UBND tỉnh Thanh Hóa và
ADB về những vấn đề liên quan tới kế hoạch REMDP.
20.
UBND tỉnh Thanh Hóa chịu trách nhiệm xem xét và thông qua Kế hoạch REMDP của
kênh chính, đảm bảo phân bổ đủ nguồn lực để thực hiện Kế hoạch này và giao UBND các huyện

phê duyệt phương án bồi thường trong huyện.
21.
UBND huyện chỉ đạo Hội đồng bồi thường của huyện (DRC) và UBND xã thực hiện Kế
hoạch này và phê duyệt phương án bồi thường của các xã. UBND huyện chịu trách nhiệm giải
quyết thắc mắc của người BAH liên quan tới bồi thường của dự án theo cơ chế giải quyết khiếu
nại của dự án.
Cơ chế giải quyết khiếu nại
22.
Dự án đã thiết lập cơ chế giải quyết khiếu nại của dự án gồm 4 bước nhằm giải quyết một
cách kịp thời các thắc mắc và khiếu nại liên quan tới bất kỳ vấn đề khía cạnh nào của kế hoạch
REMDP và của người BAH. Tuy nhiên, trước khi giải quyết các khiếu nại theo thủ tục của cơ chế
của dự án, các khiếu nại của các hộ BAH sẽ được giải quyết, hòa giải thông qua tham vấn trong
cộng đồng nhằm đạt được sự nhất trí chung. Hệ thống giám sát nội bộ kế hoạch REMDP sẽ giám
sát việc giải quyết những khiếu nại nhằm tăng cường chất lượng của quá trình thực hiện tái định
cư.
Chi phí
23.
Chí phí thực hiện Kế hoạch REMDP được lập dựa trên kết quả điều tra giá thay thế mà
UBND tỉnh Thanh Hoá đã cập nhật tháng 8 năm 2013. Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch TĐC
này khoảng 107.180.778.259,0 đồng (5.008.447,0 USD), Chi phí này bao gồm chi phí bồi thường,
hỗ trợ theo chính sách của dự án, chi phí thực hiện chương trình phục hồi sinh kế bổ sung (chương
9), chi phí quản lý và thực hiện REMDP.
Giám sát và đánh giá
24.
Giám sát và đánh giá sẽ được thực hiện theo hình thức tổng hợp mọi vấn đề nêu trong Kế
hoạch REMDP. Khung chỉ báo giám sát REMDP cũng xác định các chỉ báo đầu vào (nguồn tài
chính và nhân lực để thực hiện kế hoạch) và các chỉ báo đầu ra (hoạt động tái định cư, hoạt động
cải thiện sinh kế, các biện pháp cụ thể cho người dân tộc thiểu số) và kết quả đạt được từng hạng
mục đó. Toàn bộ các chỉ báo chi tiết về việc thực hiện các khoản đền bù, hỗ trợ và các quyền lợi
khác đã qui định trong REMDP cũng cần được giám sát.

25.
Giám sát nội bộ do Ban RP-PMU thực hiện đảm bảo việc tuân thủ các nguyên tắc của
REMDP. Ban RP-PMU sẽ tiến hành giám sát nội bộ hàng tháng trong suốt quá trình thực hiện Kế
hoạch này. Thông tin sẽ được thu thập thông qua việc quan sát một cách có hệ thống và trao đổi
trực tiếp với các cộng đồng địa phương cũng như các bên liên quan, ghi chép các thắc mắc khiếu
nại trực tiếp hoặc gián tiếp. Thông qua giám sát nội bộ, lập và duy trì một cơ sở dữ liệu về các hộ
BAH. Ban RP-PMU sẽ nộp các báo cáo giám sát nôi bộ cho CPMU.

Trang 14


26.
Giám sát độc lập thực hiện Kế hoạch TĐC sẽ do các chuyên gia có chuyên môn phù hợp,
có đủ năng lực và kinh nghiệm thực hiện. Cơ quan giám sát sẽ thực hiện giám sát độc lập hai lần
một năm hoặc theo yêu cầu của dự án trong suốt quá trình thực hiện Kế hoạch REMDP. Cơ quan
giám sát độc lập cũng xem xét việc thực hiện các khoản bồi thường và hỗ trợ thực tế theo
REMDP. Cơ quan sẽ xem xét mọi rủi ro về xã hội đã được xác định đối với cộng đồng thiểu số và
xác định xem có cần bổ sung thêm các biện pháp giảm thiểu hay không. Giám sát tái định cư độc
lập sẽ kết hợp các phương pháp định lượng (tập hợp các chỉ báo) và phương pháp định tính (các
công cụ PRA) để đánh giá tiến độ, thời gian thực hiện và hiệu quả của việc thực hiện REMDP.
Các báo cáo giám sát độc lập sẽ được trình nộp theo định kỳ một năm hai lần cho CPMU và
ADB. Các báo cáo giám sát cần rút ra các bài học về thành công hay thất bại của công tác thực
hiện Kế hoạch TĐC cũng như kiến nghị khắc phục.

Trang 15


I. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
1. Hồ chứa đa mục tiêu Cửa Đạt do Chính phủ đầu tư, được thiết kế để cung cấp nước tưới,
phát điện, điều tiết lũ lụt và bảo đảm dòng chảy môi trường trên sông để giảm thiểu sự xâm nhập

mặn ở cửa sông Mã. Các nghiên cứu khả thi ban đầu được thực hiện bởi Tổng công ty Tư vấn
xây dựng Thủy lợi (HEC) vào năm 1997 và hiện đang được cập nhật, cho thấy hệ thống Cửa Đạt
có thể hỗ trợ phát điện công suất khoảng 15 MW, giảm nhẹ thiên tai lũ lụt cho sông Chu, đảm
bảo dòng chảy môi trường với lưu lượng 25m3/s, cấp nước công nghiệp và sinh hoạt: 2,1 m3/s
và tưới cho khoảng 87.584 ha. Phần thi công đập và hồ chứa Cửa Đạt (‘công trình đầu mối’) đã
bắt đầu từ tháng 2/2004 và bắt đầu tích nước vào cuối năm 2009.
2. Khu vực yêu cầu tưới bao gồm ba hệ thống: (i) tưới bổ sung cho các khu vực hiện có thuộc
công trình thủy lợi sông Chu (khoảng 54.000 ha); (ii) chuyển từ tưới bơm sang tưới tự chảy
trong hệ thống sông Mã (khoảng 11.200 ha); và ( iii) phát triển vùng tưới tự chảy mới ở phía bắc
sông Chu (khoảng 22.400 ha). ADB đã tài trợ cho các mục (ii) và (iii).
3. Dự án sẽ nâng cao hiệu quả sử dụng nước trong hệ thống. Ba kênh chính với khoảng 76,3
km sẽ được xây dựng để cung cấp nước từ hồ chứa Cửa Đạt vào vùng dự án và các hệ thống tưới
bơm từ nguồn nước mặt hiện có đang lấy nước từ sông Chu và sông Mã sẽ được sửa đổi để phù
hợp với thay đổi về nguồn cấp nước. Dự án sẽ cải tạo cơ sở hạ tầng thủy lợi hiện có và cơ sở hạ
tầng tưới và tiêu trong vùng tưới của dự án. Dự án cũng sẽ hỗ trợ tăng cường năng lực cho công
ty khai thác quản lý thủy lợi (IMCs) và hiệp hội người sử dụng nước (WUAs) để cải thiện công
tác vận hành và bảo dưỡng (O&M) hệ thống thủy lợi, cung cấp các dịch vụ khuyến thủy cho
nông dân. Việc thiết kế cũng sẽ xem xét giảm nhẹ và / hoặc thích ứng với biến đổi khí hậu. Sẽ áp
dụng phương pháp tiếp cận có sự tham gia của người dân trong hệ thống quản lý thủy lợi hiện
đại hoá để cải thiện công năng của hệ thống.
4. Kênh chính dự án dự kiến thực hiện trong khoảng thời gian 5 năm và được tài trợ bằng
vốn của Chính phủ.

Trang 16


Trang 17


A. KÊNH CHÍNH


5. Nước từ hồ chứa Cửa Đặt được xả ra tại cửa xả Dốc Cáy nằm trên đập phụ của hồ chứa,
cách đập chính khoảng 8km về phía bắc. Đã thi công đường ống có đường kính 3 m trong đập
phụ và chuyển nước trực tiếp vào một nhà máy thủy điện nhỏ công suất 15 MW nằm ở ngay phía
sau cửa xả Dốc Cáy. Trạm thủy điện sẽ đưa nước vào kênh Chính dài khoảng 16,5 km. Sẽ có
một số cống lấy nước trên kênh Chính để tưới cho khoảng 2.760 ha dọc theo tuyến. Tại đầu cuối
kênh Chính sẽ chia thành 2 kênh: Kênh chính Bắc dài 34,3 km là kênh mới sẽ nối vào hệ thống
kênh của các vùng tưới bơm hiện nay và kết thúc tại trạm bơm sông Mã. Tương tự, kênh chính
Nam dài 25,5 km là kênh mới chạy theo phía bắc sông Chu và nối vào các kênh của các khu vực
bơm hiện tại. Do đó, tổng chiều dài kênh Chính mới sẽ xây dựng là 76,3 km. Hơn nữa, khoảng
42,3 km kênh chính hiện có của các khu vực tưới bơm sẽ được cải tạo phù hợp với hệ thống tưới
tự chảy dự kiến. Phần tóm tắt các kênh chính và các đặc điểm chính được trình bày trong Bảng I1.
6. Kênh Chính sẽ đi qua cánh đồng Lương Sơn (huyện Thường Xuân), cắt ngang sông Âm
và sau đó đi qua 4 xã của huyện Ngọc Lặc. Kênh này sẽ được xây dựng mới hoàn toàn với
khoảng 1,8km được thiết kế đi ngầm qua cánh đồng lúa của xã Lương Sơn để giảm thiểu diện
tích thu hồi đất lúa.
Bảng I-1: Tóm tắt qui mô và công trình trên kênh Chính
Hạng mục
Công suất
Chiều dài kênh (mới)
Công trình
Kênh cấp 1
Kênh cấp 2
Kênh cấp 3
Trạm bơm
Cống tiêu ngang
Công trình điều tiết
Cầu giao thông
Cầu đi bộ
Cống ngầm

Dốc nước
Cống lấy nước
Xi-phông
Cầu máng

Đơn vị

Kênh chính

km

16,5

kênh
km
kênh
km
kênh
km

12
31,6
24
19,3
4
141,0

trạm
cái
cái

cái
cái
cái
cái
cái
cái
km
cái

1
25
1
11
4
1
2
12
1
1,8
1

Nguồn: Tư vấn HEC
B.

KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ VÀ PTDTTS CỦA KÊNH CHÍNH

7. Một phần quan trọng trong Tuyên bố chính sách an toàn của ADB (2009) là giảm thiểu
càng nhiều càng tốt về tái định cư bắt buộc. Trong giai đoạn Hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị dự án
(PPTA), các thảo luận giữa đội kỹ thuật và các cán bộ địa phương và chuyên gia tái định cư đã
đề xuất một số thay đổi làm giảm tác động tái định cư tiềm ẩn của việc xây dựng kênh Chính.


Trang 18


Tuy nhiên, vẫn phải thu hồi đất cho kênh Chính và đã gây ra một số tác động xã hội và ảnh
hưởng trực tiếp đến một số hộ dân bị mất đất do việc thực hiện kênh chính.
8. Kế hoạch REMDP được chuẩn bị để giải quyết những tác động bất lợi không thể tránh
khỏi do thu hồi đất và tài sản để thi công kênh Chính. Mục tiêu chung của REMDP là để đảm
bảo rằng những người BAH, bao gồm cả người dân tộc thiểu số sẽ được bồi thường theo chi phí
thay thế đối với đất dại và các tài sản bị ảnh hưởng và được cung cấp các biện pháp phục hồi, kể
cả hỗ trợ trong thời kỳ chuyển tiếp, để họ ít nhất cũng duy trì mức sống như trước khi có dự án.
REMDP cập nhật dựa vào: (i) kết quả điều chỉnh thiết kế kỹ thuật năm 2014; (ii) kết quả kiểm
đếm các thiệt hại (DMS) đã thực hiện vào tháng 4-9/20104; (iii) kết quả điều tra kinh tế-xã hội
và tham vấn về sinh kế của những hộ BAH thực hiện tháng 5-10/2014, và (iv) kết quả thảo luận
với cán bộ địa phương và tham vấn với người BAH.
9. Các chính sách và nguyên tắc áp dụng trong Dự án đều được lập dựa trên kết quả điều tra
khảo sát thực tế, các đánh giá sự khác biệt giữa các chính sách, luật pháp của Việt Nam và Chính
sách về Tái định cư bắt buộc của Ngân hàng phát triển châu Á (ADB). Nếu có những khác biệt
giữa Chính sách về Tái định cư bắt buộc của ADB và Luật pháp Việt Nam thì chính sách của
ADB sẽ thay thế các điều khoản trong các nghị định liên quan của Việt Nam. Những điều khoản
và chính sách của REMDP này sẽ tạo cơ sở pháp lý để thực hiện Tái định cư của hợp phần kênh
Chính.
10. Nội dung cập nhật bản REMDP của kênh chính, bao gồm: sự chỉnh lý về giá bồi thường
dựa trên các mức giá điều tra giá thay thế của một số hạng mục chính về đất đai, nhà cửa, các
công tình kiến trúc và cây cối hoa màu trên địa bản huyện Ngọc Lặc vào tháng 8 năm 2013 do
UBND tỉnh Thanh Hoá ban hành.

Trang 19



TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN

II.

A. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
11. Kiểm đếm thiệt hại chi tiết:
Kiểm đếm thiệt hại chi tiết (DMS) do tác động thu hồi đất của kênh Chính đã được Hội đồng bồi
thưởng, hỗ trợ và tái định cư huyện Ngọc Lặc kết hợp với cán bộ địa chính các xã và trưởng các
thôn của những xã BAH thực hiện, có sự tham gia của các hộ BAH. Số liệu kiểm đếm thiệt hại đã
được thực hiện dựa trên:
 Xem xét bản vẽ thiết kế kỹ thuật và bào giao phạm vi thu hồi đất trên thực địa
 Thông tin về giải thửa thu thập ở các phòng Quản lý đất đai của huyện;
 Thảo luận và tham vấn với cán bộ chính quyền địa phương và người BAH, và
 Đo dạc chi tiết các thiệt hại tại hiện trường.
Công tác thu thập số liệu này đã được thực hiện vào tháng 4-5 năm 2014. Tuy nhiên, do có sự
điều chỉnh thiết kế kỹ thuật về qui mô của các công trình trên kênh (các cống, cầu..), các bãi vật
liệu và bãi thải, việc khảo sát kiểm đếm bổ sung đã được triển khai từ tháng 7-9/2014.
B. TÁC ĐỘNG VỀ TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN
12. Ảnh hưởng về hộ gia đình: Tổng số hộ BAH bởi kênh chính là 740 hộ. Trong đó, có 410
hộ bị ảnh hưởng nặng do mất trên 10% diện tích đất sản xuất và 117 hộ bị ảnh hưởng về nhà ở
và các công trình kiến trúc.
13. Có 47 hộ bị ảnh hưởng về nhà ở và phải di chuyển, trong đó có 19 hộ phải di dời đến nơi ở
mới, 28 hộ phải xây dựng lại nhà trên diện tích đất còn lại và có 70 hộ BAH khác bị ảnh hưởng
các công trình phụ. Có 02 kinh doanh nhỏ bị ảnh hưởng. Mức độ ảnh hưởng về hộ gia đình của
kênh chính được tóm tắt trong Bảng II-1 dưới đây.
Bảng II-1: Phân bố các hộ bị ảnh hưởng theo mức độ tác động
Số hộ mất
< 10% đất
sản xuất


Số hộ bị ảnh
hưởng nhà
và công
trình

Số hộ bị
ảnh hưởng
kinh
doanh

261

169

64

2

15

77

118

6

Tổng số
hộ bị
ảnh
hưởng


Số hộ
phải di
dời

Số hộ xây
lại nhà trên
diện tích
đất còn lại

1 Nguyệt Ấn

430

12

6

2 Kiên Thọ

195

2

TT



Số hộ
mất ≥

10% đất
sản xuất

3

Phùng Giáo

60

5

1

32

28

14

4

Phúc hịnh

55

0

6

40


14

13

740

19

28

410

330

117

Tổng cộng

(Nguồn: Kết quả kiểm đếm chi tiết do Hội đồng BT-TĐC các huyện cung cấp đến tháng 09/2014)

14. Ảnh hưởng đến các hạ tầng cơ sở của cộng đồng và tổ chức: Theo số liệu kiểm đếm chi
tiết thấy, việc thi công kênh chính chỉ ảnh hưởng đến một đập nước nhỏ và một kênh dẫn nước
tưới do UBND xã và các thôn quản lý. Các tài sản công cộng bị ảnh hưởng sẽ được bồi thường
theo chính sách của dự án.
15. Ảnh hưởng về đất đất đai: Việc thi công kênh chính sẽ thu hồi 720.001,3 m2 của các hộ
gia đình (không có thu hồi đất tạm thời), trong đó: đất ở : 76.533,4 m2; đất vườn: 54.681,3m2;
đất sản xuất: 353.011,8 m2; đất rừng: 74.130,7m2 và đất nuôi trồng thủy sản: 11.932,8 m2 của
Trang 20



các hộ dân và đất công cộng do UBND xã quản lý: 149.711,3 m2 . Diện tích đất BAH phân theo
từng loại đất như trong Bảng II-2 dưới đây.
Bảng II-2: Phân bố diện tích đất bị thu hồi của các hộ dân và tổ chức theo loại đất (m2)
TT



1

Nguyet An

2

Kien Tho

3

Phung giao

4

Phuc Thinh

Đơn vị

Đất ở

Đất rừng
sản xuất


Đất cho
nuôi trồng
thủy sản

Đất công
cộng
(UB+NT)

Hộ

92

35

350

15

22

16

2

37391.9

28098.4

187718.3


29795.1

6690.2

17393.1

Hộ

69

15

130

10

1

4

2

20283.3

10282.5

78134.7

20706.4


66

26023.5

m

m

Total cộng

Đất vườn

Đất canh
tác hộ
gia đình
(NN)

Hộ

17

15

31

15

11


21

m2

11123.2

12467.1

41805.8

23629.2

3977.2

106294.7

Hộ

10

5

52

0

10

0


2

m

7735

3833.3

45353

0

1199.4

0

Hộ

188

70

563

40

44

0


76533.4

54681.3

353011.8

74130.7

11932.8

149711.3

m2

(Nguồn: Kết quả kiểm đếm chi tiết do Hội đồng BT-TĐC các huyện cung cấp đến tháng 09/2014)

16. Đất đai bị ảnh hưởng do phụ nữ làm chủ hộ: Trong số 740 hộ BAH của dự án, có 161 hộ
BAH do phụ nữ làm chủ hộ. Các loại đất bị ảnh hưởng do phục nữ làm chủ hộ như bảng Bảng
II-3 dưới đây.
Bảng II-3: Phân bổ đất bị ảnh hưởng do phụ nữ làm chủ hộ
TT

1



Nguyet An

2


Kien Tho

3

Phung giao

4

Phuc Thinh
Cộng

1

1

Đất canh
tác hộ gia
đình (NN)

Đất rừng
sản xuất

Đất cho
nuôi
trồng
thủy sản

Đất công
cộng
(UB+NT)


Đơn vị

Đất ở

Đất vườn

Hộ

15

7

46

1

0

1

m2

372.5

2804.1

25464.4

5000


0

770.6

Hộ

18

2

27

1

1

4

m2
Hộ
m2
Hộ
m2
Hộ
m2

3323.6
5
2271.9

3
1731.8
41
7699.8

1485.6
5
1358.1
2
1238.5
16
6886.3

7561.8
7
15316.6
11
4147.9
91
52490.7

5099.3
1
1093.6
0
0
3
11192.9

469.4

2
509
0
0
3
978.4

26023.5
15
42040.7
0
0
20
68834.8

(Nguồn: Kết quả kiểm đếm chi tiết do Hội đồng BT-TĐC các huyện cung cấp đến tháng 09/2014)

17. Ảnh hưởng đất công: Có 10 tổ chức bị ảnh hưởng đất công, đó là thôn, UBND xã và Nông
trường quốc doanh sông Âm. Đất bị ảnh hưởng chủ yếu là đất sản xuất nông nghiệp (đất trồng
lúa và đất trồng mía). Hầu hết diện tích đất bị ảnh hưởng này đều đã được giao khoán cho một
số hộ sản xuất nông nghiêp. Các hộ nhận đất giao khoán của Nông trường và của UBND các xã
không được bồi thương về đất, nhưng họ sẽ được nhận hỗ trợ theo chính sách của dự án. Tổng
hợp đất công cộng bị ảnh hưởng được tóm tắt trong Bảng II-4 dưới đây.

Trang 21


Bảng II-4: Phân bố đất NN bị ảnh hưởng của cộng động và tổ chức theo loại đất
TT



Nguyệt Ấn

1

Kiên Thọ

2

Tổ chức

Đất canh tác NN (m2)

UBND xã

11070.5

UBND xã

26023.5

Nông Trường
phùng Giao

3

UBND xã
Nông Trường

Phúc Thịnh


4

0
18485
87809.5

UBND xã

0

Nông Trường

0

UBND xã

Tổng

6322.6

Nông Trường

Nông Trường

50831.1
98880

18. Ảnh hưởng về thu nhập và sinh kế: trong số 740 hộ gia đình bị ảnh hưởng của dự án, có
410 hộ bị ảnh hưởng nặng do mất trên 10% tổng diện tích đất sản xuất (Bảng II-5 dưới đây). Do

hầu hết các hộ đều là nông dân, có nguồn sống chủ yếu là từ sản xuất nông nghiệp. Mất đất sản
xuất sẽ ảnh hưởng đến thu nhập và sinh kế của họ, nhất là các hộ bị ảnh hưởng nặng. Ngoài các
khỏan đền bù, tất cả các hộ BAH nặng sẽ được nhận các khoản hỗ trợ phục hồi theo chính sách
của dự án và được tham gia Chương trình PHSK của dự án. Việc thi công kênh chính cũng ảnh
hưởng đến 2 hộ kinh doanh trên địa bàn xã Nguyệt Ấn, huyện Ngọc Lặc. Các hộ gia đình này sẽ
nhận được hỗ trợ để phục hồi thu nhập như qui định trong Bảng Ma trận Quyền lợi.
Bảng II-5: Phân bố các hộ bị ảnh hưởng theo mức độ đất canh tác sở hữu bị thu hồi
Số hộ BAH theo tỷ lệ mất đất sản xuất
TT
1
2
3
4


Nguyệt Ấn
Kiên Thọ
Phùng Giáo
Phúc Thịnh
Tổng

<
10%
169
118
28
15

Từ 10 Từ 30%
Từ 50%

Hơn
30%
đến ≤ 50% đến ≤ 70% 70%
121
66
72
2
27
18
31
1
1
8
23
0
12
15
13
0
161
107
139
3

Tổng sô hộ
mất trên
10% đất sản
xuất
261
77

32
40
410

Tổng
số hộ
BAH
430
195
60
55
740

(Nguồn: Kết quả kiểm đếm chi tiết do Hội đồng BT-TĐC các huyện cung cấp đến ngày 09/2014)

19. Ảnh hưởng về nhà cửa và lựa chọn di dời của các hộ di chuyển: Việc thực hiện kênh chính
sẽ ảnh hưởng đến nhà cửa và các công trình kiến trúc của 117 hộ; có 47 hộ phải di chuyển chổ
ở, trong đó 19 hộ di chuyển chỗ ở (chuyển đến thôn hoặc cùng xã) và 28 hộ sẽ xây dựng lại nhà
trên phần đất còn lại và có 70 hộ khác bị ảnh hưởng về nhà tạm và các công trình phụ. Lựa chọn
và bố trí khu tái định cư đã được tham vấn các hộ phải di chuyển. Tất cả các hộ đều muốn nhận
tiền đề bù để tự lo di chuyển. Lý do mà các hộ muốn nhận tiền đền bù đất và tự di chuyển là: (i)
Họ muốn đến nơi ở mới phù hợp với điều kiện của gia đình; (ii) Giá đất ở đang có xu hướng
giảm, việc mua đất thuận lợi và họ sẽ tìm và mua được mảnh đất hợp lý hơn so với việc phải vào
khu tái định cư; (ii) Những gia đình mà đất ở còn nhiều thì họ muốn dành tiền đền bù để lo cho

Trang 22


con cái học hành và đầu tư cho sản xuất. Mức độ ảnh hưởng về nhà chính và các công trình kiến
trúc của các hộ được tóm tắt trong Bảng II-6 dưới đây.

Bảng II-6: Ảnh hưởng về nhà cửa và các công trình kiến trúc (theo loại nhà)
TT



Cấp nhà

1
2
3

Nguyệt Ấn
Kiên Thọ
Phùng Giáo

0
0
0

295.6
198.95
210.9

853.8
143.93
258.7

2037.7
1469.98
195.3


Nhà tạm/công
trinh phụ (c5)
1693.3
1555.73
298.2

4

Phúc Thịnh

0

67.9

118.7

349.9

115.7

325.2

773.35

1375.13

4052.88

3662.93


3310.6

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Tổng

chuồng
trại
1403.1
675.1
907.2

20. Ảnh hưởng đến các công trình phụ: Bên cạnh những ảnh hưởng về nhà ở, việc thi công
kênh chính cũng ảnh hưởng đến các công trình phụ, nhà bếp, nhà tắm, nhà vệ sinh, chuồng trại,
bể nước, giếng...Chi tiết ảnh hưởng về công trình phụ trợ được thể hiện trong Bảng II-7 dưới
đây.
Bảng II-7: Công trình phụ bị ảnh hưởng theo kết quả kiểm đếm chi tiết
TT



1 Nguyệt Ấn
2 Kiên Thọ

3 Phùng Giáo
4 Phúc hịnh
Tổng

Công
trình
phụ
(m2)
1693.3
1555.73
298.2

(m2)
130.9
63.2
43.8

(cái)
42
11
15

Chuồng
chăn nuôi
gia súc
(m2)
1403.1
675.1
907.2


115.7

3.3

11

325.2

-

6.00

3662.93

241.2

79

3310.6

433.70

80.40

Nhà
tắm

Nhà vệ
sinh


Tường
rào
Bể nước Giếng
gạch
(m3)
(m3)
(cái)
287.30
18.70
45
144.10
29.90
16
2.30
25.80
6

Sân
(m2)
805.70
542.20
531.40

(m3)
3,977.2
5,719.2
1,199.4

395.40


66.0

76 2,274.70

10,961.8

9

(Nguồn: Kết quả kiểm đếm chi tiết do Hội đồng BT-TĐC các huyện cung cấp đến tháng 09/2014

21.
Ảnh hưởng về mồ mả: có 37 hộ bị ảnh hưởng đến mồ mả, bàn thờ do việc thi công
kênh chính, trong đó ảnh hưởng về mồ mả là 26 hộ và ảnh hưởng về bàn thờ là 11 hộ. Các hộ
BAH về mồ mả và và thờ sẽ được hưởng hỗ trợ chi phí về di dời, chôn cất và các khoản chi phí
khác liên quan phù hợp với phong tục tập quán của nhân dân, đặc biệt quan tâm đến phong tục
tập quán của các hộ dân tộc thiểu số, nếu có. Tổng hợp số mồ mả BAH của kênh chính trong
Bảng II-8 dưới đây.
Bảng II-8: Mộ bị ảnh hưởng
TT
1
2
3
4


Nguyệt Ấn
Kiên Thọ
Phùng Giáo
Phúc Thịnh
Tông


Mồ mả
bàn thời

Mộ
12
8
4
2
26

Ao

tổng số

3
2
4
2
11

15
10
8
4
37

(Nguồn: Kết quả kiểm đếm chi tiết do Hội đồng BT-TĐC các huyện cung cấp tháng 09/2014)

Trang 23



22. Ảnh hưởng về hoa màu: Theo kết quả kiểm đếm chi tiết, có khoảng 514443.8 m2 diện tích
hoa màu bị ảnh hưởng bời việc thực hiện kênh chính, trong đó diện tích lúa bị ảnh hưởng nhiều
nhất với diện tích khoảng 280.296,0 m2, tiếp theo là diện tích mía: 226,120.8 m2, sắn: 6,936.10
m2 , Ngô: 1090.9 m2 (xem Bảng II-9 dưới đây). Thiệt hại về diện tích sản xuất nông nghiệp sẽ
ảnh hưởng trực tiế đến thu nhập và cuộc sống trước mắt của những hộ dân mà nguồn sống dựa
chủ yếu vào nông nghiệp. Để duy trì và ổn định cuộc sống của các hộ bị mất hoa màu, các hộ
này sẽ nhận được đền bù hoa màu bị thiệt hại.
Bảng II-9: Ảnh hưởng đến hoa màu
Ngô

Lúa

Sắn

Mía

(m2)

(m2)

(m2)

(m2)

Nguyệt Ấn

1090.9


135,478.30

6,651.10

91,606.60

2

Kiên Thọ

0

74,475.40

135.00

11,166.00

3

Phùng Giáo

0

25,355.30

150.00

123348.2


4

Phúc Thịnh

0

44,987.00

-

-

Tổng

1090.9

280,296.00

6,936.10

226,120.80

TT.



1

Ghi chú


(Nguồn: Kết quả kiểm đếm chi tiết do Hội đồng BT-TĐC các huyện cung cấp đến tháng 9/2014)

23. Ảnh hưởng đến cây ăn trái: Số liệu kiểm đếm cho thấy có khoảng 18204 cây ăn quả bị ảnh
hưởng của kênh chính, cây bị ảnh hưởng nhiều nhất là cây chuối (12569 cây), tiếp đến là cây
nhãn (1019 cây), mít (871 cây); Trám và Trứng già (1204 cây), buởi (598 cây) v.v…,. và nhiều
cây ăn quả khác như: táo, khế, ổi, cam và chanh cũng bị ảnh hưởng. Bảng tổng hợp các loại cây
chính BAH trong Bảng II-10 dưới đây.
Bảng II-10 Ảnh hưởng đến cây ăn quả
T.T



Mít

Vải

Nhãn

Xoài

Dừa

Bưởi

Na

Táo,
khế

Ổi


Cam,
chanh

Chuối

(cây)

(cây)

(cây)

(cây)

(cây)

(cây)

(cây)

(cây)

(cây)

(cây)

(cây)

Trám,
Trúng


(cây)

1

Nguyệt Ấn

608

373

447

207

122

259

178

122

7494

608

2

110


8

190

15

10

51

19

13

239
45

81

Kiên Thọ

13

1263

66

3


Phùng Giáo

116

59

164

63

90

121

8

55

55

33

2455

522

4

Phúc Thịnh
Tổng


37

5

218

41

27

67

27

34

75

26

1357

8

871

445

1019


326

249

498

232

224

414

153

12569

1204

(Nguồn: Kết quả kiểm đếm chi tiết do Hội đồng BT-TĐC các huyện cung cấp đến tháng 09/2014)

24. Ảnh hưởng đến cây lấy gỗ: có tổng số 73276 cây lấy gỗ bị ảnh hưởng, gồm có: bạch đàn,
kéo, xà cừ (7446 cây); xoan (4015 cây), tre (7596 cây); lim, lát sưa (1500 cây), Luồng (52871
cây) v.v…Bảng tổng hợp các loại cây lấy gỗ chính BAH trong Bảng II-11 dưới đây.
Bảng II-11: Ảnh hưởng đến cây lấy gỗ
TT
1
2
3
4



Nguyệt Ấn
Kiên Thọ
Phùng Giáo
Phúc Thịnh
Tông

Bạch đàn, xà cừ, keo
(cây)
3069
1070
2233
1074
7446

Xoan

Lát, lim, sưa

(cây)
2061
424
1059
471
4015

(cây)
234
288

911
67
1500

Luồng

Quế

Tre

(cây)
15867
1300
33151
2253
52571

(cây)
34
17
15
82
148

(cây)
5313
902
1210
171
7596


Trang 24


C. TÁC ĐỘNG TẠM THỜI
25. Không có thu hồi đất tạm thời. Đất được sử dụng cho các hoạt động trong quá trình thi
công sẽ được thu hồi vĩnh viễn và các hộ BAH sẽ được bồi thường cho đất và các tài sản trên
đât, nhận các hỗ trợ, quyền lợi theo qui định trong chính sách của dự án. Sau khi dự án hoàn
thành, diện tích đất này sẽ được bàn giao lại cho địa phương quản lý.
D. TÌNH TRẠNG SỞ HỮU CỦA CÁC HỘ BỊ MẤT ĐẤT
26. Tất cả các hộ BAH (gồm các hộ người kinh và hộ DTTS) đều có giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất đai. Các hộ BAH đều hợp lệ để được hưởng các chính sách bồi thưởng, hỗ trợ và tái
dịnh cư của dự án.
E. ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÁC HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ CÁC HỘ DỄ BỊ TỔN
THƯƠNG KHÁC
27. Theo nhiều kết quả nghiên cứu, khảo sát trước đây, người kinh và người mường, người
thài đã có sự hòa đồng các đây trên 200 năm. Hiện tại, giữa người kinh, Mường và Thái không
còn có sự khác biệt về địa lý, văn hóa, ngôn ngữ, chữ viết, phương thức cánh tác, hôn nhân và cả
tín ngưỡng, họ sống chung trong cùng đơn vị hành chính (thôn; xã) và thậm chí trong một mái
nhà. Trong hầu hết các gia đình BAH thì một trong các thành viên chính của hộ (vợ/chồng hoặc
con/cháu) là người kinh hoặc người dân tộc thiểu số. Tác động của dự án đến các hộ thì có nghĩa
là đã tác động đến người dân tộc thiểu số và ngược lại. Trong dự án xác định, nếu trong hộ mà
có một người là dân tộc thiể số thì hộ đó được coi như là hộ dân tộc thiểu số và họ được hỗ trợ
theo chính sách dành cho người dân tộc thiểu số.
Bảng II-12: Tác động đến đất ở, đất sản xuất của các hộ DTTS
TT



1


Nguyệt Ấn

2

Kiên Thọ

3

Phùng Giáo

4

Phúc Thịnh
cộng

Đất rừng sản
xuất
15

57

2

32,871.8

25784

155746.1


29795.1

Hộ
m2
Hộ
m2
Hộ
m2
Hộ

24
2336.6
10
6865.7
8
5207.7
99

1
72.1
10
10888.1
4
3072.3
39

21
26521.1
29
40283.9

45
40772.2
378

3
1562.2
0
0
0
0
18

m2

47,281.8

39816.5

263323.3

31357.3

m

Đất ở1

Đất canh tác hộ
gia đình(NN)
283


Đất vườn 1
24

Đơn vị
Hộ

Ghi chú: trong bảng trên, có hộ bị ảnh hưởng bởi 2 loại đất

28. Ảnh hưởng về sinh kế của các hộ DTTS: Tất cả các hộ DTTS đều nông dân và có nguồn
thu nhập chủ yếu là từ sản xuất nông nghiêp (lúa, mía và chăn nuôi). Trong số 740 hộ gia đình
BAH của kênh chính, có 461 hộ DTTS chiếm 62,1% tổng số hộ BAH. Ngoài các khoản đền bù,
Trang 25


×