Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN BỆNH PHỔI MÔ KẼ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.73 KB, 4 trang )

BỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH
Phác đồ điều trị

BV.Phạm Ngọc Thạch

PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN
BỆNH PHỔI MÔ KẼ
Bệnh phổi mô kẽ (BPMK) là một hội chứng thường gồm những
biểu hiện sau:
- Khó thở khi gắng sức tăng dần theo thời gian hoặc ho khan kéo
dài.
- X-quang hoặc CTscan ngực có tổn thương mô kẽ nổi bật.
- Bất thường về chức năng hô hấp điển hình là rối loạn thông khí
kiểu hạn chế.
- Triệu chứng hô hấp kết hợp với bệnh lý khác, như bệnh mô liên
kết.
NGUYÊN NHÂN:
Có nhiều cách tiếp cận và phân loại BPMK, xu hướng hiện nay, các
nhà lâm sàng thường tiếp cận BPMK theo hướng sau:
1. Bệnh phổi mô kẽ có nguyên nhân: chủ yếu liên quan đến thuốc
(chú ý rằng rất nhiều loại thuốc có thể gây VPMK), nghề nghiệp,
môi trường tiếp xúc, đặc biệt là bụi hữu cơ, vô cơ, hóa chất, tia xạ,
protein động vật (chim, két, …), và viêm phổi dị ứng.
2. Phần lớn bệnh phổi mô kẽ chưa rõ nguyên nhân bao gồm:
sarcoidosis, Histocytocys X ở phổi, bệnh xơ hóa phổi vô căn
(idiopathic pulmonary fibrosis, IPF), bệnh xơ phổi kết hợp với bệnh
mô liên kết như lupus ban đỏ hệ thống (systemic lupus
erythematosus, SLE), thấp khớp (rheumatoid arthritis, RA), xơ
cứng bì (scleroderma).
Một số bệnh lý hoặc hội chứng đặc biệt:
- Broncholitis obliterans (BO) +/- viêm phổi tổ chức hóa


(Broncholitis Obliterans Organizing Pneumonia, BOOP)
1


BỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH
Phác đồ điều trị

BV.Phạm Ngọc Thạch

- Viêm phổi tăng eosinophile.
- Lymphangioleiomyomatosis (LAM).
- Alveolar proteinosis.
- Viêm mạch máu phổi (Pulmonary Vasculitis): Wegener’s
granulomatosis, hội chứng Churg-Strauss.
- Hội chứng xuất huyết phế nang lan tỏa (Diffuse Alveolar
Hemorrhage, DAH): lâm sàng điển hình gồm ho ra máu, thiếu máu,
tổn thương phế nang lan tỏa và suy hô hấp tiến triển thường cần đến
thông khí nhân tạo:
+ Viêm mạch máu phổi.
+ Bệnh collagen về mạch máu.
+ Thuốc: cocaine, amiodarone, nitrofurantoin, bất kỳ loại
thuốc độc tế bào (Bleomycin, Methotrexate, Procarbazine,
Busulfan, Mitomycin, carmustine…).
+ Hội chứng Goodpasture.
+ Hemosiderosis phổi vô căn.

2


BỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH

Phác đồ điều trị

BV.Phạm Ngọc Thạch

3


BỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH
Phác đồ điều trị

BV.Phạm Ngọc Thạch

TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Anthony A, Gerald W. Current Concepts in the Classification of
Interstitial Lung Disease. Am. J. Clin. Pathol. 2005;123 (Suppl 1).
2. Talmadge E. K. Clinical Advances in the Diagnosis and Therapy
of the Interstitial Lung Diseases. Am J Respir Crit Care Med 2005;
172: 268–279.
3. Gunseli K, Elif A.K. The role of bronchoalveolar lavage in
diffuse parenchymal lung diseases. Curr Opin Pulm Med 2005; 11:
417- 421.
4. Jame D. Baum’s Textbook of pulmonary diseases. Lippincott
Williams & Wilkins 2004. Approach to the patient with interstitial
lung disease; 23: 455-468.

TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ ANH-VIỆT:
BAL: Broncho-alveolar lavage: Rửa phế quản phế nang.
BOOP: Broncholitis Obliterans Organizing Pneumonia.
DPLD: Diffuse Parenchymal Lung Diseases: Bệnh nhu mô phổi lan
tỏa.

HRCT: High-Resolution Computed Tomography: CTScan lát cắt
mỏng 1-2 mm.

4



×