CÁC VITAMIN TAN TRONG DẦU (A, D, E, K)
VITAMIN
Nguồn gốc
VITAMIN A
VITAMIN D
Retinoid: Trứng, dầu gan
cá, chế phẩm từ sữa.(ĐV)
VITAMIN E
Vitamin D2: dược phẩm
Dầu thực vật (nhiều)
Vitamin D3: cá, thịt
Gan bò, lòng đỏ trứng, cây xanh.
VITAMIN K
Bông cải, bắp cải, rau xanh,
ngũ cốc, vi khuẩn ruột.
Carotenoid: rau lá xanh, trái
củ màu vàng cam(TV)
Vai trò
Thiếu vitamin
1. Tạo rhodopsin
2. Biệt hoá & duy trì biểu
mô
●
Vitamin D → Calcitriol:
Xương: tăng giải phóng Ca
Kích thích tổng hợp các
yếu tố đông máu
●
Thận: Giảm thải Ca
(II, VII, IX, X)
3. Tăng trưởng xương,
răng, mô (trẻ em)
●
Ruột: Tăng hấp thu Ca
→ Tăng [Ca] huyết
Quáng gà, khô kết mạc
Còi xương (trẻ em)
Vết bilot trên củng mạc
Nhuyễn xương (nlớn tuổi)
Tăng sừng hoá nang lông
Cơ kém phát triển
Trẻ đẻ non: thiếu máu tan huyết,
chảy máu tâm thất
Tiểu nhiều, mất nước, [Ca]
huyết cao
Thừa vitamin E làm tăng nhu cầu
vitamin K
ĐỘC TÍNH VITAMIN K
→ Ca lắng đọng mô mềm →
sỏi thận, tăng huyết áp.
Vàng da, vàng mắt
→ có thể gây chảy máu ở những Vàng da nhân não
bệnh nhân dùng thuốc chống
(do bilirubin trong máu &
đông PO.
não)
Phòng & trị còi xương (trẻ em)
Phòng & trị thiếu vit E
Phòng & trị thiếu vit K
Nhuyễn xương (nlớn tuổi)
Thiếu máu tan huyết, chảy máu
tâm thất ở trẻ đẻ non.
Trẻ chậm lớn
Thừa vitamin
Chỉ định
Chất chống oxy hoá
Ngộ độc cấp.
Ngộ độc mạn: đau xương,
rụng tóc, tăng áp lực nội sọ,
gan lách to (trẻ em)
Quáng gà, khô mắt
Trứng cá, vẩy nến
Nhược năng tuyến cận giáp
Hỗ trợ trong bệnh ung thư &
các bệnh nhiễm trùng
Hạ [Ca] huyết → co giật
Thần kinh & cơ: yếu cơ, thất
điều, rung giật nhãn cầu.
Xuất huyết
Ẩm da, ngăn UV. Cận thị
Đối kháng tác động của
thuốc chống đông
Phòng sẩy thai, vô sinh
(giải độc thuốc chống đông)
Bệnh tim mạch
Rối loạn kinh nguyệt, tiền mãn
kinh.
CÁC VITAMIN TAN TRONG NƯỚC (B1, B3, B6, B9, B12, C)
VITAMIN B1
(Thiamin)
VITAMIN B3
(Niacin)
VITAMIN B6
(Pyridoxin)
VITAMIN B9
(Acid folic)
Đậu, quả hạch, ngũ cốc, trứng,
thịt, gan, sữa.
Bông cải xanh đậm, đậu, mầm
lúa mì, nước cam.
Gan, thận, tim, não (*)
Nicotiamid
Pyridoxin, Pyridoxal,
Pyridoxamin
Lòng đỏ trứng, sò, gan, thịt gia
cầm, heo.
Hydroxycobalamin (HC)
→ NAD (ty thể ĐV)
→ Pyridoxal
→ NADP (lục lạp TV)
→ Pyridoxal – 5P (*)
VAI TRÒ
Coenzym của dehydrogenase
Coenzym của
decarboxylase,
transketolase…
→ Tham gia pư OXH khử
(HHTB)
Coenzym (Decarboxylase,
Cynureninase, Transaminase,
Racemase)
→ Tạo năng lượng
Tg ch hoá aa, abéo
→ Chuyển hoá
Carbohydrat, tổng hợp
Acetylcholin
* Acid nicotinic: giảm LDL,
tăng HDL
Tg tổng hợp heme
Tg chuyển hoá ở não → hệ
thần kinh
THIẾU:
Chán ăn, suy nhược, viêm lưỡi,
viêm họng
Mầm men bia, ngũ cốc, lúa Quả hạch,trứng,thịt gia cầm,
mì, thịt, sữa.
sữa.
VITAMIN B12
(Cobalamin)
Thịt gia cầm, sò, trứng, sữa
Ltryptophan →
Acid nicotinic (Niacin)
Chán ăn, vọp bẻ, dị cảm,
dễ kích thích
Beriberi ướt
Pellagra (viêm da, tiêu chảy,
sa sút trí tuệ)
Beriberi khô
●
→ Da: viêm da tăng tiết bã
nhờn, viêm lưỡi, khô nứt môi.
→ TK: suy nhược.
●
(Bệnh não Wernicke, HC
Korsakoff)
Nhẹ:
Nặng:
Coenzym tham gia vào vận
Coenzym tham gia vào vận
chuyển nhóm 1 carbon để
chuyển nhóm 1 carbon
chuyển hoá acid amin, tổng hợp
acid nucleic
Vai trò sinh học của B9 có
liên quan B12
Thiếu máu hồng cầu to
Thiếu máu hồng cầu to
Đối tượng hay thiếu B9:
Bệnh thiếu máu ác tính do
thiếu B12 → liên quan rối
loạn hấp thu ở dạ dày:
Người nghiện rượu, bệnh ở
ruột.
→ Viêm dây TK ngoại biên,
thiếu máu, co giật.
Beriberi trẻ em
Phòng & trị thiếu B1
Tai biến: sốc thiamin khi
tiêm tĩnh mạch.
Phòng & trị thiếu B3
Phòng & thiếu B6
Acid nicotinic: trị tăng lipid
huyết.
Cyanocobalamin (CC)
Phòng & trị thiếu B9
Phụ nữ mang thai để ngăn
các rối loạn ống thần kinh ở
trẻ sơ sinh (dùng 3 tháng trước
thai kỳ & 3 tháng đầu thai kỳ)
Thiếu yếu tố nội tại
Có sự khiếm khuyết trong
hấp thu phức hợp B12 –
YTNT
Cắt dạ dày
Trị thiếu máu ác tính, thiếu
máu do kém hấp thu B12 do
nhiều nguyên nhân.
HC tác động kéo dài hơn CC
VITAMIN C
Tác động dược lý: Chống OXH mạnh
CHỈ ĐỊNH: Phòng & trị bệnh scorbut
Nguồn gốc: Trái cây xanh chua, rau cải tươi
Tổng hợp collagen, proteoglycan. TH kháng thể.
Tăng sức đề kháng, mau liền sẹo. Giải độc MetHb.
Acid Lascorbic → Acid dehydroascorbic
Tg chuyển hoá aa, glucid, lipid; Fe,acid folic,MetHb
Liều > 2g/ngày: Kích ứng dạ dày. Sỏi thận, suy thận.
Thiếu C: Bệnh scorbut → phù, giảm tiểu, chảy máu
não.
Ngăn thành lập nitrosamin.
Hiện tượng dội ngược.
Ứ đọng Fe, tán huyết.